Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Giáo án ngữ văn 9 soạn 3 cột đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.86 KB, 153 trang )

Ngữ Văn 9
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 1- 2: - Văn bản:
phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật
vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu
biểu, sắp xếp các ý mạch lạc.
2. Kỹ năng:
- Đọc sáng tạo văn bản
- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức học tập, rèn luyện bản thân.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, một số tranh ảnh về Bác.
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, vở bài tập, vở ghi của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15)
- GV hớng dẫn cách đọc
và đọc mẫu.
- Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu khái quát hiểu biết
của em về VBND?
? Văn bản Phong cách


HCM đề cập đến vấn đề
gì?
? Văn bản này chia làm
mấy phần? Nội dung của
mỗi phần?
- HS chú ý lắng
nghe
- HS đọc VB
- Nhắc lại kiến
thức về VBND.
- Thảo luận cặp
đôi, đại diện
phát biểu
- Nhận xét, bổ
xung
- chia bố cục,
nội dung từng
phần
I. Khái quát văn bản
1. Đọc văn bản: SGK/ 5
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng
Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới
và giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc.
3. Giải nghĩa từ khó: sgk/7
4. Bố cục:
- Phần 1: HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: Những nét đẹp trong lối
sống HCM.


1
Ngữ Văn 9
Tiết 2(tiếp theo)
* HĐ1: Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (25)
GV gọi một HS đọc
phần 2 của văn bản.
? Vẻ đẹp của phong
cách HCM đợc thể hiện
qua những phơng diện
nào?
? Tìm chi tiết, dẫn
chứng?
?Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
?Trong thời kỳ hội nhập
hiện nay, em thấy học
văn bản này có ý nghĩa
gì?
Đọc phần 2/sgk
- Phong cách
sống và làm
việc.
- Tìm, phát hiện,
phân tích chi tiết
- HS thảo luận
nhóm cử đại
diện trả lời ý và
liên hệ giáo dục
t tởng cho HS.

2. Nét đẹp trong lối sống HCM:
- Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ: Ngôi
nhà sàn bằng gỗ đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục giản dị: Chiếc áo bà ba
nâu, chiếc án trấn thủ, đôi dép cao su
lốp thô sơ.
- Ăn uống đạm bạc: Món ăn dân tộc
không chút cầu kỳ
=> Bác sống giản dị và thanh cao.
- Nghệ thuật: So sánh lối sống của
Bác với các nhà hiền triết xa.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ gian khổ
cùng nhân dân.
=> Lối sống giản dị và thanh cao của
Bác là sự kế thừa và phát huy.

* Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25)
? Những tinh hoa văn hoá
của thế giới đến với HCM
trong hoàn cảnh nào?
- GV chốt ý
? HCM tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại bằng
cách nào và tiếp thu nh
thế nào?
- GV kể một số mẫu
chuyện về HCM.
? Em có nhận xét gì về
cách lập luận của tác giả

trong đoạn văn trên?
- GV chốt ý.
HS xung
phong trả lời
cá nhân, HS
khác nhận
xét, bổ sung.
HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời.
Đại diện
nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.
- Chú ý lắng
nghe
- Suy nghĩ,
phát biểu.
II. Đọc hiểu chi tiết
1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
- Hoàn cảnh: HCM hoạt động cách
mạng gian lao vất vả, đi tìm đờng cứu n-
ớc (qua nhiều cảng, nhiều nớc).
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững ngôn ngữ của nhiều nớc.
+ Qua công việc lao động và hoạt động
cách mạng mà học hỏi.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh

hoa văn hoá nhân loại.
+ Tiếp thu cái hay, đẹp, phê phán cái
tiêu cực, hạn chế.
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu văn hoá của thế giới.
=> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại nhng vẫn giữ gìn phát huy bản sắc
văn hoá dân tộc.
* Cách lập luận chặt chẽ:
- Nêu dẫn chứng xác đáng
- Lối diễn đạt tinh tế, đầy sức thuyết
phục.
2
Ngữ Văn 9
? ý nghĩa cao đẹp của
phong cách HCM là gì?
? ý nghĩa của việc học
tập và rèn luyện phong
cách HCM?
? Hãy nêu một số nét
đặc sắc trong nghệ
thuật của văn bản?
- Một lối sống
rất Việt Nam, rất
phơng Đông nh-
ng cũng rất hiện
đại; dân tộc
trong nhân loại.
- Thảo luận,
trình bày.

- Nhận xét, bổ
xung.
3. ý nghĩa của việc học tập và rèn
luyện phong cách HCM.
- Một cách di dơng tinh thần.
- Một quan niệm thẩm mĩ về cuộc
sống.
- Một nhân cách cộng sản toàn vẹn.
=> Hoà nhập với khu vực và quốc tế
nhng phải giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hoá dân tộc.
4. Đặc sắc nghệ thuật
- Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích,
bình luận.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- So sánh tạo sự đối lập.
- Dẫn chứng cụ thể, chính xác, thuyết
phục.
* Hoạt động 2: HDHS Luyện tập (15)
? Hãy kể lại một câu
chuyện về lối sống giản
dị của HCM mà em
biết?
? Theo em, ngời có văn
hóa có phải là ngời
sống theo câu châm
ngôn trên?
- Kể lại câu
chuyện.
- Thảo luận

nhóm; trình bày
- Nhậnxét,bổ
xung
III. Luyện tập
1. Kể một câu chuyện về lối sống giản
dị của HCM.
2. Thảo luận vấn đề:
Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
C. Củng cố: (3) Khắc sâu kiến thức (Ghi nhớ/ sgk trang 8)
D. Dặn dò: (2) - Su tầm một số chuyện kể về Bác Hồ.
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại.
./.
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 3: - Tiếng Việt
Các phơng châm hội thoại
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức vê hội thoại.
- Hiểu biết về nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện, phân tích
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
3. Thái độ:
- Biết sử dụng những phơng châm này trong giao tiếp.

3
Ngữ Văn 9
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2.

2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm phơng châm về lợng (10)
- Gọi HS đọc đoạn đối
thoại BT1.
?Câu trả lời của Ba có
đáp ứng điều mà An
muốn biết không? Cần
trả lời nh thế nào?
? Em rút ra đợc bài học
gì khi giao tiếp?
- Gọi HS đọc BT2/sgk
?Vì sao truyện lại gây c-
ời?
?Lẽ ra anh lợn cới và
anh áo mới phải nói
nh thế nào?
?Cần phải tuân thủ yêu
cầu gì trong giao tiếp?
?Từ BT1 và BT2 em rút
ra đợc điều gì cần tuân
thủ khi giao tiếp?
- Một HS đọc
BT1 của SGK.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời.

HS nhóm khác
bổ sung.
- HS đọc BT2
SGK
- HS xung
phong trả lời
cá nhân. HS
khác nhận xét
bổ sung.
- Suy nghĩ,
phát biểu
I- Ph ơng châm về l ợng :
1. Bài tập: sgk/8
a. Bài tập 1:
- Câu trả lời của Ba cha đầy đủ nội
dung mà An cần biết (một địa điểm
cụ thể).
-> Cần nói nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp.

b. Bài tập 2:
- Truyện gây cời vì cả hai nhân vật
đều trả lời thừa nội dung.
- Anh lợn cới cần bỏ chữ cới,
anh áo mới cần bỏ cụm từ từ lúc
tôi mặc cái áo mới này.
-> Không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
2. Ghi nhớ 1: SGK trang 9
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu khái niệm phơng châm về chất (10)

?Cho HS đọc truyện cời
ở trang 9.
?Truyện cời này phê
phán điều gì?
?Khi giao tiếp cần tránh
điều gì?
GV chốt ý
- HS đọc
truyện cời.
- phê phán
thói khoác lác,
bịa đặt không
đúng
- Không đợc
nói dối, nói sai
sự thực
II-Ph ơng châm về chất :
1. Bài tập: sgk/ 9-10
2. Nhận xét:
- Truyện cời phê phán những ngời
nói khoác, nói sai sự thật, nói những
điều mà chính mình cũng không biết,
không tin.
-> Trong giao tiếp cần tránh nói
những điều mà mình không biết,
không xác thực.
* Ghi nhớ 2: SGK trang 10
* Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (15)
- Cho HS đọc BT 1, nêu
III- Luyện tập :

1. Bài tập 1:

4
Ngữ Văn 9
yêu cầu và cơ sở để làm
BT1.
GV ghi sẵn BT 2 ở bảng
phụ. Cho HS đọc nêu
yêu cầu BT2.
- HS thi đua lên điền
nhanh.
- Cho HS làm bài trên
giấy 5 phút.
- GV thu về nhà.
- HS đọc
BT1.
- HS làm BT
- HS khác
nhận xét.
- Một HS
đọc và nêu
yêu cầu
BT2.
- HS xung
phong lên
điền nhanh
ở bảng phụ.
- HS làm bài
kiểm tra 5
phút trên

giấy.
a. Vi phạm phơng châm về lợng.
Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
b. Vi phạm phơng châm về lợng.
Thừa cụm từ có hai cánh.
2. Bài tập 2:
a- Nói có sách, mách có chứng.
b- Nói dối
c- Nói mò
d- Nói nhăng nói cuội
e- Nói trạng
-Liên quan đến phơng châm về chất
3. Bài tập 5:
- Các thành ngữ có liên quan đến phơng
châm về chất:
+ Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều.
+ Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
+ Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt
+ Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhng
không có lý lẽ.
+ Khua môi múa mép: nói năng ba
hoa, khoác lác.
+ Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,
không xác thực.
+ Hứa hơu hứa vợn: hứa mà không
thực hiện lời hứa.
C- Củng cố: (3) HS nhắc lại 2 ghi nhớ SGK.
D- Dặn dò: (2): Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:

Tiết 4: - Tập làm văn
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng, ngoài
trình bày, giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức, hiểu biết về sự phong phú của Văn bản thuyết minh.
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi BT1.
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (2) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:

5
Ngữ Văn 9
Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức
* HĐ 1 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM
(20)
?Văn bản thuyết minh có
tính chất gì, mục đích của
nó?
?Nêu các phơng pháp
thuyết minh mà em đã
học lớp 8?
- Gọi một HS đọc văn bản
Hạ Long Đá và Nớc.

- Hớng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi ở
SGK.
?Văn bản trên thuyết
minh về vấn đề gì?
?Vậy trong một văn bản
thuyết minh ta cần sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật nào?
- HS xung
phong trả lời
cá nhân.
- Một HS đọc
văn bản.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời,
đại diện nhóm
khác nhận xét
bổ sung.
- HS trả lời cá
nhân.
I- Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Mục đích, tính chất: Trình bày
những tri thức khách quan, phổ thông.
- Phơng pháp: Nêu định nghĩa, ví dụ,
so sánh.

2. Văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật:
a. Đọc văn bản: sgk/12
b. Vấn đề: Sự kì lạ của Hạ Long: Đá
và Nớc.
c. Ph ơng pháp : Kết hợp giải thích một
số khái niệm.
d. Biện pháp nghệ thuật:
+ Miêu tả sinh động.
+ Thuyết minh, giải thích
+ Dẫn chứng xác thực
* Kết luận: SGK trang 13.
* HĐ 2: HDHS Luyện tập (18)
- GV ghi sẵn câu hỏi ở
BT lên bảng phụ.
1. Văn bản có tính chất
thuyết minh không? Tính
chất ấy thể hiện ở những
điểm nào?
?Những phơng pháp nào
đã đợc sử dụng?
2. Tác giả sử dụng nét
nghệ thuật nào?
3. Các biện pháp nghệ
thuật có tác dụng gì?
? BT2/ 15
- HS thảo luận
nhóm cử đại
diện trả lời.
- HS nhóm

khác nhận xét
bổ sung.
Làm BT2/15
II- Luyện tập :
1. Bài tập 1:
- Có thể coi đây là một VBTM.
- Yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ
thuật kết hợp chặt chẽ.
- Tính chất thuyết minh thể hiện ở
chỗ: Giải thích loài ruồi rất có hệ
thống.
- Các phơng pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá,
có tình tiết.
- Các biện pháp nghệ thuật trên có tác
dụng gây hứng thú cho ngời đọc.
2. Bài tập 2:
- Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận
hồi nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện.
C. Củng cố: (3) Khắc sâu kiến thức (GN/ 13)
D- Dặn dò: (2) - Hớng dẫn HS chuẩn bị cho tiết 5.
- Lập dàn bài cho đề bài: Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam.
./.

6
Ngữ Văn 9
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 5 : - Tập làm văn
luyện tập sử dụng một số biện pháp

Nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
2. Kĩ năng: Luyện viết văn bản thuyết minh hay.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Lập dàn bài cho bài thuyết minh Chiếc nón lá Việt Nam. Viết
mở bài.
III- Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (2) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
Hoạt động của Thầy HĐ của HS Kiến thức
*HĐ1: HDHS Luyện tập (38)
- GV ghi đề bài lên
bảng
- HS lấy dàn bài đã
chuẩn bị ở nhà ra
thảo luận nhóm thống
nhất ý trả lời
- Giáo viên chốt ý
- Cho học sinh đọc
phần mở bài đã đợc
chuẩn bị
- Giáo viên chốt ý.
- Một HS đọc đề
bài trên bảng
- Học sinh thảo

luận nhóm,
thống nhất ý trả
lời, cử đại diện
lên bảng trình
bày, địa diện
nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Học sinh nêu
các biện pháp
nghệ thuật mà
em dự kiến sẽ sử
dụng
- Trình bày
- nhận xét, bổ
sung.
1- Lập dàn bài cho đề bài sau:
Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá
Việt Nam.
Dàn bài
1. Mở bài: Nêu 1 định nghĩa về chiếc
nón lá Việt Nam.
2. Thân bài:
- Hình dáng của nón.
- Nón đợc làm bằng nguyên liệu.
- Cách làm nón.
- Nón thờng đợc sản xuất ở.
- Những vùng nổi tiếng về nghề làm
nón.
- Nón lá có tác dụng rất lớn đối với
ngời Việt Nam.

3. Kết bài:
Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá
Việt Nam.
2- Viết phần Mở bài
C- Củng cố: (3) - Nhận xét giờ học; khái quát lại kiến thức
D- Dặn dò: (2): HD HS soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
./.

7
Ngữ Văn 9
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 6+7: Văn bản
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Mác Két)
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thế giới là ngăn
chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hoà bình .
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể
xác thực , rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2. Kĩ năng: Đọc sáng tạo, chọn lọc phân tích chi tiết, cảm thụ
3. Thái độ: - Giáo dục, bồi dỡng tình yêu hoà bình, tự do, ý thức đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
1. Bản dịch Thanh gơm Đa mô- dét Báo Văn nghệ (27/9/1986)
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học :
A-Kiểm tra bài cũ: (5)

? Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào?
? ý nghĩa của việc học tập phong cách Hồ Chí Minh
B- Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20')
- Giáo viên hớng dẫn
cách đọc, giáo viên đọc
mẫu, gọi học sinh đọc
?Nêu hiểu biết của em về
tác giả Mác Két?
GV:
Giới thiệu đôi nét về tác
phẩm Trăm năm cô
đơn
? Thể loại của VB?
? VB đợc trích từ tác
phẩm nào?
? Hãy tìm bố cục của văn
bản?
- HS theo dõi,
đọc VB
- Học sinh xp
trả lời cá nhân
(Gọi HSTB và
HS yếu)

- Học sinh thảo
luận nhóm, cử
đại diện trả lời,
đại diện nhóm

khác bổ sung.
- Chia bố cục
- Nhận xét, bổ
xung
I- Khái quát văn bản
1. Đọc văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích/sgk
a. Tác giả: G.Mác Két (1928)
- nhà văn Côlômbia. Ông là tác giả
của nhiều tiểu thuyết và TN nổi tiếng.
- Ông đợc giải thởng Nôben về văn
học năm 1982
b. Tác phẩm:
- Thể loại: Văn bản nhật dụng
- trích từ tham luận của Mác-Két
trình bày ở Mêhycô (Cuộc họp của
nguyên thủ 6 nớc)
c. Giải nghĩa từ khó: sgk/19-20
3. Bố cục:
- Đoạn 1: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe dọa thế giới.
- Đoạn 2: Chứng lí cho sự nguy hiểm
và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
- Đoạn 3: Nhiệm vụ của con ngời và

8
Ngữ Văn 9
lời đề nghị khiêm tốn của tác giả.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (15)
? Luận điểm là gì?

? Luận điểm của văn bản
này là gì?
? Hệ thống luận cứ, luận
chứng để làm rõ luận
điểm đợc triển khai trong
VB nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về
hệ thống luận cứ mà tác
giả đa ra?
- nhắc lại kiến
thức TLV.
- đấu tranh cho
một thế giới
hòa bình.
- tìm, phát hiện,
phát biểu.
- mạch lạc, sâu
sắc và chặt chẽ
II - Đọc hiểu chi tiết văn bản
1- Hệ thống luận điểm luận cứ
- Luận điểm: Đấu tranh cho một thế
giới hòa bình.
- Hệ thống Luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng
trữ có khả năng hủy diệt thế giới
+ Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô
cùng tốn kém.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lý
trí loài ngời, phản lại sự tiến hóa, đa
loài ngời trở lại điểm xuất phát.

+ Nhiệm vụ của nhân loại là ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân đấu
tranh cho một thế giới hòa bình.
=> Luận cứ rất mạch lạc, chặt chẽ,
sâu sắc đó chính là bộ xơng vững
chắc của VB tạo nên tính thuyết phục
của lập luận.
Tiết 2 (Tiếp theo)
* Hoạt động 1: Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (30)
- Gọi HS đọc đoạn 1?
? Trong đoạn 1 nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời và sự sống
trên trái đất đợc tác giả
chỉ ra cụ thể băng lập luận
nh thế nào?
? Em biết những nớc nào
sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân.?
- Gọi học sinh đọc từ
Niềm an ủi đến thế giới
? Sự tốn kém và tính chất
vô lý của cuộc chạy đua
vũ trangđợc tác giả chỉ
ra bằng những chứng cứ
nào?
?Tác giả triển khai luận
điểm bằng cách nào?
- 1 Học sinh
đọc đoạn 1

- Tìm, phát
hiện, phân tích
chi tiết.
- Học sinh nêu
(Anh, Mỹ,
Đức.)
- 1 học sinh
đọc đoạn 2, 3,
4, 5, 6)
- HS XP lập
bảng so sánh ở
bảng nháp.
- Suy nghĩ, trả
lời.
2. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Thời gian cụ thể: 8-8-1986.
- Số liệu chính xác: hơn 50.000 đầu
đạn hạt nhân.
- Những tính toán lý thuyết: sức tàn
phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân.
=> Cách vào đề trực tiếp, chứng cúa
xác thực, thu hút ngời đọc, gây ra ấn
tợng mạnh mẽ về hiện thực khủng
khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
3. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân để làm mất
đi khả năng để con ng ời đ ợc sống tốt
đẹp hơn.
- So sánh bằng những dẫn chứng cụ

thể, số liệu chính xác.
- Tính chất phi lý và sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân để
cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để
cải thiện đời sống con ngời.

9
Ngữ Văn 9
- Gọi HS đọc: Không
những đi i của nó
? Vì sao có thể nói:
Chiến tranh hạt nhân đi
ngợc lại lý trí tự
nhiên nữa
Gọi HS đọc đoạn văn còn
lại của VB
? Thái độ của tác giả sau
khi cảnh báo hiểm họa
chiến tranh hạt nhân và
chạy đua vũ trang?
- 1 HS đọc
đoạn văn
- Suy nghĩ,
giải thích.
- nêu dẫn
chứng để
chứng minh.
- 1 HS đọc
đoạn văn.

- Cảnh báo và
đa ra một lời
đề nghị
- Cách lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục bằng cách đa ra ví dụ, so
sánh nhiều lĩnh vực (những con số
biết nói).
4. Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lại lý
trí của loại ng ời, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên
- Chiến tranh hạt nhân tiêu diệt nhân
loại, tiêu huỷ sự sống trên trái đất.
- Tác giả đa ra những chứng cứ từ
khoa học, địa chất, sinh học về nguồn
gốc và sự tiến hoá của sự sống trên
trái đất.
- Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát,
tiêu huỷ mọi thành quả của sự tiến
hoá.
- Hiểm hoạ của chiến tranh đợc nhận
thức sâu sắc hơn.
5. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới
hoà bình.
- Tác giả hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, cho 1 thế giới hoà bình.
- Đề nghị của tác giả: Lên án những
thế lực hiếu chiến đẩy loài ngời vào

thảm hoạ hạt nhân.
* Hoạt động 2: HDHS Tổng kết (10)
? Phát biểu cảm nghĩ của
em sau khi học xong tác
phẩm?
? Theo em, tính thuyết
phục và hấp dẫn của VB
trên là nhờ những yếu tố
nao?
- Suy nghĩ
- Phát biểu
- Suy nghĩ
- Trả lời
- Nhận xét,
bổ xung
III. Tổng kết
1. Giá trị nội dung
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe dọa, hủy diệt sự sống trên Trái đất
vì vậy đấu tranh cho một thế giới hòa
bình là nhiệm vụ cấp thiết của loài
ngời.
2. Giá trị nghệ thuật
- Luận điểm chặt chẽ, đúng đắn
- Hệ thống luận chứng xác thực, đầy
sức thuyết phục.
- Cách so sánh nhiều dẫn chứng toàn
diện và tập trung, lời văn sắc sảo.
C- Củng cố: (3) Khắc sâu kiến thức bài học (GN/21)
D- Dặn dò: (2) HDHS chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại (TT).


10
Ngữ Văn 9
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 8: - Tiếng Việt các phơng châm hội thoại
(tiếp theo)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách chức
và phơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, vận dụng
3. Thái độ: Biết vận dụng các phơng châm này trong giao tiếp.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ
III- Lên lớp:
A- Kiểm tra bài cũ: (5)
? Hãy xem xét mỗi câu sau vi phạm phơng châm hội thoại nào? Vì sao?
1. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
B- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm phơng châm quan hệ (5)
- Cho học sinh đọc BT
Bài I?
? TN này dùng để chỉ
tình huống giao tiếp nh
thế nào?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu
có tình huống nh vậy?
? Rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- 1 HS đọc bài
tập ở Bài 1

- HSXP trả lời
cá nhân, HS
khác nhận xét
bổ sung.
- 1 HS đọc ghi
nhớ ở trang 21
SGK.
I- Ph ơng châm quan hệ:
1. Bài tập:
Thành ngữ: Ông nói gà bà nói vịt
2. Nhận xét:
Mỗi ngời nói 1 về một đề tài khác
nhau dẫn tới không hiểu nhau->Hoạt
động không thống nhất.
3. Kết luận:
Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ 1 (SGK trang 21)
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu khái niệm phơng châm cách thức (8)
- GV treo bảng phụ
? Giả thích 2 TN?
?Những cách nói trên
ảnh hởng đến cuộc giao
tiếp ra sao?
?Cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp?
- HS đọc bài
tập ở bảng
phụ.
- HS thảo luận

nhóm, cử đại
diện trả lời,
đại diện nhóm
khác nhận xét,
bổ sung.
II- Ph ơng châm cách thức:
1. Bài tập:
TN: Dây cà ra muống (1)
TN: Lúng búng nh ngậm hột thị (2)
2. Nhận xét:
TN (1): nói dài dòng, rờm rà.
TN (2): nói không rành mạch.
3. Kết luận: Cần nói ngắn gọn, rành
mạch, rõ ràng.
* Ghi nhớ2: SGK trang 22
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu khái niệm phơng châm lịch sự (7)
- Gọi 1 HS đọc truyện
Ngời ăn xin
? Vì sao cả 2 ngời trong
truyện đều cảm thấy
mình đã đợc nhận từ ng-
ời kia một cái gì đó?
- 1 HS đọc
truyện Ngời
ăn xin
- HS xung
phong trả lời
cá nhân, HS
III- Ph ơng châm lịch sử:
1. Bài tập: Truyện Ngời ăn xin.

2. Nhận xét: Cả hai ngời đều cảm
nhận đợc tình cảm mà ngời kia dành
cho mình.
3. Kết luận:

11
Ngữ Văn 9
khác nhận xét,
bổ sung.
Trong giao tiếp cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác.
* Ghi nhớ 3 (SGK trang 23)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15)
- Chia lớp thành 4 nhóm,
mỗi nhóm gọi 1 em đọc
bài tập đợc phân công
cho nhóm mình, nêu yêu
cầu bài tập rồi cả nhóm
cùng làm bài tập của
nhóm mình. Cử đại diện
lên bảng trình bày.
- GVHD cả lớp cùng
chữa từng bài một
- Mỗi nhóm
học sinh làm 1
BT từ trái sang
phải TT là: 1,
2, 3, 4 (a).
Mỗi nhóm 1
em đọc BT

của mình; Nêu
yêu cầu BT rồi
cả nhóm cùng
thảo luận để
làm bài tập.
Cử đại diện
lên bảng trình
bày.
IV- Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
Những câu TN, CD đó khẳng định
vai trò của ngôn ngữ trong đời sống
và khuyên ta trong giao tiếp nên
dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
2/ Bài tập 2: Là phép nói giảm, nói
tránh.
3/ Bài tập 3:
a/ Nói mát
b/ Nói hớt
c/ Nói móc
d/ Nói leo
e/ Nói ra đầu ra
đũa
Liên quan
đến phong
cách lịch sự
C. Củng cố: (3)Gọi 3 em nhắc lại 3 ghi nhớ ở SGK trang 21, 22, 23.
D. Dặn dò: (2)Về nhà làm BT 4 (b, e) và BT 5 trang 24 SGK.
HDHS chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
./.

Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 9: - Tập làm văn sử dụng một số yếu tố miêu tả
Trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh. Yếu tố miêu tả làm cho văn bản thuyết minh sinh động, cụ thể
hơn.
2. Kĩ năng: RLKN làm văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi BT1
2. Học sinh: Soạn bài
III- T iến trình dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: (5) ? Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh có tác dụng gì?
B- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh (20)
- Gọi HS đọc VB/sgk
- GIải thích nhan đề bài
I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh

12
Ngữ Văn 9
văn?
- Tìm và gạch chân
những câu thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối?

? Tìm những câu văn có
tính miêu tả cây chuối?
? Sử dụng các câu miêu
tả có tác dụng gì?
? Em hiểu vai trò, ý
nghĩa của miêu tả trong
văn thuyết minh nh thế
nào?
- GV chốt ý.
? Theo em những đối t-
ợng nào cần sự miêu tả
trong thuyết minh?
? Em có nhận xét gì về
việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết
minh?
- Ghi sẵn BT1 ở bảng
phụ
- Cho HS thi đua bổ sung
yếu tố miêu tả.
- HS gạch chân ở vở rồi
lên bảng trình bày
- HS gạch
chân câu 1, 3,
4 (Đ1), C1
(Đ2), C1 (Đ3)
và câu (nhng
có một điều)
HS xung
phong đọc

lên.
- HS xung
phong đọc các
câu 1, 3, 4
(Đ1), câu 2
(Đ2)
- HS xung
phong trả lời
cá nhân, HS
khác nhận xét,
bổ sung.
- HS xung
phong trả lời
cá nhân.
- HS xung
phong trả lời
cá nhân
1- Đọc và tìm hiểu bài: Cây chuối
- Vai trò, tác dụng của cây chuối đối
với con ngời.
- Đặc điểm của cây chuối:
+ Chuối ở nơi nào cũng có.
+ Cây chuối là thức ăn, thức dùng từ
cây lá, đến gốc, quả.
+ Công dụng của cây chuối
- Những câu văn miêu tả cây chuối:
+ Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên
nh những cột trụ.
+ Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
* Sử dụng miêu tả: giàu hình ảnh,

gợi hình tợng, giúp ta hình dung về
sự vật.
2- Kết luận:
- Miêu tả trong thuyết minh làm cho
bài văn sinh động, sự vật đợc tái hiện
cụ thể.
- Đối tợng cần sự miêu tả khi thuyết
minh các loài cây, di tích, thành phố,
mái trờng
- Đặc điểm của thuyết minh: khách
quan, tiêu biểu.
* Ghi nhớ (SGK)
* HĐ 2: HDHS Luyện tập (15)
- Treo bảng phụ
- Tổ chức thảo luận
nhóm theo yêu cầu/sgk-
trang26
- HS đọc bài
tập ở bảng
phụ xung
phong lên
bảng bổ sung
yếu tố miêu
tả.
- HS xung
phong lên
bảng đọc
những câu
gạch chân.
II- Luyện tập:

1. Bài tập 1:
- Bổ sung yếu tố miêu tả.
- HS đọc bài tập ở bảng phụ xung
phong lên bảng bổ sung yếu tố miêu
tả.
- HS xung phong lên bảng đọc những
câu gạch chân.
2. Bài tập 2 và 3:
- HS gạch chân những câu chứa yếu
tố miêu tả.
C- Cũng cố: (3)Khắc sâu kiến thức (GN/sgk)
D- Dặn dò: (2) HD chuẩn bị bài ở nhà trang 28 29 (SGK)
./.

13
Ngữ Văn 9
Lớp dạy: Tiết TKB: Ngày giảng :
Tiết 10: - Tập làm văn
luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
Trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả
trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: RLKN diễn đạt và trình bày một vấn đề trớc tập thể.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số bài văn mẫu
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5)

?Yếu tố miêu tả có tác dụng nh thế nào trong VBTM?
B.Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: HDHS Luyện tập (35)
- Giáo viên ghi đề lên
bảng
- Đề bài yêu cầu vấn đề
gì?
? Một bài văn thuyết
minh có mấy phần? Đó
là những phần nào?
- Phần thân bài cần viết
những ý nào?
( Chú ý sắp xếp các ý
trong thân bài)
- Cho 4 tổ viết 4 đoạn.
- Tổ 1: Con trâu trên
đồng ruộng.
- Tổ 2: Con trâu đang
cày ruộng.
- Tổ 3: Con trâu trong
một số lễ hội.
- Tổ 4: Con trâu với tuổi
thơ.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc đề
bài trên bảng
nêu yêu cầu
của đề ra.
- HS đã chuẩn

bị ở nhà cho
các nhóm thảo
luận, thống
nhất ý trả lời
rồi cử đại diện
lên trình bày
đại diện nhóm
khác bổ sung.
- HS viết bài
văn vào vở
nháp, mỗi tổ
cứ 1 em đọc 1
bài.
- Học sinh
khác nhận xét,
bổ sung.
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt
Nam
- Yêu cầu: Thuyết minh
- Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt
Nam.
I- Lập dàn ý:
1/ Mở bài:
- Trâu đợc nuôi ở đâu?
- Những nét nổi bật, tác dụng.
2/ Thân bài:
- Trâu Việt Nam có nguồn gốc ở
đâu?
- Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Trâu làm việc ở trên đồng ruộng.

- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
+ Thổi sáo trên lng trâu.
+ Làm trâu bằng lá mít, cộng rơm.
3/ Kết bài:
Cảm nghĩ của ngời viết.
II- Viết bài:
Đề: Viết một đoạn văn thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả, thuyết
minh về Con trâu ở làng quê Việt
Nam
C- Củng cố: (3)Nhận xét giờ học
D. Dặn dò: (2) - Về nhà viết bài văn hoàn chỉnh: Con trâu ở làng quêViệt Nam.

14
Ngữ Văn 9
./.
Lớp dạy: 9 Tiết TKB: Ngày giảng :
Tiết 11-12:- Văn bản:
tuyên bố thế giới về sự sống còn,
Quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Kĩ năng: RLKN cảm thụ, cách lập luận của văn bản chính luận.
3. Thái độ: - Cảm nhận đợc sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ,
chăm sóc của cộng đồng.
II- Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh (Bác Hồ, Nông Đức Mạnh đang thăm nhi đồng).
- Công ớc về Quyền trẻ em (1989)
2. Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ : (5)
? Cảm nhận của em khi học xong văn bản Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình?
B- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (25)
- GV hớng dẫn cách đọc,
đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB.
? Thể loại của VB?
- Tìm bố cục của VB?
- Phân tích tính chặt chẽ,
hợp lý của văn bản?
- HS nghe,
theo dõi
- HS đọc văn
bản
- VBND
- HS xp trả
lời cá nhân,
HS khác
nhận xét, bổ
sung.
I- Khái quát văn bản
1. Đọc văn bản: sgk/31-34
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng

3. Giải nghĩa từ khó: sgk/34
4. Bố cục:
- Mục 1+2: Lý do của bản tuyên bố
- Phần thách thức: Thực trạng trẻ em
trên thế giới.
- Phần Cơ hội: Những điều kiện thuận
lợi để thực hiện nhiệm vụ.
- Phần Nhiệm vụ: Những việc cần phải
thực hiện.
=> Bố cục rõ ràng, rành mạch, liên kết
giữa các phần chặt chẽ.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (10)
- Gọi HS đọc mục 1, 2
sgk/31-32
- 1 HS đọc
II. Đọc hiểu chi tiết
1. Phần mở đầu:
- Mục 1: làm nhiệm vụ mở đầu, nêu

15
Ngữ Văn 9
- Nội dung và ý nghĩa của
hai mục trên?
- Em có nhận xét gì về
cách nêu vấn đề của văn
bản?
- Suy nghĩ,
phát biểu.
- Ngắn gọn,
rõ ràng, chặt

chẽ.
vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm
vụ của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em.
- Mục 2: Khái quát những đặc điểm,
yêu cầu của trẻ em, khẳng định quyền
đợc sống, đợc phát triển trong hòa
bình, hạnh phúc.
=> Nêu vấn đề ngắn gọn, có tính chất
khẳng định.
Tiết 2 (tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30)
- ở phần Sự thách
thức bản tuyên bố đã
nêu lên thực tế cuộc
sống của trẻ em trên TG
ra sao?
? Nhận thức tình cảm
của em khi đọc phần
này?
? Theo em, trẻ em Việt
Nam nay đã thoát tình
trạng trên cha?
- GV chốt ý.
- Cho học sinh đọc phần
cơ hội.
? Giải nghĩa các từ:
công ớc, quân bị.
? Hãy nêu tóm tắt
những đk thuận lợi cơ

bản để cộng đồng quốc
tế hiện nay có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em.
- Cho HS xem ảnh Bác
Hồ đến thăm nhà mẫu
giáo.
- Cho HS đọc phần
nhiệm vụ.
-? Hãy tóm tắt và nhận
xét các nhiệm vụ đợc
nêu ra?
- HS xp trả
lời cá nhân,
- HS khác
nhận xét, bổ
sung.
- 1 HS đọc
phần cơ hội.
- HS xp trả
lời cá nhân
(gọi học sinh
TB và yếu)
-HS xp trả lời
cá nhân, HS
khác nhận
xét bổ sung
- HS quan sát
tranh ảnh
phát biểu

cảm nghĩ.
- 1 HS đọc
nhiệm vụ
HS thảo luận
nhóm cử đại
diện trả lời,
nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.
2. Sự thách thức:
* Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ cuộc
sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em
trên TG.
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực,
sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc
chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài.
- Chịu đựng những thảm hoạ của đói
nghèo. Khủng hoảng kinh tế, tình trạng
vô gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi trờng
xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy
dinh dỡng và bệnh tật.
3. Cơ hội:
Các điều kiện cơ bản để cộng đồng quốc
tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em.
- Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức
cao cả của cộng đồng quốc tế trên lĩnh
vực này. Đã có công ớc về quyền trẻ em
làm cơ sở tạo cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày

càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh
vực , phát triển giải trừ quân bị đợc đẩy
mạnh tạo đk cho một số tài nguyên to
lớn có thể chuyển sang phục vụ các mục
tiêu kinh tế tăng cờng phúc lợi xã hội.
4. Nhiệm vụ:
- Quan tâm đến đời sống vật chất, dinh
dỡng cho trẻ em nhằm giảm tử vong.
- Vai trò của phụ nữ cần đợc tăng cờng:
Nam nữ bình đẳng.
Củng cố gia đình, xây dựng nhà trờng,
xã hội, khuyến khích trẻ em tham gia
xây dựng văn hoá.
=> Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện.

16
Ngữ Văn 9
* HĐ 2: HDHS Luyện tập (10)
? Phát biểu ý kiến của em
về sự quan tâm chăm sóc
của chính quyền địa ph-
ơng đối với trẻ em?
- Thảo luận
nhóm, trình
bày.Nhận
xét, bổ xung.
III. Luyện tập
Thảo luận vấn đề: Tầm quan trọng của
vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em tại
địa phơng.

C. Củng cố: (3) Khắc sâu kiến thức bài học (GN/35)
D. Dặn dò: (2): Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy Tiết TKB Ngày giảng
Tiết 13:- Tiếng Việt các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và
tình huống giao tiếp. Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy
định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các ph-
ơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ.
2. Kĩ năng: Phân tích, vận dụng
3. Thái độ: GD nhận thức, cách thức đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học :
A-Kiểm tra bài cũ: (5)? Em hãy kể tên các phơng châm hội thoại đã học.
B-Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu mối quan hệ giữa PCHT với THGT (7)
- Gọi 1 HS đọc truyện cời
Chào hỏi
- Nhận xét xem chàng rể
có tuân thủ đúng phong
cách lịch sự không? Vì
sao em nhận xét nh vậy?
? Qua câu chuyện này,
em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?

- 1 HS đọc
truyện cời
Chào hỏi.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời, đại
diện nhóm
khác bổ sung,
GV chốt ý.
I- Quan hệ giữa ph ơng châm hội
thoại với tình huống giao tiếp
1/ Bài tập: Chào hỏi sgk/36
2/ Nhận xét:
- Chàng rễ đã tuân thủ đúng phơng
châm lịch sự. Nhng lại sử dụng không
đúng lúc.
3/ Kết luận:
- Vận dụng PCHT cần phù hợp với
đặc điểm của tình huống giao tiếp.
* Ghi nhớ 1 (SGK trang 36)
* HĐ2 : Tìm hiểu những trờng hợp không tuân thủ trong PCHT (15)
- HS đọc các BT ở phần
tìm hiểu bài của các
PCHT đã học và cho biết
những tình huống nào
PCHT không đợc tuân
thủ? Vì sao?
- 2 HS lên
bảng trình bày
- HS khác

nhận xét, bổ
xung.
II- Những tr ờng hợp không tuân
thủ ph ơng châm hội thoại .
* Bài tập 1/ 37:
a) Lợn cới áo mới: vi phạm PC về l-
ợng.
b) Có nuôi đợc không: vi phạm PC
về lợng.

17
Ngữ Văn 9
? Câu trả lời của Ba có
đáp ứng với nhu cầu giao
tiếp không? Vì sao?
? Khi Bác sĩ nói Vì
sao? Cho HS tìm những
tình huống tơng tự.
? Khi nói tiền bạc Có
phải ngời nói không tuân
thủ PC về lợng không?
Phải hiểu câu này ntn?
? Cho biết những trờng
hợp không tuân thủ PHHT
vì những nguyên nhân
nào?
- 2 HS lên
bảng làm BT2
và BT3/ 37.
- HS khác

nhận xét, bổ
sung.
- Suy nghĩ,
trình bày.
- HS khác
nhận xét, bổ
xung.
- GV chốt ý.
c) Quả bí khổng lồ: vi phạm PC về
chất.
d) Dây cà ra dây muống: vi phạm
PC cách thức.
e) Ông nói gà bà nói vịt: vi phạm
PC quan hệ.
-> ở a, b, c, d, e các PCHT không đợc
tuân thủ vì ngời nói vô ý vụng về.
* Bài tập 2/ 37:
Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu
cầu giao tiếp vi phạm phơng châm về
chất, vì ngời nói vô lý.
* Bài tập 3/37:
- Bác sĩ không tuân thủ phơng châm
về chất. Vì yêu cầu (nhân đạo) quan
trọng.
* Bài tập 4/ 37:
- Xét nghĩa tờng minh thì câu này
không tuân thủ phơng châm về lợng.
- Xét nghĩa hàm ý: tiền bạc là phơng
tiện.
- Ngời nói muốn gây sự chú ý để ngời

nghe hiểu câu nói theo 1 hàm ý nào
đó.
* Ghi nhớ (SGK trang 37)
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (13)
- Gọi 2 em ở 2 dãy lần lợt
đọc BT 1, 2 nêu yêu cầu
BT.
- Cho mỗi dãy làm 1 bài.
- GVHD cả lớp chữa bài
- HS đọc BT
nêu yêu cầu
của BT, HS
thảo luận theo
dãy cử đại
diện trả lời.
III- Luyện tập:
1/ Bài tập 1/ 38:
- Câu trả lời của ông bố không tuân
thủ phong cách thức.
- Vì 1 đứa bé 5 tuổi.
2/ Bài tập 2/ 38:
- Vi phạm PC lịch sự.
- Không có lý do chính đáng.
- Vì đến nhà cần chào hỏi.
C- Củng cố: (3) Trong những trờng hợp nào thì có thể không tuân thủ PCHT?
Vì sao? Cho ví dụ?
D- Dặn dò: (2) - Về nhà ôn lại 5 PCHT đã học.
- HDHS tham khảo 4 đề bài TLV ở SGK trang 42.
./.


18
Ngữ Văn 9
Lớp dạy: Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 14+15: - Tập làm văn
viết bài tập làm văn số 1- Văn thuyết minh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tự viết đợc một văn bản thuyết minh theo yêu cầu,
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý.
2. Kĩ năng: RLKN viết văn bản thuyết minh hấp dẫn, giàu sức thuyết phục,
Kiểm tra việc áp dụng lý thuyết viết văn thuyết minh vào việc TH.
3. Thái độ: GD ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm
2. Học sinh: Ôn tập, giấy KT
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
* Đề ra:
Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu cây tre ở làng quê em.
* Yêu cầu - Đáp án Biểu điểm:
A- Yêu cầu kỹ năng:
+ Học sinh biết cách làm một bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật và có sử dụng yếu tố miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý, hình thành đợc ý và triển khai ý tốt.
+ Diễn đạt mạch lạc, mắc ít lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
B- Yêu cầu về nội dung:
Học sinh có thể sắp xếp, trình bày, diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nh-
ng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1) Mở bài: Giới thiệu đợc đối tợng TM: cây tre ở làng quê em.
2) Thân bài: HS trình bày đợc:

- Cấu tạo của cây tre ở làng quê em.
- Các đặc điểm của cây tre
- Lợi ích của cây tre
3) Kết bài: Cảm nghĩ của em đối với cây tre ở làng quê em.
C- Biểu điểm:
+ Điểm 9 10: Bài làm thể hiện sự chủ động, sáng tạo của học sinh, đáp
ứng tốt các yêu cầu về kỹ năng cũng nh về nội dung. Có thể còn những sai sót
nhỏ.
+ Điểm 7 8: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh đap
ứng ở mức độ khá. Về nội dung có thể thiếu một vài ý nhỏ.
Các ý triển khai ở mức độ khá, diễn đạt suôn sẻ, mắc ít lỗi chính tả, dùng
từ và ngữ pháp.
+ Điểm 5 6: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh nh-
ng ở mức độ thấp hơn. Các ý triển khai ở mức độ trunb bình, diễn đạt tơng đối
suôn sẻ. Có mắc một số lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
+ Điểm 3 4: Có hiểu đề, có nêu đợc các ý, có thể thiếu một số ý. Diễn
đạt còn vụng, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, hơi nhiều.

19
Ngữ Văn 9
+ Điểm 1- 2: Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp, diễn đạt.
+ Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng.
C. Củng cố: (3) Thu bài; Nhận xét giờ học
D. Dặn dò: (2): - Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy: Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 16+17: - Văn bản
Chuyện ngời con gái nam xơng
(Trích Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ)

I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam
qua nhân vật Vũ Nơng.
- Thấy rõ oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố ký ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyền kỳ.
2. Kĩ năng: RLKN đọc VB, tóm tắt nội dung, cảm thụ , phân tích.
3. Thái độ: Niềm thơng cảm cho số phận ngời phụ nữ trong XHPK xa.
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
- Tác phẩm Truyền kỳ mạn lục
- Kho tàng truyện Cổ tích Việt Nam
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ :
b. Bài mới :
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20)
- GVHD cách đọc, GV
đọc mẫu.
? Nêu hiểu biết của em
về tác giả Nguyễn Dữ và
VB Chuyện ngời con gái
Nam Xơng?
- GV chốt ý.
- HS chú ý
theo dõi.
HS đọc VB.

- HS đọc thầm
chú thích.
- HS xp trả lời
cá nhân, HS
khác nhận xét,
bổ sung.
I. Khái quát văn bản
1- Đọc văn bản: sgk/ 43-48
2- Tìm hiểu chú thích:
a) Tác giả : Nguyễn Dữ sống vào
TK XVI ở tỉnh Hải Dơng.
- Là học trò của Nguyễn Bỉnh
Khiêm. Ông học rộng, tài cao, làm
quan 1 năm rồi cáo quan về nhà viết
sách nuôi mẹ.
b) Tác phẩm :
- Truyện thứ 16/20 truyện của
Truyền kỳ mạn lục, đợc viết bằng
chữ Hán.

20
Ngữ Văn 9
- GV HDHS tóm tắt VB.
- Cho HS tóm tắt VB.
? Câu chuyện kể về ai,
kể về sự việc gì?
? Tìm bố cục của VB
nhận xét?
- HS tóm tắt.
- kể về số phận

của Vũ Nơng
- 3 đoạn.
c) Giải nghĩa từ khó: sgk/49-51
3- Bố cục:
- Đoạn 1: Cuộc hôn nhân của hai
ngời và sự xa cách vì chiến tranh.
- Đoạn 2: Nỗi oan khuất và cái chết
bi thảm của Vũ Nơng.
- Đoạn 3: Vũ Nơng đợc giải oan.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20)
- Cho HS đọc phần 1
? Nhân vật Vũ Nơng đợc
miêu tả trong những
hoàn cảnh nào, ở từng
h/c Vũ Nơng đã bộc lộ
những phẩm chất gì?
? Em cảm nhận ntn về
nhân vật Vũ Nơng?
(Liên hệ thực tế)
- 1HS đọc
phần 1
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời
- HS xp trả lời
cá nhân.
II. đọc hiểu chi tiết
1) Vẻ đẹp của Vũ N ơng (P1).
Vẻ đẹp của Vũ Nơng đợc miêu tả
trong nhiều hoàn cảnh khác nhau:

+trong cuộc sống vợ chồng: luôn
giữ gìn khuân phép, không từng để
đến vợ chồng phải thất hòa
+ khi tiễn chồng đi lính: lời dặn dò
ân tình, đằm thắm khiến mọi ngời
xúc động.
+ khi xa chồng: thủy chung, tận tụy
phụ dỡng mẹ già.
+ khi bị chồng nghi oan: cố gắng
phân trần, trẫm mình xuống sông để
bảo toàn danh dự
-> Vũ Nơng xinh đẹp, nết na, hiếu
thảo, đảm đang, thuỷ chung hết lòng
vun đắp cho hạnh phúc gia đình.
Tiết 2 (Tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30)
- Gọi HS đọc phần 2
? Trơng Sinh đợc tác giả
giới thiệu ntn? Tính ghen
tuông chàng tăng ra sao
hậu quả?
?Nguyên nhân nào dẫn
đến cái chết của Vũ N-
ơng?
í nghĩa của chi tiết này?
- GV chốt ý.
? Em hãy nhận xét về
cách dẫn câu chuyện của
tg?
- Cho HS đọc (P3)?

? Tìm những yếu tố
1 HS đọc
phần 2
- HS xung
phong trả lời
cá nhân, HS
khác nhận xét,
bổ sung
ý nghĩa chi
tiết Vũ Nơng
tự vẫn.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời đại
diện nhóm
khác bổ sung.
2) Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vũ N ơng (P2).
a.Tr ơng Sinh :
- Con nhà giàu nhng vô học.
- Có tính đa nghi, đối với vợ phòng
ngừa quá mức.
- Có cách c xử hồ đồ, độc đoán, thô
bạo với vợ khiến Vũ Nơng phải tự
vẫn.
-> Một con ngời vũ phu thô bạo, độc
đoán và gia trởng.
b- Cuộc sống đầy oan khuất và khổ
đau bi thảm của ngời phụ nữ bị xã
hội phụ quyền PK chà đạp.

- Niềm thơng cảm của tác giả.
c- Nguyên nhân cái chết của Vũ N -
ơng:

21
Ngữ Văn 9
truyền kỳ trong truyện?
Đa những yếu tố kỳ ảo
vào truyện này tác giả
nhằm mục đích gì? (GV
bình)
? Trình bày cảm nhận
của em khi học xong VB
này?
- Cho HS ps kênh hình ở
trang 47 (SGK) Đền thờ
Vũ Nơng trên bến sông
Hoàng Giang.
- Yếu tố chân thực trong
truyện.
- 1 HS đọc
phần 3
HS xp trả lời
cá nhân (gọi
HS TB và yếu)
HS xp trả lời
cá nhân.
- HS qs kênh
hình 37.
- Chủ quan: do Trơng Sinh ()

- Khách quan:
+ Do XH PK suy tàn mục nát, chiến
tranh liên miên.
+ Do XH phụ quyền PK chà đạp lên
quyền sống của con ngời nhất là ng-
ời phụ nữ.
+ Do những hủ tục hà khắc của chế
độ PK.
- NT XD nhân vật với lời tự bạch
hợp lý, câu chuyện sinh động
3) Mơ ớc của nhân dân (P3)
* Yếu tố truyền kỳ:
- Phan Lang vào động rùa của Linh
Phi đa về trần gian (dơng thế)
- Vũ Nơng hiện về trên bến Hoàng
Giang.
* Ước mơ của ND:
- ở hiền gặp lành.
* HĐ 2: HDHS Tổng kết (7)
? Em rút ra đợc những
hiểu biết gì khi học xong
tác phẩm?
? Giá trị nghệ thuật đặc
sắc của tác phẩm đợc thể
hiện qua những yếu tố
nào?
- Thảo luận
cặp đôi, trình
bày ý kiến.
- Nhóm khác

bổ xung.
III- Tổng kết:
1. Giá trị nội dung:
+ Niềm thơng cảm đối với số phận
oan nghiệt của con ngời dới chế độ
PK.
+ Vẻ đẹp truyền thống của ngời phụ
nữ Việt Nam.
2. Giá trị nghệ thuật :
+ NTXD chuyện khéo léo (chi tiết
cái bóng)
+ NT miêu tả nhân vật tài tình
+ Kết hợp tự sự với trữ tình.
c- Củng cố : (5): - HS đọc bài Lại bài viếng Vũ Thị (Lê Thánh Tông)
d- Dặn dò: (3 ) - HDHS chuẩn bị bài: Xng hô trong hội thoại.
./.
Lớp dạy Tiết TKB Ngày giảng
Tiết 18: - Tiếng Việt
xng hô trong hội thoại
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HIểu sự phong phú, đa dạng của hệ thống từ, ngữ xng hô trong tiếng việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô và tình huống
giao tiếp.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, ứng dụng

22
Ngữ Văn 9
3. Thái độ: - ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ x-
ng hô và biết sử dụng tốt những phơng tiện này.

II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Su tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xng hô.
2. Học sinh: Soạn bài; Su tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xng hô.
III- tiến trình dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ: (5)
? Em hãy đặt tình huống hội thoại không tuân thủ phơng châm hội thoại
mà vẫn đạt yêu cầu giao tiếp? Lý giải vì sao?
B - Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu từ ngữ xng hô và việc sử dụng (20)

? Hãy nêu một số từ ngữ
xng hô trong tiếng việt
và cho biết cách dùng
những từ ngữ đó?
?Trong giao tiếp đã bao
giờ em gặp tình huống
không biết xng hô ntn
cha?
- Cho HS đọc đoạn trích
từ TP Dế mèn phiêu lu
ký của Tô Hoài.
? Hãy xác định các từ
ngữ xng hô trong 2 đoạn
trích? Và phân tích về sự
thay cách xng hô đó?
? Qua 2 BT trên, em rút
ra bài học gì trong việc
sử dụng từ ngữ xng hô
trong hội thoại, trong

giao tiếp
- GV chốt ý
- HS xp trả lời
cá nhân, HS
khác bổ
sung
- Hs thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời, đại
diện nhóm
khác bổ sung.
- HS xp trả lời
cá nhân, HS
khác bổ sung.
I- Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng
từ ngữ x ng hô.
1- Sự phong phú, tế nhị, giàu sắc
thái biểu cảm của từ ngữ xng hô
Tiếng Viêt:
Số ít Số nhiều
1 Tôi, tao, ta,
tớ
chúngtôi,
chúng mình,
2 Bạn, cậu,
mày
Các bạn, hội

cậu
3 nó, hắn, thị, chúng nó, tụi
hắn
-> TV có 1 hệ thống từ ngữ xng rất
phong phú, tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm.
2- Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ
ngữ x ng hô :
*) Văn bản: Dế mèn phiêu lu ký
*) Nhận xét:
a) Dế choắt xng em gọi Dế mèn
là anh (Dế choắt vị thế yếu).
- Dế mèn xng ta - gọi Dế choắt là
chú mày (Dế mèn kiêu căng hách
dịch).
b) Dế choắt xng tôi gọi Dế mèn
là anh (Bình đẳng ngang hàng)
- Dế mèn xng tôi gọi Dế choắt là
anh (Bình đẳng ngang hàng)
-> Có sự thay đổi vì tình huống giao
tiếp thay đổi. Lời trăng trối của Dế
Choắt với t cách là một ngời bạn.
* HĐ 2: HDHS Luyện tập (15)
III- Luyện tập:

23
Ngữ Văn 9
- Phân 4 tổ 4 bài tập
- Tổ 1: BT1; Tổ 2: BT2;
Tổ 3:BT3; Tổ 4: BT4.

- Lần lợt gọi mỗ tổ 1 em
đọc bài tập của tổ mình
nêu yêu cầu và cách làm
BT.
- Cho các tổ thảo luận
nhóm
- GV chốt ý
- Mỗi tổ cử 1
em đọc BT của
tổ mình, nêu
yêu cầu của
BT và cách
làm BT đó.
- HS trong tổ
thảo luận rồi
cử đại diện trả
lời.
- HS cả lớp
nhận xét và bổ
sung cho từng
tổ.
1- Bài tập 1:
- Cách xng hô gây sự hiểu lầm là lễ
thành hôn của cô học viên ngời
Châu Âu với vị giáo s Việt Nam.
2- Bài tập 2:
Dùng Chúng tôi trong văn bản
khoa học làm tăng tính khách quan
và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
3- Bài tập 3:

- Cách xng hô của Gióng: Ông
ta, chứng tỏ Gióng là một đứa bé
khác thờng.
4- Bài tập 4:
- Vị tớng gặp thầy giáo cũ gọi thẫy-
ng con: Lòng biết ơn và thái độ kính
trọng ngời thầy: thể hiện truyền
thống tôn s trọng đạo.
C- Củng cố: (3)
?Trong giao tiếp phải căn cứ vào điều gì để dùng từ ngữ xng hô cho đúng?
D- Dặn dò: (2) - HD HS về nhà làm bài tập số 5 và 6 trang 41 42 SGK.
- HD HS chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy: Tiết TKB: Ngày giảng:
Tiết 19: - Tập làm văn
cách dẫn trực tiếp và Cách dẫn gián tiếp
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp.
2. Kĩ năng: RLKN sử dụng cách dẫn gián tiếp thành thạo trong nói và viết
diễn đạt linh hoạt.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài
III- Tiến trình dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B-Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp (10)

- GV treo bảng phụ, có
ghi BT ở phần I trang 53
SGK.
? Bộ phận in đậm là lời
- 1 HS đọc BT
ở Bảng phụ cả
lớp theo dõi,
I- Cách dẫn trực tiếp:
1- Bài tập: sgk/ 53
2- Nhận xét:
- Phần câu in đậm ở (a) là lời nói

24
Ngữ Văn 9
nói hay ý nghĩa của nhân
vật?
? Nó đợc ngăn cách với
BP đứng trớc bằng
những dấu gì?
? Trong đoạn trích b BP
in đậm ?
? Trong 2 đoạn trích
trên, có thể thay đổi vị trí
giữa BP in đậm với BP
đứng trớc nó không?
Nếu đợc thì 2 BP đó
ngăn cách bằng những
dấu gì?
- GV chốt ý
? Dẫn trực tiếp là dẫn

ntn?
HS nghe yêu
cầu BT. Các
(bạn) đa bài
chuẩn bị ở nhà
ra thảo luận
thống nhất ý
trả lời rồi cử
đại diện trả lời.
Đại diện nhóm
khác nhận xét
bổ sung.
HS xp trả lời
cá nhân
- Nó đợc tách khỏi phần câu đứng
trớc bằng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép.
- Phần in đậm ở (b) là ý nghĩ.
- Dấu hiệu tách 2 phần là dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép.
- Có thể thay đổi vị trí của 2 BP ấy .
Trờng hợp này 2 BP ngăn cách với
nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu
gạch ngang.
=> Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên
văn lời nói hay ý nghĩa của ngời
hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp đợc
đặt trong dấu ngoặc kép.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp (10)
- GV treo bảng phụ có

ghi BT (a), (b) ở trang 53
phần II.
? Trong đoạn trích (a)
BP in đậm là lời nói hay
ý nghĩ. Nó đợc ngăn
cách với BP trớc của câu
bằng dấu gì?
? Trong đoạn trích (b)BP
in đậm là lời nói hay ý
nghĩa? Với BP in đậm
với BP đứng trớc có từ gì
có thể thay từ rằng bằng
từ gì?
Qua 2 BT trên em cho
biết cách dẫn trực tiếp là
dẫn ntn?
- Cho 1 HS
đọc BT ở bảng
phụ.
- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trả lời,
đại diện nhóm
khác nhận xét
bổ sung.
- HS xp trả lời
cá nhân.
II- Cách dẫn gián tiếp:
- Trong Bt (a) câu in đậm lời nói.
- Đây là ND của lời khuyên có thể

thấy ở từ khuyên trong phần lời
của ngời dẫn.
- Nó không đơc đặt trong dấu ngoặc
kép.
- Trong đoạn trích (b) phần in đậm
là ý nghĩ, vì trớc đó có từ hiểu
- Giữa phần ý nghĩa đợc dẫn và phần
lời nói của ngời dẫn có từ rằng.
- Có thể từ rằng đó bằng 1 từ là
=> Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói
hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật
có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn
gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc
kép.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (20)
- GV hớng dẫn HS đọc
bài BT1, nêu yêu cầu
của BT. Cho học sinh hđ
cá nhân.
- BT2: GV HDHS cách
chuyển rồi cho HS viết
- 1 HS đọc BT,
nêu yêu cầu
của BT.
- Gọi 1 HS TB
lên làm bài
- HS làm bài cá
nhân rồi xung
phong đọc- HS
III- Luyện tập:

1- Bài tập 1:
- Cách dẫn ở a và b đều là dẫn trực
tiếp.
- Cả a và b đều là ý nghĩa đợc dẫn.
2- Bài tập 2:
a) Câu có lời dẫn trực tiếp:
Trong báo cáo HCM nêu rõ:
Chúng ta anh hùng.

25

×