Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI xã Diên Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.34 KB, 36 trang )


ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI
XÃ DIÊN LÂM, HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA
Đến năm 2015 và Định hướng 2020
MỞ ĐẦU
Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết 26/TƯ về nơng nghiệp ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ương Khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
- Thơng báo 238-TB/TƯ ngày 7/4/2009 của Ban Bí thư về chương trình
xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH;
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
- Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nơng thơn mới của các Bộ, ngành liên
quan.
PHẦN I
THỰC TRẠNG NƠNG THƠN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1. Đặc điểm tự nhiên:
- Vị trí địa lý: Diên Lâm là xã bán sơn đòa, nằm về phía Tây huyện Diên
khánh, cách trung tâm huyện lỵ khoảng 8km. Phía Bắc giáp huyện Ninh Hòa;
Phía Nam giáp Sông Cái; Phía Tây giáp xã Diên Xuân; Phía Đông giáp xã
Diên Sơn.
- Diện tích tự nhiên : 7.413 ha.
- Đặc điểm địa hình, khí hậu: Đặc điểm đòa hình thuận lợi cho lưu thông,
trao đổi hàng hóa. Khí hậu ôn hòa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp phát
triển. Cơ sở hạ tầng như: Điện, đường, trường, trạm được xây dựng kiên có,
phục vụ nhu cầu dân sinh.
2. Tài ngun:
2. Tài ngun :
a. Đất đai: Diện tích tự nhiên 7.413 ha, trong đó:


- Diện tích đất ở : 19,3 ha
- Diện tích đất trồng lúa 2 vụ : 347,2 ha
- Diện tích đất trồng lúa 1 vụ : 160,7 ha
- Diện tích đất màu : 134,9 ha
2
- Diện tích đất trồng cây lâu năm : 256,6 ha
b. Rừng: Đất rừng sản xuất: 4002,2 ha; trong đó.
- Diện tích đất có rừng tự nhiên sản
xuất : 3210,8 ha
- Diện tích đất rừng trồng sản xuất : 364,4 ha
- Diện tích đất khoanh ni phục
hồi rừng sản xuất : 327,9 ha
c. Mặt nước: Diện tích mặt nước: 104 ha; diện tích đang sử
dụng để ni trồng thuỷ sản: 4,5 ha.
d. Khống sản: Nguồn tài ngun khống sản trên địa bàn
xã chủ yếu là tài ngun Đá và cát được khai thác phục vụ cho nhu cầu xây
dựng.
3. Nhân lực:
- Số hộ: 1.057 hộ;
- Nhân khẩu: 4.341người;
- Lao động trong độ tuổi: 2.560 người;
Nguồn lao động trên đòa bàn xã đa ngành nghề, đủ thành phần lao
động thuộc các lónh vực khác nhau. Lao động chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp, số lao động chưa qua đào tạo còn khá lớn, cần được đào tạo để nâng
cao chất lượng lao động phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đòa
phương, còn lại đa phần là lao động thủ công, thời vụ, trình độ lại thấp
không có việc làm ổn đònh, nên dễ bò rủ rê, lôi kéo vào các tệ nạn xã hội.
Điều này cũng đã gây ảnh hưởng không ít đến yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội của đòa phương.
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .

1. Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã.
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thu cơng nghiệp, dịch vụ.
Đã có quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1996 – 2010 đáp ứng hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp.
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – mơi trường theo chuẩn
mới.
Hiện trạng năm 2009 chưa đạt, hiện nay UBND xã đã hợp đồng lập quy
hoạch đạt chuẩn trong năm 2010.
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hố tốt đẹp.
Hiện trạng năm 2009 chưa đạt, hiện nay UBND xã đã hợp đồng lập quy
hoạch, do vậy năm 2010 là đạt chuẩn.
3
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội.
2.1.Giao thông:
Trên địa bàn xã hiện nay có 60 tuyến đường với tổng chiều dài 35,920
Km, trong đó đường tỉnh quản lý 02 tuyến, dài 15,567 Km; Đường xã quản lý 58
tuyến, dài 20,353 Km.
2.1/ Đường trục xã, liên xã: có tổng chiều dài 1,960 Km, gồm 02 tuyến,
trong đó:
- Đã được nhựa hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT:
1,960 Km, gồm 02 tuyến, đạt tỷ lệ 100 %
2.2/ Đường trục thôn, xóm: có tổng chiều dài 11,193 Km, gồm 36 tuyến,
trong đó:
- Đã được cứng hóa mặt đường được trải bằng bêtông ximăng:
5,615 Km, gồm 20 tuyến, đạt tỷ lệ 50,2 %
- Chưa được cứng hóa: 5,578 Km,gồm 16 tuyến, chiếm tỷ lệ 49,8
%.
* Để đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2010 cần thiết phải đầu tư trong năm

2010 là 8 tuyến với tổng chiều dài là: 2,256 km. Còn lại 8 tuyến dài: 3,313 km
đầu tư đến năm 2015.
2.3/ Đường ngõ, xóm: có tổng chiều dài 2,800 Km, gồm 16 tuyến, trong
đó:
- Đảm bảo sạch, không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%
- Đã được cứng hóa: 0,950 Km, gồm 06 tuyến, chiếm tỷ lệ 34 %
- Chưa được cứng hóa: 1,850 Km, gồm 10 tuyến, chiếm tỷ lệ 66 %.
* Để đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2010 cần thiết phải đầu tư trong năm
2010 là 4 tuyến với tổng chiều dài là: 1,050 km. Còn lại 6 tuyến dài: 0,800 km
đầu tư đến năm 2015.
2.4/ Đường trục chính nội đồng: Là đường chính nối từ đồng ruộng đến
khu dân cư có tổng chiều dài 4,400 Km, gồm 04 tuyến, trong đó:
- Đã được cứng hóa, xe cơ giới đi lại được: 2,000 Km, gồm 02
tuyến, đạt tỷ lệ 45,5 %
- Chưa được cứng hóa, xe cơ giới đi lại khó khăn: 2,400 Km, gồm
02 tuyến, đạt tỷ lệ 54,5 %.
* Để đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2010 cần thiết phải đầu tư trong năm
2010 là 1 tuyến với dài: 1,200km. Còn lại 1 tuyến dài: 1,200 km đầu tư đến năm
2015.
2.2. Thuỷ lợi
- Tổng diện tích tưới 256 ha, tiêu nước bằng công trình thuỷ lợi;
- Trên địa bàn xã gồm Hồ chứa nước Đá Mài thôn Khánh Xuân được xây
dựng năm 1982 đến nay đã xuống cấp. Hiện đã có Quyết định nâng cấp sửa
chửa .
- Số trạm bơm 03 Trong đó số trạm đã đáp ứng yêu cầu 3, hiện các trạm
bơm hoạt động tốt đáp ứng đủ nguồn cung cấp nước cho mùa vụ. Số trạm cần
nâng cấp, xây dựng mới là không.
4
- Số km kênh mương hiện có: 20,145 km, trong đó đã kiên cố hoá: 14,739
km, số km cần kiên cố hoá 5,406 km.

2.3. Điện.
Toàn xã có 14 trạm biến áp trong đó có 3 trạm 3 pha và 11 trạm 1 pha
được cấp từ lưới điện quốc gia, mức độ đảm bảo cung cấp điện hiện nay an toàn
đủ tải cho các hộ sử dụng.
- Số km đường dây hạ thế : 13,691 km, phủ kín các khu dân cư trên địa bàn
xã.
- Tỷ lệ hộ dùng điện: 100.%.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất: 100%.
2.4. Trường học
+ Trường mầm non:
- Số phòng học đạt: 0 phòng; và chưa đạt chuẩn: 4 phòng.
- Số phòng chức năng đã có: 0; và còn thiếu: 01 phòng.
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0 m
2
; và còn thiếu : 1.500m
2
.
Trên địa bàn xã có 4 trường mẫu giáo nằm ở 04 thôn không tập trung,
hiện xã đã có quy hoạch quỹ đất xây dựng trường mẫu giáo chuẩn tập trung ở
trung tâm xã với diện tích đất đạt chuẩn là: 3648m
2
.
+ Trường tiểu học:
- Số phòng học đạt : 17 phòng và chưa đạt chuẩn: 0 phòng.
- Số phòng chức năng đã có: 0 phòng và còn thiếu: 02 phòng.
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có: 4.500m
2
đáp ứng đủ diện tích.
Tiểu học gồm 2 điểm trường:
Trường tiểu học Diên Lâm I nằm ở trung tâm xã thuận lợi cho việc đi lại

và học tập, với diện tích 6.065m
2
; trường tiểu học Diên Lâm II nằm ở thôn
Khánh Xuân có vị trí thuận lợi với diện tích 2.333m
2
. mặc dù chưa được công
nhận đạt chuẩn theo tiêu chí quốc gia, nhưng hiện nay cả 2 trường đều đáp ứng
đủ nhu cầu về diện tích xây dựng, chỉ cần bổ sung thêm một số trang thiết bị và
nâng cấp thêm một số phòng học đã bị xuống cấp là đạt chuẩn.
2.5. Cơ sở vật chất văn hoá
a. Số trung tâm văn hoá xã, thôn:
+ Số đã đạt chuẩn: 01 là trung tâm văn hóa xã.
+ Số chưa đạt chuẩn: 04 là các nhà năn hóa ở 4 thôn trên địa bàn xã.
- Số cần nâng cấp: 04 nhà văn hóa thôn.
- Số cần xây mới: không.
b. khu thể thao của xã, thôn.
+ Số đã đạt chuẩn: không.
+ Số chưa đạt chuẩn : 04 là các khu thể thao ở 4 thôn.
- Số cần nâng cấp: 04 khu thể thao ở 4 thôn.
- Số cần xây mới: 01 là khu thể thao tập trung tại trung tâm xã với diện
tích 40.000m
2
.
5
Nhà văn hóa xã nằm ở trung tâm xã thuận lợi cho việc sinh hoạt văn hóa,
hội họp của người dân. Khu thể thao xã đã có nhưng hiện ở khu vực trên khơng
thuận lợi. Năm 2009 UBND xã đã quy hoạch lại khu thể thao tập trung tại trung
tâm xã với diện tích 40.000m
2
trên cơ sở đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao

và Du lịch.
Nhà văn hóa và khu thể thao từng thơn đã có quy hoạch lấy các điểm
trường mẫu giáo hiện có để dùng làm nhà văn hóa thơn, khi xây dựng xong
trường mẫu giáo chuẩn tập trung của xã. So sánh chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể
thao và Du lịch trên địa bàn xã chưa đạt.
2.6. Chợ
- Cần xây mới: 01 chợ.
Vì địa bàn xã Diên Lâm trải dài, dân cư khơng tập trung nên nhân dân
trong xã sinh hoạt theo cụm chợ liên xã. Khu dân cư thơn Hạ, Trung, Thượng
mua bán tại chợ Diên Phước, Diên Thọ, thơn Khánh Xn sinh hoạt tại chợ Diên
Xn.
Năm 2009 xã đã quy hoạch vùng đất nhu cầu đầu tư xây dựng chợ mới xã
Diên Lâm nằm ở trung tâm xã vào năm 2010.
2.7. Bưu điện:
- Đã đạt chuẩn.
Xã đã có bưu điện văn hóa xã đặt tại trung tâm xã phục vụ tốt nhu cầu
thơng tin, liên lạc của người dân.
Hiện nay trên địa bàn xã có 4 thơn, các thơn đều có điểm hoạt động dịch
vụ Internet. Tập trung ở các hộ dân có nhu cầu sử dụng dịch vụ phục vụ cho đời
sống.
2.8. Nhà ở dân cư nơng thơn
- Số nhà tạm, dột nát: 07 nhà , tỷ lệ : 0,68 %.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố: 99,32 %.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư: Hiện nay trên địa bàn xã có 1015
nhà ở , trong đó Nhà ở đạt diện tích bình qn từ 14m
2
/người trở lên 865 nhà đạt
tỷ lệ 85 %.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất.
3.1. Kinh tế:

- Cơ cấu kinh tế, tình hình các ngành sản xuất:
Đa số người dân sống bằng nghề nông, chiếm 70%, số còn lại là buôn
bán nhỏ lẻ, thu nhập chính của hộ gia đình chủ yếu là từ cây lúa, cây màu và
chăn nuôi, nhưng giá cả của một số mặt hàng nông sản thường không ổn
đònh, sản phẩm của người nông dân lại không có đầu ra. Do đó mà mức sống
của người dân trên đòa bàn chưa cao.
6
- Thu nhập bình quân đầu người/ năm của địa phương đạt: 11,4 triệu đồng
người / năm, so thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn của Tỉnh
là 9,6 triệu đồng người/năm: đạt 1,2 lần.
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Theo chuẩn nghèo Quốc Gia hiện nay trên địa bàn xã có 11 hộ/ 1057 tổng
số hộ, chiếm tỷ lệ 1,1%.
Theo chuẩn nghèo của Tỉnh hiện nay trên địa bàn xã có 133 hộ/ 1046 tổng
số hộ, chiếm tỷ lệ 12,7%.
3.2. Lao động:
+ Cơ cấu lao động: Hiện nay, trên địa bàn xã có 2.560 lao động trong độ
tuổi, trong đó có 860 lao động làm việc thường xuyên trong lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ lệ 33,6 %.
+ Lao động phân theo kiến thức phổ thông:
- Tiểu học: 20 %.
- THCS: 35 %.
- THPT: 45 %.
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn:
- Sơ cấp (3 tháng trở lên): 30 %, tỷ lệ trong nông nghiệp: 15%.
- Trung cấp: 25 %, tỷ lệ trong nông nghiệp: 5 %.
- Đại học: 10 %, tỷ lệ trong nông nghiệp: 0 %.
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Tổng số trang trại trên địa bàn xã là 08 trang trại chủ yếu là trồng trọt và
chăn nuôi.

- Thu nhập bình quân hàng năm của các trang trại trên 150.000.000 đồng
- Số doanh nghiệp: 04 doanh nghiệp.
- Trên địa bàn hiện có 02 Hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động theo
luật, chủ yếu hoạt động dịch vụ vật tư nông nghiệp, làm đất, thủy nông, tín dụng
nội bộ …và là cầu nối trực tiếp chuyển giao các tiến bộ khao học kỹ thuật trong
lĩnh vực nông nghiệp đến hộ nông dân. Hiện nay cả 2 Hợp tác xã nông nghiệp
hoạt động tương đối hiệu quả, góp phần cùng chính quyền địa phương điều hành
sản xuất làm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng thu nhập của xã viên;
doanh thu bình quân hàng năm 750 triệu đồng.
4. Văn hoá, xã hội và môi trường.
4.1. Văn hoá- giáo dục:
+ Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá: 50%.
Hiện nay xã có 04Thôn, trong đó có 02 thôn gồm thôn Hạ, thôn Trung đã
đạt chuẩn làng văn hóa theo Qui định của Bộ VH-TT và DL được UBND tỉnh
công nhận, đạt tỷ lệ 50%
+ Phổ cập giáo dục trung học:
- Chưa đạt; mức độ phổ cập giáo dục trung học được công nhận đạt 83%.
7
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thơng,
bổ túc, học nghề): 77,6%
4.2. Y tế
+ Trạm Y tế
- Chưa đạt chuẩn.
Trạm y tế của xã hiện nay chưa đạt chuẩn theo quy định. UBND xã đã
quy hoạch đất nằm ở khu trung tâm xã và đang được cấp trên đầu tư xây dựng
trạm y tế chuẩn. Đã xây dựng xong phần mặt bằng và tường rào, sẽ hồn tất đưa
vào sử dụng đạt chuẩn trong năm 2010.
- Trạm Y tế xã đạt chuẩn quốc gia trong năm 2010.
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 21,3 %
4.3. Mơi trường

+ Số cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung,: khơng.
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 100 %.
+ Tỷ lệ hộ có đủ 3 cơng trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn: 75%.
+ Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn ni hợp vệ sinh: 90%.
+ Xử lý chất thải:
- Có thu gom rác và xử lý.
+ Tỷ lệ cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn mơi trường: 0%.
+ Nghĩa trang:
- Đã quy hoạch và có quy chế quản lý.
+ Tình hình chung về mơi trường và quản lý mơi trường trên địa bàn xã.
Hiện nay nhân dân của xã đa phần đang sử dụng nước sinh hoạt chủ yếu là
từ nguồn giếng đào và giếng khoang.
Trên địa bàn xã hiện nay khơng có cơ sở SXKD hoạt động gây ơ nhiễm
mơi trường, địa phương ln phát động phong trào tổng vệ sinh theo định kỳ 03
tháng 1 lần do đó khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trường và ln có
các hoạt động phát triển mơi trường xanh - sạch - đẹp.
Hiện xã đã qui hoạch và xây dựng nghĩa trang theo đúng qui hoạch, trong
nghĩa trang được qui hoạch từng khu vực theo thơn và mọi người dân thực hiện
chơn cất trong nghĩa trang xã, khơng còn tình trạng chơn cất trong đất vườn.
Chất thải, nước thải trong khu vực nơng thơn hiện nay khơng lớn, khơng
gây ảnh hưởng chung, do vậy mỗi hộ dân đều tự thu gom và xử lý.
5. Hệ thống chính trị
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã so với chuẩn đã đạt.
Các tổ chức trong hệ thống chính trò của xã đoàn kết, hoạt động có
hiệu quả góp phần cùng với đòa phương luôn hoàn thành xuất sắc các chỉ
tiêu, nhiệm vụ công tác hàng năm.
Tình hình an ninh chính trò ổn đònh, tình hình trật tự an toàn xã hội được
giữ vững.
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
8

Các chương trình, dự án hiện đang triển khai trên địa bàn xã như chương
trình hỗ trợ cho nông dân, phụ nữ vay vốn để sản xuất, chương trình nước sạch
vệ sinh môi trường, chương trình hỗ trợ cho sinh viên vay vốn để học tập,
chương trình hỗ trợ về giao thông nông thôn theo nguồn vốn kích cầu của Chính
Phủ, chương trình kiên cố hoá kênh mương …. hầu hết các chương trình dự án
trên đều phát huy hiệu quả tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân sản
xuất, sinh hoạt, cải thiện đời sống. Do đó cần phải duy trì, phát huy tính hiệu quả
của các chương trình dự án nói trên.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua đánh giá thực trạng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, thực tế
xã Diên Lâm chưa đạt chuẩn theo quy định do nhiều nguyên nhân tác động
nhưng chủ yếu là một số nguyên nhân cơ bản sau :
- Là một xã thuần nông, thu nhập chính của bà con nhân dân chủ yếu là từ
trồng trọt và chăn nuôi nhưng do điều kiện thời tiết, khí hậu và giá cả thị trường
thường xuyên bắp bênh không ổn định vầ giá nên ảnh hưởng đến thu nhập, đời
sống của bà con nhân dân.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của bà con
nhân dân còn thiếu, chưa đạt chuẩn như cơ sở trường học, các công trình xây
dựng giao thông nông thôn, khu vui chơi giải trí, chợ của xã …
Do đó xây dựng phương hướng những năm tiếp theo phải thật cụ thể, huy
động mọi nguồn lực, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị từ xã
đến thôn và nhân dân phấn đấu hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn
mới theo kế hoạch đã đề ra.
9
PHẦN II
NỘI DUNG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI GIAI ĐOẠN 2009 - 2011.
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu cơ bản xây dựng nơng thơn mới đến 2011: Xác định mục tiêu chủ
yếu phấn đấu đạt được tới cuối năm 2011, đối chiếu với mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội chung của xã

Tập trung xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn theo các tiêu chí quốc gia.
Tổ chức cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn với các loại hình sản xuất hiện đại, tăng
thu nhập và nâng cao mức sống cho nhân dân. Bảo đảm môi trường sinh thái,
văn minh, sạch đẹp. Tiến tới xây dựng một xã hội công bằng, âm no, bình
đẳng và tiến bộ
II. NỘI DUNG CỤ THỂ.
Xác định nhiệm vụ cụ thể phải làm để sớm đạt các tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới. Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất phục vụ đời sống
của nhân dân trên đòa bàn xã, giải quyết những yêu cầu chính đáng trong đời
sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân: điện, đường, trường, trạm, nước sinh
hoạt. Đảm bảo cho người dân có được đời sống ấm no, hạnh phúc.
1. Quy hoạch nơng thơn mới:
+ Xây dựng quy hoạch mới:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thu cơng nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – mơi trường theo chuẩn
mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hố tốt đẹp.
+ Kinh phí khái tốn: 500 triệu đồng
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn.
2.1.Giao thơng:
+ Xây dựng mới: 5,635 km, bao gồm các loại đường.
• Năm 2010 gồm 13 tuyến; dài 4,515 km ; tổng kinh phí: 3.390 triệu
đồng.
Trong đó:
- Đường trục thơn, xóm là 8 tuyến, dài 2,265 km; tổng kinh phí: 2.265 tr.
- Đường ngõ xóm là 4 tuyến, dài 1,050km; tổng kinh phí: 525 tr.
10
- Đường trục chính nội đồng là 1 tuyến, dài 1,200km; tổng kinh phí:

600tr.
• Năm 2011 gồm 5 tuyến; dài 1,120 km ; tổng kinh phí: 1.010 triệu đồng.
Trong đó:
- Đường trục thôn, xóm là 3 tuyến, dài 0,900 km; tổng kinh phí: 900 tr.
- Đường ngõ xóm là 2 tuyến, dài 0,220 km; tổng kinh phí: 110 tr.
+ Kinh phí khái toán: 4.400 triệu đồng
2.2. Thuỷ lợi
+ Cải tạo nâng cấp:
- Hồ chứa nước Đá Mài thôn Khánh Xuân xã Diên Lâm.
+ Kinh phí khái toán: 63.000 triệu đồng.
2.3. Điện
+ Cải tạo nâng cấp: Không
+ Xây dựng mới: không
+ Kinh phí khái toán: 0 .triệu đồng
2.4. Trường học
+ Cải tạo nâng cấp: không.
+ Xây dựng mới: không
+ Kinh phí khái toán: 0 triệu đồng
2.5. Y tế
+ Xây dựng mới :
- Trạm y tế .
- Vườn thuốc nam.
+ Kinh phí khái toán: 1.200 triệu đồng
2.6. Cơ sở vật chất văn hoá, chợ, bưu điện.
+ Cải tạo nâng cấp: không
+ Xây dựng mới:
- Khu vui chơi thể thao.
- Chợ nông thôn.
+ Kinh phí khái toán: 1.800 triệu đồng
2.7. Nhà ở dân cư nông thôn

- Số nhà tạm, dột nát cần xóa bỏ 7 nhà.
- Kinh phí khái toán: 140 triệu đồng.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất .
+ Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng
cao thu nhập của nông dân:
- Dựa vào các lợi thế, thế mạnh của địa phương, xác định phương hướng
chủ yếu cho những năm tiếp theo là tập trung phát triển kinh tế theo mô hình
nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp kết hợp, từng bước chuyển dịch cơ cấu theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển sản xuất hàng hoá, nâng cao thu
nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo, giải quyết về vấn đề việc làm cho nhân dân.
- Xây dựng kế hoạch quy hoạch đất để phát triển về công nghiệp, dịch vụ
và chăn nuôi tập trung.
11
- Đổi mới về tổ chức, nội dung hoạt động của HTX theo hướng kinh
doanh tổng hợp bao gồm : tổ chức các hoạt động chuyển giao về khoa học kỹ
thuật; đầu tư về sản xuất giống mới; cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩn của nhân
dân; các dịch vụ sản xuất và đời sống. Củng cố các tổ dịch vụ kỹ thuật cho sản
xuất, chế biến nông sản để có thể làm dịch vụ, thuận tiện, hiệu quả theo yêu cầu
của các hộ.
- Tổ chức một số chương trình liên kết sản xuất, chế biến sản phẩm có sự
tham gia của HTX, nông dân (hoặc khu trang trại) với doanh nghiệp, nhà khoa
học trong sản xuất, chế biến nông sản.
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nông thôn.
+ Các hình thức tổ chức sản xuất cần phát triển và biện pháp chủ yếu:
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn, chuyển giao công nghệ cho bà con
nhân dân.
- Tổ chức các mô hình tham quan học hỏi kinh nghiệm sản xuất các địa
phương, đơn vị sản xuất ở các nơi .
4. Văn hoá, xã hội và môi trường
4.1. Giáo dục và đào tạo

+ Chỉ tiêu phấn đấu:
- Phổ cập giáo dục trung học đạt: 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, học nghề): 80 %
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt: 70 %
+ Giải pháp chủ yếu:
- Vận động khuyến khích con em trong độ tuổi đến trường đầy đủ.
- Duy trùy các lớp bổ túc cho các em.
- Thường xuyến mở các lớp đào tạo nghề ngắn và dài hạn cho các thanh
niên trong độ tuổi lao động.
+ Kinh phí khái toán: 300 .triệu đồng
4.2. Y tế
+ Chỉ tiêu phấn đấu
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt: 40%.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
+ Giải pháp chủ yếu:
- Xây dựng mới trạm y tế đạt chuẩn theo tiêu chí
- Vận động khuyến khích người giân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
+ Kinh phí khái toán: 300 triệu đồng
4.3. Xây dựng đời sống văn hoá phong phú, lành mạnh:
+ Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hoá.
+ Các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn hoá:
- Số thôn, bản đạt tiêu chuẩn “làng văn hoá” 3/4 thôn.
- Tỷ lệ gia đình văn hoá và làm giàu từ sản xuất nông nghiệp: 50 %.
- Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên: 60 %.
- Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ: 30 %.
12
- Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hố: 100%.
- Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn kho học kỹ thuật:
60%.

+ Giải pháp thực hiện:
- Thường xun mở các lớp tun truyền về kiến thức pháp luật cho bà
con nhân dân.
- Tổ chức các cuộc thi giữa các làng văn hóa nhân kỷ niệm các ngày lễ …
+ Kinh phí khái tốn:100 triệu đồng.
4.4. Bảo vệ và phát triển mơi trường nơng thơn.
+ Chỉ tiêu phấn đấu:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn ni hợp vệ sinh: 80 %.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 cơng trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn; 75 %.
- Di chuyển các cơ sở chăn ni, các cơ sở sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp
gây ơ nhiễm ra khỏi khu dân cư.
- Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác, thành lập các tổ vệ sinh thơn xóm.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thốt nước trong thơn xóm 4 km.
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn mơi trường: 100%.
- Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
+ Giải pháp chủ yếu:
- Hiện trạng sử dụng nước của dân trong xã từ nguồn nước ngầm giếng
đào chất lượng nước khơng bị ơ nhiểm. Đến nay số hộ sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo Quốc Gia là 1.057hộ/1.057hộ, đạt tỷ lệ 100%
- Trên địa bàn có 03 cơ sở sản xuất kinh doanh, trong đó có 03 cơ sở SX-
KD đạt tiêu chuẩn về VSMT, đạt 100%.
- Trên địa bàn xã hiện nay khơng có cơ sở SXKD hoạt động gây ơ nhiễm
mơi trường, địa phương ln phát động phong trào tổng vệ sinh theo định kỳ 03
tháng 1 lần do đó khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trường và ln có
các hoạt động phát triển mơi trường xanh - sạch - đẹp.
- Hiện xã đã quy hoạch và xây dựng nghĩa trang theo đúng qui hoạch,
trong nghĩa trang được qui hoạch từng khu vực theo thơn và mọi người dân thực
hiện chơn cất trong nghĩa trang xã, khơng còn tình trạng chơn cất trong đất
vườn.

- Chất thải, nước thải trong khu vực nơng thơn hiện nay khơng lớn, khơng
gây ảnh hưởng chung, do vậy mỗi hộ dân đều tự thu gom và xử lý.
Tiến đến năm 2011, 100% hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
môi trường. Nghóa trang được xây dựng đúng theo qui hoạch, không có các
hoạt động gây suy giảm môi trường, phối hợp tăng cường các hoạt động tổ
13
chức thu gom và xử lý rác thải đúng qui đònh, phát triển môi trường xanh,
sạch, đẹp.
+ Kinh phí khái tốn: 2.460 triệu đồng.
5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ
thống chính trị ở cơ sở
+ Chỉ tiêu phấn đấu:
- Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn: 100%.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
- Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
- An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
+ Giải pháp chủ yếu:
Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
+ Kinh phí khái tốn: 150 triệu đồng.
III. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, CÁCH LÀM ĐẶC THÙ.
Tổ chức rà soát bổ sung các quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới và
kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch về nhu cầu sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho việc
phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp,
dịch vụ, hồn chỉnh hệ thống thủy lợi để phục vụ nhu cầu sản xuất nơng nghiệp
của bà con nhân dân.
- Chú trọng quy hoạch phát triển các khu dân cư mới như khu tái định cư
cho nhân dân tại khu vực xóm Bờ hồ Đá Mài thơn Khánh Xn, chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa dân tộc.

-Thực hiện tốt công tác quy hoạch về một số các công trình giao thông,
thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất, văn hóa, môi trường và các khu
nghóa trang chưa đạt tiêu chí về nông thôn mới từ nay đến năm 2015.
- Xây dựng các tổ chức, chính trò xã hội vững mạnh, tạo điều kiện cho
cán bộ, đảng viên tham gia học các lớp đào tạo về chuyên môn, lý luận chính
trò, để năng cao năng lực, hoạt động quản lý.
-Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, xây dựng nhà ở cho hộ
nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo tiến đến năm 2015 trên đòa bàn xã không còn hộ
nghèo.
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã.
14
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN.
1. Tổng vốn:
Tổng vốn: 74,350 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 70,900 tỷ đồng (chiếm: 95,37 %), chia
ra cho từng loại công trình:
+ Giao thông: 4,400 tỷ đồng;
+ Thủy lợi: 63,000 tỷ đồng;
+ Quy hoạch sử dụng đất: 0,500 tỷ đồng;
+ Khu vui chơi thể thao: 0,800 tỷ đồng;
+ Chợ nông thôn: 1,000 tỷ đồng;
+ Trạm Y tế: 1,200 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn: 0,850 tỷ đồng
(chiếm : 1,14 %), chia ra:
+ Các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ: 0,450 tỷ đồng;
+ Các hoạt động văn hóa: 0,100 tỷ đồng;
+ Các hoạt động y tế: 0,300 tỷ đồng;
- Vốn tín dụng ưu đãi: 2,600 tỷ đồng (chiếm : 3,49 %).
+ Xây dựng nhà ở các hộ dân: 0,140 tỷ đồng;

+ Bảo vệ phát triển môi trường: 2,460 tỷ đồng;
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn ngân sách nhà nước: 70,900 tỷ đồng chiếm: 95,37%.
a. Vốn từ các chương trình, dự án đã có trên địa bàn: 64,200tỷ đồng,
chiếm : 90,55 %.
b. Vốn mới từ chương trình thí điểm: 6,700 tỷ đồng, chiếm: 9,45 %. Trong
đó:
- Trung ương hỗ trợ: 4,000 tỷ đồng, chiếm : 5,64 %.
- Ngân sách địa phương: 2,700 tỷ đồng, chiếm : 3,81 %.
2.2. Vốn cộng đồng đóng góp : 0,750 tỷ đồng, chiếm: 01 %.
2.3. Vốn tín dụng: 2,600 tỷ đồng, chiếm: 3,49 %.
2.4. Vốn khác: 0,100 tỷ đồng, chiếm: 0,14 %.
3. Các giải pháp huy động vốn và đề xuất cơ chế quản lý sử dụng vốn
3.1. Giải pháp huy động vốn:
- Theo dự án hổ trợ vốn chương trình nông thôn mới.
- Ngân hàng chính sách xã hội.
15
- Chương trình hổ trợ giao thông theo vốn kích cầu Chính phủ.
3.2. Đề xuất cơ chế quản lý, sử dụng vốn phù hợp:
- Bám sát, rà soát quy hoạch cho phù hợp từng hạng mục công trình.
- Thành lập ban quản lý đề án, phân công người theo dỏi phụ trách, giám
sát các công trình.
- Phân bổ nguồn vốn hợp lý, thiết thực nhất sao cho phù hợp.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
1. Hiệu quả về kinh tế.
Đảm bảo kinh tế xã hội của địa phương ngày càng phát triển theo hướng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Mở rộng sản xuất theo hướng phát triển kinh tế trang trại, tổ chức quy
hoạch nhiều vùng đất để phục vụ cho sản xuất công nghiệp, dịch vụ và chăn
nuôi theo quy mô tập trung.

Đổi mới phương thức tổ chức, nội dung hoạt động của Hợp tác xã theo
hướng kinh doanh tổng hợp như: Hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học kỷ
thuật, sản xuất giống, cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm, chế biến nông sản và
tổ chức các dịch vụ sữa chữa cơ khí, điện … để đảm bảo phục vụ đầy đủ nhu
cầu đời sống sinh hoạt cho nhân dân.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mỡ rộng quy mô sản xuất,
để phát triển sản xuất và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn.

2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội .
Các công trình phúc lợi trên các lĩnh vực văn hoá, thể dục thể thao, giáo
dục, y tế được xây dựng kiên cố, hệ thống đường liên thôn, xóm được bê tông
hoá, nhựa hoá. Hệ thống thuỷ lợi đảm bảo tưới nước có hiệu quả cho cây lúa và
các loại hoa màu phát triển, nâng cao thu nhập cho người dân.
Do vậy, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện,
điều kiện ăn ở, đi lại của người dân được nâng lên rõ rệt.
16
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã.
* Trưởng Ban: Ông Nguyễn Hữu Hùng - Chủ tịch UBND xã .
* Phó ban: Ông Phạm Văn Tám - Phó chủ tịch UBND xã.
+ Thành viên gồm:
1/ Ông Phan Trọng Chinh - Địa chính – Xây dựng.
2/ Ông Nguyễn Đăng Khoa - Văn phòng-thống kê.
3/ Ông Nguyễn Võ Chí Công - Kế toán.
4/ Ông Huỳnh Sa - Giao thông-thuỷ lợi.
5/ Bà Nguyễn Thị Qua - Trưởng trạm y tế.
6/ Ông Nguyễn Thanh Hải - Hiệu trưởng trường tiểu học Diên Lâm
7/ Ông Ngô Phú - Chủ nhiệm HTX Diên Lâm 1.
8/ Ông Ngô Minh Huy - Chủ nhiệm HTX Diên Lâm 2.

9/ Ông Lê Bang - Thôn trưởng Thôn Hạ.
10/ Ông Huỳnh Thanh Hương - Thôn trưởng thôn Trung.
11/ Ông Nguyễn Văn Thành -Thôn trưởng thôn Thượng.
12/ Ông Võ Văn Trung -Thôn trưởng Thôn Khánh Xuân.
+ Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới:
- Xây dựng quy chế hoạt động của Ban quản lý và phân công trách nhiệm
cho từng thành viên.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về các nội dung xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn xã;
- Tiếp nhận các nguồn lực hỗ trợ và đóng góp của cộng đồng;
- Tự triển khai xây dựng kế hoạch phát triển xã (trên cơ sở định hướng của
Nhà nước, các tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn đã ban hành và khả năng nội
lực của địa phương).
- Tổ chức cho người dân và cộng đồng thực hiện chương trình.
2. Giải pháp chủ yếu tổ chức thực hiện
- Tổ chức quán triệt trong chính quyền và người dân ở các xã về nội dung
xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới và tổ chức cho người dân
tham gia ý kiến vào kế hoạch.
- Xây dựng và thực hiện các dự án cụ thể.
17
- Tiếp nhận và huy động các nguồn lực .
- Tổ chức triển khai các nội dung công việc theo kế hoạch đã đề ra.
- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động và các kết quả thực hiện.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
18
19

Biểu tổng hợp nhu cầu vốn cho từng năm cụ thể và cả giai đoạn.
Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Hạng
mục
Nội dungchi tiết Tổng
vốn
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
1
Quy
hoạch và
thực hiện
quy
hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ

95 95
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội – môi trường
120 120
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
285 285
2
Giao
thông
- Các tuyến đường trục xã, liên xã (chiều
dài, số km được kiên cố hoá…)
- Các tuyến đường trục thôn, xóm (chiều
dài, số km được kiên cố hoá…)
5.218 2.265 900 400 1.04
0
400 213
- Số km đường ngõ, xóm (chiều dài, số km
được kiên cố hoá…)
925 525 110 85 90 115
- Đường trục chính nội đồng (chiều dài, số
km được kiên cố hoá…)
1.200 600 600
3 Thủy lợi
- Các công trình thuỷ lợi (trạm bơm, hồ
chứa, đập dâng….)
63.00
0
63.00
0

- Số km kênh mương đã kiên cố hoá/số km
kênh mương do xã quản lý
3.267 1.500 1.20
0
567
4 Điện - Trạm biến thế
- Hệ thống điện hạ thế (chiều dài, số tuyến,
chất lượng…)
2.000 1.000 500 500
- Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
500 150 150 100 100
5
Trường
học
- Mẫu giáo, mầm non (số lớp, cơ sở vật
chất, giáo viên…)
4.850 4.850
- Tiểu học (số trường, số phòng học, cơ sở
vật chất, giáo viên…)
2.000 2.000
6
Cơ sở vật
chất văn
hóa
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã (số
lượng, cơ sở vật chất…)
3.000 400 400 1.000 1.20
0
- Số nhà văn hóa và khu thể thao thôn/tổng

số thôn
500 500
7
Chợ
nông
thôn
- Số chợ trên địa bàn
1.000 500 500
8 Bưu điện - Số điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
22
- Số điểm truy cập Internet /số thôn
9
Nhà ở
dân cư
- Số nhà tạm, nhà dột nát
140 140
- Số hộ có nhà ở kiên cố
4.000 1.000 1.000 1.00
0
1.00
0
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo
12
Cơ cấu
lao động

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
13
Hình
thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
14 Giáo dục - Mức độ phổ cập giáo dục trung học
110 25 25 30 30
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
250 100 150
15 Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế
300 150 150
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
1.200 1.20
23
0
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
17
Môi

trường
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn Quốc gia
700 300 400
- Số các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trường/tổng số cơ sở
800 300 500
- Số các hoạt động phát triển môi trường
xanh, sạch, đẹp
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
- Có tổ chức thu gom và xử lý chất thải,
nước thải theo quy định
60 20 40
18
Hệ thống
tổ chức
chính trị
xã hội
vững
mạnh
- Trình độ cán bộ xã (Đại học, Tcấp….).
60 30 30
- Số lượng các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
- Danh hiệu đạt được của các tổ chức đoàn
thể chính trị của xã
19 An ninh,

trật tự xã
Tình hình An ninh, trật tự xã hội
90 45 45
24
hội
TỔNG CỘNG
95.67
0
7.10
0
67.25
0
13.11
5
5.21
0
2.682 313

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
25

×