Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 7 cả năm full 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.4 KB, 146 trang )

Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Phần 1 THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 Bài 1 DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh phải nắm được.
1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả
của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế
giới.
3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn
đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự
gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển
kinh tế - xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7
được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH

Bước 1.
- Gv hỏi: Thế nào gọi là dân số?
- Gv: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi .


+ Bên trái thể hiện số Nam.
+ Bên phải thể hiện số Nữ.
+ Mỗi băng thể hiện một độ tuổi
Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài băng
cho biết số người trong từng độ tuổi . Trên
tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ tuổi là trẻ
em , trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
động.
Bước 2.Thảo luận nhóm
- Gv nêu yêu cầu: Theo 2 câu hỏi cuối trang 3
- - Chia lớp thành 8 nhóm, nhóm chẳn thảo
luận câu 1, nhóm lẽ thảo luận câu 2. Thời
gian thảo luận là 5 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên
một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể.
- Dân số là nguồn lao động quý báu cho
sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Dân số thường được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 1
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Mục tiêu 2.: sự gia tăng nhanh chóng của
dân số thế giới
- Gv: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ
tử”, “gia tăng dân số” ở bảng thuật ngữ. Gv
nêu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới.

- Yêu cầu Hs Quan sát hình 1.2 => Em hãy
nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới giai
từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX.
Tại sao từ đầu thế kỉ XIX dân số tăng nhanh?
? Dân số tăng nhanh để lại những hậu quả gì?
- Hs suy nghĩ trả lời
2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong
Thế Kỉ XIX và XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp.
- Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém
và chiến tranh
- Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế
giới tăng nhanh.
- Nguyên nhân: do có những tiến bộ
trong kinh tế - xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
( chương trình giảm tải)
4. Củng cố
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
- Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. Chú ý:
+ Mật độ dân số là gì ? cách tính MĐDS ?
+ Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
+ Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này
phân bố chủ yếu ở đâu?



Tiết 2 Bài 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải biết
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-
ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu
của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế
giới.
2.Kĩ năng
- Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới.
3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, giải thích
III.CHUẨN BỊ :
Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục.
- Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 2
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải
quyết?
3. Nội dung bài mới
a. Vào bài: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự
phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc

điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc
điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác
nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Mục tiêu 1: sự phân bố dân cư thế giới
không đồng đều
Vậy MĐDS là gì các em hãy đọc phần thuật
ngữ trang 187.
CH: Để tính MĐDS ta làm thế nào?
- Lấy Tổng số dân/Tổng DT được
MĐDS.
Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu
km
2
.
DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người.
Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới.
( 42 người / km
2
)
Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu
người = 46,6 người / km
CH: Quan sát hình 2.1 cho biết:
- Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, dựa
vào nội dung sgk cho biết những nơi có MĐ
DS cao nhất? thấp nhất? nguyên nhân?
- Hs suy nghĩ trả lời
Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc điểm

hình thái của các nhóm dân cư trên Thế Giới,
các nhà khoa học đã chia nhân loại ra các
chủng tộc khác nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu
các nét chính về các chủng tộc trong mục 2.
Mục tiêu 2: đặc điểm và phân bố các
chủng tộc trên thế giới
GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ chủng
tộc” trang 186.
1. Sự phân bố dân cư
- MĐDS: số dân trung bình sống trên
một đơn vị diện tích lãnh thổ ( số
người / km
2
).
- MĐDS TG năm 2002 là 46 người /
km
2
.
- Phân bố dân cư trên Thế Giới rất
không đồng đều.
+ Đông ở những nơi điều kiện sinh
sống và giao thông thuận tiện như đồng
bằng, đô thị hoặc vùng có khí hậu ấm
áp
+ thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng
xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá
lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu khắc
nghiệt có dân cư thưa thớt(Bắc Châu
Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara, Ôxtrâylia.)
2. Các chủng tộc

- Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ
thể ( màu da, tóc, mắt, mũi ) để đưa ra
các chủng tộc.
- Có 3 chủng tộc chính.
+ Môn-gô-lô-it: (thường gọi là người
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 3
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
? dựa đâu để phân chia các chủng tộc trên thế
giới?
GV Dân cư trên Thế Giới được chia ra các
chủng tộc chính nào?
- Hs suy nghĩ trả lời
GV Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì
và phân bố chủ yếu ở đâu?
- Hs suy nghĩ trả lời
GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang
hoàn toàn tính chất tự nhiên và cần chống lại
mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc xem phần
phụ lục.
da vàng) sống chủ yếu ở châu Á.
+ Ơ-rô-pê-ô-it: (thường gọi là người
da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu-châu
Mĩ.
+ Nê-grô-it: (thường gọi là người da
đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
4. Củng cố:
- MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
- Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc? các
chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu?

5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập số 2 trang 9 sgk.
- Trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá.
+ Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư?
+ Siêu đô thị là gì?
+ Đô thị hoá là gì ?
=========================


Tiết 3 Bài: 3 QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động
kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2.Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô
thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị.
3.Thái độ:
Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận *, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, so sánh, trình bày sử dụng bản đồ…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 4
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7

- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao?
- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? họ sống chủ yếu ở đâu? nêu một số
đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? quần cư nông thôn và đô thị có gì
khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những
câu hỏi này?
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Mục tiêu 1: Đặc điểm các loại hình quần cư
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang
118 về quần cư.
GV: Dựa vào hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết
của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu
quần cư này về MĐDS, nhà cửa, chức năng kinh
tế, đơn vị quần cư.
GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó
cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu.
HS: khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác.
CH: Lối sống hai quần cư này có đặc trưng gì?
HS: Quần cư nông thôn: dựa vào các mối quan
hệ dòng họ, làng xóm, các tập tục.
Quần cư đô thị: theo cộng động có tổ chức theo

luật pháp, có quan điểm chung.
CH: Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này
có xu hướng thay đổi như thế nào?
HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành
thị tăng lên.
GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có
xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong
các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu
thế tất yếu của thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm
hiểu vấn đề đô thị hoá và các siêu đô thị trong
mục 2 sau đây.
Mục tiêu 2: lịch sử quá trình đô thị hóa
CH: Dựa vào nội dung SGk hãy cho biết quá
trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra như thế nào?
- Hs suy nghĩ trả lời
CH: Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị.
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân
số thấp
+ đơn vị hành chính: thôn xã, phân
bố phân tán
+hoạt động kinh tế: sản xuất NN,
LN, DV
+lối sống họ hàng tình cảm
+ có xu hướng giảm đi
- Quần cư đô thị: có mật độ dân số
cao
+ đơn vị hành chính: phường , tổ
dân phố phân bố phân tán

+ hoạt động kinh tế: CN, DV
+ lối sống pháp luật kỉ cương
+ có xu hướng tăng lên
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.
a. Quá trình đô thị hoá.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế
giới.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 5
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
trên thế giới gắn liền với quá trình phát triển
thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì?
Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu?
CH: Siêu đô thị là gì?
HS: Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8
triệu người trở lên.
CH: Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới
hiện nay có bao nhiêu siêu đô thị?
HS: Có 23 siêu đô thị.
CH: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.?
HS: Châu Á.
CH: Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ
8 triệu người trở lên?
HS: 12 siêu đô thị.
CH: Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát
triển hay ở các nước phát triển?
HS: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô
thị.

Các nước phát triển: 7 siêu đô thị.
GV Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang
tính chất tự phát, không gắn liền với trình độ
phát triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu
cực gì?
HS: suy nghĩ trả lời
- Dân số đô thị trên thế giới ngày
càng tăng, hiện có khoảng một nửa
dân số thế giới sống trong các đô
thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chống, trở thành các siêu đô thị.
b. Các siêu đô thị:
- Siêu đô thị là các đô thị có từ 8
triệu dân trở lên
- Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các
châu lục.
- Ví dụ:
+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đê-li, Gia-
cac-ta.
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân
Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hi-cô,
Ri-ô đê Gia-nê-rô.
-Hậu quả đô thị hóa : để lại hậu quả
nghiêm trọng cho môi trường sức
khỏe và giao thông
4. Củng cố.

- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
- Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.

==========================


Tiết 4. Bài 4 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 6
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế
Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược
đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3.Thái độ: Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).

- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - MĐDS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi,
đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế.
Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH

Mục tiêu 1 biết phân tích và so sánh tháp dân
số
GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm cử
một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và
một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm.
+ Thời gian: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
* Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét.
a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ
phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và phần
giữa tháp).
b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng ngang
1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân
cư tỉnh Thái Bình.(giảm tải )

2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP.
Hồ Chí Minh vào năm 1989 và năm
1999.
a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với
4.2.
- Phần chân tháp thu hẹp hơn.
- Phần giữa tháp phình to hơn.
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy.
- Nhóm tuổi lao động năm 1999
tăng về tỉ lệ so với năm 1989.
- Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm
về tỉ lệ so với năm 1989.
- Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 7
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
thể hiện từng lứa tuổi).
* Nhóm 3;4 :
Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ
thiên nhiên châu Á cho biết:
a. Những khu vực tập trung đông dân cư của
châu Á là khu vực nào? tại sao?
b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở
đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
già hơn so với năm 1989.
3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á.
a. Nơi tập trung đông dân.( có các
chấm đỏ dày đặc).
b. Các đô thị lớn: thường tập trung

ven biển hoặc dọc theo các sông
lớn.
4. Củng cố:
- Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á?
- Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông
lớn?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành,
- Xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”.
+ Môi trường là gì?
+ Ở đới nóng có những loại môi trường gì ?
+ Vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ?
+ Thế nào là rừng rậm thường xuyên quanh năm ?
============


Phần hai CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5. Bài 5 ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng
trên bản đồ Thế Giới.
- Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường
xích đạo ẩm.
3. Thái độ:

- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi
trường xích đạo ẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 8
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ ,
lượng mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
- GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu nào.
- GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm. Trong
mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau.
Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới nóng – môi
trường xích đạo.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu 1:đặc điểm đới nóng
CH: Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em hãy.
Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên thế
giới?
HS : Nằm khoảng giữa hai chí tuyến.
CH: Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường
đới nóng ?

HS trả lời GV kết luận
GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới nóng
nội chí tuyến”.
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái Đất
sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng.
Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu
môi trường của đới nóng.
Mục tiêu 2: đăc điểm môi trường xích đạo ẩm
Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em hãy :
+ Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm ?
+ Xác định vị trí của Xingapo và nhận xét về
diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Xingapo ?
HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh nhóm
khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến
thức.
CH: Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy
nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này ?
GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết
- Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào.
- Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng.
HS trả lời GV kết luận
1. Đới nóng :
a. Vị trí : Nằm ở khoảng giữa hai
chí tuyến Bắc và Nam.
b. Đặc điểm :
- Nhiệt độ cao quanh năm.
- Có gió tín phong.
- Giới thực động vật phong phú đa
dạng.
- Đông dân tập trung nhiều nước

đang phát triển trên Thế Giới.
c. Các kiểu môi trường:
- Môi trường xích đạo ẩm.
- Môi trường nhiệt đới.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Môi trường hoang mạc.
2. Môi trường xích đạo ẩm.
a. Vị trí, khí hậu:
* Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng
5
0
B đến 5
0
N.
* Khí hậu:
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển.
b. Rừng rậm xanh quanh năm.
Đặc điểm: Cây rừng rậm rạp, xanh
tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều
dây leo, chim thú
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 9
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
4. Củng cố:
- Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ?
- Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm ?
- Bài tập 3, SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ?
- GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của rừng

rậm xanh quanh năm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, bài tập 4 SGK.(giảm tải)
- Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới.
+ Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
+ Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới.
+ Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới?
+ Đất Feralit được hình thành như thế nào?

______________________________________________________________________
Tiết 6. Bài: 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường địa lí qua amhr chụp.
3.Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁPGIẢNG DẠY:
- Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới
Học sinh:
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên
quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 10
Độ ẩm và nhiệt độ
cao.
Rừng phát triển rậm rạp.
Nhiều thú leo trèo,
chim.
Nhiều tầng, nhiều loại
Cây xanh tốt quanh
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài
học sau đây.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu 1: đặc điểm khí hậu
CH: Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của môi trờng
nhiệt đới?
GV: - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm:
- Thời gian: 4 phút
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn
biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên?
+ Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của
Malacar khác Giamêna như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi
trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy

nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới?
HS: Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác.
Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật,
sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ
nghiên cứu ở mục 2 sau đây?
Mục tiêu 2: đặc điểm môi trường
GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian
mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh
quan môi trường nhiệt đới?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận
xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế
nào?
+ Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường
nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em đặc
điểm đó là gì? tại sao?
HS: Trả lời.
- Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan môi trường.
+ Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy
giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt
đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt
đới.
1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:
- Từ khoảng vĩ tuyến 5
0
B và 5
0
N

đến chí tuyến ở hai bán cầu.
- Chủ yếu có ở châu phi, châu Mĩ,
lục địa Ô-xtrâylia
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh năm cao(TB
> 20
0
C).
- Trong năm có một thời kì khô
hạn từ 3 đến 9 tháng.Càng gần chí
tuyến, thời kì khô hạn càng kéo
dài, biên độ nhiệt càng lớn.
- Lượng mưa TB năm: 500-
1500mm, chủ yếu tập trung vào
mùa mưa(mùa hạ) và giảm dần về
hai chí tuyến.
2. Các đặc điểm khác của Môi
trường nhiệt đới.
- Cảnh quan thay đồi theo mùa.
+ Mùa mưa là mùa lũ của sông
ngòi, thực động vật phát triển.
+ Mùa khô ngược lại.
- Thực vật thay đổi theo lượng
mưa.
Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao
nhiệt đới( ½ là hoang mạc).
- Vùng đồi núi có đất Feralit màu
đỏ vàng.
- Là vùng có khả năng tập trung
đông dân cư.

4. Củng cố:
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng?
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 11
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa.
+ Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực Mục tiêu chính của gió mùa?
+ Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa?
===========
Tiết 7. Bài: 7 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập
mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người
2. Kĩ năng: Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận - Nêu vấn đề - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng bản đồ
III. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới - Bản đồ thiên nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
Học sinh: Học thuộc bài cũ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày
càng mở rộng?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạc nhưng thiên nhiên Môi
trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của
con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm
lí thú đó của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu 1: đặc điểm khí hậu
GV: Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của môi trường
nhiệt đới gió mùa?
1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:
(Điển hình) ở Đông Nam Á
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 12
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy .
- Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa Đông ở
Đông Nam Á và Nam Á?

- Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa về Mùa
Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy :
- Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và
Mumbai.
- Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường nhiệt đới gió
mùa. Dựa vào nội dung SGK và kết quả phân tích trên,
em hãy nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới
gió mùa.
HS: trả lời, góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác.
Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào sườn
đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả năm.
GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 em hãy cho
biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa
và khí hậu nhiệt đới là gì?
HS: Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài.
CH: Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết những
thất thường của Môi trường nhiệt đới gió mùa là gì?
HS: trả lời giáo viên chuẩn xác.
Mục tiêu 2: đặc điểm trường
CH: Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết cảnh sắc
thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai mùa mưa và
khô?
CH: Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo không
gian và giải thích nguyên nhân?
CH: Những thuận lợi và khó khăn của môi trường đối

với việc phát triển kinh tế?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
và Nam Á.
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gió.
- Nhiệt độ TB năm > 20
0

- Lượng mưa TB năm
>1000mm. Mưa chủ yếu vào
mùa hạ
- Mùa Đông, mùa khô ít
mưa.
* Thời tiết diễn biến thất
thường
Biểu hiện:
- Năm mưa nhiều, năm mưa
ít, năm mưa sớm, năm mưa
muộn.
- Năm rét nhiều, năm rét ít…
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi theo mùa.
- Có nhiều thảm thực vật khác
nhau tuỳ theo sự phân bố
mưa.
+ Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt
đới nhiều tầng.

+ Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt
đới.
+ Ven biển, cửa sông: rừng
ngập mặn.
- Rất thích hợp cho việc trồng
cây lương thực, cây công
nghiệp nhiệt đới, dân cư đông
đúc.
4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú?
- Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ?
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 13
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng?
+ Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
+ Làm rẫy là hình thức canh tác như thế nào? Có ảnh hưởng gì đến môi trường canh
tác?
+ Trang trại, đồn điền, thâm canh là hình thức canh tác như thế nào?
+ Cách mạng xanh là gì?
______________________________________________________________________
Tiết 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG (GIẢM TẢI)
THAY THẾ: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:
I CHỮA BÀI TẬP TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 7.
-hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập
-chấm điểm bài làm của học sinh
II HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: dựa vào lược đồ phân bố dân cư thế giới hãy trình bàyđặc điểm sự phân bố dân
cư thế giới và giải thích nguyên nhân sự phân bố đó?
- Phân bố dân cư trên Thế Giới rất không đồng đều.
+ Đông ở những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị
hoặc vùng có khí hậu ấm áp
+ thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc
hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt(Bắc Châu Mĩ, Bắc Châu Á,
Xahara, Ôxtrâylia.)
- Giải thích: chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
+ nơi đông
+ nơi thưa dân
Bài 2: dựa vào lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng hãy:
- Xác định vị trí các kiểu môi trường
- Nêu đặc điểm khí hậu và môi trường của các kiểu môi trường đó
GV: hướng dẫn xác định trên lược đồ
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Bài 3. Cho bảng số liệu sau:
Tên nươc Diện tích(km
2
) Dân số(triệu người)
Việt Nam
Trung Quốc
In-đô-nê-xi-a
330991
9597000
1919000
78,7
1273.3
206.1
a) Hãy tính mật độ dân số trung bình của các nước

b) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số trung bình của các nước
c) Nhận xét và giải thích
- MĐDS= số dân/số diện tích
- Biểu đồ: cột dễ thể hiện tương quan , dễ so sánh
- Nhận xét:
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 14
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
+ nước MĐDS cao
+ nước MĐDS thấp
- GT: tùy thuộc điều kiện tự nhiên và lịch sử của mỗi nước
Tiết 9 Bài 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU. Sau bài học này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi
trường
3.Thái độ:
Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
II. PHƯƠNG PHÁP GIANG DẠY:
Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng.
- Tranh ảnh về xói mòn đất ở trên các sườn núi.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 15
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Học sinh:
Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối
quan hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước?
- Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi
qua ảnh hình 8.6 và 8.7?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài: Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không chỉ là
điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp đa
dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm hiểu kĩ
hơn trong bài học ngày hôm nay.
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
Thảo luận nhóm
B1. GV nêu yêu cầu:
Câu 1.Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn.
Câu 2.Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn.
B2. GV phân nhóm và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1,2,3 thảo luân câu 1
- Nhóm 4,5,6 thảo luân câu 2
B3. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức.
Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới và môi trường NĐGM
Thuận
lợi
Nhiệt độ và độ ẩm cao
-> xen canh gối vụ

Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa -> cây
trồng phát triển
Khó
khăn
- Nhiệt độ và độ ẩm cao
-> mần bệnh phát triển.
- Chất hữu cơ phân hủy
nhanh -> tầng mùn dể bị
rửa trôi
- Mưa tập trung theo mùa -> gây lũ lụt và xói
mòn đất.
- Mùa khô kéo dài-> hạn hán,hoang mạc mở
rộng.
- Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
Biện
pháp
khắc
phục
Bảo vệ rừng, trồng rừng
và khai thác rừng có kế
hoạch.
- Làm tốt thủy lợi và trồng cây che phủ rừng
- Đảm bảo đúng thời vụ
- Chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 16
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Mục tiêu 2: Các sản nông ngiệp chủ yếu
B1. GV Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1;2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới
nóng có các cây lương thực, cây công nghiệp

quan trọng nào? Phân bố ở đâu? Tại sao các
vùng trồng lúa nước lại trùng với những vùng
đông dân nhất Thế giới?
+ Nhóm 3;4: Tình hình phát triển ngành chăn
nuôi so với ngành trồng trọt như thế nào? Có
những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất?
B2. đại diện nhóm trình bày, góp ý bổ sung, giáo
viên kết luận.
Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được chăn nuôi theo hình
thức chăn thả là phổ biến…
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.
a. Trồng trọt.
- Cây lương thực: Lúa gạo, ngô,
khoai lang, sắn, cao lương.
- Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà
phê, cao su, dừa, bông, lạc.
b. Chăn nuôi: Cừu, dê, trâu, bò, lợn,
gia cầm.
* Chăn nuôi chưa phát triển bằng
trồng trọt.
4. Củng cố.
- Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
- Tại sao vùng nhiệt đới - nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ chặt
chẽ theo tính thời vụ?
- Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng?
- Hãy nêu các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của đới nóng?
5. Hướng dẫn về nhà.

( bài 3 giảm tải)
- Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường
đới nóng.
+ Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường
như thế nào?
+ Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng?
+ Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? biện pháp giải quyết?

______________________________________________________________________

Tiết 10. Bài 10 DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương
thực.
3. Thái độ:
Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế -
xã hội và môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 17
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở Châu Phi 1975 – 1990.
- Tranh ảnh về hậu quả của gia tăng dân số quá nhanh tới chất lượng cuộc sống
và môi trường ở các nước trong đới nóng.

- Biểu đồ phân bố dân cư và đô thị Thế Giới.
Học sinh:
Đọc kĩ trước nội dung và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trong sản xuất nông
nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào?
- Hãy dựa vào H9.4 SGK trang 32. Nêu quá trình thoái hoá đất do đốt rừng làm nương
rẫy ở Môi trường đới nóng?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới, trong khi kinh tế còn chậm phát
triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về
môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt
với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu : đặc điểm dân số thế giới
CH: Dựa vào hình 2.1 và nội dung SGK cho biết đới
nóng có dân số và tình hình phân bố dân số như thế
nào?
- HS suy nghĩ trả lời
GV: Các nước thuộc đới nóng chủ yếu thuộc nhóm
các nước đang phát triển.
? Quan sát hình 1.4 cho biết tình trạng gia tăng dân số
ở đới nóng hiện nay như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời
Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một
trong những mối quan tâm hang đầu hiện nay của các

quốc gia ở đới nóng?
HS: Vì số dân, tình hình tăng dân số không tương
xứng với trình độ phát triển kinh tế đang còn ở tình
trạng chậm phát triển.
Dân số đông phát triển nhanh gây nhiều hậu quả tới sự
phát triển kinh tế, đời sống và tài nguyên môi trường.
Mục tiêu 2: sức ép dân số tới các vấn đề kinh tế xã
hội
CH: Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự
gia tăng dân số tự nhiên nhanh với tình trạng thiếu
1. Dân số:
- Gần 50% dân số Thế Giới tập
trung ở đới nóng.
- Phân bố tập trung ở một số
khu vực: ĐNÁ, NÁ, Tây Phi,
ĐN Braxin.
- Từ những năm 60 của thế kỉ
XX dân số ở đới nóng tăng quá
nhanh dẩn đến “Bùng nổ dân
số”.
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 18
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
lương thực ở châu phi?
GV: Như vậy bình quân lương thực theo đầu người
ngày càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số quá
nhanh, vượt hơn hẳn tốc độ tăng sản lượng lương thực.
Chuyển ý: Dân số tăng nhanh trong khi kinh tế còn
chậm phát triển thì khả năng dẫn đến đói nghèo là điều

kiện tất yếu . Để thoát cảnh đói nghèo , người dân xứ
nóng đã khai thác một cách quá mức nguồn tài nguyên
hiện có của mình và điều đó lại càng nguy hiểm . Dân
số lại tạo ra một sức ép mới với tài nguyên.
CH: Qua bảng số liệu trang 34 SGK em hãy nhận xét
tương quan giưa dân số và diện tích rừng ở khu vực
Đông Nam Á.
CH: Tại sao diện tích rừng bị suy giảm nhanh như
vậy?
HS: Vì người dân phá rừng để mở rộng diện tích canh
tác nhằm tăng sản lượng lương thực, mở đường giao
thông, xây nhà ở, khai thác rừng để lấy gỗ, củi…đáp
ứng nhu cầu dân số đông.
CH: Ngoài rừng các nguồn tài nguyên khác như
khoáng sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân số tăng
nhanh?
HS: Nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng cường
khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực hang tiêu
dung, máy móc…nguồn nước cũng bị cạn kiệt.
GV: Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sẽ
ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
HS: Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ lụt, rửa trôi,
xói mòn đất; Trái đất sẽ mất dần đi “lá phổi xanh” của
mình. Dân số đông, ý thức không tốt sẽ làm tăng khả
năng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước…
GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Bùng nổ dân số…
môi trường bị tàn phá” trang 34. Để giảm sức ép dân
số tới tài nguyên môi trường chúng ta phải làm gì?
HS:
- Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

- Tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao đới nóng
nhânh dân.
- Tăng cường các biện pháp khoa học và lai tạo giống
mới để đạt năng suất sản lượng.
- Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao
để xuất khẩu đổi lấy lương thực, thực phẩm
- Phát triển đa ngành nghề, tạo việc làm…
a. Tài nguyên.
- Tài nguyên rừng: giảm nhanh.
- Tài nguyên khoáng sản: cạn
kiệt.
- Tài nguyên đất: bạc màu.
b.Môi trường.
- Ô nhiễm không khí, nguồn
nước.
- Môi trường thiên nhiên bị tàn
phá huỷ hoại.
c. Biện pháp:
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
- Phát triển kinh tế.
- Nâng cao đời sống của nhân
dân.
4. Củng cố.
- Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)?
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 19
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
- Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới
nóng?
- Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà.

- Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10.
- Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
+ Ở các vùng nông thôn của đới nóng dân số tăng nhanh trong khi diện tích đất canh
tác có hạn dẫn đến hậu quả gì?
+ Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta thường
khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì?
+ Ở các nước đới nóng người ta thường di dân đến những nơi nào?
+ Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng
______________________________________________________________________

Tiết 11.
Bài 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng.
- Biết nguyên nhân hình thành và sựn bùng nổ đô thị ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí.
3. Thái độ:
Thấy được sự di dân là cần thiết khi dân số quá đông.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Bản đồ dân số và đô thị Thế Giới.
- Tranh ảnh về hậu quả do đô thị hoá tự phát ở đới nóng: Như đường xá ngập nước,
tắc đường nhà ổ chuột.
Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về hậu quả của các đô thị hoá tự phát ở đới nóng.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép gì tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
- Để giảm bớt sứu ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình
đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề KT – XH ở đới
nóng.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 20
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu1: nguyên nhân của sự di dân
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ di dân” trang
186 SGK.
GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận.(Thời gian: 5
phút.) -Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
cho biết tại sao nói “bức tranh” di dân ở đới nóng
rất đa dạng và phức tạp? nguyên nhân?
+ Nhóm 2: Theo em di dân có tổ chức, có kế hoạch
có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế xã hội.
GV: Mời diện học sinh trả lời, học sinh nhóm khác
nhận xét, bổ sung cuối cùng giáo viên kết luận.
- Có nguyên nhân tích cực, có nguyên nhân tiêu
cực, có nguyên nhân tự nhiên, có nguyên nhân xã
hội.
- Một số xu hướng di dân theo chiều hướng tích cực:

+ Di dân từ thành phố ra nông thôn.
+ Di dân từ đồng bằng lên miền núi.
+ Di dân tìm việc làm có kế hoạch ở nước ngoài
( Qua hợp đồng xuất khẩu lao động ).
Chuyển ý: Sự di dân bao giờ cũng có xu hướng
đẩy nhanh quá trình đô thị hoá, chúng ta tìm hiểu
mục 2.
Mục tiêu 2: đô thị hóa ở đới nóng
GV: Dựa vào h 3.3 và nội dung SGK 36, 37 em hãy
nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng?
HS:
- Năm 1950 chưa có đô thị hoá nào 4 triệu dân
- Năm 2000 đã có 11/23 siêu đô thị trên 8 triệu dân
của Thế Giới.
- Dân số đô thị đới nóng năm 2000 = 2 lần năm
1989 vài chục năm nữa sẽ gấp đôi tổng số dân đô
thị đới ôn hoà.
- Thời gian gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hoá
cao trên Thế Giới.
GV: Giới thiệu hình 11.1 và 11.2 SGK
+ Hình 11.1 là Thành Phố Xingapo được đô thị hoá
có kế hoạch, trở thành thành phố sạch nhất Thế Giới.
+ Hình 11.2 là một khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ, đựơc
hình thành một cách tự phát trong quá trình đô thị
hoá.
CH: Em hãy cho biết đô thị hoá tự phát gây nên
những hậu quả gì?
1. Sự di dân:
Đới nóng là nơi có làn sóng di
dân cao

- Nguyên nhân tiêu cực:
+ Do dân đông và tăng nhanh,
kinh tế chậm phát triển dẫn đến
đời sống khó khăn, thiếu việc
làm.
+ Do thiên tai: hạn hán, lũ ltụ…
+ Do chiến tranh, xung đột tộc
người.
- Nguyên nhân tích cực:
+ Do yêu cầu phát triển Công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
+ Để hạn chế sự bất hợp li do
tình trạng phân bố dân cư vô tổ
chức trước đây.
2. Đô thị hoá:
- Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị
hoá cao trên Thế Giới.
- Hậu quả: Bùng nổ đô thị ở đới
nóng chủ yếu do di dân tự do đã
tạo ra sức ép lớn đối với việc
làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi
xã hội ở các đô thị.
- Để khắc phục, phải tiến hành
đô thị hoá gắn liền với phát triển
kinh tế và phân bố dân cư hợp lí
(đô thị hoá có kế hoạch).
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 21
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
CH: Để giảm thiểu những hậu quả xấu do đô thị hoá
mang lại chúng ta cần phải làm gì?

GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Ngày nay…”
4. Củng cố.
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến các là sóng di dân ở đới nóng?
- Nêu tình đô thị ở đới nóng hiện nay? kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 3 trang 38.
- Tình hình đô thị hoá ở tỉnh các em đang sống như thế nào? Có những biểu hiện
gì? Gây ra những hậu quả tiêu cực gì?
- Nghiên cứu trước bài 12. Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng?
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trong bài thực hành.
______________________________________________________________________

Tiết 12. Bài 12 THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được các môi trường đới nóng qua ảnh hoặc qua biểu đồ khí hậu.
- Nắm vững môí quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi giữa khí hậu và
thực vật - động vật.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xác định các môi trường khí hậu qua ảnh và biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
Cần có thái độ, ý thức học tập tốt
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phóng to các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 40, 41 SGK.

- Một số tranh cá kiểu môi trường: Hoang mạc, Xavan, Rừng rậm xanh quanh năm.
Học sinh:
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
*Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành.
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Đới nóng phân hoá rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và môi trường khác nhau. Mỗi
môi trường có một cảnh sắc thiên nhiên riêng được hình thành trong những điều kiện
khí hậu nhất định mà trong đó quan trọng nhất là mối tương quan giữa nhiệt độ và
lượng mưa. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ dựa vào hình ảnh, biểu đồ nhiệt độ và
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 22
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
lượng mưa để nhận biết các môi trường của đới nóng, giúp chúng ta có nhận thức đầy
đủ, sâu sắc hơn nữa về các môi trường này.
b. Bài mới.
Mục tiêu 1: Bài tập số 1
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh theo các bước.
+ Xác định ảnh chụp gì?
+ Nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm khí hậu như thế nào của đới nóng?
+ Xác định tên của môi trường đới nóng trong ảnh?
HS: Đại diện lên trình bày, học sinh khác góp ý bổ sung.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
- Ảnh A: Chụp cảnh quan sa mạc cát mênh mông ở Xavan, được hình trong điều kiện
khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt. Ảnh thể hiện môi trường Hoang mạc nhiệt đới.
- Ảnh B: Chụp cảnh công viên quốc gia Seragat (Tandania) với đồng cỏ rộng lớn.
Thảm thực vật này phát triển trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ cao. Lượng mưa
có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Ảnh thể hiện cảnh quan Xavan đồng cỏ cao của môi

nhiệt đới.
- Ảnh C: Ảnh chụp rừng rậm nhiều tầng ở Bắc Công gô được hình thành trong điều
kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm. Ảnh thể hiện rừng rậm xanh quanh năm
của môi trường xích đạo ẩm
BÀI 2,3 KHÔNG YÊU CẦU LÀM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI
Mục tiêu 2 : Bài tập số 4
GV : Hướng dẫn học sinh suy nghĩ theo các bước.
+ Căn cứ vào nhiệt độ để loại trừ các biều đồ không thuộc đới nóng.
+ Xét tiếp chế độ mưa kết hợp với chế độ nhiệt ở các biểu đồ còn lại để tìm ra biểu
đồ thích hợp.
HS : Đại diện trình bày kết quả, học sinh khác góp ý bổ sung.
GV : Chuẩn xác kiến thức.
1. Các môi trường đới nóng đều có nhiệt độ trung bình năm từ 20
0
c trở lên.Căn cứ
vào chỉ tiêu này ta loại trừ được các biểu đồ A, C, D không thuộc đới nóng.
2. Biểu đồ E có mùa hạ nóng trên 25
0
c, mùa đông lạnh <15
0
c,lượng mưa ít và chủ
yếu rơi vào thu đông nên cũng không phải của đới nóng.
3. Chỉ có biểu đồ B thuộc môi trường đới nóng vì có.
- Nhiệt độ trung bình >20
0
c, có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm.
- Lượng mưa tăng cao trong năm.
- Lượng mưa trong năm cao đạt trên 1500mm với.
+ Một mùa mưa nhiều vào mùa hạ.
+ Một mùa mưa ít vào mùa đông.

Đặc trưng này phù hợp cho kiểu khí hậu NĐGM ở BBC
4. Củng cố.
* Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng.
a. Quan sát ảnh và biểu đồ câu hỏi 2 cho biết ảnh Xavan trùng hợp với biểu đồ nào
kèm theo?
A. Biểu đồ A. B. Biểu đồ B. C. Biểu đồ C.
b. Xem ảnh câu hỏi 1. Các ảnh A, B, C được xếp theo loại môi trường nào sau đây là
đúng.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 23
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
A. A: Hoang mạc, B: Xa van, C: Xích đạo.
B. A: Nhiệt đới, B: Xích đạo, C: Hoang mạc.
C. A: Xích đạo ẩm, B: Nhiệt đới. C: Xavan.
c. Cùng với biểu đồ câu hỏi 4. Cho biết biểu đồ khí hậu E thuộc môi trường.
A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang
mạc.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài cũ.
- Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 12 để tiết sau ôn tập
______________________________________________________________________

Tiết 13 ÔN TẬP
( Từ bài 1 đến bài 12)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được những đặc điểm chính về vị trí, khí hậu, cảnh quan của môi trường xích
đạo ẩm, nhiệt đơi, nhiệt đới gió mùa.
- Nắm được những hình thức canh tác và Mục tiêu sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
- Nắm dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng: Cũng cố và rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, đọc và phân tích biểu đồ

3. Thái độ: Đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở đới nóng.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề,t rực quan, so sánh…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Lược đồ các môi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Vào bài:
Ở các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu tự nhiên của một số môi trường và Mục
tiêu sản xuất của con người ở đới nóng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến
thức đã học.
b. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Mục tiêu1.
GV: Sử dụng lược đồ các môi trường địa lí.
CH: Xác định môi trường đới nóng trên lược đồ.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận. 10 phút.
Theo mẫu thống kê.
Đặc điểm Các kiểu môi trường
Xích đạo ẩm Nhiệt đới Nhiệt đới gió
mùa
Vị trí
1. Lập bảng thống kê về vị
trí, khí hậu và các đặc
điểm khác của môi trường.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 24
Trường THCS Nguyễn Trãi Giáo án: Địa Lí 7
Khí hậu

Các đặc
điểm khác
HS trình bày kết quả thảo luận
Nhóm khác bổ sung ý kiến
Gv kết luận kiến thức.
Mục tiêu 2.
CH: Trong nông nghiệp có những hình thức canh tác nào?
đặc điểm?
GV Khí hậu có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như
thế nào? Em hãy nêu những biện pháp để phát triển nông
nghiệp, bảo về đất ?
CH: Nêu tình hình dân số và sự phân bố dân số?
CH: Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép đến những vấn đề gì?
CH: Nêu nguyên nhân vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng?
CH: Em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng? Nêu biện
pháp khắc phục?
CH. Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư không
đồng đều trên thế giới.
CH. Nhận biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện
tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
CH. So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần
cư đô thị về Mục tiêu kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
CH. Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-
gô-lô-it, nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài
của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mổi chủng tộc.
CH. Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong
nông nghiệp ở đới nóng.
2. Các hình thức canh tác
sản xuất nông nghiệp, dân
số và sức ép dân số đến tài

nguyên môi trường ở đới
nóng.
4. Củng cố.
* Đánh dấu x vào câu trả lời ý em cho là đúng nhất.
a. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất hích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công
nghiệp nhiệt đới như.
A. Lúa mì, cây cọ
B. Cao lương, cây Ô lưu.
C. Lúa nước, cây cao su.
D. Lúa mạch, cây chà là.
b. Quá trình tích tụ Ô xít sắt, nhôm sát mặt đất ở những nơi đất không có cây che phủ
thành một lớp đá gọi là:
A. Đá vôi hoá.
B. Đá cuội hóa.
C. Đá Bazan hoá.
D. Tất cả đều sai.
c. Xem hình 5.1 ( Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng). Việt Nam nằm trong
môi trường.
A. Xích đạo ẩm.
B. Nhiệt đới.
Giáo viên : Trần Thị Thương Trang 25

×