Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án ngữ văn 9 soạn 3 cột tích hợp kĩ năng giáo dục đầy đủ 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.29 KB, 90 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
****************
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
********************************************************

( GIẢI NÉN)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN 9
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2014-2015)


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5


Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;

Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích;
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức, Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm, Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11

Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng);
Tập làm thơ tám chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa;
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại, Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78

Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18
Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Tuần 22
Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;

Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà).
Tuần 23
Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
Tuần 24
Tiết 107 đến tiết 110
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp);
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25
Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26
Tiết 116 đến tiết 120
Mùa xuân nho nhỏ;
Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27
Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;

Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28
Tiết 126 đến tiết 130
Mây và sóng;
Ôn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30
Tiết 136 đến tiết 140
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31
Tiết 141 đến tiết 145
Những ngôi sao xa xôi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Tuần 32
Tiết 146 đến tiết 150
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang;

Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.
Tuần 33
Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mông;
Ôn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34
Tiết 156 đến tiết 160
Con chó Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35
Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tôi và chúng ta.
Tuần 36
Tiết 166 đến tiết 170
Tôi và chúng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt.
Tuần 37
Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kì II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kì II.

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần thứ 1
Tiết 01
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

( Lê Anh Trà

)
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1,2)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một
đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực
văn hóa, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.

3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo
gương Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Giáo viên giới thiệu gây sự chú ý
của học sinh.
Gọi học sinh đọc chú thích, em
hiểu gì về tác giả ? Xuất xứ tác
phẩm có gì đáng chú ý ?
Em còn biết những văn bản, tác
phẩm nào về Bác ?
Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích. Giáo viên kiểm tra lại một
số từ trọng tâm: truân chuyên,
thuần đức.
Giáo viên giảng thêm : bất giác:
một cách tự nhiên, ngẫu nhiên :
không dự định trước.
− Giáo viên hướng dẫn cách đọc,

đọc mẫu.
Học sinh chú ý.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu
những tác phẩm
đã học về Bác.
Học sinh đọc chú
thích, Sgk trang 7.
Học sinh trả lời.
− Đạm bạc : sơ
sài, giản dị.
Học sinh đọc
v.bản.
Học sinh làm việc
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :
I) Đọc – hiểu chú thích :
1) Tác giả, tác phẩm :
− Trích trong phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại gắn bó với cái giản
dị của Lê Anh Trà.
2) Chú thích : Sgk trang 7.
II) Đọc – hiểu cấu trúc :
1) Đọc : Sgk trang 5.
2) Thể loại : văn bản nhật dụng.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Văn bản được viết theo phương
thức biểu đạt nào ? Thuộc loại

văn bản nào ? (chính luận).
Văn bản chia làm mấy đoạn, ý
của từng đoạn ?
− Gọi học sinh đọc đoạn 1.
Những tinh hoa văn hóa nhân loại
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn
cảnh nào?
Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp
thu văn hóa nhân loại ?
Chìa khóa để mở kho tri thức
nhân loại là gì ?
Động lực nào giúp người có vốn
tri thức ấy ? Tìm những dẫn
chứng cụ thể ?
Qua những vấn đề trên em có
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí
Minh ? Tiếp thu vốn tri thức nhân
loại ở mức nào ? Theo hướng nào
?
Học sinh thảo luận ⇒ câu văn
nào nói rõ điều đó.
⇒ Giáo viên hướng dẫn học sinh
độc lập, trả lời.
Suy nghĩ (trả lời).
Ý 1: quá trình
hình thành những
điều kì lạ của
phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh.
Ý 2: những vẻ đẹp

cụ thể của phong
cách sống và làm
việc của Bác.
Ý 3: bluận khẳng
định ý nghĩa của
phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh
⇒ Học sinh dựa
vào văn bản.
⇒ trả lời.
Học sinh thảo
luận.
⇒ Qua lao động
mà học hỏi.
⇒ Ham hiểu biết
⇒ học làm nghề
⇒ đến đâu cũng
học hỏi.
Học sinh thảo
luận.
− Thông minh,
cần cù vốn tri thức
sâu rộng tiếp thu
chọn lọc.
⇒ Câu : “nhưng
điều kỳ lạ hiện
đại”.
3) Bố cục : 3 đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu ⇒ hiện đại.
Đoạn 2 : tiếp ⇒ tắm ao.

Đoạn 3 : còn lại.
Hoạt động 3
III) Phân tích văn bản :
1) Con đường hình thành phong
cách văn hóa Hồ Chí Minh :
− Bác tiếp thu văn hóa nhân loại
trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
tìm đường cứu nước.
− Cách tiếp thu: phương tiện ngôn
ngữ.
⇒ qua công việc, lao động, học hỏi
với động lực ham hiểu biết, học hỏi
và tìm hiểu.
− Phong cách: thông minh, cần cù,
yêu lao động, có vốn kiến thức sâu
rộng, tiếp thu tri thức chọn lọc; kết
hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại; xưa và nay; dân tộc và quốc
tế tiếp thu trên nền tảng văn hóa dân
tộc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
luyện tập.
Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí
Minh với sự tiếp thu văn hóa
nhân loại tác giả sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì ?
Giáo viên củng cố hết tiết 1.
Học sinh luyện tập

+ thảo luận nhóm.
− Lập luận chặt
chẽ.
− Chọn chi tiết
tiêu biểu, chọn
lọc.
− So sánh, đối lập.
4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
− Soạn bài “ Đấu tranh bình ”; Chuẩn bị bài : Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần thứ nhất
Tiết 02
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

( Lê Anh Trà

)
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một
đoạn văn cụ thể.

2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực
văn hóa, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo
gương Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Tiết 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
Cho học sinh quan sát một số

tranh ảnh giới thiệu nơi ở của
Bác.
Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào
của Bác ?
Đoạn 2 khi Bác làm gì ?
Khi trình bày những nét đẹp
trong lối sống của Hồ Chí Minh,
tác giả tập trung ở những khía
cạnh nào ? Nơi ở và nơi làm việc
của Bác được giới thiệu như thế
nào ?
Trang phục theo cảm nhận của
Đọc đoạn 2/6.
⇒ Học sinh quan
sát.
Học sinh phát hiện
trả lời.
− Bác hoạt động ở
nước ngoài.
− Bác làm chủ tịch
nước.
− nơi ở.
− trang phục.
− ăn uống.
Học sinh thảo
luận.
2) Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh trên 3
phương diện .
− Nơi ở và nơi làm việc: đơn

sơ và mộc mạc.
− Trang phục: giản dị.
− Ăn uống: đạm bạc, bình dị.
− Lối sống đạm bạc, đơn sơ
giản dị, tự nhiên không cầu
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
em ? Việc ăn uống của Bác như
thế nào ?
Em hãy hình dung về cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia ở
các nước trên thế giới ?
(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ
Bin Clintơn)
Em có cảm nhận gì về lối sống
của Hồ Chí Minh ? Để làm nổi
bật lối sống đó tác giả dùng nghệ
thuật gì ?
Em đã được học, đọc bài thơ bài
văn nào nói về cuộc sống giản dị
của Bác ?
⇒ Giáo viên chốt lại.
Cho học sinh đọc đoạn: “ người
sống ở đó hết”.
Tác giả so sánh lối sống của Bác
với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).
Theo em giống và khác nhau giữa
hai lối sống của Bác và Nguyễn
Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng )

⇒ Hướng dẫn học sinh đọc đoạn
cuối. Ý nghĩa cao đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh là gì ?
Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ
trong cuộc sống hiện đại ngày
nay hãy chỉ ra thuận lợi và nguy
cơ ?
Từ phong cách của Hồ Chí Minh,
em có suy nghĩ và học tập được
những gì ?
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật
chất nói năng, ứng xử.
− sang trọng.
− bảo vệ.
− uy nghiêm.
⇒ Học sinh trao
đổi.
− so sánh với các
bậc hiền triết như
Nguyễn Trãi.
⇒ Học sinh trả
lời.
− tức cảnh Pác Bó.
⇒ Đức tính giản
dị (Phạm Văn
Đồng).
thăm cõi Bác xưa
⇒ Tố Hữu.
Học sinh thảo
luận.

+ Giống: giản dị,
thanh cao.
+ Khác: Bác gắn
bó chia sẻ khó
khăn gian khổ
cùng dân.
⇒ Học sinh phát
hiện trả lời.
Học sinh thảo
luận.
─ Thuận lợi : mở
rộng giao lưu học
hỏi những tinh hoa
của nhân loại
− Nguy cơ: những
luồng văn hóa độc
hại.
− Học tập: sự cần
cù tiếp thu có
kỳ, phức tạp.
− Lối sống của Bác là sự kế
thừa và phát huy những nét
cao đẹp của nhà văn hóa dân
tộc mang nét đẹp thời đại gắn
bó với nhân dân.
3) Ý nghĩa cao đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh
− Thanh cao, giản dị, phương
Đông.
− Không phải là sự khổ hạnh,

tự thần thánh hóa, tự làm cho
khác đời.
− Lối sống 1 người cộng sản,
1 vị chủ tịch, linh hồn của
dân tộc.
− Quan niệm về thẩm mỹ, về
cuộc sống, cái đẹp chính là
giản dị, TN.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Nêu vài nét về nội dung và nghệ
thuật bài văn ?
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc ghi
nhớ.
Học sinh chú ý nghe giáo viên
nêu câu hỏi.
⇒ Giáo viên cho học sinh có
khiếu văn nghệ trình bày.
chọn lọc, lối
sống giản dị.
Học sinh đọc ghi
nhớ trang 8.
− Các nhóm thi
nhau kể (nhận xét;
trình bày).
Hoạt động 4
IV) Tổng kết :
1) Nghệ thuật :
− Lập luận chặt chẽ.

− Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.
- Đối lập, đan xen nhiều từ
H-V.
2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk
trang 8.
V) Luyện tập:
1) Kể một số câu chuyện về
lối sống giản dị của Bác
2) Hát bài “ Hồ Chí Minh
đẹp nhất tên Người ”.
4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
− Soạn bài “ Đấu tranh bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội
thoại ”.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 03
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và
phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao
tiếp.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp

rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại
trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao
tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
3/ Thái độ.
Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết
trung thực trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới:
:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
⇒ Giáo viên treo bảng phụ đoạn
hội thoại.
Khi An hỏi “ ” và Ba trả lời như
vậy có đáp ứng điều mà An muốn
biết không ?
Cần trả lời như thế nào ? ⇒ Rút
ra bài học về giao tiếp ?
Giáo viên giảng : muốn người
nghe hiểu thì người nói phải chú
Học sinh đọc ví
dụT8

Thảo luận câu hỏi
T8.
− Câu trả lời của
Ba không đáp ứng
yêu cầu của An ⇒
cần 1 địa điểm cụ
thể.
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Phương châm về lượng :
1)Ví dụ: Sgk trang 8 (câu a).
a)
− Câu trả lời còn mơ hồ chưa
chính xác.
− Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.
⇒ Giao tiếp : phải có nội dung
đáp ứng yêu cầu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
ý người nghe hỏi gì ? Như thế
nào ?
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.
Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra
anh có “lợn cưới” và anh có “áo
mới” phải hỏi và trả lời như thế
nào ? Để người nghe đủ biết được
điều cần hỏi và trả lời ? Như vậy
cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp ?

Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều
gì tuân thủ khi giao tiếp.
− Đọc đoạn văn Sgk trang 9.
Truyện cười này phê phán điều gì
? Như vậy trong giao tiếp có điều
gì cần tránh ?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần
tránh điều gì ? (Phương châm về
chất : nói những thông tin có
bằng chứng xác thực).
Yêu cầu học sinh đọc bài tập
1/10.
⇒ Chú ý vào 2 phương châm để
nhận ra lỗi.
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền
từ.
− Trả lời cụ thể ở
sông, ở bể bơi, hồ
biển
− Nội dung đúng
yêu cầu: đọc Sgk
trang 9.
Học sinh thảo
luận.
− Cười: thừa nội
dung.
− Anh hỏi: bỏ
“cưới”.
− Anh trả lời: bỏ ý

khoe áo.
⇒ không thông tin
thừa hoặc thiếu
nội dung.
⇒ Học sinh trả lời
dựa vào ghi nhớ
T9.
Đọc trang 9.
Học sinh thảo
luận.
− Phê phán tính
khoác lác.
− Không nên nói
những điều mà
mình không tin là
đúng.
⇒ Học sinh đọc
ghi nhớ trang 10.
Đọc và thảo luận
nhóm.
b)Ví dụ b/9.
− Cười : thừa nội dung thông tin.
− Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe áo.
⇒ Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
2) Ghi nhớ: Sgk trang 9.
II) Phương châm về chất :
1) Ví dụ : Sgk trang 9.
− Truyện phê phán những người
nói khoác, sai sự thật.

− Cần tránh nói sai sự thật những
mình không tin là đúng.
2) Ghi nhớ: Sgk trang 10.
Hoạt động 3
III) Luyện tập
Bài 1/10: thừa thông tin.
a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở
nhà”.
b) Sai phương châm về lượng
thừa: “có hai cánh”.
Bài 2/10
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Giáo viên cho Học sinh đọc bài
3/11
Truyện gây cười do chi tiết nào ?
Giáo viên giải thích để học sinh
hiểu ⇒ Có ý thức tôn trọng về
chất.
⇒ Có ý thức phương châm về
lượng
Yêu cầu học sinh làm bài.
− Khua mép: ba hoa, khoác lác,
phô trương.
− Nói dơi nói chuột : lăng nhăng

không xác thực.
( 2 nhóm )
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Làm vào vở bài
tập.
Đọc + thảo luận
nhóm.
⇒ Học sinh chú ý.
Học sinh làm vào
vở bài tập.
e) Nói trạng
⇒ Vi phạm phương châm về
chất
Bài 3/11
− Vi phạm phương châm về
lượng.
− Thừa: “ rồi có không ?”.
Bài 4/11
a) Thể hiện người nói cho biết
thông tin họ nói chưa chín chắn.
b) Nhằm không lặp nội dung cũ.
Bài 5/11
─ Các thành ngữ ⇒ phương
châm về chất.
− Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.
− Ăn không nói có: vu khống bịa
đặt.
− Hứa vượn: hứa mà không
thực hiện được.

− Các TN đều chỉ cách nói nội
dung không tuân thủ phương
châm về chất ⇒ cần tránh, kỵ
không giao tiếp.
4. Củng cố và dặn dò :
− Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.
− Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
− Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 04
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh
thường dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết
minh.
2/Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.

3/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Văn bản thuyết minh có những
tính chất gì ? Nhằm mục đích gì ?
Các phương pháp thuyết minh ?
─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản
trang 12, 13. Văn bản này thuyết
minh đặc điểm của đối tượng nào
?
Học sinh thảo
luận.
⇒ Giáo viên nhận
xét.
Đọc Ví dụ Sgk
trang 12,13.
Học sinh thảo
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1) Ôn tập văn bản thuyết minh.
2) Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật:
Ví dụ : Hạ Long. Đá và nước.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò

Nội dung hoạt động
Văn bản có cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng không ?
Văn bản vận dụng phương pháp
thuyết minh nào ? đồng thời tác
giả còn dùng biện pháp nghệ
thuật nào trong thuyết minh ?
Tác giả đã đưa ra những dẫn
chứng nào nào để thấy sự kỳ lạ
đó ?
Sau mỗi ý giải thích tác giả làm
nhiệm vụ gì ?
⇒ Thuyết minh, liệt kê, miêu tả,
tưởng tượng độc đáo.
Vấn đề như thế nào thì được sử
dụng lập luận đi kèm trong văn
thuyết minh?
Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ
trong văn bản trên ?
Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ”
lên trước thân bài có được
không ? Nhận xét các đặc điểm
cần thuyết minh ?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập thảo
luận nhóm.
Văn bản có tính chất thuyết minh
không ?
Bài 2/15.
─ Nghệ thuật sử dụng: tự sự +
miêu tả

⇒ Giải thích bằng tri thức khoa
học ⇒ cú là một loài chim có ích.
Giáo viên giáo dục học sinh vệ
sinh môi trường.
luận câu hỏi trang
12.
─ Đối tượng : đá
và nước ở Hạ
Long.
⇒ Vấn đề trừu
tượng vô tận.
─ Miêu tả, so
sánh.
─ Sáng tạo của
nước ⇒ đá sống
dậy.
─ Nước di
chuyển.
─ Theo góc độ
─ Tự nhiên tạo
nên
Học sinh thảo
luận nhóm.
⇒ Vấn đề trừu
tượng, không dễ
cảm thấy đối
tượng xác thực
⇒ lý lẽ + dẫn
chứng.
─ Không + thuyết

minh phải liên kết
chặt chẽ bằng trật
tự trước sau.
Đọc ghi nhớ trang
13.
Học sinh đọc văn
bản trang 14.
Thảo luận nhóm.
─ Sự kỳ lạ của Hồng Công.
─ Văn bản đã cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng.
─ Phương pháp : giải thích, liên
tưởng, miêu tả, tưởng tượng + kết
hợp các phép lập luận.
─ Vấn đề có tính chất trừu tượng
không dễ cảm thấy của đối tượng ⇒
dùng thuyết minh + lập luận + tự sự
+ nhân hóa.
─ Lý lẽ: xác thực + thuyết phục.
─ Đặc điểm thuyết minh: liên kết
thứ tự trước sau.
2) Ghi nhớ : Sgk trang 13.
Hoạt động 3
II) Luyện tập
Bài 1/14
a) Văn bản có tính chất thuyết
minh
─ Thể hiện :
─ Ruồi ⇒ côn trùng.
─ Ruồi ⇒ nghiên cứu.

─ Ruồi ⇒ do con người.
─ Phương pháp thuyết minh :
định nghĩa, giải thích, so sánh.
─ Phân loại, thống kê.
─ Miêu tả + tự sự.
b) Bài văn thuyết minh : tự sự +
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
Hsinh đọc bài
2/15.
Thảo luận nhóm.
b) Nét đặc biệt :
─ Hình thức :
giống văn bản
tường trình một
phiên tòa.
─ Cấu trúc : giống
văn bản một cuộc
tranh luận pháp lý.
─ Nội dung: giống
một câu chuyện kể
về loài ruồi.
hư cấu nhân hoá, ẩn dụ.
c) Tác dụng : tác hại của loài ruồi
xanh ⇒ Nổi bật ý thuyết minh.
4. Củng cố và dặn dò :

─ Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được thuyết minh kết hợp với lập
luận.
─ Chuẩn bị các bài tập trang 15.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 05
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt,
cái bút, cái kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về
một đồ dung.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của

trò
Nội dung hoạt động
Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã
cho.
─ Giáo viên nhận xét.
Đề số 2:
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc nón.
b) Thân bài :
─ Nón là một công cụ như thế
Các nhóm làm
việc.
⇒ Trình bày.
Các nhóm làm
việc.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Trình bày dàn ý
Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.
Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.
Đề 1 :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc
quạt.
b) Thân bài :
─ Định nghĩa cái quạt là 1 công cụ
như thế nào ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung hoạt động
nào ?

─ Lịch sử chiếc nón.
─ Cấu tạo của chiếc nón.
─ Quá trình làm ra chiếc nón.
─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật của chiếc nón trong nước,
thế giới.
c) Kết bài : Cảm nhận chung về
chiếc nón trong đời sống hiện tại.
─ Viết phần mở bài.
─ Giáo viên nhận xét.
─ Học sinh viết.
─ Liệt kê họ nhà quạt.
─ Nêu cấu tạo và công dụng của mỗi
loại như thế nào ?
─ Cách bảo quản ra sao ?
c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc
quạt trong đời sống.
II) Viết đoạn văn mở bài.
4. Củng cố và dặn dò :
─ Làm bài tập còn lại.
─ Chuẩn bị bài sau.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS - CÓ LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI MỚI NHẤT – CÓ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG
THI GIÁO VIÊN GIỎI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY

ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68

×