Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 6 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 42 trang )

Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 1. Ngày dạy: 21/8/2014
I.MUC TIÊU
1. Kiến thức:
– Giúp các em biết được nội dung chương trình môn địa lí lớp 6 và phương pháp học
tập môn địa lí để đạt kết quả cao.
2. Kĩ năng:
– Rèn luyện cho các em kỹ năng địa lí : đọc và phân tích tranh ảnh địa lí, bản đồ…
– Phương pháp học tập môn địa lí để đạt kết quả cao : quan sát, thu thập và xử lý
thông tin.
– Cách sử dụng sách giáo khoa, tập bản đồ trong học tập và nghiên cứu.
3. Thái độ:
– Giúp các em thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và nhận thức đúng tầm
quan trọng của môn địa lí trong nhà trường phổ thông.
II. CHUẨN BỊ
– GV: SGK , quả địa cầu.
– HS: SGK, tập ghi, vở bài tập
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng
3. Bài mới
Hoạt động của gv - hs Nội dung
Hoạt động 1:

GV : Ở Tiểu học các em đã làm quen với kiến
thức địa lí nhưng được tích hợp trong môn tự
nhiên xã hội .
Lên lớp 6 địa lí trở thành môn học riêng.


Chương trình địa lí lớp 6 gồm những nội dung gì
? Làm thế nào chúng ta có phương pháp học tập
tốt .
GV: Gọi HS đọc mục 1 sgk/3 và thảo luận
CH: Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết
được những vấn đề gì ?
HS :
1. Trái đất .
2. Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái
đất .
3. Bản đồ .
4. Kĩ năng địa lí.
GV : Ngoài ra,môn địa lí hình thành và rèn
luyện cho các em kỹ năng về bản đồ, kỹ năng
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6.
(20’)
a. Trái Đất:
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình
dạng và cách thể hiện bề mặt Trái
Đất trên bản đồ
+ Các chuyển động của Trái Đất và
hệ quả
+ Cấu tạo của Trái Đất
b. Các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên Trái Đất
+ Địa hình
+ Lớp vỏ khí
+ Lớp nước
+ Lớp đất và lớp vỏ sinh vật
c. Rèn luyện kĩ năng địa lí.

+ Kĩ năng bản đồ
- 1 -

BÀI MỞ ĐẦU
thu thập, phân tích xử lí thông tin, kỹ năng giải
quyết vấn đề cụ thể đó là những kỹ năng cơ bản
rất cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu địa lí
Chuyển ý: Với đặc điểm chương trình môn địa
lí 6 như trên chúng ta cần có phương pháp học
sao cho phù hợp.
Hoạt động 2:
GV: Các sự vật và hiện tượng địa lí không
phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt chúng ta. Do
đó, các em cần có phương pháp học tập phù hợp
Vậy cần học tập môn địa lí như thế nào để đạt
kết quả tốt ?
HS :Phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở
cả kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa,
học từ tranh ảnh địa lí, bản đồ, trả lời các câu hỏi
hoàn thành bài tập ở trong sách và tập bản đồ.
GV: Gọi HS lấy ví dụ cụ thể .
GV bổ sung : Phải biết liên hệ những điều đã
học vào thực tế quan sát những sự vật và hiện
tượng địa lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách
giải thích chúng…
Lưu ý: HS không học thuộc lòng, nên có sổ
tay ghi chép địa lí, tập thói quen sưu tầm tranh
ảnh địa lí …
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
+ Kĩ năng xử lí thông tin

+ Kĩ năng giải quyết vấn đề cụ thể
2. Cần học tập môn địa lí như thế
nào? (20’)
- Phải biết quan sát và khai thác kiến
thức ở cả kênh hình và kênh chữ để trả
lời các câu hỏi, hoàn thành bài tập
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế
quan sát những sự vật và hiện tượng địa
lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách
giải thích chúng
4. Củng cố : 4’
Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
− Trái đất
− Các thành phần tự nhiên của trái đất
− Bản đồ
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải làm như thế nào?
5. Hoạt động nối tiếp: 1’
– Soạn bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
+ Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho biết vị trí của Trái Đất theo thứ tự
xa dần Mặt Trời.
+ Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến
+ Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó cực Bắc, cực Nam, đường xích
đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam .
– Yêu cầu mỗi HS cần có một tập bản đồ
Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 1. Ngày dạy: 19/8/2014
- 2 -

CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
I.MUC TIÊU

1. Kiến thức:
− Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
− Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kĩ năng:
– Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
– Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc,
các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu.
3. Thái độ:
– Hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh về hình dạng Trái Đất, kinh tuyến,
vĩ tuyến
II. CHUẨN BỊ
– GV: Quả địa cầu, tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh tuyến
– HS: sgk, tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng:5’
3. Bài mới
Hoạt động của GV -HS Nội dung
Hoạt động 1:

GV: Cho HS quan sát tranh hệ Mặt Trời và
xác định: tên và vị trí các hành tinh trong hệ
mặt trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các

hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
- GV: Ngay từ thời cổ đại người ta đã quan
sát được 5 hành tinh bằng mắt thường: Thuỷ,
Kim, Hỏa, Mộc, Thổ
- Năm 1781 nhờ kính thiên văn người ta
phát hiện thêm được sao Thiên Vương
- Năm 1846 người ta phát hiện được sao
Hải Vương
- GV: Giới thiệu cho HS về Mặt Trời, hệ
Mặt Trời, hệ Ngân hà.
Lưu : Vị trí thứ 3 của Trái Đất là điều
kiện rất qua trọng góp phần tạo nên sự sống
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời : (15’)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt
Trời
- 3 -

Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH
THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
duy nhất của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát ảnh Trái Đất do vệ tinh
chụp ở trang 5 sgk dựa vào hình 2 sgk và quả
địa cầu, hỏi :
- Trái Đất có dạng hình gì ?
- GV: Lưu ý HS đừng nhầm hình cầu với
hình tròn - một hình trên mặt phẳng
- Kích thước Trái Đất ra sao?
(Dựa vào bán kinh và độ dài đường XĐ)

- Quả địa cầu là gì ?
- GV: Cho HS quan sát tranh, lưới kính vĩ
tuyến, gợi ý để HS trả lời
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc, cực
Nam là những đường gì?
- Những đường tròn trên quả địa cầu và
tranh vẽ với đường kinh tuyến là những đường
gì?
- Đường xích đạo là đường nào trên quả địa
cầu
- Trên quả địa cầu có bao nhiêu đường kinh
tuyến và vĩ tuyến? (360 KT và 181 VT)
- Vì sao phải chọn một kinh tuyến gốc? và
một vĩ tuyến gốc ?
- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến nào?
- Vì sao phải chọn kinh tuyến đó?
(Vì có đài thiên văn rất nổi tiếng vào thời ấy)
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến nào?
(Là vĩ tuyến lớn nhất của quả địa cầu)
GV: Giải thích các kinh tuyến Đông, Tây,
vĩ tuyến Bắc, Nam, nửa cầu Bắc, nửa Cầu
Nam
GV lưu ý ranh giới nửa cầu Bắc và Nam và
nửa cầu Đông, Tây
- Nêu tầm quan trọng của hệ thống kinh vĩ
tuyến?
- Nhờ có hệ thống vĩ tuyến người ta có thể
xác định được vị trí của mọi địa điểm trên
quả địa cầu
* GV: Hệ thống kinh vĩ tuyến chỉ là những

đường do con người đặt ra , trên thực tế trên
Trái Đất không có những đường này
Kết luận: GV gọi HS đọc bài phần “ Bài đọc
thêm”
2. Hình dạng kích thước của Trái Đất
và hệ thống kinh vĩ tuyến. ( 25’)
a. Hình dạng kích thước
- Trái đất có dạng hình cầu và kích thước
rất lớn
b. Hệ thống kinh vĩ tuyến
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa
cầu
- Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0
0
, đi
qua đài thiên văn Grinuyt ngoại ô thành
phố Luân Đôn (nước Anh).
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến
nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm
bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến: những vòng tròn vuông góc
với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến 0
o
(Xích đạo).
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ
xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ

xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông
- Nửa cầu Tây
- Nửa Cầu Bắc
- Nửa cầu Nam
4. Củng cố: 4’
– Yêu cầu HS làm bài tập bản đồ: câu 1
– HS thực hành xác định trên quả địa cầu:
+ Bắc, cực Nam.
+ Xích đạo.
+ Nửa Cực cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- 4 -

– Đọc bài đọc thêm trang 8.
5. Hoạt động nối tiếp:1’
– Hướng dẫn cách làm bài tập 1 và 2 sgk.
– Chuẩn bị bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ, cho biết:
+ Bản đồ là gì ?
+ Để vẽ được bản đồ, người ta phải làm lần lượt những công việc gì?
Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 1. Ngày dạy: 19/8/2014

I. MUC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS nắm được cách sử dụng bản đồ khi học môn địa lí và các môn học khác.
2. Kĩ năng:
– HS biết cách sử dụng bản đồ để khai thác kiến thức.
3. Thái độ:
– Có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng các bản đồ giáo khoa, bản đồ treo tường
II. CHUẨN BỊ

– GV: 2 bản đồ khác nhau
– HS: SGK, tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng: 5’
3. Bài mới
Hoạt động 1: 17’
1. Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ, lược đồ
Bước 2: Đọc bảng chú giải (Cho phép ta nắm được chìa khoá để hiểu nội dung được thể
hiện trên bản đồ. Không những thế, còn rút ra được các kiến thức nhất định có tính tổng
quát)
Bước 3: Đọc bản đồ phải đi từ nhận định khái quát đến chi tiết.
Hoạt động 2: 17’
2. VD: Bản đồ hành chính Việt Nam

+ Tên bản đồ: Bản đồ hành chính
+ Đọc bảng chú giải: Nắm được các đối tượng được kí hiệu trên bản đồ
+ Nội dung chính:
- Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 64 tỉnh thành, vùng lãnh thổ, hải đảo, vùng
trời
- Giáp với các nước Trung Quốc; Lào; Campuchia
- Diện tích biển: > 1 triệu km2
- Diện tích đất liền
- 5 -

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SỬ

DỤNG BẢN ĐỒ, LƯỢC ĐỒ
- Diện tích đảo; quẩn đảo thuộc tỉnh nào thì sẽ mang màu nền của tỉnh đó. Có ranh giới
các tỉnh trong đó thể hiện tên tỉnh, thành phố, tên thủ đô, các thành phố trực thuộc trung
ương, các đường quốc lộ, tên các đảo, quần đảo, hệ thống sông.
+ Nội dung phụ
- Vị trí Việt Nam trên thế giới, khu vực Đông Nam á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố
4. Củng cố: 4’
– Giáo viên củng cố lại toàn bộ nội dung
– HS trình bày lại cách sử dụng bản đồ, lược đồ.
5. Hoạt động nối tiếp: 1’
– Về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014
Tiết 1. Ngày dạy: 19/8/2014
I. MUC TIÊU
1. Kiến thức:
– Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
– Hai dạng tỉ lệ bản đồ
2. Kĩ năng:
– Dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ tính khoảng cách thực tế theo đường
thẳng và ngược lại.
3. Thái độ:
– Có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng các bản đồ giáo khoa, bản đồ treo tường
II. CHUẨN BỊ
– GV: 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
– HS: SGK, tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thực hành, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra miệng: 5’
3. Bài mới:
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được
điều này người vẽ bản đồ phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của
các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có công dụng gì, chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV -HS Nội dung
GV quan sát bản đồ rút ra định nghĩa:
* Hoạt động 1:
Bản đồ: là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,
tương đối chính xác về một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. (18’)
- 6 -

Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ

GV: Cho HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng
một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (H 8,9
SGK) rồi dựa vào SGK tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
và ý nghĩa của nó
GV: Dựa vào bản đồ cho biết tỉ lệ bản đồ
thường được ghi ở đâu?
HS:
GV: Tỉ lệ bản đồ thường được biểu thị ở những
dạng nào
HS: 2 dạng : tỉ lệ số và tỉ lệ thước
GV: 1 bản đồ có tỉ lệ 1:200.000 sẽ bằng bao
nhiêu cm, m, km? trên thực địa?

HS: 200.000 cm, 2.000 m, 2 km
GV: Tỉ lệ thước?
GV: Cho học sinh quan sát H8,9 cho biết mỗi
cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm
trên thực tế
Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối
tượng địa lí chi tiết hơn?
HS: (bản đồ H.8 có tỉ lệ lớn hơn và mức độ chi
tiết cao )
GV: Dựa vào SGK hướng dẫn HS cách phân
loại bản đồ và cho làm câu 2 tập bản đồ
Hoạt động 2:

GV: yêu cầu học sinh đọc SGK mục 2 để biết
cách đo khoảng cách trên bản đồ
GV: GV hướng dẫn HS làm việc cặp
HS trình bày kết quả:
- Đo tính khoảng cách trên thực tế từ khách sạn
Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn
+ Khoảng cách trên bản đồ từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn 5,5 cm
+ Tỉ lệ bản đồ: 1 :7500
+ Vậy khoảng cách thực tế từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn
5,5 x 7500 = 41250cm = 412,5 m
- Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn
Sông Hàn
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 7500
4 x 7500 = 30000 cm = 300 m
- Đo tính chiều dài đường Phan Bội Châu

GV chuẩn xác, ghi điểm. Kết luận

- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách
trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần
so với kích thước thực của chúng trên
thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở 2 dạng: tỉ
lệ thước và tỉ lệ số

2 Đo tính các khoảng cách thực tế
dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số. (17’)
– Dựa vào tỉ lệ thước
– Dựa vào tỉ lệ số
4. Củng cố :4’
– Điền dấu thích hợp ( <, > )vào giữa các tỉ lệ bản đồ sau :
1 : 100.000  1: 900.000  1:200.000
– Trình bày cách đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ ?
5. Hoạt động nối tiếp :1’
- 7 -

– Hoàn thành bài tập 2 và 3 trang 14.
– Hoàn thành tập bản đồ bài 3.
– Chuẩn bị bài 4:
+ Cho biết cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ
+ Các hướng chính trên bản đồ
+ Giải quyết bài tập 3.a
________________________*****________________________
Tuần 5: NS:…………………
Tiết 5: ND:………………
I.MUC TIÊU

1. Kiến thức:
– Nhớ được các qui định phương hướng trên bản đồ
– Hiểu thế nào là qui định kinh vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm, biết cách tìm
phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và trên quả
địa cầu
2. Kĩ năng:
– Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
– Lòng yêu thiên nhiên, khám phá khoa học
II. CHUẨN BỊ
– GV : Bản đồ châu Á, quả địa cầu
– HS : SGK, Tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thực hành, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra miệng: 5’
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
* Hoạt động 1.

GV: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ
trước hết ta cần phải nhớ là phần chính giữa của
bản đồ được qui ước là phần trung tâm từ trung
tâm bản đồ ta xác định : Phía trên là Bắc, phía
dưới là Nam bên phải là Đông, bên trái là Tây
GV: Sử dụng bản đồ Châu Á để minh hoạ
GV: Để xác định chính xác phương hướng trên

bản đồ ta phải làm gì ?
HS: Phải dựa vào các đường kinh vĩ tuyến
GV: Đường kinh vĩ tuyến bao giờ cũng có
hướng Bắc Nam, nếu đi về phía Bắc thì cuối
1- Phương hướng trên bản đồ. (10’)
- Phương hướng chính trên bản đồ (8
hướng)
- Cách xác định phương hướng trên bản
đồ :
+ Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ
- 8 -

Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
cùng sẽ đến điểm cực Bắc và ngược lại
GV: Các hướng Đông – Tây không có những
điểm cố định như hướng Bắc – Nam
GV: Kinh tuyến là những đường dọc nối cực
Bắc – Nam vì vậy nó cũng là đường chỉ hướng
Bắc-Nam, vĩ tuyến chỉ hướng Đông - Tây
* Lưu ý : Đối với những bản đồ không vẽ kinh,
vĩ tuyến thì ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
và tìm các hướng còn lại như hình 10
* Hoạt động 2:
GV : Muốn tìm vị trí của một điểm trên quả
địa cầu hoặc trên bản đồ người ta phải làm như
thế nào ?
HS trả lời theo SGK
GV : Em hãy tìm điểm C ở H11 SGK nêu ra
định nghĩa của kinh độ, vĩ độ, và tọa độ địa lí

của một điểm

GV : Điểm C là điểm gặp nhau của đường kinh
tuyến và vĩ tuyến nào ?
GV : Qui ước viết tọa độ địa lí của một điểm
ra sao ?
* Hoạt động 3:

GV: Xác định trên H12 các đường kinh vĩ tuyến
gốc để biết được giới hạn của các kinh tuyến
Đông Tây vĩ tuyến Bắc Nam
HS cần phải xác định được đâu là các đường
kinh tuyến và vĩ tuyến
GV : hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (cá
nhân)
tuyến: phải dựa vào các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Đối với những bản đồ không vẽ
kinh,vĩ tuyến thì ta dựa vào mũi
tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ,
sau đó các hướng còn lại.
2- Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí. (10’)
- Kinh độ của 1 điểm: Là số đo chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua một
điểm đó đến kinh tuyến gốc
- Vĩ độ của 1 điểm: Là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc
- Toạ độ địa lí của 1 điểm: Là bao gồm
kinh độ và vĩ độ của điểm đó.

Quy ước viết tọa độ địa lí của một
điểm: kinh độ để trên, vĩ độ để dưới
VD : điểm C 20
0
T
10
0
B
3- Bài tập. (15’)

a) Xác định các hướng bay:
Hà Nội đến Viêng Chăn : Tây Nam Cu - a-la-Lăm-pơ đến Băng Cốc : Bắc
Hà Nội đến Gia – các – ta : Nam Cu- a- la-Lăm-pơ đến Ma-ni-la :Đông
Bắc
Hà Nội đến Ma-ni- la : Đông Nam Ma- ni - la đến Băng Cốc : Tây
b) Tọa độ địa lí:

130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ
A B C
10
0
B 10
0
B 0

0
c)Tọa độ địa lí
140
0
Đ 120
0
Đ
E Đ
0
0
10
0
N
d) Hướng từ:
Điểm O đến A: Bắc
- 9 -

Điểm O đến B: Đông
Điểm O đến C: Nam
Điểm O đến D: Tây
4. Củng cố:4’
– Căn cứ vào đâu ta xác định phương hướng trên bản đồ ?
– Cách viết tọa độ địa lí một điểm ? Ví dụ
– Xác định tọa độ địa lí thủ đô Hà Nội trên bản đồ.
– Cách xác định phương hướng trên bản đồ cực.
5. Hoạt động nối tiếp:1’
– Hoàn thành bài tập 1,2 /17 sgk.
– Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng những ký hiệu
nào ?
– Làm thế nào để biểu hiện một quả núi lên bản đồ ?

___________________oOo_______________________
Tuần 6 : NS:…………………
Tiết 6 : ND:………………
I.MUC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS hiểu khái niệm kí hiệu bản đồ .
– Có ba loại các kí hiệu bản đồ, các dạng kí hiệu bản đồ
– Các cách biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ
2. Kĩ năng:
– Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản
3. Thái độ :
– Tạo hứng thú học tập cho HS, ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
– GV : Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
– HS : Sgk, tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra miệng:5’
3. Bài mới :
Hoạt động của GV -HS Nội dung
* Hoạt động 1.

GV : Khi vẽ bản đồ các nhà địa lí đã dùng các kí
hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
- GV treo bản đồ, yêu cầu HS quan sát một số
1- Các loại kí hiệu bản đồ. (17’)
- 10 -


Bài 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
kí hiệu : so sánh kí hiệu với tranh ảnh, thực tế
- GV quan sát h14 hãy kể tên một số đối
tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí
hiệu ?
HS …………
- Kí hiệu bản đồ là gì ?
Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc ,
chữ cái dùng để thể hiện trên bản đồ những đối
tượng địa lí và đặc trưng của chúng
- Kí hiệu bản đồ có mấy loại ?
- HS : Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu
diện tích
- GV quan sát h14,15 nhận biết cách phân
loại kí hiệu sau đó xác định ý nghĩa của các
loại kí hiệu
GV bổ sung
+ Kí hiệu điểm : thường dùng để biểu hiện
vị trí của các đối tượng có và tương đối nhỏ,
chúng được dùng với mật độ là xác định vị trí
vì vậy phần lớn không cần theo tỉ lệ bản đồ
+ Kí hiệu đường thường dùng để thể hiện
những đối tượng phân bố theo chiều dài là
chính như: Địa giới, đường giao thông .Đặc
biệt là những đường đồng mức…………
- GV : Kí hiệu bản đồ có nhiều dạng và có
tính quy ước vì thế muốn hiểu được các kí
hiệu ta phải làm gì?
- HS đọc bảng chú giải của bản đồ

- GV : Nhấn mạnh đến điểm quan trọng
nhất của kí hiệu là phản ánh vị trí, sự phân bố
của các đối tượng trong không gian
* Hoạt động 2

GV giới thiệu cách biểu hiện địa hình núi trên
bản đồ : thang màu, đường đồng mức
- GV giới thiệu cho học sinh biết thang màu
thể hiện độ cao địa hình
- GV : Đường đồng mức là gì ?
- GV: giải thích
- GV cho HS quan sát hình 16, cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ?
+ Dựa vào khoảng cách giữa các đường đồng
mức ở hai sườn núi cho biết sườn nào có độ
dốc lớn hơn ? Giải thích.
HS trình bày, GV chuẩn xác .
* Lưu ý HS : đường đồng mức (đường đẳng cao,
đường đẳng sâu)
- Có 3 loại kí hiệu thường được sử
dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ : Kí hiệu điểm, kí hiệu
đường và kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu thường được
sử dụng để biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ :
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta
hiểu được nội dung và ý nghĩa của
các kí hiệu dùng trên bản đồ
2- Cách biểu hiện địa hình trên

bản đồ. (18’)
- Để biểu hiện độ cao địa hình trên
bản đồ người ta thường dùng thang
màu hoặc vẽ các đường đồng mức.
- Đường đồng mức là đường nối liền
những điểm có cùng một độ cao.
- Các đường đồng mức càng gần
nhau hơn thì địa hình càng dốc
- 11 -

Bài 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

4. Củng cố :4’
– Yêu cầu HS xác định trên bản đồ :
o Ranh giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng.
o Nhà máy thuỷ điện lớn ở nước ta.
o Vùng trồng lúa, cây công nghiệp.
– Tại sao khi sử dụng bản đồ ta phải xem chú giải ?
– HS làm bài tập bản đồ .
5. Hoạt động nối tiếp :1’
* Chuẩn bị :làm việc cá nhân (nhóm)
– Đo chiều dài và chiều rộng lớp học, cửa sổ, cửa chính, bàn ghế, bục giảng, tính
tỉ lệ và vẽ trên giấy (thước dây, bút chì, giấy vẽ…)
– Tìm hiểu cách sử dụng địa bàn để xác định phương hướng ngoài thực địa.
_______oOo___________________
Tuần 7 : NS:…………………
Tiết 7 : ND:………………
I.MUC TIÊU
1. Kiến thức:

– Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5
2. Kĩ năng:
– Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ.
– Bước đầu biết cách xác định tọa độ địa lí của một điểm và biết tính tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ:
– Tạo hứng thú học tập cho HS, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ :
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra miệng:5’
3. Bài mới :
- 12 -

ÔN TẬP
- 13 -

4. Củng cố :4’
– GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
5. Hoạt động nối tiếp :1’
_ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
______________****___________________
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn : …………
Ngày giảng: …………
- 14 -


KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
– Hệ thống lại các kiến thức về vị trí Trái Đất ,
– Khái niệm về bản đồ, cách vẽ bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ.
2. Kĩ năng :
– Rèn kỹ năng quan sát, hệ thống hoá kiến thức, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
3. Thái độ :
– Tạo hứng thú học tập cho học sinh
II. CHUẨN BỊ :
– GV : Câu hỏi kiểm tra và đáp án
– HS : Kiến thức đã học
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra miệng:
3. Bài mới :
A.THIẾT LẬP MA TRẬN
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Vị trí, hình dạng,
kích thước của
Trái Đất
-Trái
đất có
hình
dạng

ntn
- Kinh
tuyến
gốc là
đường
ntn.
Trên
quả địa
cầu nếu
cứ cách
10
0
ta
vẽ một
kinh
tuyến
thì có
tất cả
bao
nhiêu
kinh
tuyến
1,5Đ
Tỉ lệ bản đồ - Bản
đồ là gì.
-Vận
dụng
tính
khoảng
cách

thực tế
-Vận
dụng
tính tỉ
lệ bản
đồ

- 15 -

Phương hướng
trên bản đồ. Kinh
độ, vĩ độ và tọa
độ địa lí
-Xác
định
các
phương
hướng
chính
trên bản
đồ
-Tọa độ
địa lý
của một
điểm là
2,5Đ
Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện
địa hình trên bản
đồ

- Khi vẽ
bản đồ
người
ta
thường
biểu
hiện
các đối
tượng
địa lý
bằng
các kí
hiệu
nào.
- Để
đọc
được ký
hiệu
trên
bản đồ
người
ta dựa
vào đâu
-Tại sao
khi sử
dụng
bản đồ,
trước
tiên
chúng

ta phải
xem
chú
giải.
2,0Đ
Tổng điểm 1,5Đ
2,0Đ
1,0Đ 2,0Đ
0,5Đ
3Đ 10Đ
B. ĐỀ KIỂM TRA
Điểm: Lời Phê:
I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất
Câu 1: Trái đất có hình dạng như thế nào:
a. Hình vuông b. Hình cầu
c. Hình tròn d. Hình elip
Câu 2: Trên quả địa cầu nếu cứ cách 10
0
ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh
tuyến:
a. 360KT b. 90KT
c. 180KT d. 36KT
Câu 3: Kinh tuyến gốc là đường:
a. Xích đạo được đánh số 0 b. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt
được đánh số 0
c. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến d. Nối từ cực Bắc đến cực Nam
- 16 -

0

0
Câu 4: Tọa độ địa lý của một điểm là:
a. Kinh độ của địa điểm đó b. Vĩ độ của địa điểm đó
c. Kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó d. Hệ thống KT và VT trên trái đất
Câu 5: Để đọc được ký hiệu trên bản đồ người ta dựa vào:
a. Tỉ lệ bản đồ b. Bảng chú giải
c. Thước tỷ lệ d. Đường đồng mức
Câu 6: Khi vẽ bản đồ người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý bằng các kí hiệu
sau:
a. Kí hiệu điểm b. Kí hiệu đường
c. Kí hiệu diện tích d. Tất cả các ký hiệu trên
II/ TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1 : Em hãy xác định các phương hướng chính trên bản đồ? (2đ)
Câu 2: Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem chú giải?
(2đ)
Câu 3 : Điền vào ô trống dưới đây: (1,5đ)
Tỷ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ
Tương ứng trên thực địa là
cm km
1:200000 2cm
1:2000000 5cm
1:40000000 6cm
Câu 4: (1,5đ) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên bản đồ Việt Nam,
khoảng cách giữa hai phành phố đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
a b c d a b c d
Câu 1 X Câu 4 X
Câu 2 X Câu 5 X
- 17 -


Câu 3 X Câu 6 X
II/ TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1 : 2đ
Câu 2 : 2 đ
- Bản đồ: là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất.
- Vì: Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu
dùng trên bản đồ

Tỷ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ
Tương ứng trên thực địa là
cm km
1:300000 2cm 600000 6
1:2000000 5cm 10000000 100
1:40000000 6cm 240000000 2400
Câu 4: (1,5đ)
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng
cách giữa hai phành phố đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là:
Đổi 105km = 10500000cm
=> 15 : 10500000 = 1 : 700000
4. Củng cố :
– GV thu bài kiểm tra của HS
– Nhận xét tiết kiểm tra
5. Hoạt động nối tiếp :1’
– Hoàn thành và nộp bài tập bản đồ
– Tìm hiểu Trái Đất có những vận động nào ?
**********************************************
Tuần 9
Tiết 9

Ngày soạn : …………
- 18 -

Bài 7 : SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY
QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
Ngày giảng: …………
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
– Trình bày được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất hướng từ Tây sang
Đông, thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ (1 ngày đêm )
– Trình bày được một số hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
2. Kĩ năng :
– Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động của Trái Đất, sự lệch hướng chuyển
động các vật thể trên bề mặt Trái Đất .
3. Thái độ :
– Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tìm hiểu tự nhiên thế giới
II. CHUẨN BỊ :
– GV: Quả địa cầu, đèn pin hoặc mô hình chuyển động Trái Đất.
– HS : Tập bản đồ,
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phú
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra miệng:
3. Bài mới :
Trái Đất có nhiều vận động, trong đó vận động tự quay quanh trục là một vận động
chính củaTrái Đất.Vậy Trái Đất tự quay quanh trục sẽ để lại hiện tượng gì và hệ quả ra
sao.Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của GV và HS Nội dung

* Hoạt động 1 :

- Gv giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ
của Trái Đất.
- Lưu ý: trục Trái Đất là trục do con người tưởng
tượng, trục nối hai đầu cực . Trục có độ nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ đạo. Đó là trục tự
quay quanh của Trái Đất.
- GV dùng tay đẩy quả Địa cầu quay đúng
hướng 2 lần. Gọi 2 Hs thực hiện lại động tác trên.
- Quan sát hình 20, quả Địa Cầu cho biết Trái
Đất tự quay quanh trục theo hướng nào ?
- HS : Tây sang Đông
- Thời gian Trái đất tự quay quanh trục trong một
ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ ? 24 giờ
- Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
khác nhau ? 24
- GV cho HS quan sát H20 giới thiệu cho HS
nắm về các khu vực giờ và giờ khu vực .
1. Sự vận động của Trái Đất
quanh trục : 26
- Trái Đất tự quay một trục tưởng
tượng nối liền hai cực và nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ đạo
- Hướng tự quay : từ Tây sang
Đông

- Thời gian tự quay một vòng
quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm ).
Vì vậy, người ta chia bề mặt Trái
Đất làm 24 khu vực giờ
- 19 -

- Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu độ? (15
o
)
-Khu vực giờ gốc là khu vực có đường kinh
tuyến gốc đi qua, được coi là khu vực 0 giờ (giờ
G.M.T)
- Dựa vào bản đồ các khu vực giờ cho biết nước
ta nằm ở khư vực giờ thứ mấy?
- Giờ ở phía Đông và giờ phiá Tây có sự chênh
lệch nhau như thế nào? Phía Đông nhanh hơn
phía Tây một giờ.
- GV hướng dẫn cách tính giờ
+ Giờ phía đông : Lấy khu vực giờ gốc cộng với
số khu vực cách xa khu vực giờ gốc
+ Giờ phía tây : Lấy khu vực giờ gốc trừ đi số
khu vực cách xa khu vực giờ gốc.
* Thảo luận :nhóm (4 nhóm)
- Dựa vào H.20, cho biết khi ở khu vực giờ gốc là
7 giờ thì ở nước ta là mấy giờ ?( 7+7 =14 giờ)
- Tính giờ ở các thủ đô Matxcơva, Niu Đêli, Bắc
Kinh, Tôkyô, Niu Ioóc?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV sử dụng H.20 (phóng to) chuẩn xác.
- GV giới thiệu đường đổi ngày quốc tế trên quả

Địa cầu, bản đồ thế giới.
* Hoạt động 2 :

GV dùng đèn pin và quả Địa cầu chứng minh
cho HS thấy hiện tượng ngày và đêm :
- Yêu cầu HS nhận xét: Nửa được chiếu sáng,
nửa không được chiếu sáng gọi là gì ?
* Nếu Trái Đất đứng yên thì hiện tượng ngày ,
đêm trên Trái Đất sẽ ra sao ?
- HS: Ở khắp nơi trên Trái Đất hiện tượng ngày
hoặc đêm sẽ kéo dài, không phải là 12 giờ
- GV: Trái Đất tự quay quanh trục để lại hệ quả
gì ? Ngày đêm kế tiếp nhau trên trái đất
- GV bổ sung: Chính nhờ sự vận động tự quay
của Trái Đất cũng lần lượt có 12 giờ ngày và 12
giờ đêm
* Tại sao hằng ngày chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt
Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động
theo hướng từ Đông sang Tây?
HS ;…
GV diễn giảng : Trước đây người ta cho rằng
Trái đất đứng yên còn Mặt Trời, Mặt Trăng và các
ngôi sao quay xung quanh Trái đất, thực ra đây chỉ
là sự chuyển động giả mà thôi giống như khi ta đi
tàu xe. Cho nên khi ở trên Trái Đất giống như khi
ngồi trên tàu xe, Trái Đất quay từ Tây sang Đông
nên ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao
− Việt Nam nằm ở khu vực giờ
thứ 7


2. Hệ quả của sự vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất :
13’
- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp
nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất .
- 20 -

trên bầu trời chuyển động ngược lại do việc chúng
ta không nhận ra sự chuyển động của Trái Đất.
- Hệ quả 2 : GV cho HS quan sát H22 (phóng to)
và hướng dẫn : mũi tên gạch chấm là hướng vật
phải chuyển động, nhưng do Trái Đất có vận động
tự quay quanh trục nên các vật chuyển động đã bị
lệch hướng- mũi tên không bị đứt đoạn
- Cho biết ở Bán cầu bắc, các vật chuyển động từ
P đến N, từ O đến S bị lệch về phía nào ? (bên phải
hay bên trái )
- HS :
- GV : Hướng của vật chuyển động từ xích đạo ->
cực là hướng nào ?
- GV nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì
các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc bị lệch phải,
còn nửa cầu Nam thì bị lệch về bên trái .
- GV cho học sinh biết ảnh hưởng của sự lệch
hướng tới các đối tượng địa lí trên Trái Đất :
hướng gió, dòng biển, dòng sông, trong quân sự-
đạn bắn theo chiều kinh tuyến
- Sự lệch hướng của các vật
chuyển động ở nửa cầu Bắc và nửa
cầu Nam trên bề mặt Trái Đất

4. Củng cố :4’
– Yêu cầu HS thực hành trên quả địa cầu hướng tự quay quanh trục của Trái Đất.
– Nhắc lại hệ quả do Trái Đất quay quanh trục.
5. Hoạt động nối tiếp :1’
– Xem bài đọc thêm
– Thực hành bài tập 3/sgk.
– Cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa trong năm ở nữa cầu Bắc.
___________________****___________________
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn : …………
Ngày giảng: …………
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
– Trình bày được cơ chế sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời : hướng, quỹ
đạo , thời gian và tính chất của sự chuyển động.
– Trình bày các hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
2. Kĩ năng :
– Dựa vào hình ẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo, độ nghiệng và hướng nghiêng
của trục Trái Đất
– Trình bày hiện tượng ngày,đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau theo mùa.
3. Thái độ :
– Lòng yêu thiên nhiên, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
– GV : Mô hình (tranh) sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
– Tranh : vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo
- 21 -

Bài:8
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

QUANH MẶT TRỜI
– HS : Tập bản đồ
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi- chia sẻ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra miệng:5’
− Yêu cầu 1 HS thực hiện trên quả Địa Cầu hướng tự quay quanh trục của Trái
Đất ? Thời gian Trái Đất quanh quanh trục một vòng là bao nhiêu ?
− Giải thích vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái
Đất ?
− Tính giờ khu vực : Hà Nội, Lon don, Tôkyô.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV : sử dụng mô hình cho HS quan sát kết
hợp hình vẽ SGK :yêu cầu HS
- Cho biết hướng chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời ?
- HS: Từ Tây sang đông - ngược chiều kim
đồng hồ
- GV nhận xét sự chuyển động: chuyển
động theo hình elip gần tròn. Nhận xét về độ
nghiêng và hướng của trục Trái Đất ở các vị
trí 21/3; 22/6; 22/12; 23/?
- Sự chuyển động đó gọi là gì ?
- HS : gọi là sự chuyển động tịnh tiến
- Là khi chuyển động quanh Mặt Trời Trái
Đất vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng

nghiêng của trục không đổi
- GV :Thời gian Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời 1 vòng là bao nhiêu ?
- HS : 365 ngày 6 giờ.
- GV: năm thiên văn , năm lịch , năm nhuận
*Hoạt động 2 :
GV: Cho HS quan sát (tranh) mô hình Trái
Đất đang chuyển động quanh Mặt Trời:
- Vì sao có hiện tượng các mùa trên Trái
Đất ?
- HS nhận xét về độ nghiêng và hướng của
trục Trái Đất ở các vị trí 21/3; 22/6; 22/12;
23/9 không đổi
- GV lưu ý HS trục Trái Đất và đường phân
chia sáng tối không trùng nhau, độ nghiêng
và hướng nghiêng trục không đổi nên hai nửa
cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngã về phía
Mặt Trời sinh ra các mùa
1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời: 20’
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Hướng : từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất chuyển động chuyển
động một vòng quanh Mặt Trời là 365
ngày 6 giờ .
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo
quanh Mặt trời, trục Trái Đất lúc nào
cũng giữ nguyên độ nghiêng 66
o

33’ trên
mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của
trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh
tiến.
2. Hiện tượng các mùa : 14’
- 22 -

GV : Yêu cầu HS quan sát H23 để trả lời các
câu hỏi trong tập bản đồ
- Nửa cầu Bắc ngã về phía Mặt Trời nhiều
nhất vào ngày nào (22/6 hạ chí )
- Nửa cầu Nam ngã về phía Mặt Trời nhiều
nhất vào ngày nào ? (22/12 – Đông chí)
- Cả 2 nửa cầu hướng về phía Mặt Trời
như nhau vào những ngày nào ? (21/3 và 23/9
Xuân phân và Thu phân)
- GV nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ,
góc chiếu lớn nhận nhiều nhiệt mùa
nóng .
- Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời, góc chiếu
nhỏ nhận ít nhiệt mùa lạnh
− Như vậy ngày 22/6 :
− Nửa cầu Bắc là mùa
− Nửa cầu Nam là mùa
− Ngày 22/12
− Nửa cầu Bắc là mùa
− Nửa cầu Nam là mùa
- Sau khi HS trả lời xong gv kết luận . Lưu
ý xuân và thu phân là mùa chuyển tiếp giữa
mùa nóng và mùa lạnh

- GV : Người ta còn chia 1 năm ra 4 mùa
tùy theo cách tính dương lịch và âm lịch mà
thời gian bắt đầu và kết thúc có khác nhau
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài để hs
liên hệ đến nước ta.
- Việt Nam thuộc nửa cầu nào ? Có mấy
mùa trong năm ?
- HS : Miền Bắc có 4 mùa rõ rệt, miền Nam
có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô)
- Khi chuyển động trên quỹ đạo , trục Trái
Đất có độ nghiêng không đổi hướng nên
hai nửa cầu luân phiên nhau ngã về phía
Mặt Trời nên sinh ra các mùa .
- Vào các ngày 21/3 và 23/9 cả 2 nửa cầu
đều nhận được nhiệt và ánh sáng như
nhau đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa
nóng và lạnh trên trái đất
4. Củng cố :4’
− Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ?
− GV : GV cho HS xem bảng tính mùa ở nửa cầu Bắc, trang 27 SGK và làm 3 câu
phần bài tập SGK
− Nếu Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nhưng trục Trái Đất không nghiêng thì
có hiện tượng các mùa xảy ra không ? Tại sao ?
5. Hoạt động nối tiếp :1’
− Ôn tập : Trái Đất có hai vận động chính và hệ quả.
− Làm tập bản đồ bài 8
− Giải thích câu ca dao : “Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
_________________****___________________

Tuần 11
Tiết 11
Ngày soạn : ……………
Ngày giảng: ……………
- 23 -

Bài: 9
HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
I. MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
− Trình bày được chuyển quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ
đạo và tính chất của chuyển động.
− Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
và theo vĩ độ.
2. Kĩ năng :
– Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
3. Thái độ :
− Lòng yêu thiên nhiên, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
− GV : Hình 24 và 25 phóng to
− HS : Quả Địa cầu
III. CÁC KNS/KT DH
– Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân
– Động não, HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức :1’
2. Kiểm tra miệng : 5’
- Quan sát H. 23 phóng to cho biết hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là bao nhiêu ?
- Nguyên nhân sinh ra các mùa ?

3. Bài mới :
Hoạt động GV và HS Nội dung
*Hoạt động 1 :
GV : Treo H24 , H25 lên bảng và giới thiệu
GV: Em có nhận xét gì về trục của Trái Đất và
đường phân chia sáng tối của Trái Đất
HS: Không trùng nhau
GV: Sự không trùng nhau sinh ra hiện tượng gì ?
HS: Sinh ra hiện tượng ngày và đêm , dài ngắn
khác nhau trên các vĩ độ
GV : Phân tích để HS thấy rõ giữa trục Trái Đất
và đường sáng tối so với mặt phẳng quỹ đạo
+ Trục trái đất nghiêng 66
0
33
+ Đường sáng tối vuông góc 90
0
so với mặt phẳng
quỹ đạo
GV : Vào ngày hạ chí 22/6 nửa cầu nào ngả về
phía Mặt Trời và có diện tích được chiếu sáng
nhiều nhất ?
HS : Nửa cầu Bắc
GV : Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu vuông
góc ở những vĩ tuyến bao nhiêu ? (Vĩ tuyến 23
0
27

B) Vĩ tuyến đó gọi là gì ? (chí tuyến Bắc)
GV : Vào ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía

Mặt Trời và có diện tích được chiếu sáng nhiều
nhất ?
HS : Nửa cầu Nam
1- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất :
20’
- Nguyên nhân :
+ Trong khi quay quanh Mặt Trời
Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc có
lúc ngã nửa cầu Nam về phía Mặt Trời
+ Đường phân chia sáng tối không
trùng với trục Trái Đất
=> Hiện tượng ngày đêm dài ngăn
khác nhau theo vĩ độ trên Trái Đất
- 24 -

GV : Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu vuông
góc ở những vĩ tuyến bao nhiêu ? (Vĩ tuyến 23
0
27

N) Vĩ tuyến đó gọi là gì ? (chí tuyến Nam)
Thảo luận cặp/ nhóm nhỏ :
Dựa vào hình 25 cho biết sự khác nhau về độ dài
của ngày đêm của các địa điểm A , B ở nửa cầu B
và A’,B’ ở nửa cầu Nam vào ngày 22/6 và 22/12 ?
Riêng các địa điểm C nằm trên đường xích đạo
có hiện tượng ngày đêm như thế nào ?
- Các địa điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày

đêm dài ngắn như nhau (21/3 và 23/9)
Ngày 22/6 Hiện tượng Ngày 22/12 Hiện tượng
NCB mùa Hạ NCB mùa
Đông
A 20
0
B Ngày > đêm A Ngày < đêm
B 40
0
B Ngày > đêm B Ngày < đêm
C 0
0
Ngày = đêm C Ngày = đêm
NCN mùa Đông NCN mùa Hạ
A’20
0
N Ngày < đêm A’ Ngày > đêm
B’40
0
N Ngày < đêm B’ Ngày > đêm
C 0
0
Ngày = đêm C Ngày = đêm
GV : Từ Xích đạo lên các vĩ độ cao hiện tượng
ngày đêm dài ngắn cũng chênh lệch rõ rệt còn ở
hai miền cực ngày đêm sẽ ra sao?
* Hoạt động 2 :
GV : Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm
của các điểm D,D’ ở vĩ tuyến 66
0

33

B và N của 2
nửa cầu sẽ như thế nào ? Vĩ tuyến 66
0
33

được gọi
là đường gì ?
HS :
GV : Thời gian đêm là 6 tháng ở cực Bắc và 6
tháng ngày ở Cực Nam dài 24 giờ vào mùa Đông
và mùa Hạ ở hai nửa cầu
GV : Nêu ví dụ chứng minh hiện tượng ngày đêm
dài ngắn có ảnh hưởng gì đến khí hậu và sinh hoạt
của con người
HS : Hiện tượng này ảnh hưởng đến sản xuất, sinh
hoạt của con người
2. Ở hai miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo
mùa : 14’
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 các địa
điểm ở vĩ tuyến 66
0
33

B và N có 1
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ
- Các địa điểm nằm từ 66
0

33

B và N
đến hai cực có số ngày , đêm dài 24
giờ dao động theo mùa từ 1 ngày đến 6
tháng
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực
Nam có ngày đêm dài suốt 6 tháng
4. Củng cố :4’
− Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển
động quanh trục thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
− Giải thích câu ca dao : “Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
5. Hoạt động nối tiếp :1’
Hoàn thành tập bản đồ.
− Dựa vào H. 26 và bảng ở trang 32, trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái
Đất
______________****___________________
- 25 -

×