Tải bản đầy đủ (.doc) (293 trang)

giáo án ngữ văn 9 soạn 3 cột chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 293 trang )

TUẦN 01 Ngày: 16/ 8 /2009
Ngày dạy :20,21 / 8 /2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 1 Tiết 1+2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức :Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và
hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng.
- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năg đọc , phân tích văn bản thuyết minh có sử dụng kết hợp nghị
luận.
- Về thái độ : Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác , HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện
theo gương Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo
- Giáo án
+ Học sinh:
-Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy :
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Hồ Chủ tịch là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc , cuộc đời của Người luôn là tấm gương sáng về mọi mặt
để mọi người học tập và noi theo , mà nhất là đạo dức và phong cách của Bác .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động :II-đọc-tiếp xúc văn bản
- Gv cho HS đọc Vb và chú
thích *sgk


?Hãy nêu những nét tiêu biểu về
tác giả và tác phẩm ?
- Kiểu văn bản ?
- Phương thức sử dụng ?
? Bài viết trình bày mấy vấn đề ?
Nêu bố cục của bài ?
- GV cho HS tìm hiểu từ khó.
Hoạt động I II- -đọc-hiểu văn bản
1-Vẻ đẹp trong phong cách văn
hoá của Bác
Hoạt động:II đọc-tiếp xúc văn
bản
-Hs đọc , nêu một số nét tiêu
biểu về tác giả , tác phẩm .
- Hs trình bày
Hoạt động III - -đọc-tiếp xúc văn
bản
I-:-đọc-tiếp xúc văn bản
1-Tác phẩm :
- Văn bản nhật dụng
- Phương pháp thuyết minh.
2-Bố cục:
-Từ đầu rất hiện đại : Vẻ
đẹp trong phong cách văn hoá
của Bác.
- Còn lại:Vẻ đẹp trong phong
cách sinh hoạt của Bác.
3-Tìm hiểu từ khó
Hoạt động III- -đọc-hiểu văn
bản

1
? Vẻ đẹp phong cách văn hoá
của Người được tác giả đề cập ở
những vấn đề nào ?
? Tại sao Người lại có vốn văn
hoá sâu rộng như vậy ?
? Với cách học đó, kiến thức của
Bác đã đạt đến mức nào ?
? Cách tiếp thu kiến thức của
Người có gì mà ta phải học tập ?
? Nhận xét gì về cách viết của
tác giả ở phần này ?
( Chuyển tiết 2 )
? Để làm rõ vấn đề này, tác giả
đã thuyết minh trên mấy khía
cạnh ? Đó là những khía cạnh
nào ?
? Cách viết của tác giả ở phần
này có gì đặc biệt ?
1-Vẻ đẹp trong phong cách
văn hoá của Bác
-Người có vốn tri thức văn hoá
sâu rộng.
+ Bác đi nhiều nơi nên học hỏi
được nhiều.
+ Bác có phương pháp để học
*Trước hết, Bác phải nắm vững
phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ “ Người nói và viết thạo
các thứ tiếng ngoại quốc”; nắm

vững ngôn ngữ để học qua sách
vở, qua giao tiếp.
*Bên cạnh đó Người còn học
nhiều nghề để có vốn kinh
nghiệm.
=>Kiến thức đạt đến mức sâu
sắc, uyên thâm.
-Người tiếp thu 1 cách có chọn
lọc “ Người đã chịu ảnh hưởng
tất cả các nền văn hoá, đã tiếp
thu mọi cái đẹp và cái hay đồng
thời phê phán những tiêu cực
chủ nghĩa” Tiếp thu trên nền
tảng sâu vững của văn hoá dân
tộc để tạo nên giá trị độc đáo.
=>Bác là người biết kế thừa và
phát huy các giá trị văn hoá .
-Tác giả dùng “ đã” ( Điệp từ ):
Khẳng định sự từng trải, vốn
sống phong phú của Bác. Đó là
nguyên nhân để Bác có vốn văn
hoá sâu sắc và phong phú.
2-Vẻ đẹp trong phong cách
sinh hoạt của Bác.
-Nơi ở
-Trang phục
-Ăn mặc
-Mở đầu là lời bình luận đầy ấn
tượng “ Lần đầu tiên trong lịch
sửVN và có lẽ cả thế giới, có 1

vị chủ tịch nước láy chiếc ”
1-Vẻ đẹp trong phong cách
văn hoá của Bác
-Người có vốn tri thức văn
hoá sâu rộng.
+ Bác đi nhiều -> học hỏi
được nhiều.
+ Bác có phương pháp để học
* Bác nắm vững ngôn ngữ
học qua sách vở, qua giao
tiếp.
* Người học nhiều nghề -> có
vốn kinh nghiệm.
=> Kiến thức đạt đến mức sâu
sắc, uyên thâm .
- =>Bác là người biết kế thừa
và phát huy các giá trị văn
hoá .
- Khẳng định sự từng trải,
vốn sống phong phú của
Bác. Đó là nguyên nhân
để Bác có vốn văn hoá sâu
sắc và phong phú.
2-Vẻ đẹp trong phong cách
sinh hoạt của Bác.
-Nơi ở
-Trang phục
-Ăn mặc
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi
rõ phong cách HCM: vĩ nhân

mà hết sức giản dị và gần gũi.
-Trang phục : =>Trang phục
giản dị.
2
? Chủ nhân của ngôi nhà đó
trang phục như thế nào?
? Khép lại đoạn văn kể về lối
sống của Bác, tác giả đã nói như
thế nào ?
? Việc tác giả liên hệ cách sống
của Bác với cách sống của
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm có hợp lí không ?
? Tác dụng của sự liên hệ ?
Hoạt động IV Tổng kết
? Nêu nội dung và nghệ thuật
của văn bản ?
Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
=>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi
rõ phong cách HCM: vĩ nhân
mà hết sức giản dị và gần gũi.
-Trang phục : bộ quần áo bà ba
nâu bạc màu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp thô sơ như các
chiến sĩ Trường sơn =>Trang
phục giản dị.
-Ăn uống của Người : cá kho,
rau luộc, cà ghém >Rất đạm
bạc.
*So sánh cách sống của Bác

với các nhà hiền triết xưa.
-Nêu bật sự vĩ đại và bình dị ,
trong sáng của Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự
hào của người viết .
-Nếp sống thanh đạm
-Không xem minh nằm ngoài
nhân loại như các thanh nhân
siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự
khác mọi người, hơn mọi
người, không không tự đặt
mình lên mọi sự thông thường
ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân
tộc, vừa rất hiện đại.
Hoạt động IV Tổng kết
1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn
hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với
hiện đại, cách sống bình dị
trong sáng của Bác.
2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số biện
pháp nghệ thuật như:Liệt kê, so
sánh; kết hợp hài hoà giữa kể
và bình luận, trong đó có những
lời bình mang tính khái quát
cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu,

-Ăn uống của Người : Rất
đạm bạc.
*So sánh => Nêu bật sự vĩ
đại và bình dị , trong sáng của
Bác .
-Thể hiện niềm cảm phục tự
hào của người viết .
-Nếp sống thanh đạm
-Không xem minh nằm ngoài
nhân loại như các thanh nhân
siêu phàm
-Không tự đề cao mình bởi sự
khác mọi người, hơn mọi
người, không không tự đặt
mình lên mọi sự thông
thường ở đời.
=>Lối sống của Bác vừa dân
tộc, vừa rất hiện đại.
Hoạt động Iv Tổng kết
1-Nội dung :
- Tác phẩm đã ca ngợi vốn
văn hoá sâu sắc kết hợp dân
tộc với hiện đại, cách sống
bình dị trong sáng của Bác.
2- Nghệ thuật:
-Tác phẩm kết hợp một số
biện pháp nghệ thuật như:Liệt
kê, so sánh; kết hợp hài hoà
giữa kể và bình luận, trong đó
có những lời bình mang tính

khái quát cao.
-Dẫn chứng chọn lọc, tiêu
biểu, toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ
hợp lí.
3
toàn diện.
-So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp
lí.
-Sử dụng thành công nghệ thuật
đối lập .
- Hs đọc Ghi nhớ Sgk
-Sử dụng thành công nghệ
thuật đối lập .
* Ghi nhớ : SGK
* HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ
- Cho hs đọc lại tác phẩm
- Cho hs làm bài tập sau: Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất sự giản dị mà
thanh cao của Bác : Cảnh khuya , Rằm tháng giêng , Pác Pó hùng vĩ ,Tức cảnh Pác Bó , Ngắm
trăng ?
* HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .
-Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
-Làm các bài tập trong sách
-Chuẩn bị bài mới tiết 3 .
…………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 01 Ngày: 17/ 8 /2009
Ngày dạy :21/ 8 /2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 1 Tiết 3

TIẾNG VIỆT : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : Nắm được các phương châm hội thoại về chất và về lượng.
- Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp .
- Về thái độ : Có thái độ tích cực trong giao tiếp .
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo
- Giáo án
+ Học sinh:
-Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy:
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Trong giao tiếp có những quy tắc được phổ biến , quy định thành văn ; nhưng cũng có những quy
định bất thành văn mà mọi người khi giao tiếp cũng ngầm phải tuân thủ , điều đó chúng ta cùng tìm
hiểu hôm nay .
4
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng cahc sinh Kin thc cn t
* HOT NG II : TèM HIU BI
1/ Ph ơng châm về l ợng
GV cho hs đọc ví dụ 1
? Trong đoạn đối thoại của An
và Ba em thấy chỗ nào cha phù
hợp?
?Điều mà An muốn biết là gì?
? Theo em, cần trả lời nh thế

nào?
? Từ đó có thể rút ra điều gì về
giao tiếp ?
GV cho hs đọc ví dụ 2
? Vì sao câu chuyện này lại gây
cời ?
? Nội dung thông tin của 2 nhân
vật này có gì đặc biệt ?
? Khi giao tiếp còn cần chú ý
vấn đề gì nữa ?
? Qua 2 ví dụ, em hiểu gì về
thông tin về lợng trong giao
tiếp ?
2/ Ph ơng châm về chất
-GV cho đọc ví dụ
? Hai nhân vật này đang nói với
nhau về những sự vật gì ?
? Có suy nghĩ gì về những sự vật
mà 2 anh ta nói tới ?
? Truyện này phê phán điều gì ?
GV đa tiếp ví dụ
? Nếu không biết chắc là vì sao
bạn nghỉ học thì em có trả lời với
thầy cô là bạn ấy bị ốm không ?
-Trong trờng hợp này em có thể
trả lời với thầy cô nh thế nào?
? Qua ví dụ, ta thấy trong giao
tiếp có điều gì cần tránh ?
Gv gọi hs đọc Ghi nhớ
* HOT NG II : TèM HIU BI

1/ Ph ơng châm về l ợng
- Hs đọc vd sgk .
- câu trả lời của Ba cha phù
hợp .
- địa điểm học bơi cụ thể .
- cần cung cấp đúng địa điểm
-> khi nói câu phải mang nội
dung thông tin đúng, phù hợp
yêu cầu ; tránh sự lệch lạc
thông tin , dài dòng , không cụ
thể .
- Hs đọc vd sgk .
- hai nhân vật đã nói nhiều hơn
những gì cần nói với mục đích
khoe khoang ; lẽ ra ngời hỏi chỉ
cần hỏi Bác có thấy con lợn
nào chạy qua đây không ?, còn
ngời trả lời chỉ cần nói có
hoặc không .
=>Khi giao tiếp cần có nội
dung, đảm bảo không đợc thiếu,
không đợc thừa.
2/ Ph ơng châm về chất
- Hs đọc vd sgk
- quả bí và cái chảo .
- nói không đúng thực tế .
- phê phán thói ba hoa , khoác
lác , nói không có thực .
- - không nên .
- trả lời đúng thực tế .

- hs suy nghĩ trả lời .
Hs đọc Ghi nhớ
* HOT NG II:TèM HIU BI
1/ Ph ơng châm về l ợng
->Phải có nội dung, không đ-
ợc thiếu lợng thông tin khi
nói .
->Lợng thông tin không đợc
thừa trong giao tiếp .
=>Khi giao tiếp cần có nội
dung, đảm bảo không đợc
thiếu, không đợc thừa.
2/ Ph ơng châm về chất
Cần tránh :
- không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự
thật .
- không nên nói những điều
mà mình không có bằng
chứng xác thực .
=> Ghi nhớ : Sgk
5
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ
GV cho hs làm lần lượt các bài tập.
HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Học lí thuyết.
-Làm bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài mới
………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 01 Ngày: 18/ 8 /2009

Ngày dạy :21,22/ 8 /2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 1 Tiết 4
TẬP LÀM VĂN : SỬ DỤNG MỘT SỐ BPNT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn .
- Về kĩ năng : Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Về thái độ :
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên :
-Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ .
- Giáo án
+ Học sinh :
-Soạn bài , ôn lại các kiến thức ở lớp 8 về văn TM
III/ Các hoạt động giảng dạy :
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài cũ : - Khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
3 , Bài mới :
*/ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI
Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu về văn bản thuyết minh cùng những đặc điểm của
nó , ngoài những kiến thức khách quan , khoa học khô khan thì làm thế nào để vb Tm hấp dẫn cuốn
hút được người đọc thì chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài này .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
I-Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong

VB thuyết minh
1-Ôn tập văn bản thuyết minh
GV:Em hãy kể ra các phương
I-Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong
VB thuyết minh
1-Ôn tập văn bản thuyết minh
-HS :Các phương pháp thuyết
I-Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong VB thuyết
minh
1-Ôn tập văn bản thuyết
minh
6
pháp thuyết minh ?

GV :Văn bản thuyết minh viết ra
nhằm mục dích gì ?
2-Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật
-GV cho HS đọc văn bản “Hạ
Long -Đá và nước “
? Văn bản thuyết minh đối tượng
nào ?
? Tác giả hiểu gì về sự “kỳ lạ
“này ?
?Hãy chỉ ra những câu văn nêu
khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long ?

?Thông thường khi giới thiệu 1
danh lam thắng cảnh người ta sẽ
giới thiệu gì ?
?Nếu sử dụng phương pháp liệt
kê đối chiếu như :Hạ Long có
nhiều nước , nhiều đá , nhiều
đảo , nhiều hang động thì bài
viết có thể làm nổi bật vẻ đẹp kỳ
lạ của Hạ Long được không . ?
?So với văn bản thuyết minh đã
học , văn bản này có gì khác . ?
?Ngoài ra tác giả còn sử dụng
BPNT gì ?Chỉ ra các BPNT
đó ?
?Việc sử dụng các biện pháp
nghệ thuật có làm mất đi tính
khách quan của đối tượng không
?
Việc sử dụng ấy có tác dụng gì ?
Tác giả đã trình bày được sự kỳ
ảo của Hạ Long chưa ? Trình
bày được như thế là do đâu . ?
?Làm thế nào để văn bản thuyết
minh được hấp dẫn , thuyết phục
minh gồm : định nghĩa , so sánh
, liệt kê , giải thích …
-HS :giúp con người có những
hiểu biết đúng đắn về sự vật .
2-Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng 1 số biện pháp nghệ

thuật
- Hs đọc .
- HS : đá và nước ở Hạ
Long.Sự kỳ lạ của Hạ Long.
-Sự kỳ lạ của Hạ Long là do đá
và nước tạo thành .
- HS độc lập suy nghĩ :” Chính
nước làm đá sống dậy .Làm cho
đá vốn bất động và vô tri ,vô
giác bỗng trở nên sinh động …
có tâm hồn .”
- Giới thiệu vị trí , kích thích ,
đặc điểm .
- HS :Nếu thuyết minh bằng
cách liệt kê , đo đếm thì chưa
làm nổi bật được vẻ đẹp kỳ lạ ,
hấp dẫn của vịnh
- HS chỉ ra :
+ Sử dụng yếu tố liên tưởng ,
tưởng tượng : Những cuộc dạo
chơi trên nước …
+ BPNT:Miêu tả , so sánh ,
nhân hoá
* Nhân hoá khi tả đảo đá : gọi
chúng ta thập loại chúng sinh ,
thế giới người , bọn người bằng
đá hối hả trở về .
*Miêu tả , so sánh :Con thuyền
mỏng như lá tre tự nó bập bềnh
trên sóng nước thuỷ triều …

=>Hs đọc ghi nhớ sgk
GV khái quát lại các kiến
thức
2-Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật
Ví dụ :Hạ Long -Đá và nước
- đá và nước ở Hạ Long , sự
kì lạ của Hạ Long.
=>Sự kỳ lạ của Hạ Long là
do đá và nước tạo thành .
Sử dụng yếu tố liên tưởng ,
tưởng tượng : Những cuộc
dạo chơi trên nước …
- BPNT:Miêu tả , so sánh ,
nhân hoá
+) Nhân hoá khi tả đảo đá :
gọi chúng ta thập loại chúng
sinh , thế giới người , bọn
người bằng đá hối hả trở về .
+)Miêu tả , so sánh :Con
thuyền mỏng như lá tre tự nó
bập bềnh trên sóng nước
thuỷ triều …
- Bài viết đã cung cấp khách
quan về đối tượng
- Bài viết đã giới thiệu vịnh
Hạ Long không chỉ là đá và
nước mà là một thế giới sống
động , có hồn .Bài viết là

một bài thơ xuôi mời mọi
người đến thăm .
 Ghi nhớ :
-Văn bản thuyết minh có
tính thuyết phục , hấp dẫn
cần sử dụng 1 số BPNT.
-Không được làm mất đi tính
khách quan của đối tượng .
Cần sử dụng 1 cách thích
hợp
7
? - Cách sử dụng BPNT đó như
thế nào ?
II :Luyện tập
Bài tập 1 : GV chia lớp thành 2
nhóm . Mỗi nhóm trả lời một
câu .
- Gọi đại diện lên trình bày .
- HS nhận xét - GV nhận xét bổ
sung
Bài tập 2 :Đọc đoạn văn – Nêu
nhận xét về biện pháp NT được
sử dụng để thuyết minh ?
- GV gọi HS trình bày .
* hoạt động ii :/hướng dẫn hoạt động
nối tiếp :
- HS làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài luyện tập .
- GV phân công lớp thành 2
nhóm :

II-Luyện tập :
HS làm việc theo nhóm . Mỗi
nhóm trả lời một câu .
- HS làm việc độc lập
* hoạt động ii : /hướng dẫn hoạt
động nối tiếp :
- Nhóm 1 :chuẩn bị dàn ý cho
đề :“thuyết minh cái kéo ”
- Nhóm 2 :chuẩn bị đề bài “
thuyết minh cái bút”
->Yêu cầu làm đầy đủ 3 phần :
- Mở bài , Thân bài ,Kết bài :
II-Luyện tập :
Bài tập 1 :Các phương pháp
thuyết minh được sử dụng
+Định nghĩa :thuộc họ côn
trùng 2 cánh …
+Phân loại :các loại ruồi
+Số liệu :
+Liệt kê
->Các BPNT:nhân hoá
Bài tập 2 :Đoạn văn này
nhằm nói về tập tính của
chim cú dưới dạng một ngộ
nhận .
* hoạt động ii : /hướng dẫn hoạt
động nối tiếp :
Hs chuẩn bị ở nhà
…………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 01 Ngày: 19/ 8 /2009

Ngày dạy :22/ 8 /2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 1 Tiết 5
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BPNT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học và biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào
văn bản thuyết minh
- Về kĩ năng : Giúp HS rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
- Về thái độ :.
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên :
-Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ .
8
- Giỏo ỏn
+ Hc sinh :
-Son bi , ụn li cỏc kin thc lp 8 v vn TM
III/ Cỏc hot ng ging dy :
1 , n nh lp : Gv kim tra s s lp .
2 , Bi c : - Gv kim tra s chun b ca Hs nh .
3 , Bi mi :
*/ HOT NG I : GII THIU BI
Tit trc chỳng ta ó tỡm hiu v vn bn thuyt minh cựng nhng c im ca nú , ngoi nhng
kin thc khỏch quan , khoa hc khụ khan thỡ lm th no vb Tm hp dn cun hỳt c ngi
c thỡ hụm nay chỳng ta cựng i thc hnh trong bi ny .
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng cahc sinh Kin thc cn t
*/ HOT NG II : LUYN TP

-GV phõn thnh 2 nhúm
-GV t chc hc sinh trỡnh
by v nhn xột
-Gi 1 em nhúm 1 trỡnh by
m bi
-Gi 1 em trỡnh by thõn bi
(GV cho hc sinh nhn xột ,
sa cha)
GV gi 1 em trỡnh by phn
kt lun .
GV cht li vn .
-Nhúm 2 lm tng t
* HOT NG III:/HNG DN
HOT NG NI TIP :
-Lm bi tp :Thuyt minh cỏi
cp .
-Chun b bi 2 u tranh
cho mt th gii ho bỡnh
*/ HOT NG II : LUYN TP
(HS tho lun tr li )
+Nhúm 1 : trỡnh by dn ý cỏi
kộo .
+Nhúm 2 : trỡnh by dn ý cỏi
bỳt .
bi : Thuyt minh cỏi kộo .
-M bi : Gii thiu cỏi kộo .
-Thõn bi :
+ Cu to .
+ Cht liu .
+ Cụng dng .

-Kt bi :
* HOT NG III :/HNG DN
HOT NG NI TIP :
-Làm bài tập :Thuyết minh cái
cặp .
-Chuẩn bị bài 2 Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình
*/HOT NGII :LUYYN TP
bi : Thuyt minh cỏi kộo
.
-M bi : Gii thiu cỏi kộo .
-Thõn bi :
+ Cu to .
+ Cht liu .
+ Cụng dng .
-Kt bi :
* HOT NG III : HNG
DN HOT NG NI TIP :
Hs chuẩn bị ở nhà
TUN 02 Ngy: 20/ 8 /2009
Ngy dy :24,25/8/2009
Giỏo viờn : Cao Minh Anh

NG VN BI 2 Tit 6.7
VN BN : U TRANH
CHO MT TH GII HO BèNH
( GC-XI-A-MAC-KET )
9
I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :

- Về kiến thức : Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân lọai là ngăn chặn
nguy cơ đó , là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
-Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả :chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so sánh rõ ràng ,
giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ .
- Về kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng có các yếu tố thuyết minh , nghị luận.
- Về thái độ : Biết bày tỏ thái độ , ý kiến phản đối chiến tranh , ủng hộ hoà bình .
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án
+ Học sinh:
-Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy :
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài cũ : Nêu những nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh ?
3,Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Chiến tranh đã là mọt thảm họa , nhưng khi có sự xuất hiện của vũ khí hạt nhân thì những tác hại
của nó thật là khủng khiếp nếu nó xảy ra ; chúng ta và nhân loại không thể thờ ơ với nó . cúng ta
cùng tham dự một hội nghị tại Mê xi cô để nghe bản tham luận của nhà văn Mac-ket dã nói điều gì .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động :II-đọc-tiếp xúc văn bản
- Gv cho HS đọcVb và chú thích
*sgk
?Hãy nêu những nét tiêu biểu về
tác giả và tác phẩm ?
- Kiểu văn bản ?
- Phương thức biểu đạt ?
? Bài viết trình bày mấy vấn đề ?
Nêu bố cục của bài ?

- GV cho HS tìm hiểu từ khó.
Hoạt động :II -đọc-tiếp xúc văn
bản
-Hs đọc , nêu một số nét tiêu
biểu về tác giả , tác phẩm .
- Hs trình bày
- Hs trình bày
i-đọc-tiếp xúc văn bản
1-Tác phẩm :
- Văn bản
nghị luận
2-Bố cục:
- 4 phần
+Từ đầu …vận mệnh thế giới
: nguy cơ hạt nhân đe doạ sự
sống trên trái đất .
+Tiếp …cho toàn thế giới :
chạy đua chiến tranh hạt nhân
là cực kỳ tốn kém
+Tiếp …điểm xuất phát của
nó : chiến tranh hạt nhân là
hành động cực kỳ phi lý
+ Còn lại : Ngăn chặn chiến
tranh là nhiệm vụ của mọi
người .
3-Tìm hiểu từ khó
10
Hoạt động I II-đọc-hiểu văn bản
-Cho HS theo dõi phần 1
? Để làm rõ luận điểm này , tác

giả đã đua ra những luận cứ nào
-Lý lẽ ?
-Chứng cớ ?
? Theo em cách đưa chứng cớ và
lý lẽ trong đoạn văn này có gì
đặc biệt ?
? Những điều đó khiến đoạn văn
có tác động như thế nào đến với
người đọc ?
? Qua các phương tiện thông tin
đại chúng , em có biết thêm gì
về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
vẫn đe doạ cuộc sống trái đất ?
( HS thảo luận )
GV cho HS theo dõi phần 2
? Những chứng cớ nào dược đưa
ra để nói về cuộc chiến tranh hạt
nhân trong lĩnh vực quân sự ?
? ở đây cách lập luận của tác giả
có gì đặc biệt ?
Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản
1-Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ sự sống trên trái
đất
-Lý lẽ :
+Chiến tranh hạt nhân là sự tàn
phá huỷ diệt (vềlý thuyết có thể
tiêu diệt
…hệ mặt trời )
+ Phát minh hạt nhân quyết

định sự sống còn trên thế giới
(không có một đứa con nào …
vận mệnh thế giới )
-Chứng cớ :
+Ngày 8 –8 –1986 , hơn
50000đầu đạn hạt nhân đã được
bố trí khắp hành tinh
+ Tất cả mọi người ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ
+ Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ
làm biến chuyển hết thảy .
- Lý lẽ kết hợp với dẫn chứng .
- Lý lẽ và dẫn chứng đều dựa
trên sự tính toán khoa học .
- Lý lẽ và chứng cớ kết hợp với
sự bộc lộ trực tiếp thái độ của
tác giả
-Tác động vào nhận thức của
người đọc về sức mạnh ghê
gớm của vũ khí hạt nhân .
- Khơi gợi sự đồng tình của
người đọc
2-Chạy đua chiến tranh hạt
nhân là cực kỳ tốn kém .
- Chi phí hàng trăm tỷ đô la để
tạo máy bay ném bom chiến
lược , tên lửa vượt đại châu …
-Chứng cớ cụ thể , xác thực :
100tỷ đô la , 100 máy bay ném
Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản

1-Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ sự sống trên
trái đất
-Lý lẽ :
+Chiến tranh hạt nhân là sự
tàn phá huỷ diệt
+ Phát minh hạt nhân quyết
định sự sống còn trên thế
giới
Chứng cớ :
+Ngày 8 –8 –1986 , hơn
50000đầu đạn hạt nhân đã
được bố trí khắp hành tinh
+ Tất cả mọi người ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ
+ Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ
làm biến chuyển hết thảy .
- Lý lẽ kết hợp với dẫn chứng
đều dựa trên sự tính toán
khoa học ,kết hợp với sự bộc
lộ trực tiếp thái độ của tác giả
=>Tác động vào nhận thức về
sức mạnh ghê gớm của vũ khí
hạt nhân .
- Khơi gợi sự đồng tình
2-Chạy đua chiến tranh hạt
nhân là cực kỳ tốn kém .
- Chi phí hàng trăm tỷ đô la
cho chạy đua vũ trang .
- Dùng so sánh đối lập : một

bên chi phí tạo sức mạnh hủy
11
? Em nghĩ gì về cách lập luận
này ?
? Đoạn van này gợi cho em cảm
nghĩ sâu sắc nào về chiến tranh
hạt nhân .?
GV cho HS theo dõi phần 3
? Phần 3 có gì đặc biệt về hình
thức ?
? Theo tác giả , trái đất chỉ là
cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng
là nơi độc nhất có phép màu của
sự sống trong hệ mặt trời . Em
hiểu như thế nào về ý nghĩa ấy ?
? Quá trình sống trên trái đất
được tác giả hình dung như thế
nào .Có gì đọc đáo trong lập
luận của tác giả ?
? Em hiểu như thế nào về sự
hình dung đó của tác giả ?
? Từ đó em hiểu gì về lời bình
luận của tác giả ở phần cuối văn
bản “ Trong thời đại hoàng kim
…xuất phát của nó”?
- HS theo dõi phần 4
? Phần 4 có mấy nội dung .
+Một đoạn nói về việc của
bom chiến lược B1B…
- Dùng so sánh đối lập : một

bên chi phí tạo sức mạnh hủy
diệt tương đương với một bên
dùng chi phí đó để cứu hàng
trrăm triệu người nghèo khổ ,
hàng tỷ người được phòng bệnh
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo .
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân là cực kỳ vô lý và tốn kém
, vô nhân đạo nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt
nhân vì cuộc sống hoà bình .
3-Chiến tranh hạt nhân là
hành động cực kỳ phi lý
- Từ “trái đất” lặp lại 2 lần
->nhấn mạnh ý: trái đất là thứ
thiêng liêng cao cả , đáng đươc
chúng ta yêu quý , trân trọng
.,không được xâm phạm huỷ
hoại trái đất
- Trong vũ trụ , trái đất là hành
tinh duy nhất có sự sống.
- Khoa học vũ trụ chưa khám
phá được sự sống ở nơi nào
khác
- 180 triệu năm bông hồng mới
nở …trải qua bốn kỷ địa chất ,
con người mới hát hay hơn con

chim và mới chết vì yêu
-> Các số liệu khoa học được
làm sinh đông bằng các hình
ảnh
- Phải lâu lắm mới có dược sự
sống trên trái đất
- Mọi vẻ đẹp trên thế giới này
không
phải một sớm , một chiều mà
có được
diệt tương đương với một bên
dùng chi phí đó để cứu hàng
trrăm triệu người nghèo khổ ,
hàng tỷ người được phòng
bệnh
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo .
- Cuộc chạy đua chiến tranh
hạt nhân là cực kỳ vô lý và
tốn kém , vô nhân đạo nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt
nhân vì cuộc sống hoà bình .
3-Chiến tranh hạt nhân là
hành động cực kỳ phi lý
- nhấn mạnh ý: trái đất là thứ
thiêng liêng cao cả , đáng
đươc chúng ta yêu quý , trân
trọng .,không được xâm phạm

huỷ hoại trái đất ; trái đất là
hành tinh duy nhất có sự sống
- Các số liệu khoa học được
làm sinh đông bằng các hình
ảnh
- Phải lâu lắm mới có dược sự
sống trên trái đất
- Mọi vẻ đẹp trên thế giới này
không
phải một sớm , một chiều mà
có được
->Chiến tranh hạt nhân là
hành động cực kỳ phi lý , ngu
ngốc , man rợ , đáng xấu hổ ,
là đi ngược lại lý trí
12
chúng ta
+Thái độ của tác giả .
? Em hiểu như thế nào về bản
đồng ca của những người đòi hỏi
một thế giới không có vũ khí hạt
nhân
? ý tưởng về việc mở ra một nhà
băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn
tại được sau thảm hoạ hạt nhân
bao gồm những thông điệp gì
? Em hiểu gì về tác giả từ ý
tưởng đó của ông
(HS thảo luận )
GV cho HS trả lời

Hoạt động IV Tổng kết
? Nêu nội dung và nghệ thuật
của văn bản ?
Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
->Chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kỳ phi lý , ngu ngốc ,
man rợ , đáng xấu hổ , là đi
ngược lại lý trí
4-Nhiệm vụ của mọi người :
- Đó là của công luận thế giới
chống chiến tranh .
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà
bình trên trái đất của nhân dân
thế giới
- Thông điệp về một cuộc sống
đã từng tồn tại nơi trái đất .
- Thông điệp về những kẻ đã
xoá bỏ cuộc sống trên trái đất
này
- Hs trình bày
Hoạt động IV Tổng kết
1-Nội dung :
2- Nghệ thuật:
- Hs đọc Ghi nhớ Sgk
4-Nhiệm vụ của mọi người :
- Đó là của công luận thế giới
chống chiến tranh .
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà
bình trên trái đất của nhân
dân thế giới

- Thông điệp về một cuộc
sống đã từng tồn tại nơi trái
đất .
- Thông điệp về những kẻ đã
xoá bỏ cuộc sống trên trái đất
này
Hoạt động Iv Tổng kết
1-Nội dung :
2- Nghệ thuật:
* Ghi nhớ : SGK
* HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ
- Cho hs đọc lại tác phẩm
- Nêu cách lập luận của tác giả trong bài văn
* HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .
-Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
-Làm các bài tập trong sách
-Chuẩn bị bài mới tiết 8 .
………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 02 Ngày: 21/ 8 /2009
Ngày dạy :25,26/8/2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 2 Tiết 8
TIẾNG VIỆT : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
( TIẾP )
I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : Nắm được các phương châm hội thoại về quan hệ , cách thức , lịch sự .
- Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp .
- Về thái độ : Có thái độ tích cực trong giao tiếp .

13
II/ Chun b :
+ Giỏo viờn
-Sỏch giỏo viờn , sỏch tham kho, Giỏo ỏn
+ Hc sinh:
-Son bi
III / Cỏc hot ng ging dy:
1 , n nh lp : Gv kim tra s s lp .
2 , Bi c : Hóy nờu li cỏc phng chõm hi thoi ó hc ?
3, Bi mi :
* HOT NG I : GII THIU BI MI:
Trong giao tip vic tuõn th cỏc phng chõm h thoi cng khụng phi l iu khú khn , nhng
cng khụng d dng ; hụm nay chỳng ta s tỡm hiu tip v cỏc pcht khỏc.
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng cahc sinh Kin thc cn t
* HOT NG II : TèM HIU BI
1/ Ph ơng châm quan hệ
- GV lấy ví dụ
Có 2 bạn nói chuyện với nhau
nh sau:
A:Bạn có đi đá bóng không ?
B :Tớ có quyển sách rất đẹp .
? Có nhận xét gì về nội dung hội
thoại của 2 bạn . Vì sao ?
(HS thảo luận )
? Cách giao tiếp đó sẽ dẫn đến
điều gì .
- GV cho HS lấy các ví dụ tơng
tự
? Dân gian thờng có những câu
tục ngữ nào để dăn dạy con cháu

trong giao tiếp .
? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp .
2/ Ph ơng châm cách thức
-GV cho đọc sgk
? Trong tiếng Việt , có những
thành ngữ nh : Những thành ngữ
này dùng để chỉ cách nói nh thế
nào
? Theo em những cách nói đó
ảnh hởng nh thế nào trong giao
tiếp
? Qua đó có thể rút ra bài học
gì trong giao tiếp .
* HOT NG II : TèM HIU BI
1/ Ph ơng châm quan hệ
- Hs suy nghĩ trình bày .
- Không hớng vào đề tài giao
tiếp .
->Mọi ngời không hiểu nhau,
không thực hiện đợc nội dung
giao tiếp
- Ông nói gà , bà nói vịt
- Ông chẳng , bà chuộc
- Trống đánh xuôi , kèn thổi
ngợc
->Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp , tránh nói
lạc đề .
2/ Ph ơng châm cách thức

- Hs đọc sgk
- Chỉ cách nói dài dòng , rờm
rà .
- Chỉ cách nói ấp úng , không
thành lời , không rành mạch
- Làm cho ngời nghe khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không
đúng nội dung đợc truyền
đạt
Cần chú ý nói ngắn gọn ,
* HOT NG II:TèM HIU BI
1/ Ph ơng châm quan hệ
->Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp , tránh nói
lạc đề .
=> Ghi nhớ 1 : Sgk
2/ Ph ơng châm cách thức
Trong giao tiếp cần chú ý
nói ngắn gọn , rành mạch .
=> Ghi nhớ 2 : Sgk
14
3/ Ph ơng châm lịch sự
GV cho hs đọc ví dụ trong sách
giáo khoa
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy mình đã nhận đợc
từ ngời kia một cái gì đó .
? Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện .
GV kể một vài câu chuyệnvề

phép lịch sự trong giao tiếp
- Cho HS đọc ghi nhớ
Gv gọi hs đọc Ghi nhớ
rành mạch .
3/ Ph ơng châm lịch sự
- Hs đọc .
- Vì họ đều nhận của nhau tình
cảm
Khi giao tiếp cần tế nhị ,
tôn trọng ngời khác .
Hs đọc Ghi nhớ
3/ Ph ơng châm lịch sự
Khi giao tiếp cần tế nhị
, tôn trọng ngời khác .
=>Ghi nhớ : Sgk
HOT NG III: LUYN TP , CNG C
GV cho hs lm ln lt cỏc bi tp.
HOT NG IV: HNG DN HT NG NI TIP
-Hc lớ thuyt.
-Lm bi tp cũn li.
-Chun b bi mi.

TUN 02 Ngy: 22/ 8 /2009
Ngy dy :26,27/8/2009
Giỏo viờn : Cao Minh Anh

NG VN BI 2 Tit 9
TP LM VN : S DNG YU T MIấU T
TRONG VN BN THUYT MINH


I/Mc tiờu cn t
+ Lm cho hs :
- V kin thc : Hiu tỏc dng vic s dng yờỳ t trong vn bn thuyt minh lm cho vn bn
thuyt minh sinh ng , hp dn .
- V k nng : Bit cỏch s dng yờỳ t miờu t vo vn bn thuyt minh .
- V thỏi :
II/ Chun b :
+ Giỏo viờn :
-Sỏch giỏo viờn , sỏch tham kho , bng ph , Giỏo ỏn
+ Hc sinh :
-Son bi , ụn li cỏc kin thc lp 8 v vn TM
III/ Cỏc hot ng ging dy :
1 , n nh lp : Gv kim tra s s lp .
2 , Bi c : Vai trũ ca cỏc bin phỏp ngh thut trong vb Tm ?
3 , Bi mi :
15
*/ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI
Trong vb Tm việc sử dụng các yếu tố kết hợp PT thuyết minh để tạo sự hấp dẫn thì yếu tố miêu tả
có thể xem là một trong những yếu tố có hiệu quả cao .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
* HOẠT ĐỘNG II : I-TÌM HIỂU
YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
THUYẾT MINH
Gv cho Hs đọc văn bản “ Cây
chuối ”
? Bài văn thuyết minh vấn đề
gì ?
? Nhan đề văn bản có ý nghĩa
gì?.
? Em có nhận xét gì về cách

thuyết minh của tác giả ?
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả
trong bài văn ? Tác dụng ?
? Tại sao khi viết văn thuyết
minh , người ta hay đưa vào yếu
tố miêu tả .
( Có những nội dung thuyết
minh mang tính trừu tượng , có
những nội dung mang tính hình
ảnh )=>phải có ytố miêu tả thì
người đọc mới dễ cảm , dễ
hiểu
GV so sánh giữa 2 văn bản : có
sử dụng và không sử dụng ytố
miêu tả - Cho HS nhận xét .
? Qua ví dụ , em rút ra được
kinh nghiệm gì khi làm bài văn
thuyết minh ?
+ Gv cho hs đọc ghi
nhớ( SGK )
? Nhìn vào ví dụ cho biét người
viết văn đưa ytố miêu tả vào
bằng cách nào ?
* HOẠT ĐỘNG II : I-TÌM HIỂU
YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
THUYẾT MINH
Hs đọc văn bản: Cây chuối
trong đời sống Việt Nam
-Đối tượng thuyết minh : Cây
chuối

=>Cách đặt nhan đề gợi sự gần
gũi , ý nghĩa to lớn không thể
thiếu của cây chuối đối với con
người , dân tộc Việt Nam .
-Nội dung thuyết minh :
+Sự có mặt và phát triển của
chuối ở khắp đất nước .
+Tác dụng của chuối đối với
người dân Việt Nam
+Giới thiệu về quả chuối .
-Tác giả đã đưa yếu tố miêu tả
vào trong bài văn
-Thân chuối mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng
-Chuối phát triển nhanh , chuối
mẹ đẻ chuối con
=>Làm cho đối tượng cụ thể ,
sống động , giúp người đọc dễ
nhận thấy sự vật .
+ Hs đọc ghi nhớ : sgk
* HOẠT ĐỘNG II : I-TÌM HIỂU
YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
THUYẾT MINH
Bài văn : Cây chuối trong
đời sống Việt Nam
-Đối tượng thuyết minh :
Cây chuối
=>Cách đặt nhan đề gợi sự
gần gũi , ý nghĩa to lớn
không thể thiếu của cây

chuối đối với con người ,
dân tộc Việt Nam .
-Nội dung thuyết minh :
+Sự có mặt và phát triển của
chuối ở khắp đất nước .
+Tác dụng của chuối đối với
người dân Việt Nam
+Giới thiệu về quả chuối .
-Tác giả đã đưa yếu tố miêu
tả vào trong bài văn
-Thân chuối mềm vươn lên
như những trụ cột nhẵn bóng

-Chuối phát triển nhanh ,
chuối mẹ đẻ chuối con
=>Làm cho đối tượng cụ
thể , sống động , giúp người
đọc dễ nhận thấy sự vật .
=>Ghi nhớ
-Lưu ý :
+Phải biết dùng từ ngữ ,
dùng các hình ảnh có sức gợi
lớn , biết dùng các biện pháp
nghệ thuật
+Miêu tả chỉ dừng lại ở việc
tái hiện hình ảnh =>cần lựa
chọn , sử dụng ytố miêu tả 1
cách hợp lý , không được
lạm dụng
16

? Khi đưa ytố miêu tả vào bài ,
cần chú ý điều gì ?
* HOẠT ĐỘNG III :LUYỆN TẬP
+ Bài tập 1 : Gv cho hs thảo
luận .
? Hãy bổ sung các yếu tố miêu
tả và các chi tiết vào văn bản ?
+ Bài tập 2
Gv cho hs đọc , tìm , trình bày :
? tìm các yếu tố miêu tả trong
đoạn văn ?
* HOẠT ĐỘNG IV : /HƯỚNG DẪN
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- HS lµm bµi tËp cßn l¹i
- ChuÈn bÞ bµi luyÖn tËp .
* HOẠT ĐỘNG III :LUYỆN TẬP
+ Bài tập 1 : hs thảo luận ,
trình bày , nhận xét , bổ sung.
+ Bài tập 2
Hs đọc , trình bày , nhận xét ,
bổ sung
* HOẠT ĐỘNG IV : /HƯỚNG DẪN
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- HS lµm bµi tËp cßn l¹i
- ChuÈn bÞ bµi luyÖn tËp .
+Có sử dụng đan xen những
câu có ý nghĩa miêu tả với
những câu có ý.
* HOẠT ĐỘNG III :LUYỆN TẬP
+ Bài tập 1 :

+ có thể bổ sung một số chi
tiết như :
- lá chuối tươi : xanh rờn ,
uốn cong, thỉnh thoảng phần
phật trong gió…
- bắp chuối : phơn phớt
hồnglắc lư dưới ánh nắng
chiều như một đốm lửa diệu
kì của tự nhiên
- nõn chuối xanh non mơn
mởn còn cuốn tròn như
phong thư còn khép kín …
+ Bài tập 2
+ các yếu tố miêu tả :
- “ tách … có tai” , “ chén
của ta không có tai ” , “
bưng hai tay …, uống rất
nóng ”
* HOẠT ĐỘNG IV : /HƯỚNG
DẪN HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Hs chuÈn bÞ ë nhµ
………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 02 Ngày: 23/ 8 /2009
Ngày dạy :28,29/8/2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 2 Tiết 10
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG
YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : Củng cố lại việc hiểu tác dụng việc sử dụng yêú tố trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn .
- Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yêú tố miêu tả vào văn bản thuyết minh .
- Về thái độ :
II/ Chuẩn bị :
17
+ Giáo viên :
-Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ , Giáo án
+ Học sinh :
-Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM
III/ Các hoạt động giảng dạy :
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài cũ : Vai trò của yếu tố miêu tả trong vb Tm ?
3 , Bài mới :
*/ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI
Trong vb Tm việc sử dụng các yếu tố kết hợp PT thuyết minh để tạo sự hấp dẫn thì yếu tố miêu tả
có thể xem là một trong những yếu tố có hiệu quả cao , tuy nhiên việc vận dụng như thế nào thì
chúng ta cùng thực hiện trong tiết này .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
* HOẠT ĐỘNG II :-TÌM HIỂU ĐỀ ,
TÌM Ý , LẬP DÀN Ý
Gv cho Hs đọc đề “ Con trâu ở
làng quê Việt Nam ”.
* Bước 1 : Tìm hiểu đề
? Đề yêu cầu vấn đề gì ?
* Bước 2 : Tìm ý , lập dàn ý
? Đề này cần tìm những ý nào ?
Sắp xếp ra sao ?

- Gv cho hs trình bày dàn ý , gv
nhận xét .
* HOẠT ĐỘNG III :THỰC HIỆN
VIẾT , TRÌNH BÀY
Gv yêu cầu hs viết từng đoạn ,
từng phần của bài và trình bày .
* HOẠT ĐỘNG II :-TÌM HIỂU ĐỀ
TÌM Ý , LẬP DÀN Ý
Hs đọc đề “ Con trâu ở làng
quê Việt Nam ”
* Bước 1 : Tìm hiểu đề
+ Hs trao đổi , trình bày .
* Bước 2 : Tìm ý , lập dàn ý
+ Hs tìm ý , trình bày , bổ sung
lẫn nhau .
+ Hs lập dàn ý , trình bày ,
nhận xét , bổ sung lẫn nhau
* HOẠT ĐỘNG III :THỰC HIỆN
VIẾT , TRÌNH BÀY
- Hs viết ,trình bày , nhận xét
lẫn nhau .
* HOẠT ĐỘNG II :-TÌM HIỂU
ĐỀ TÌM Ý , LẬP DÀN Ý
+ Đề ra : “ Con trâu ở làng
quê Việt Nam ”
* Bước 1 : Tìm hiểu đề
+ Vấn đề : vai trò , vị trí của
con trâu trong đời sống của
người nông dân ở làng quê
Việt Nam .

* Bước 2 : Tìm ý , lập dàn ý
+ Dàn ý :
* Mở bài : giới thiệu chung
về con trâu trên đồng ruộng
Vn .
* Thân bài :
- con trâu trong việc làm
ruộng là sức kéo , cày chủ
yếu .
- con trâu trong lễ hội , đình
đám .
- con trâu – nguồn cung cấp
thịt , da , sừng…
- con trâu là tài sản lớn của
người nông dân .
- con trâu với tuổi thơ nông
thôn .
* Kết bài : con trâu trong tình
cảm của người nông dân .
* HOẠT ĐỘNG III : THỰC HIỆN
VIẾT , TRÌNH BÀY
18
Gv nhn xột tng hp .
* HOT NG IV : HNG DN
HOT NG NI TIP :
- HS làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài viết số 1 .
- Soạn tiết 11, 12 Vb Tuyên
bố TG về sự sống còn , quyền
đợc bảo vệ và phát triển của

trẻ em .
* HOT NG IV : HNG DN
HOT NG NI TIP :
- HS làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài viết số 1 .
- Soạn tiết 11, 12 Vb Tuyên
bố TG về sự sống còn ,
quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em .
- bi vit cn tuõn theo dn ý
trờn .
* HOT NG IV : HNG
DN HOT NG NI TIP :
Hs chuẩn bị ở nhà
TUN 03 Ngy: 24/ 8 /2009
Ngy dy :01,03/9/2009
Giỏo viờn : Cao Minh Anh

NG VN BI 3 Tit 11,12
VN BN : TUYấN B TH GII V S SNG CềN
QUYN C BO V V PHT TRIN CA TR EM

I/Mc tiờu cn t
+ Lm cho hs :
- V kin thc : + thy c phn no thc trng cuc sng ca tr em trờn th gii hin nay v
tm quan trng ca vn bo v , chm súc tr em .
+ hiu c s quan tõm sõu sc ca cng ng quc t i vi vn bo v ,
chm súc tr em
- V k nng : + rốn luyn k nng c , tỡm hiu , phõn tớch VB nht dng ngh lun chớnh tr xó
hi .

- V thỏi : + by t thỏi ng tỡnh v bit n sõu sc cỏc chớnh sỏch ca ng v nh nc
ta , cng ng quc t i vi võn chm súc v bo v tr em .
II/ Chun b :
+ Giỏo viờn
-Sỏch giỏo viờn , sỏch tham kho
- Giỏo ỏn
+ Hc sinh:
-Son bi
III / Cỏc hot ng ging dy :
1 , n nh lp : Gv kim tra s s lp .
2 , Bi c : Nờu li ni dung Vb u tranh cho mt th gii ho bỡnh ?
3,Bi mi :
* HOT NG I : GII THIU BI MI:
Tr em l tng lai ca th gii , vic chm súc , bo v cho tr em l vn quyt nh n tng
lai ca c nhõn loi , tỡnh hỡnh ú trờn Tg hin nay nh th no , chỳng ta cựng i tỡm hiu trong Vb
ny .
19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động :II-đọc-tiếp xúc văn bản
- Gv cho HS đọcVb và chú thích
*sgk
?Hãy nêu những nét tiêu biểu về
tác giả và tác phẩm ?
- Kiểu văn bản ?
- Phương thức biểu đạt ?
? Bài viết trình bày mấy vấn đề ?
Nêu bố cục của bài ?
- GV cho HS tìm hiểu từ khó.
-
Hoạt động I II-đọc-hiểu văn bản

1/ Sự thách thức
? ở phần đầu của Vb , t/g đã nêu
lên thực tế cuộc sống của trẻ em
trên Tg ra sao ? em có nhận xét
gì về những điều đó ?
Hoạt động :II -đọc-tiếp xúc văn
bản
-Hs đọc , nêu một số nét tiêu
biểu về tác giả , tác phẩm .
- Hs trình bày
- Hs trình bày
- Hs trình bày
Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản
1/ Sự thách thức
Hs nêu : - Trẻ em :
+ bị trở thành nạn nhân của
chiến tranh, bạo lực, sự phân
biệt chủng tộc, sự xâm lược,
chiếm đóng và thôn tính của
i-đọc-tiếp xúc văn bản
1-Tác phẩm :
- Văn bản nghị luận
2-Bố cục:
- 3 phần :
- đoạn đầu : Khẳng định
quyền được sống , được pt
của TE trên khắp TG và lời
kêu gọi khẩn thiết toàn nhân
loại hãy quan tâm đến vấn đề
này .

+ Phần 1:Sự thách thức :Nêu
lên những con số và cuộc
sống thực tế trên nhiều mặt ,
tình trạng rơi vào hiểm họa
của nhiều trẻ em trên Tg hiện
nay .
+ Phần 2: Cơ hội: Khẳng định
những điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc ,
bảo vệ trẻ em .
+ Phần 3: Nhiệm vụ :Xây
dựng những nhiệm vụ cụ thể
mà từng quốc gia và cả cộng
đồng quốc tế cần làm vì sự
sống còn , phát triển của TE ,
những nhiệm vụ cấp bách
được nêu lên một cách hợp lí
bởi dựa trên cơ sở , tình trạng
và điều kiện sống thực tế .
3-Tìm hiểu từ khó
Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản
1/ Sự thách thức
+ bị trở thành nạn nhân của
chiến tranh, bạo lực, sự phân
biệt chủng tộc, sự xâm lược,
chiếm đóng và thôn tính của
nước ngoài.
+ phải chịu đựng các thảm
20

? Biện pháp nghệ thuật mà t/g đã
sử dụng? Mục đích ?
2/ Cơ hội
Gv cho hs đọc lại phần 2 .
? Trong phần này , em nhận thấy
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em
trên Tg hiện nay có những điều
kiện thuận lợi gì ?
? Nêu những suy nghĩ , hiểu biết
của em về tình hình ở nước ta
hiện nay trong việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em ?
3/ Nhiệm vụ
Gv cho hs đọc phần cuối Vb .
? Trong phần này Vb đã nêu lên
khá nhiều điểm mà từng quốc
gia và cả cộng đồng quốc tế cần
phải nỗ lực phối hợp thực hiện .
nước ngoài.
+ phải chịu đựng các thảm họa
đói nghèo, khủng hoảng kinh tế
, tình trạng vô gia cư , dịch
bệnh , mù chữ ,môi trường
xuống cấp …
+ nhiều trẻ em chết do suy dinh
dưỡng, bệnh tật mỗi ngày
=> thống kê số liệu thực tế->
cảnh báo đối với nhân loại , Tg(
phương pháp đòn bẩy ) hiện
thực càng được chỉ rõ bao

nhiêu thì những vấn đề đặt ra
sau đó cần được quan tâm bấy
nhiêu.
2/ Cơ hội
+ Hs đọc , trình bày :
- sự liên kết của các quốc gia
cùng ý thức cao của cộng đồng
quốc tế dựa trên cơ sở là Công
ước LHQ về quyền trẻ em đã
tạo ra một cơ hội mới .
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc
tế ngày càng có hiệu quả cụ thể
trên nhiều lĩnh vực : phong trào
giải trừ quân bị được đẩy mạnh
tạo điều kiện để một số tài
nguyên to lớn được chuyển
sang phục vụ các mục tiêu kinh
tế , tăng cường phúc lợi xã hội .
- Hs liên hệ , bộc lộ: ở nước ta
nhờ có sự quan tâm của Đảng ,
nhà nước về vấn đề trẻ em được
thực hiện trong một số chính
sách , việc làm , trong các lĩnh
vực giáo dục , y tế…
3/ Nhiệm vụ
+ Hs đọc .
họa đói nghèo, khủng hoảng
kinh tế , tình trạng vô gia cư ,
dịch bệnh , mù chữ ,môi
trường xuống cấp …

+ nhiều trẻ em chết do suy
dinh dưỡng, bệnh tật mỗi
ngày
 thống kê số liệu thực
tế-> cảnh báo đối với
nhân loại .
2/ Cơ hội
- sự liên kết của các quốc gia
cùng ý thức cao của cộng
đồng quốc tế dựa trên cơ sở là
Công ước LHQ về quyền trẻ
em đã tạo ra một cơ hội mới .
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc
tế ngày càng có hiệu quả cụ
thể trên nhiều lĩnh vực :
phong trào giải trừ quân bị
được đẩy mạnh tạo điều kiện
để một số tài nguyên to lớn
được chuyển sang phục vụ
các mục tiêu kinh tế , tăng
cường phúc lợi xã hội .
- sự quan tâm của Đảng , nhà
nước về vấn đề trẻ em được
thực hiện trong một số chính
sách , việc làm , trong các
lĩnh vực giáo dục , y tế…
3/ Nhiệm vụ
* Các nhiệm vụ :
- Tăng cường sức khoẻ và chế
độ dinh dưỡng nhằm giảm tỉ

21
Hãy chỉ ra và nhận xét về các
nhiệm vụ đó ?
Hoạt động IV Tổng kết
? Qua Vb này em nhận thức như
thế nào về tầm quan
trọng của vấn đề
bảo vệ và chăm sóc
trẻ em cùng thái độ
của cộng đồng quốc
tế về vấn đề này ?
Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
* Các nhiệm vụ :
- Tăng cường sức khoẻ và chế
độ dinh dưỡng nhằm giảm tỉ lệ
tử vong của trẻ em- nhiệm vụ
đặc biệt quan trọng hàng đầu và
có thể thưc hiện được nhờ
những điều kiện thuận lợi hiện
nay .
- quan tâm hơn nữa đến trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt.
- đảm bảo bình đẳng nam nữ
trong trẻ em .
- Xoá nạn mù chữ cho trẻ em .
- chăm sóc sức khoẻ sinh sản
cho phụ nữ .
=> Những nhiệm vụ mang tính
toàn diện , cụ thể, , cấp thiết với
lời văn rõ ràng , dứt khoát , nó

không chỉ có ý nghĩa đối với
mỗi người , mỗi quốc gia mà là
cả cộng đồng quốc tế dể tất cả
cùng chung tay , chung sức
hành động .
Hoạt động IV Tổng kết
-Hs bộc lộ :
lệ tử vong của trẻ em- nhiệm
vụ đặc biệt quan trọng hàng
đầu và có thể thưc hiện được
nhờ những điều kiện thuận lợi
hiện nay .
- quan tâm hơn nữa đến trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt.
- đảm bảo bình đẳng nam nữ
trong trẻ em .
- Xoá nạn mù chữ cho trẻ
em .
- chăm sóc sức khoẻ sinh sản
cho phụ nữ .
=> Những nhiệm vụ mang
tính toàn diện , cụ thể, , cấp
thiết với lời văn rõ ràng , dứt
khoát , có ý nghĩa đối với mỗi
người , mỗi quốc gia và cả
cộng đồng quốc tế .
Hoạt động Iv Tổng kết
+ Bảo vệ quyền lợi trẻ em là
nhiệm vụ có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu của từng quốc

gia và cộng đồng quốc tế , vì
nó liên quan đến tương lai
của từng quốc gia và quốc tế.
Qua những chủ trương, chính
sách , hành động cụ thể đối
với việc chăm sóc , bảo vệ trẻ
em mà ta nhận ra trình độ văn
minh của một xã hội .
+ Vân đề trên đang được
cộng đồng quốc tế quan
tâmthích đáng với các chủ
trương , nhiệm vụ đề ra một
cách toàn diện, cụ thể .
* Ghi nhớ : SGK
22
- Hs đọc Ghi nhớ Sgk
* HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ
? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản trên ?
* HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .
-Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
-Làm các bài tập trong sách
-Chuẩn bị bài mới tiết 13.
…………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 03 Ngày: 25/ 8 /2009
Ngày dạy :03/9 /2009
Giáo viên : Cao Minh Anh

NGỮ VĂN BÀI 3 Tiết 13
TIẾNG VIỆT : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
( TIẾP )

I/Mục tiêu cần đạt
+ Làm cho hs :
- Về kiến thức : -Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp ; vì nhiều lý do khác nhau , các phương châm hội thoại có khi không được
tuân thủ .
- Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp .
- Về thái độ : Có thái độ tích cực và xử lí linh hoạt trong giao tiếp .
II/ Chuẩn bị :
+ Giáo viên
-Sách giáo viên , sách tham khảo
- Giáo án
+ Học sinh:
-Soạn bài
III / Các hoạt động giảng dạy:
1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp .
2 , Bài cũ : Hãy nêu lại các phương châm hội thoại đã học ?
3, Bài mới :
23
* HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Trong giao tiếp việc tuân thủ các phương châm hội thoại cũng không phải là điều khó khăn , nhưng
cũng không dễ dàng ; trong tình huống nào đó có thể các pcht sẽ không được tuân thủ hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các trường hợp đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Kiến thức cần đạt
* HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI
1-Quan hệ giữa phương châm
hội thoại với tình huống giao
tiếp .
GV cho HS đọc truyện “ Chào
hỏi”
? Hội thoại trong câu chuyện

được thể hiện ở câu nào ?
? Lời chào của anh chàng ngốc
được thực hiện trong tình huống
gì .?
? Lời chào của anh chàng rể có
được xem là thái độ lịch sự
không ?Vì sao?
( HS thảo luận )
? Có thể rút ra bài học gì qua
câu chuyện ?
GV lấy thêm ví dụ – cho HS lấy
ví dụ
2-Những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội
thoại .
Cho HS trả lời câu hỏi 1.
GV lấy ví dụ :” Lời nói dối chân
thật”
? Tại sao trong trường hợp này ,
người mẹ lại nói dối ?
? Qua ví dụ đó , em rút ra được
trường hợp nào không được tuân
thủ trong giao tiếp ?
-GV kể câu chuyện “ Kho báu
trong vườn cây”.
? Người cha nói gì với con . Như
vậy người cha có tuân thủ về
phương châm hội thoại không .
? Tại sao người cha phải nói với
* HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI

1-Quan hệ giữa phương châm
hội thoại với tình huống giao
tiếp .
- Hs đọc , thảo luận , trình bày :
-Có chuyện gì thế ?
-Có gì đâu!Bác làm việc vất vả
lắm phải không ?
 Tình huống không phù hợp
-Việc vận dụng phương châm
hội thoại cần phù hợp với tình
huống giao tiếp .
- Hs lấy thêm ví dụ , phân tích
2-Những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội
thoại .
-Do người nói phải ưu tiên cho
một phương châm hội thoại
hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn .
* HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU BÀI
1-Quan hệ giữa phương
châm hội thoại với tình
huống giao tiếp .
Việc vận dụng phương châm
hội thoại cần phù hợp với tình
huống giao tiếp .
2-Những trường hợp không
tuân thủ phương châm hội
thoại .
-Do người nói phải ưu tiên

cho một phương châm hội
thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn .
Người nói muốn gây sự chú ý
, muốn người nghe hiểu câu
nói theo 1 nghĩa hàm ẩn nào
đó nên các pcht đã không
được tuân thủ.
-Do vô ý , vụng về , thiếu văn
hoá .
24
con iu ú .
? Qua cõu chuyn , em rỳt ra
iu gỡ khi giao tip .
c li chuyn : Cho hi
?Vỡ sao chng r khụng tuõn th
phng chõm hi thoi
GV cho HS c ghi nh
HOT NG III: LUYN TP ,
CNG C
BI TP 1: Gv cho hs đọc
? Câu trả lời của ông bố đã
không tuân thủ phơng châm hội
thoại nào?
- Gv hớng dẫn hs làm tiếp các
bài tập còn lại .
-Ngi núi mun gõy s chỳ ý ,
mun ngi nghe hiu cõu núi
theo 1 ngha hm n no ú nờn
cỏc pcht ó khụng c tuõn

th.
-Do vụ ý , vng v , thiu vn
hoỏ .
Hs c Ghi nh
HOT NG III: LUYN TP ,
CNG C
- HS đọc bài tập 1, thảo luận ,
trình bày.
-hs làm tiếp các bài tập còn lại .
=>Ghi nh : Sgk
HOT NG III: LUYN TP ,
CNG C
BI TP 1:
Câu trả lời của ông bố đã vi
phạm phơng châm hội thoại
cách thức vì dứa trẻ sẽ không
hiểu đâu là cuốn Tuyển tập
truyện ngắn Nam Cao.
HOT NG IV: HNG DN HT NG NI TIP
-Hc lớ thuyt.
-Lm bi tp cũn li.
-Chun b bi vit Tlv s 1
TUN 03 Ngy: 27/ 8 /2009
Ngy dy :04,05/9 /2009
Giỏo viờn : Cao Minh Anh

NG VN BI 3 Tit 14+15
TP LM VN : BI VIT TP LM VN S 1
( vn thuyt minh )


I/Mc tiờu cn t
+ Lm cho hs :
- V kin thc : Cng c li cỏc kin thc ó hc v vn bn thuyt minh , vit c bi vn Tm cú
vn dng cỏc yu t miờu t v cỏc bpnt .
- V k nng : Rốn luyn k nng s dng yu t miờu t v cỏc bpnt vo vit vn bn thuyt minh
hon chnh .
- V thỏi :
II/ Chun b :
+ Giỏo viờn :
- Ra .
- Giỏo ỏn
+ Hc sinh :
25

×