Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 6 trọn bộ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.32 KB, 144 trang )

Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
Ngày soạn:14 / 8 / 2014
HỌC KÌ I
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Sơ lược quá trình môn địa lí lớp 6 được học những gì?
- HS nghiên cứu toàn bộ các hiện tượng địa lí trên Trái Đất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, thu thập, xử lí thông tin, tổng hợp và trình bày thông tin địa lí.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. Có tinh thần tham gia xây dựng
môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC :
1. Giáo viên: GA, tài liệu có liên quan.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, giảng giải, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lí, từ lớp 6 Địa lí sẽ là môn học riêng


trong nhà trường phổ thông.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung của môn
Địa lí lớp 6.
- GV: + Quan sát sgk em hãy cho biết địa lí lớp
6 gồm những phần, chương nào?
+ Đọc mục 1sgk/3 cho biết: Địa lí lớp 6
học gồm những nội dung gì?
+ Học địa lí lớp 6 giúp hình thành những
chức năng gì?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cần học môn địa lí
ntn ?
- GV y/cầu HS đọc mục 2sgk/4 và cho biết:
các em cần phải học môn địa lí ntn để đạt kết
quả tốt?
- HS: Thảo luận trả lời.
- GV: Đánh giá, bổ sung, kết luận.
1.Nội dung của môn địa lí ở lớp 6.
- Gồm 2 chương :
+ Chương I: Trái Đất.
+ Chương II: Các thành phần tự nhiên
của Trái Đất.
- Trái Đất – môi trường sống của con người
với vị trí, hình dạng, kích thước và những
vận động của nó.
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên TĐ:

đất đá, không khí, sinh vật, nước,
- Bản đồ là 1 phần của môn học.
- Hình thành và rèn luyện các kĩ năng về
bản đồ, thu thập, phân tích, xử lí thông tin.
Kĩ năng giải quyết vấn đề cụ thể, ghi nhớ,
kiểm tra, đánh giá và vận dụng.
2.Cần học môn địa lí như thế nào?
- HS cần phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ và
bản đồ.
- Quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh
chữ và kênh hình.
- Phải biết liên hệ với thực tế, quan sát
những sự vật, hiện tượng địa lí ở xung
quanh mình để giải thích, hoàn thành câu
hỏi và bài tập.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
4. Củng cố.
Việc học địa lí sẽ giúp các em hiểu được thiên nhiên, cách thức sản xuất và đời sống
của con người, nên việc học tốt môn Địa lí trong nhà trường sẽ giúp các em mở rộng những
hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh, hs thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất
nước.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, chuẩn bị trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:
Ngày soạn: 15 / 8 / 2014

CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ
và quả Địa Cầu.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1); tự nhận thức (HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng
nghe tích cực (HĐ1, HĐ2); làm chủ bản thân (HĐ1, HĐ2).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả Địa cầu, các hình vẽ trong
SGK.
2. Học sinh: SGK, vỏ bài tập, vở ghi và dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình, đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan (máy chiếu).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C

6D
6E
6H
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết nội dung của môn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì?
- Làm thế nào để học tốt môn Địa lí?
3. Bài mới:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
Trái Đất là 1 hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất nhỏ nhưng nó là hành
tinh duy nhất có sự sống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần 1
kết hợp cho HS xem tranh vẽ các hành tinh
trong hệ Mặt Trời, trả lời câu hỏi:
? Thế nào là Mặt Trời, hệ Mặt Trời.
? Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
? Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành tinh
theo thừ tự xa dần.
- HS: Trả lời
- GV: Chuẩn kiến thức
* Lưu ý: kể từ tháng 8/2006 chỉ có 8 hành tinh
chuyển động quanh Mặt Trời.
- GV phân biệt: Hành tinh, hệ Mặt Trời, hệ
Ngân Hà.
Các hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn và
không phát ra ánh sáng mà chỉ có khả năng
phản xạ ánh sáng từ các sao và luôn chuyển

động không ngừng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng và kích
thước của Trái Đất
- GV: Theo em Trái Đất có dạng hình gì?
- GV dùng quả địa cầu khẳng định rõ hình dạng
của Trái Đất.
+ Hình tròn là hình trên mặt phẳng.
+ Hình cầu (hình khối ) là hình của Trái Đất.
- HS dựa vào H2 trang 7: Hãy cho biết độ dài
bán kính, đường xích đạo của Trái Đất?
- GV cho HS xem quả Địa cầu (mô hình thu
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất.
- Hình dạng: Dạng hình cầu
- Kích thước rất lớn:
+ Bán kính: 6370 km
+ Xích đạo dài: 40076km
+ Diện tích: 510 triệu km
2
- Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
nhỏ của Trái Đất) kết hợp hình chụp trang 5.
- GV cung cấp cho HS số liệu về diện tích Trái
Đất.

Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
- GV dùng quả Địa cầu minh họa cho lời giảng:
Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi
là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái
Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc
và cực Nam.
+ Các em hãy quan sát H3 cho biết:
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường
gì?
? Những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông
góc với các kinh tuyến là những đường gì?
( Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có
đường kinh, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ tuyến chỉ
được thể hiện trên bản đồ và quả Địa Cầu phục
vụ cho nhiều mục đích cuộc sống, sản xuất…
của con người.
Hãy xác định trên quả Địa cầu đường kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ
tuyến bao nhiêu độ).
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến 180
0
)
? Việt Nam nằm trong nửa cầu nào? Bán cầu
Đông hay Tây?
- HS: tìm hiểu, trả lời.
- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Kinh tuyến: Đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
Địa Cầu. (360KT)
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa
cầu vuông góc với kinh tuyến (181VT).
- Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0
0
, đi
qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 0
0
(Xích
đạo)
- Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến
nằm bên phải kinh tuyến gốc.(179)
- Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến
nằm bên trái kinh tuyến gốc.(179)
- Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ
xích đạo đến cực Bắc.(90)
- Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
từ xích đạo đến cực Nam.(90)
- Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải
vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0

Đ, trên đó
có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái
vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó
có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính
từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt Địa Cầu
tính từ Xích đạo đến cực Nam.
4. Củng cố:
? Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc.
- Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
- Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và làm các bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 3 theo các câu hỏi trong SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn:4/9/2014
Tiết 3 Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:

- Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. Biết vận dụng
kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ( HĐ1, HĐ2); phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1,
HĐ2); đảm nhận trách nhiệm (HĐ2).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, H8 (SGK), GA.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập và dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại, giảng giải, hoạt động theo nhóm, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, kể tên các hành tinh trong HMT theo thứ tự xa dần
Mặt Trời?
- Những hiểu biết của em về hệ thống kinh, vĩ tuyến?
3. Bài mới:

GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
Mỗi bản đồ chúng ta học đều có 1 tỉ lệ nhất định. Vậy “tỉ lệ bản đồ là gì? Chúng ta
sử dịng bản đồ như thế nào?”. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ,
thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để
thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- GV: Nêu khái niệm “bản đồ”.
+ Dựa Sgk/11 cho biết: để vẽ được bản đồ
người ta cần thu thập những thông tin gì?
+ Bản đồ có vai trò như thế nào đối với
môn học?
- HS tìm hiểu trả lời;
- Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ
bản đồ
- GV: YC quan sát H8 và H9 sgk/13 (cùng
nội dung, tỷ lệ khác nhau) kết hợp đọc
mục 1sgk/12, cho biết:
+ Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng?
Đó là dạng gì? (2 dạng)
+ Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm
trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao
nhiêu km trên thực địa? (1cm=20km)
+ Thế nào là tỉ lệ thước?
+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu Km trên thực địa? (H8 1cm=75m,
H9 1cm=150m)
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn?

Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi
tiết hơn?(H8 tỉ lệ lớn hơn,chi tiết hơn)
- HS trả lời – nhận xét – bổ sung
*Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu
để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
- Khái niệm bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ
trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính
xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
đất.
- Để vẽ bản đồ cần:
+ Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí;
+ Tính tỉ lệ;
+ Lựa chọn kí hiệu để thể hiện chúng trên
bản đồ.
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ
được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích
thước thực của chúng trên thực tế.
- Có 2 dạng tỷ lệ:
a. Tỷ lệ số: là một phân số luôn có tử số là
1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và
ngược lại.
VD: 1: 2.000.000, trên bản đồ là 1cm thì
thực thế là 2.000.000cm hay 20km.
b. Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới
dạng một thước đo đã được tính sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên
thực địa.
Vd: 75

km
0
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khoảng
cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ
lệ số.
- GV yêu cầu HS thực hành đo tính
khoảng cách từ H8 sgk/13
+ Nhóm 1: đo tính khoảng cách từ khách
sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
+ Nhóm 2: đo tính chiều dài của đường
Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý
Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
- HS thực hành, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
1cm = 75km.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước:
- Lưu ý: Đo theo đường chim bay.
+ B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào cạnh
một tờ giấy hoặc thước kẻ.
+ B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã
đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số
khoảng cách trên thước tỉ lệ.
b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số:
( Đo và tính toán tương tự khi đo bằng tỉ lệ
thước)

- Khách sạn Hải Vân – Thu Bồn:
5,5 x 75 = 412,5m
- Đoạn đường từ Trần Quý Cáp – Lý Tự
Trọng: 4 x 75 = 300m
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tính tỉ lệ bản đồ theo 2 dạng số và thước.
- Cho HS thực hành với một số VD cụ thể.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ 105:15 = 7km  1cm = 7km = 700 000cm  Bản
đồ có tỉ lệ 1 : 700 000 (
700000
1
10500000
15
=
)
- Học và trả lời câu hỏi, bài tập 2, vở BT.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
HD bài 2: cho HS tính 1cm tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa của từng tỉ lệ
bản đồ, sau đó nhân với 5cm.
- Đọc trước bài mới: bài 4 mục 1 và 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn : 5/9 /2014
Tiết 4 Bài 4 :

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐÔ ĐỊA LÝ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
1. Kiến thức:
- Nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ (8 hướng chính).
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm.
2. Kĩ năng:
- Xác định phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu
3. Thái độ:
Yêu thích môn học hơn.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bản đồ châu Á, bản đồ Đông Nam Á. Quả Địa cầu.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
- HD HS khai thác kiến thức từ bản đồ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng? Cho VD?
(Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với khoảng cách ngoài thực tế.

VD: 1cm trên bản đồ sẽ bằng 100.000cm = 1km trên thực tế → 1: 100.000)
- HS lên bảng làm bài tập 3 Sgk/14 (TL 1:700 000)
3. Bài mới:
- Một con tàu bị nạn ngoài khơi cần cứu giúp. Để cứu được con tàu đó chúng ta cần xác
định rõ phương hướng và tọa độ nơi còn tàu bị nạn. Vậy việc xác định phương hướng
và tọa độ như thế nào? Ta vào bài học ngày hôm nay:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương
hướng trên bản đồ:
- GV: Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK)
1. Phương hướng trên bản đồ:
- Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
cho biết:
? Các phương hướng chính trên thực tế?
(Đầu phía trên của đường KT là hướng
Bắc.
Đầu phía dưới của đường KT là hướng
Nam.
Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng
Đông.
Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)
?Vậy trên cơ sở xác định phương hướng
trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?
(KT,VT)
? Trên BĐ có BĐ không thể hiện
KT&VT làm thế nào để xác định phương
hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc)
- HS: tìm hiểu, trả lời

- Gv: chuẩn kiến thức.
(HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ,
toạ độ địa lí:
- GV: Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK)
cho biết:
? Cách xác định điểm C trên bản đồ? Đó
là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và
vĩ tuyến nào?
(Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT
cắt qua đó. (KT20, VT10).
+ Tọa độ địa lí của một điểm là gì?
- HS: trả lời
hướng chính:
- Cách xác định phương hướng trên bản
đồ:
+Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải
dựa vào các đường KT,VT để xác định
phương hướng;
+Trên BĐ không vẽ KT&VT: phải dựa
vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để
xác định hướng bắc, sau đó tìm các
hướng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí:
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách
tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc.

- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ
độ địa lí của điểm đó.
VD: C: 20
o
Tây
10
o
Bắc
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Đông
Tây
c
ĐN
Bắc
Nam
ĐB
TN
TB
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- GV: chuẩn kiến thức. - Cách viết: Ta thường viết kinh độ ở trên,
vĩ độ ở dưới.
4. Củng cố
Viết gọn tọa độ địa lý của các điểm sau:
a. Điểm A nằm ở kinh tuyến số 18
0
bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 22
0
phía trên
xích đạo.
b. Điểm B nằm ở kinh tuyến số 20

0
bên trái kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 12
0
, phía dưới
xích đạo.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 7/9/2014
Tiết 5 Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
1. Kiến thức.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí trên hình vẽ, lược đồ
và bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Quả Địa cầu, bản đồ châu Á, bản đồ các nước Đông Nam Á.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, hoạt động nhóm
- Đàm thoại gợi mở, phân tích tổng hợp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H
2. Kiêm tra bài cũ:
? Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ?
? Gọi HS lên bảng xác định tọa độ một số điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1 : Hướng dần hoc sinh
phần bài tập
- GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b,
c, d cho biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
Nhóm 1: a.
Nhóm 2: b.
Nhóm 3: c.
3. Bài tập
a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn: Tây
Nam.
- HN - Gia cácta: Nam.

- HN - Manila: Đông Nam.
- Cualalămpơ - Băng Cốc: Bắc.
b) A: 130
o
Đ
10
o
B
B: 110
o
Đ
10
o
B
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- HS: làm bài, đại diện trình bày.
- GV: Chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV ra các bài tập, yêu cầu cả lớp làm.
- Sau đó mời 3 em lên bảng trình bày và
chấm điểm
- GV chuẩn kiến thức
C: 130
o
Đ
0
o
c) E: 140
o

Đ
0
o
D: 120
o
Đ
10
O
N
d) Từ 0 → A, B, C, D.
- 0 → A: hướng Bắc
- 0 → B: hướng Đông
- 0 → C: hướng Nam
- 0 → D: hướng Tây
4. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định tọa độ địa lý của các
điểm A, B, C, D trong hình dưới đây:
ĐA:
30
0
§ 30
0
§
A B
20
0
B 10
0
N
20

0
T 10
0
T
C D
10
0
B 20
0
N
Bài tập 2: Trên quả đia cầu, hãy tìm các
điểm có tọa độ địa lý sau:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
A
X
Đ
0
0
10
0
20
0
10
0
20
0
B
C
D
KT gốc

10
0
20
0
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
80
0
Đ 60
0
T
A B
30
0
B 40
0
N
ĐA:
Điêm A thuộc khu vực của sống đất ngầm
Trung Ấn Độ Dương
Điêm B thuộc khu vực đồng bằng Ác-hen-
ti-na
Bài tập 3: Trên đường Xích đạo của quả
địa cầu, vẽ 360 kinh tuyến. Hỏi mỗi kinh
tuyến cách nhau bao nhiêu km?
ĐA: Độ dài đường xích đạo: 40 076km
=> Khoảng cách giữa mỗi kinh tuyến là:
40 076 : 360 = 111km
4. Củng cố
- Cách xác định phương hướng và tọa độ địa lý trên bản đồ.
5. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn thành bài tập 1,2 /17 sgk.
- Chuẩn bị trước bài mới: bài 5
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn: 16/9/2014
Tiết 6 Bài 5: Ký hiÖu b¶n ®å.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ. Đặc biệt là kí hiệu về
độ cao của địa hình.
- KNS: tư duy (HĐ 1, 2); giao tiếp (HĐ 1).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. PH ƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong Sgk. Quả Địa
cầu. Hình 14; 15; 16 Sgk
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H
2. Kiểm tra bài cũ:
Mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng xác định tọa độ địa lý của một địa điểm bất kỳ trên bản
đồ hoặc trên lưới tọa độ tự vẽ?
3. Bài mới
Bất kỳ bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các ký
hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Vậy trên bản đồ thường sử dụng
những loại ký hiệu nào để biểu hiện, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại ký hiệu
bản đồ:
- GV: Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở
bảng chú giải của 1 số bản đồ cho biết:
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
giải? (bảng chú giải giải thích nội dung và
ý nghĩa của kí hiệu)
? Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại
như thế nào. (3 loại: điểm, đường, diện
tích)
Hoạt động nhóm bàn: Dựa vào bản đồ, tìm

đâu là kí hiệu điểm, đường, diện tích?
+ Quan sát H15, H16 hãy:
? Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và
diện tích.
? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
( Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình)
- HS: thảo luận, tìm hiểu, đại diện trình bày.
- GV: chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ.
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp quan
sát H16 (SGK) cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
(100m)
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở 2 sườn phía đông và phía tây, hãy
cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
(sườn tây)
GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu
hiện độ cao:
+ Từ 0m - 200m màu xanh lá cây
- Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đường.
+ Diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để

thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ :
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu
nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng
trên bản đồ.

2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ
bằng thang màu hay đường đồng mức.
- Các đường đồng mức càng gần nhau thì
địa hình càng dốc.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
+ Từ 200m - 500m màu vàng hay hồng
nhạt.
+ Từ 500m - 1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu.
- HS: trả lời
- GV: nhận xét và kết luận.

4. Củng cố
? Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng sau:
- Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
5. Hướng dẫn về nhà.

- Làm các bài tập trong SGK
- Ôn tập bài 1 đến bài 5
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:
- Nội dung:

- Phương pháp:

Ngày soạn:25/9/2014
Tiết 7 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS củng cố:
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm của Trái Đất;
- Bản đồ là gì?
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- Tỉ lệ bản đồ;
- Phương hướng trên bản đồ;
- Kí hiệu bản đồ.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp và vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
3. Thái độ
Có ý thức độc lập, tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á, quả Địa cầu.
2. Học sinh: bài học từ đầu học kì đến hết bài 5, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, hoạt động nhóm.
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY

1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng
6A
6B
6C
6D
6E
6H
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trên bản đồ sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ, kết hợp chỉ bản đồ?
(Có 3 loại: điểm, đường và diện tích;
Có 3 dạng: hình học, chữ, tượng hình.)
3. Bài mới
Hãy nối ý A và ý B sao cho đúng:
Các khái niệm Đáp án Nội dung khái niệm
1. Kinh tuyến a. Vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh
tuyến.
2. Vĩ tuyến b. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả Địa Cầu.
3. Kinh tuyến gốc c. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
4. Kinh tuyến tây d. Kinh tuyến số 0
0
, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở
ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
5. Kinh tuyến
đông
e. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
6. Vĩ tuyến gốc f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.

7. Vĩ tuyến Bắc g. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
8. Vĩ tuyến Nam h. Vĩ tuyến số 0
0
(Xích đạo)
9. Nửa cầu Đông i. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 20
0
T và
160
0
Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
10. Nửa cầu Tây k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20
0
T và
160
0
Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
11. Nửa cầu Bắc l. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
12. Nửa cầu Nam m. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
Nhóm 1: Trái Đất: Đặc điểm của Trái Đất:
a. Hoàn thành sơ đồ sau:
b. Nối ý A và B sao cho đúng: quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến
Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu
Bắc, nửa cầu Nam.
Khái niệm Đáp án Nội dung
1. Kinh tuyến
gốc
a. Kinh tuyến số 0
0
, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở
ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)

2. Vĩ tuyến gốc b.Vĩ tuyến số 0
0
(Xích đạo)
3. Kinh tuyến
Đông
c. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc
4. Kinh tuyến
Tây
d. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Trái
Đất
trong
vũ
trụ
Vị trí
Hình dạng, kích
thước
Hệ thống kinh, vĩ
tuyến
- Kinh tuyến:
………………………………………
………………………………………
………
- Vĩ tuyến:
………………………………………
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
5. Vĩ tuyến Bắc e. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
6. Vĩ tuyến Nam f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
7. Nửa cầu Bắc g. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.

8. Nửa cầu Nam h. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam
9. Nửa cầu
Đông
k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20
0
T và
160
0
Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
10. Nửa cầu Tây l. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 20
0
T và
160
0
Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
c. Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam,
đường xích đạo,kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, kinh tuyến Đông – Tây, vĩ
tuyến Bắc – Nam?
Nhóm 2: Tỉ lệ bản đồ
a. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái và ô chữ bên phải để thành một câu đúng:

b. - Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Hai thành phố A và B cách nhau 85 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ: 1: 1.000.000 khoảng
cách đó là bao nhiêu cm?
c. Em hãy ghi tiếp chữ số các ô còn trống dưới bảng đây:
Bản đồ tỉ lệ: 1: 300.000 Bản đồ tỉ lệ: 1: 1000.000
Khoảng
cách
trên
bản

đồ(cm)
5 40 13 100 10 17
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
Tỉ lệ bản đồ
Mức độ thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ chi tiết của nội dung bản
đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ có liên quan
đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách
được vẽ trên bản đồ so với thực tế
mặt đất
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
Khoảng
cách
trên
thực
tế(m)
1500 12000 3900 30000 10000 5000
Nhóm 3: phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
a. Các hướng chính trên bản đồ được quy ước và thường dùng là những hướng nào?
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?
Trả lời:
+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính): vẽ H10 sgk.
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ … sau đây:
 Kinh độ:
……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………
 Vĩ độ: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
 Toạ độ địa lí của một điểm: … … … … … … … … … … … … … … …
 Cách viết toạ độ địa lí một điểm: … … … … … … … … … … … … … …
c. Xác định tọa độ các điểm:
Nhóm 4: kí hiệu bản đồ.
a. Kí hiệu bản đồ là gì?Vì sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ phải xem bảng chú giải?
b. Quan sát bảng chú giải sau hãy:
- Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện
tích?
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015
DACB
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0

30
0
20
0

10

0

0
0
(XÝch ®¹o)
10
0

20
0

30
0
-
A B
-
-
C D
-
Giáo án Địa Lý 6 Trường THCS Trọng Điểm
- Kể tên các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng
hình?
c. Có mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ?
- Quan sát hình vẽ sau: cho biết độ cao các điểm A: … … … … … … … … …
B: … … … … … … … … …
C: … … … … … … … … …
D: … … … … … … … … … …
E: … … … … … … … … … …
- Cho biết sườn phía Đông và phía Tây sườn nào dốc hơn? Tại sao em biết?
GV: Ngô Hồng Thơ Năm học: 2014 - 2015

×