Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đề tài phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng tmcp shb năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.7 KB, 28 trang )

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NIÊN LUẬN
Đề tài: Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân
hàng TMCP SHB năm 2013

Người thực hiện: Lê Huyền Trang
Lớp

: QH2011E- TCNH

MSV

: 11050607

Giảng viên : Th. Lê Trung Thành
Khoa

: Tài chính – Ngân hàng

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2014
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607



Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, đất nước bước sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh
tế tự do cạnh tranh, cùng với xu hướng hội nhập ngày càng sâu rộng, tất cả các ngân
hàng, dù là các ngân hàng lớn hay nhỏ phải đối mặt với những khó khăn và chấp nhận
quy luật đào thải thị trường. Mặt khác, nếu kịp thời nắm bắt được cơ hội, không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý nguồn
nhân lực của mình thì ngân hàng đó không ngừng lớn mạnh và vững chắc. Một trong
những yếu tố quan trọng đó là hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
Song song đó, nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh đó là hiệu quả sử
dụng vốn trong doanh nghiệp. Vì thế việc đánh giá phân tích, đánh giá hiệu quả sử
dụng vớn trong doanh nghiệp là rất cần thiết và cấp bách.
Mục tiêu của việc nghiên cứu là Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
trong ngân hàng SHB. Phương pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phương pháp so
sánh, đánh giá, phân tích dựa trên những thơng tin thứ cấp như báo, internet....
Niên luận tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
Hà Nội- Sài Gịn giai đoạn 2013. Ngồi phần mở đầu, mục lục, kết bài, tài liệu tham
khảo, niên luận gồm 2 chương như sau:
Chương 1: Một số lý luận liên quan đến nguồn vốn trong ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng TMCP SHB
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS: Lê Trung Thành đã tạo điều kiện chi
dẫn giúp đỡ em hoàn thành bài niên luận này. Tuy nhiên do còn thiếu bề dày kĩ năng
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV

: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

phân tích tởng hợp nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận
được những lời đóng góp, bổ sung để bài niên luận hoàn chinh hơn.
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN
2.1.
2.1.1.

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nguồn vốn trong ngân hàng
Khái niệm nguồn vốn trong ngân hàng
Nguồn vốn trong ngân hàng là tồn bợ các ng̀n tiền mà ngân hàng tạo lập và
huy động để đầu tư vào cho vay và đáp ứng nhu cầu các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng.
Nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn hiện nay cho sự phát phát triển
chung củ nền kinh tế thì việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề qua trọng hàng đầu
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. vốn không những giúp cho
ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong
việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như
sự phát triển của tồn bợ nền kinh tế quốc dân nói chung.

2.1.2.
2.1.2.1.

Các loại nguồn vốn cơ bản trong ngân hàng
Vốn tự có
Vớn tự có cịn được gọi là vốn chủ sưor hữu của ngân hàng, bao gồi giá trị thực

có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy
định của Ngân hàng Trung Ương. Vốn tự có của ngân hàng bao gồm:

a.

Vốn điều lệ
Vốn điều là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng thương
mại. nguồn vốn này dao các chủ sở hữu của ngân hàng đóng góp. Mức vốn điều lệ
của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào mức độ đóng góp của các chủ sưor hữu ngân hàng,
song nhìn chung khơng được thấp hơn mức vớn pháp định mà chính phủ quy định.
Trong quá trình hoạt động ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều lệ nhưng phải được
sự đồng ý chấp thuận của Ngân hàng Trung Ương.
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Mặc dù vốn điều lệ chi chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng thương mại nhưng nó có ý nghĩa rất lớn, là căn cứ pháp lý để thành lập
ngân hàng, là một chi tiêu phản ánh quy mô cũng như năng lực hoạt động của ngân
hàng thương mại.
b.

Các quỹ dự trữ
Các quỹ của ngân hàng thương mại được hình thành và tạo lập trong quá trình
hoạt động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định.

Theo quy định, hàng năm tở chức tín dụng phải trích từ lợi nhuận sau thuế đê
lập và duy trì các quỹ sau:

-

Quỹ dự trữ bổ sug vốn điều lệ được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% trên lợi nḥn rịng.

-

Mức tới đa của quỹ do chính phủ quy định.
Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển nghiệp vụ ngân hàng…
các quỹ này cũng được trích lập và được sử dụng theo quy định của Pháp luật.
Các quỹ dự trữ sau khi trích lập, các ngân hàng thương mại được sử dụng theo
mục đích lập quỹ. Tuy nhiên, khi số tiền của quỹ chưa sử dụng đến thì các ngân hàng
thương mại có thể tạm thời huy đợng theo ngun tắc hồn trả làm vớn kinh doanh.

c.

Các nguồn vốn khác
Một số nguồn vốn khác được coi như vốn tự có của ngân hàng, bao gồm:

-

Lợi nhuận giữ lại
Khấu hao tài sản cố định
Thu nhập lớn hơn chi phí…
Trong quá trình hoạt đợng, các ngân hàng thương mại được sử dụng nguồn vốn
này làm vốn kinh doanh.

2.1.2.2.

a.

Vốn huy động
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng.
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Hình thức gửi tiền cả các tổ chức kinh tế vào ngân hàng:
-

Tiền gửi không kỳ hạn: loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra
bất cứ lúc nào mà không phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng phải có trách

-

nhiệm thanh toán cho khách hàng
Tiền gửi có kỳ hạn: loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thỏa thuận về
thời gian rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên trên thực tế, các ngân hàng
vẫn cho phép khách hàng rút tiền trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất

b.


hoặc chi được hưởng mức lãi suất thấp hơn.
Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi trong dân cư là một bộ phân thu thập bằng tiền của dân cư gửi tại
ngân hàng, bao gồm:

-

Tiền giử tiết kiệm: người gửi tiền nhận được một sổ tiết kiệm, sổ này được coi như
giấy chứng nhận gửi tiền vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng. Và được chia thành 2

-

loại : tiết kiệm có thời hạn và tiết kiệm không thời hạn.
Tài khoản tiền gửi cá nhân: cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện
các giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Khoản tiền gửi cá nhận góp phần làm tăng

c.

trưởng nguồm vốn cho các ngân hàng.
Vốn huy động qua các chứng từ có giá
Các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ có giá như kỳ phiếu ngân
hàng có mục đích và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn. Ngân hàng chủ động
đúng ra thu gom vốn trong xã hội bằng việc phát hành các chững từ có giá nhằm bổ
sung nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng

d.

Vốn vay
Vốn vay của ngân hàng là nguồn vốn được hình thành bởi các mối quan hệ
giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tở chức tín dụng với Ngân hàng Nhà

nước. Nguồn Vốn đi vay bao gờm:

-

Ng̀n vớn vay của tở chức tín dụng khác
Ng̀n vớn vay của Ngân hàng Trung Ương
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

2.2.
2.2.1.


Ng̀n vớn trong thanh toán
Các ng̀n vớn khác…
Các chỉ tiêu phân tích và sử dụng nguồn vốn
Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn
Tỷ lệ phần trăm từng khoản nguồn vốn
Chi số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu ng̀n vớn của ngân hàng.
Vì vậy, ngân hàng cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng loại ng̀n vớn để kịp
thời có những chiến lược huy động tốt nhất cho từng thời kỳ nhất định.




Vốn huy động trên vốn tự có
Chi sớ này có ý nghĩa là giúp các nhà phân tích xác định khả năng và quy mô
thu hút vốn từ nền kinh tế của Ngân hàng.



Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi
Đây là chi số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Việc xác định rõ
cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối
thiểu hóa chi phí đầu tư cho ngân hàng.



Vốn tự có trên tổng tài sản
Chi số này nhằm đánh giá khả năng thanh toán ći cùng của ngân hàng. Đây
chính là khả năng trang trải tất cả các khoản nợ của một ngân hàng khi ở trạng thái tồi
tệ nhất. Người ta thường xuyên đánh giá nó để xác định mức độ an tồn của mợt ngân
hàng.

2.2.2.
a.

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng thông qua các
chỉ số tài chính
Hệ số thu nợ
Chi sớ này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay
cảu khách hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang

MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được
đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
b.


Các chỉ tiêu phân tích nghiệp vụ cho vay
Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần)
Chi tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân hàng. Nó
giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với ng̀n vớn huy đợng được.



Tổng dự nợ trên tổng tài sản (%)
Là chi số thanh toán hiệu quả tín dụng của mợt đờng tài sản. Ngồi ra chi sớ
này cịn giúp nhà phân tích xác định quy mơ hoạt đợng kinh doanh của ngân hàng này
cao.



Dư nợ ngắn ( trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chi sớ này dung để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp nhà
phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có cách giải
pháp điều chinh kịp thời.


2.2.3.

Phân tích vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng SHB
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu trên tổng dư nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có dấu hiệu rủi ro trong việc thanh toán trả
nợ cho ngân hàng và có khả năng dẫn đến không thu hồi được, bao gồm các khoản nợ
từ nhóm 3 đến nhóm 5.

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gờm: Các khoản nợ được tở chức tín dụng
đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này
được tở chức tín dụng đánh giá là có khả năng tởn thất mợt phần nợ gớc và lãi.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là khả năng tởn thất cao.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các nợ được tở chức tín dụng
đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn.


Chi tiêu này phán ánh tốt nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN

1.1.

HÀNG SHB
Phân tích cơ cấu vốn và tình hình biến động của nguồn vốn
Mỗi loại nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau,… Do đó, Ngân hàng cần phải quan sát đánh giá
chính xác từng loại ng̀n vớn để đồng thời có những chiến lược huy động tôt nhất
từng loại thờ kỳ nhất định. Để hiểu rõ hơn cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng SBH
được sử dụng từ ng̀n nào, ta xét bảng sớ liệu sau:
Bảng 1: TÌNH HÌNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA
HAI NĂM 2012-2013
Đơn vị tính: triệu đồng

CHỈ TIÊU

NĂM 2013

NĂM 2012

Số tiền

%

Số tiền

%

Vớn điều lệ


8,865,795

5.79

8,865,795

7.03

Các quỹ

517,732

0.34

642,480

0.51

Vốn huy động

140,830,815

92.05

113,252,210

89.85

Vốn ủy thác


476,390

0.31

385,245

0.31

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Tài sản nợ khác

2,309,549

1.51

2,897,397

2.30

Tổng nguồn vốn


153,000,281

100.00

126,043,127

100.00

( Trích và tính tốn từ bảng cân đối kế tốn từ 2012-2013)

Nhìn vào tởng ng̀n vớn cua ngân hàng ta có thể nhận thấy được sự gia tăng
trong nguồn vốn của ngân hàng. Năm 2012 nguồn vốn là 126,043,127 triệu đồng
sang năm 2013 tăng lên 153,000,281 triệu đồng và tăng 26,957,154 triêu đồng .
Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng qua hai năm
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy được nguồn vốn chủ yếu trong ngân
hàng là vốn huy động. Nguồn vốn này có xu hướng gia tăng từ năm 2012 đến năm
2013. Năm 2013 nguồn vốn huy động là 140,830,815 triệu đồng và chiếm tới 92.05%
tổng nguồn vốn tại ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng nguồn vốn là vốn điều lệ. Vốn điều lệ
của ngân hàng cao bởi vì:
-

Thứ nhất: vốn điều lệ của ngân hàng phả bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy
định;
- Thứ hai: vớn điều lệ của ngân hàng lớn sẽ tạo được lòng tin của khác
hàng đối với ngân hàng.
Vốn điều lệ của ngân hàng qua hai năm 2012 và 2013 không có sự thay đổi vẫn
giữ ở mức 8.865.795 triệu đồng nhưng tỷ trọng trong nguồn vốn lại có sự giảm đi từ
7.03% vào năm 2012 x́ng cịn 5.79 vào năm 2013.
Đứng sau cùng trong khoản mục nguồn vốn của ngân hàng là các khoản mục:

các quỹ, vốn ủy thác và các tài sản nợ khác chúng chiếm không quá 5% trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng.

1.2.

Phân tích tình hình huy động vốn

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Có thể nói huy động vốn là hoạt động quan trọng không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động càng lớn càng giúp cho ngân
hàng chủ động hơn trong hoạt đợng kinh doanh, mở rợng quy mơ tín dụng. Nhằm đáp
ứng được nhu cầu vay tiền của các thành phần kinh tế hiện nay.
Kết quả huy động vốn của ngân hàng trong hai năm qua:
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG HAI NĂM QUA
2012-2013
Đơn vị tính: triệu đồng

CHỈ TIÊU

NĂM 2013
Số tiền
%


NĂM 2012
Số tiền
%

CHÊNH LỆCH
Số tiền
%

Tiền gửi tở chức tín dụng
12,155,603
khác

8.63

15,505,603

13.69

-3,350,000

-21.61

Tiền gửi khách hàng

90,761,017

64.45

77,598,520


68.52

13,162,497

16.96

Phát hành giấy tờ có giá 16,909,575

12.01

4,370,389

3.86

12,539,186

286.91

Vốn vay

21,004,620

14.91

15,777,698

13.93

5,226,922


33.13

Tổng vốn huy động

140,830,815 100.00 113,252,210 100.00 27,578,605

24.35

( Trích và tính tốn từ bảng cân đối kế toán từ 2012-2013)

Biểu đồ 2: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua hai năm
Dựa vào số liệu thực tế ta thấy, tổng nguồn vốn huy động của ngan hàng năm
2012 là 113,252,210 triệu đồng.Sang năm 2013, nguồn vốn huy động tăng
27,578,605 triệu đồng hay 24.35% so với năm 2012. Nguồn vốn huy động của ngân
hàng chủ yếu từ các nguồn sau:
Tiền gửi khách hàng chiếm tỷ trong cao nhất trong nguồn vốn huy động của
ngân hàng. Cụ tể năm 2012, tiền gửi dân cư là 77,598,520 triệu đồng, chiếm 68,52%
trong tổng nguồn vốn huy động. Sang năm 2013, chiếm 90,761,017 triệu đồng chiếm
64.45% tăng 16.69% tương đương 13,162,497 triệu đồng. Điều này cho thấy ngân
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

hàng đã có những hính sách hấp dẫn và chiến lược marketing hợp lý để thu hút khách

hàng gửi tiền vào ngân hàng ngày càng nhiều.
Tiền gửi tở chức tín dụng khác: Năm 2012, loại tiền này là 15,505,603 triệu
đồng, chiếm 13.69%, trong tổng nguồn vốn huy động. Sang năm 2013, loại tiền này
đã giảm x́ng chi cịn 12,155,603 triệu đờng, giảm 3,350,000 triệu đờng (giảm
21.61%).
Phát hành giấy tờ có giá có sự tăng vọt qua 2 năm. Năm 2012, loại tiền này chi
là 4,370,389 triệu đồng, nhưng sang năm 2013 tăng lên 16,909,575 triệu đồng tăng
12,539,186 triệu đồng ( tăng 286.91%) tăng mạnh nhất trong nguồn vốn huy động
trong ngân hàng.
Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư tăng mạnh chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và cá nhân thể hiện tính
ởn định bền vững trong tăng trưởng ng̀n vớn huy động của SHB.
Có thể nói thời gian qua ngân hàng đã nỗ lực đáng kể trong công tác huy động
vốn, luôn mở rộng và phát triển các dịch vụ để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiền gửi và
tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền, do đó ngân hàng đã đạt được những thành tự
nhất định trong việc huy đợng vớn của mình.
1.3. Phân
1.3.1.Phân
1.3.1.1.

tích tình hình sử dụng vốn
tích tình hình cho vay của ngân hàng
Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức

tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Sự tăng trưởng doanh số
cho vay thể hiện quy mơ của cơng tác tín dụng. Nếu ngân hàng có nguồn vốn mạnh
thì doanh số cho vay có thể cao hơn nhiều so với các ngân hàng có nguồn vớn nhỏ.
Do bản chấ của tín dụng là “đi vay để cho vay”, vì thế với nguồn vốn huy động được
trong mỗi năm ngân hàng cần có những biện pháp hữu ích để sử dụng ng̀n vớn đó


GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

một cách hiệu quả nhằm tránh tình trạng ứ đọng vớn. Những chủn biến tích cực cả
ngân hàng được thể hiện qua bảng số liệu sau:

Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

Sớ tiền

%

Sớ tiền

%

CHÊNH LỆCH
2013/2012
Số tiền
%


Nợ ngắn hạn

39,577,428

51.83

32,093,150

56.50

7,484,278

38.27

Nợ trung hạn

19,069,977

24.97

12,770,917

22.48

6,299,060

32.21

Nợ dài hạn


16,487,386

21.59

11,941,234

21.02

4,546,152

23.24

Nợ cho vay chờ
xử lý - Vinashin

1,228,584

1.61

0.00

1,228,584

6.28

Tổng

76,363,375

100.0

0

100.0
0

19,558,074 25.61

NĂM 2013

CHỈ TIÊU

NĂM 2012

56,805,301

(trích và tính toán từ báo cáo thường niên 2013 của SHB)

Nhìn chung, thì doanh số cho vay của ngân hàng đang có chiều hướng gia
tăng. Đây là kết quả của việc nỗ lực hết mình thực hiện các biện pháp mở rộng tín
dụng, cải thiện những thu tục vay vớn cũng như tác phong phục vụ của đội ngũ cán

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013


bợ tín dụng. Cho của thấy quy mơ tín dung của ngân hàng đang từng ngay được mở
rộng.
Qua bảng số liệu ta thấy, năm 2012 tổng doanh số cho vay của ngân hàng là
56,805,301 triệu đồng. đến năm 2013 tổng doanh số cho vay của ngân hàng
76,363,375 triệu đồng đã tăng 19,558,074 triệu đồng (tăng 25.61%) so với năm
2012. Chiếm tỷ trọng cao nhất là vay ngắn hạn chiếm trên 50%, trong khi nợ ngắn
hạn và trung hạn chiếm khoảng 45% trong tổng nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Qua đó ta có thể thấy nguồn vốn ngắn hạn đang ngày càng mở rộng và đóng vai trò
ngày càng quan trọng trong ngân hàng. Trên thực tế cho thấy tín dụng ngắn hạn có
thể thu hời vớn nhanh để cho vay lại, nhưng chính quá trình đó lại làm tăng chi phí
cho ngân hàng cũng như chi phí thu nợ, chi phí tìm kiếm khách hàng mới và chi phí
thẩm định khoản vay mới; làm lợi nhuận ngân hàng bị giảm đi.
Vì thế, ngay từ bây giờ ngân hàng cần phải tìm kiếm những khách hàng doanh
nghiệp, các cơng ty lớn uy tín và hoạt động kinh doanh ổn định có nhu cầu vốn trung
và dài hạn trong doanh số cho vay của ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng cũng tiếp tục
cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho vay của người dân, đồng thời cũng
mạng lại lợi nhuận cho ngân hàng trên cơ sở giảm dần tỷ trọng ngắn hạn và tăng tỷ
trọng dài và trung của mình.
1.3.1.2.

Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

VÀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHÊNH
CHỈ TIÊU

Cty Nhà nước
GVHD: TS. Lê Trung Thành


NĂM 2013
Số tiền
3,092,034

%
4.04

NĂM 2012
Số tiền
2,687,544

%
4.73

LỆCH
3013/2012
Số tiền
%
404,490
15.05

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Cty TNHH Nhà nước

Cty TNHH khác
Cty cổ phần vốn Nhà nước
Cty cổ phần khác
Cty hợp danh
DN tư nhân
DN có vớn đầu tư nước ngồi
HTX và liên hợp tác xã
Hộ kinh doanh và cá nhân
Các thành phần kinh tế khác
Các khoản nợ chờ xử lýVinashin
Tổng

6,880,580
15,545,992
4,708,526
25,395,503
641
1,044,199
102,672
129,239
17,745,499
622,651

8.99
20.32
6.16
33.20
0.001
1.37
0.13

0.17
23.20
0.81

2,944,494
11,517,994
3,197,708
19,063,710
1,706
763,502
500,953
70,443
15,937,074
185,943

5.18
20.25
5.62
33.52
0.003
1.34
0.88
0.12
28.02
0.33

3,936,086
4,027,998
1,510,818
6,331,793

-1,065
280,697
-398,281
58,796
1,808,425
436,708

133.68
34.97
47.25
33.21
-62.43
36.76
-79.50
83.47
11.35
234.86

1,228,584

1.61

-

-

1,228,584

-


76,496,120

100.0

56,871,071 100.00 19,625,049 34.51
0
(Trích và tính tống từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)

Nhìn chung, đối tượng cho vay công ty cố phần khác chiếm tỷ trọng cao nhất
trên 30% qua hai năm, ngồi ra cịn có cho vay Cơng ty TNHH khác và hộ kinh
doanh , cá nhân chiếm tỷ trọng cao (trên 20%) trên tổng nguồn vố cho vay theo đối
tượng khách hàng.
Tốc độ tăng giảm của các đối tượng cho vay không đồng đều qua các năm do
phụ thuộc và nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh cũng như điều kiện thuận lợi hay
bất lợi của từng ngành nghề trong từng giai đoạn. Do đó mà nhu cầu cho vay của
ngân hàng thay đổi qua các năm.
1.3.1.3.

Phân tích doanh số cho vay theo ngành

Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính:Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
GVHD: TS. Lê Trung Thành

NĂM 2013

NĂM 2012


CHÊNH LỆCH 2013/2012

Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
16,523,844
21.60 8,090,626
14.21
8,433,218
104.23
Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Khai khoáng
Công nghiệp chế biến, chế tạo

5,061,999
12,568,304

6.62
16.43

3,964,713

8,707,926

6.96
15.29

1,097,286
3,860,378

27.68
44.33

Sản x́t và phân phới điện, khí đớt, nước nóng,
hơi nước và điều hịa khơng khí

2,630,550

3.44

1,342,569

2.36

1,287,981

95.93

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
19,045
nước thải


0.02

23,686

0.04

-4,641

-19.59

Xây dựng

9.33

6,118,343

10.75

1,016,320

16.61

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
11,586,162
các xe có động cơ khác

15.14

10,504,245


18.45

1,081,917

10.30

Vận tải kho bãi
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Thông tin và truyền thơng

3,864,980
2,101,590
80,742

5.05
2.75
0.11

4,092,720
1,284,432
95,341

7.19
2.26
0.17

-227,740
817,158
-14,599


-5.56
63.62
-15.31

Hoạt đợng tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

647,902

0.85

654,824

1.15

-6,922

-1.06

Hoạt đợng kinh doanh bất động sản

3,500,575

0.58

2,236,672

3.93

1,263,903


56.51

Hoạt động chuyên môn, khoa học và cơng nghệ

52,355

0.07

17,105

0.03

35,250

206.08

Hoạt đợng hành chính và dịch vụ hỗ trợ

42,081

0.06

9,744 0.09

-7,663

-15.40

0.01


-4,992

-100.00

7,134,663

Hoạt đợng của Đảng Cợng sản, tở chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phịng; bảo đảm
xã hợi bắt ḅc
Nghệ tḥt, vui chơi và giải trí
Hoạt đợng dịch vụ khác

0.03
11.91

21,757
9,206,154

0.04
16.17

8,733
-85,028

40.14
-0.92

Hoạt đợng làm th các công việc trong các hộ gia
đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu 23,527
dùng của hộ gia đình


0.02

261,952

0.44

-238,425

-91.02

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

-

-

7,089

0.01

-7,089

-100.00

Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý

1,228,584

1.62


-

-

1,228,584

Các khoản REPO với khách hàng
Các khoản phải thu giao dịch chứng khoán

76,363,375
2,200
144,096

99.80
0.01
0.19

56,805,301
2,200
132,223

99.76
0.01
0.23

19,558,074
11,873

34.43
0.00

8.98

76,509,671

100.00 56,939,724

100.00

19,569,947

34.37

TỔNG

30,490
9,121,126

- 4,992

(Trích và tính tống từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)

Nhìn vào bảng ta thấy ngân hàng phân bổ vốn cho vay vào hầu hết tất cả các
ngành nghề từ cho vay kinh doanh sang cho vay giáo dục… tập trung nhiều nhất (trên
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607



Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

20%) là về đầu tư cho vay Nông nghiệp, lâm nghiệp và dịch vụ 16,523,844 triệu đồng
(chiếm 21.60%) năm 2013 tăng 8,433,218 triệu đồng (tăng 104.23) so với năm 2012 .
Ngồi ra, cịn có cho vay Công nghiệp chế tạo chế biến và Bán buôn và bán lẻ; sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác cũng chiếm tỷ trọng cao trên 15%
tởng cho vay tồn ngành và đang có xu hướng gi tăng. Tuy chiếm tỷ trọng không cao
nhưng ngành Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ có xu hướng tăng vọt
cụ thể năm 2012 là 17,105 triệu đồng nhưng sang năm 2013 là 52,355 triệu đồng tăng
35,250 ( tăng 206.08%). Các ngành Hoạt động của Đảng Cợng sản, tở chức chính trị xã hợi, quản lý nhà nước, an ninh q́c phịng; bảo đảm xã hợi bắt buộc; Hoạt động
của các tổ chức và cơ quan q́c tế và Hoạt đợng hành chính và dịch vụ hỗ trợ đang
có xu hướng giảm dần. Qua đó, ta có thể nhận thấy rằng ngân hàng đang có xu hướng
đầu tư vào cho vày các ngành nghề khoa học công nghệ chiếm tỷ trọng ngày cao và
được chú trọng. Và giảm hoặc không cho vay vào các tổ chức cơ quan nhà nước và
q́c tế.
3.3.
3.3.1.

Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
tài chính
Ta có thể nhận thấy, trong śt qua trình hoạt động kinh doanh, Ngân hàng

thương mại cổ phần SHB đã không ngừng đổi mới phương thức hoạt động, đi đơi với
việc mở rợng quy mơ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Ngân hàng cũng từng bước nâng dần chất lượng dịch vụ tín dụng, tạo điều kiện để
nâng cao vị thế cạnh trạnh với các ngân hàng khác trong khu vực. ta có thể đánh giá
khái quát quy mô và hiệu quả hoạt động của ngân hàng đã đạt được thời gian qua
thông qua mợt sớ chi tiêu tài chính. Ta có thê xét bảng số liệu sau:


GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Bảng 6: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Triệu đồng

KHOẢN MỤC

NĂM 2013

NĂM 2012

Dư nợ ngắn hạn

39,577,428

32,093,150

Dư nợ trung hạn

19,069,977

12,770,917


Dư nợ dài hạn

16,487,386

11,941,234

Nợ cho vay chờ xử lý - Vinashin

1,228,584

-

76,363,375
140,830,815
143,625,803

56,805,301
113,252,210
116,537,614

0.54
53.17
51.83
24.97
21.59
1.61

0.50
48.74
56.50

22.48
21.02
-

tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn huy động
Tổng tài sản
Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn huy động ( lần)
Tổng dư nợ/ Tổng tài sản ( %)
Dư nợ ngắn hạn/ Tổng dư nợ ( %)
Dư nợ trung hạn/ Tổng dư nợ (%)
Dư nợ dài hạn/ Tổng dư nợ (%)
Nợ cho vay chờ xử lý - Vinashin/ Tởng dư nợ

(Trích và tính tống từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
3.3.1.1.

Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Chi số này thể hiện hiệu quả của việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng.
Năm 2012, chi tiêu này là 0.50 lần, sang năm 2013 chi tiêu này đã tăng so với năm
trước và đạt 0.54 lần. Có thể thấy ngân hàng chưa sử dụng hết nguồn vốn huy động
của mình để cho vay, vì thế ngân hàng cần phải cho vay nhiều hơn để mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Nhưng sang năm 2013 ngân hàng đã thực hiện nhiều chính
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607



Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

sách ưu đãi thu hút nhiều khách hàng vay tiền và làm cho chi tiêu này tăng lên. Tuy
nhiên vẫn chưa cao, ngân hàng cần phải cho vay nhiều hơn để khai thác triệt để
nguồn vốn huy động trong ngân hàng.
3.3.1.2.

Tổng dư nợ trên tổng tài sản
Là chi sớ tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản, đồng thời giúp xác
định quy mô hoạt động kinh doah của ngân hàng.
Tỷ lệ tổng dư nợ có tăng qua hai năm nhưng nhìn chung không đáng kể. Cụ
thể, năm 2012 là 48.74% sang năm 2013 là 53.17%. Kết quả trên cho thấy trong 100
đồng tài sản thì ngân hàng có thể cho vay trên 50 đồng. Có thể nói ngân hàng không
đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng tài sản của mình. Vì thế ngân hàng cần phải nỗ
lực thơn nữa trong thời gian tới trong quá trình cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn để nâng cao kết quả này.

3.3.1.3.

Dư nợ ngắn ( trung, dài) hạn trên tổng dư nợ
Chi số này để xác định cơ cấu tín dụng theo thời gian. Qua bảng số liệu trên ta
thấy dữ nợ ngắn ( trung và dài) hạn đều tăng lên qua hai năm. Song các chi số dư nợ
trên tổng dư nợ lại có những biến động khác nhau. Cụ thể là năm 2012 chi số dư nợ
ngắn hạn trên tổng dư nợ là 56.50%, nhưng sang năm 2013 đã giảm xuống còn 51.83
%. Trong khi đó dư nợ trung hạn trên tổng tài sản lại tăng lên từ 22.48% năm 2012
đến 24.59% năm 2013. Và dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ thì không có thay đổi nhiều
vẫn ở mức 21%. Có thể thấy ngân hàng đang có xu hướng vào đầu tư cho vay trung
và dài hạn giảm tỷ trong cho vay ngắn hạn trong cơ cấu dư nợ của mình.

3.3.2.

3.3.2.1.

Phân tích về vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng
Nợ quá hạn
Chi tiêu nợ quá hạn được xem là một trong các chi tiêu quan trọng khi đánh giá
chất lượng tín dụng ngân hàng

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Bảng 7: NỢ QUÁ HẠN CỦA SHB GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chi tiêu

2013

2012

Nợ quá hạn

6,684,821

9,628,079


Tổng dư nợ

76,363,375

56,805,301

7.15%

16.95%

Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ

(Trích và tính tống từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)

Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn có xu
hướng giảm mạnh qua hai năm. Cụ thể năm 2012 là là 9,628,079 triệu đồng ứng với
16.95% sang năm 2012 giảm x́ng cịn 6,684,821 triệu đờng tương ứng với 7.15 %.
Mặc dù nợ quá hạn đã giảm mạnh nhưng Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tởng dư nợ vẫn cịn khá
cao so với trung bình ngành. Điều này cho thấy SHB đang có một số vấn đề trong
quản trị nợ quá hạn.
3.3.2.2.

Nợ xấu

Bảng 8: NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG SHB 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chi tiêu


2013

2012

Nợ xấu

3,103,791

5,014,467

Tởng dư nợ

76,363,375

56,805,301

Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tởng dư nợ

4.06%

8.83%

(Trích và tính tống từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607



Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng đã giảm mạnh
qua hai năm từ 5,014,467 triệu đồng ứng với 4.06% x́ng cịn 3,103,791 triệu đờng
tương ứng với 8.83%. Đây là dấu hiệu tốt đối với ngân hàng. Khi đã giảm đã giảm
được Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ được hơn 50% so với năm 2012 là 4.67%.
Tuy nhiên đáng chú ý là Nhóm nợ thứ 5 ( nợ có khả năng mất vốn) lại có
tỷ trọng tăng lên, chiếm 80% trên tổng nợ xấu. Điều này cho thấy ngân hàng đang
phải đối mặt với rủi ro mất trắng vốn đối với những khoản vay này.
Ta có thể có cái nhìn tổng quan về tình hình nợ xấu của SHB nói riêng và toàn
ngành nói chung thông qua biểu đồ sau:

Bản đồ 3: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng lớn trong năm2013
(Theo nguồn báo bizelive.vn)

Biểu đồ thấy rõ, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Thương mại cổ phần SHB là khá
cao. Và đứng đầu trong các ngân hàng từ 9% thời điểm ći quỹ II về cịn 4.10% vào
ći năm, đây cũng được xem là một dấu hiệu tốt của ngân hàng. Chiếm tỷ lệ nợ xấu
thấp nhất là Ngân hàng Viettinbank từ 2.47% vào quỹ III x́ng cịn 1%. Qua đó ta có
thể thấy được rắng ngân hàng SHB quản lý chưa tốt về vấn đề nợ xấu của mình. Ngân
hàng cần sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của mình và
giảm thiếu nợ xấu mợt cách tốt nhất. Một chuyên gia của SHB đã cho rằng : “Nguyên
nhân giảm thiểu nợ của SHB trong 2013 là nhờ tích cực và sử dụng "bách nghệ" địi
nợ mà SHB thu hồi được 3.800 tỷ đồng giảm tỷ lệ nợ xấu từ 9% x́ng cịn 4.1%”
3.3.2.3.

Xử lý nợ xấu và dự phòng rủi ro
Xử lý nợ xấu và nâng cao năng lực tài chính của NHTM có mới quan hệ mật
thiết với nhau, xử lý nợ xấu làm trong sạch báo cáo tài chính, minh bạch tình hình tài
chính, đặc biệt làm rõ thực chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói chung và

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

hoạt đợng tín dụng nói riêng. Trong những năm gần đây, ngân hàng đã không ngừng
áp dụng các biện pháp đồng bộ, phù hợp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, nâng cao
chất lượng tín dụng. Thế nhưng do những ́u tớ khách quan cũng như một số nhân
tố chủ quan, nhiều khoản nợ xấu được xử lý, một số khoản nợ đọng được thu hồi
nhưng rồi nhiều khoản nợ quá hạn khác lại phát sinh mới.
Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng

3.4.

Trên cơ sở những phân tích ở trên, có thể đưa ra một số đánh giá về những
thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc sử dụng
vốn của Ngân hàng SHB thời gian qua như sau:
Thành tựu đạt được

3.4.1.

Với sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên, SHB đã đạt
được mợt sớ kết quả tớt như:


Cơ cấu tín dụng theo loại hình khách hàng chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng

cho vay các doanh nghiệp quốc doanh (loại hình doanh nghiệp có nợ xấu cao nhất),
tăng dần tỷ trọng cho vay đối với các thành phần kinh tế ngồi q́c doanh. Điều này
hồn tồn phù hợp với xu thể phát triển kinh tế Việt Nam và thế giới vì khu vực kinh
tế tư nhân là khu vực kinh tế năng động, phát triển nhanh và ngày càng chiếm tỷ



trọng đáng kể trong tởng thu nhập quốc dân.
Giảm tỷ trọng cho vay ngắn hạn, tăng tỷ trọng cho vay trung dài hạn; tăng tỷ trọng
cho vay thương mại và giảm dần tỷ trọng cho vay chi định và theo kế hoạch nhà



nước.
Tởng sớ huy đợng và dư nợ cho vay trong toàn chi nhánh hầu như đều tăng qua các
năm vừa qua. Doanh số cho vay, dư nợ và lợi nhuận tăng trong thời gian gần đây đã
tạo niềm tin về tình hình tài chính của chi nhánh, tạo điều kiện cho ngân hàng phát
triển trong thời gian tới.

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013




Dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm là mợt dấu hiệu tích cực,nâng
cáo uy tín tín dụng cho Ngân hàng, cho thấy khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng



đang từng bước được cải thiện.
Hoạt đợng tín dụng luôn tăng trưởng trong phạm vi kiểm soát, chủ động linh hoạt và
kịp thời theo những chi đạo của Hợi sở chính về cơng tác tín dụng, gắn tăng trưởng
với kiểm soát chất lượng, đảm bảo an toàn và phát triển các dịch vụ; xác định rõ được



ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, cho vay tạo ra cơ cấu hợp lý, vững chắc trong hoạt đợng.
Duy trì được chính sách lãi suất khá ổn định và hợp lý vừa đảm bảo huy đợng vớn



vừa mang lại lợi nḥn đới với các khoản cho vay.
Phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng
chuyên nghiệp, năng động tạo được hình ảnh một ngân hàng hiện đại.
Những mặt hạn chế

3.4.2.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, Ngân hàng cón gặp phải một số hạn chế
cụ thể sau:


Tỷ lệ nợ xấu có sự đã giảm mạnh qua hai năm nhưng nhìn chung còn khá cao so với





tồn ngành
Tỷ lệ nợ nhóm 5 đang có xu hướng tăng lên đẩy Ngân hàng vào nguy cơ mất vốn cao.
Nợ quá hạn vẫn còn chiếm tỷ trọng khá lớn trên tổng dư nợ cho vay, nếu không có
những biện pháp dự phòng , xử lý và theo dõi sát xao sẽ dễ chuyển sang nợ xấu, đẩy



tỷ lệ nợ xấu tăng lên trong thời gian tới.
Tỷ lệ nợ xấu khu vực các doanh nghiệp quốc doanh vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất,
trong khi đó, dư nợ ở khu vực này cũng là lớn nhất, do đó rủi ro tín dụng về mất vớn



của SHB ln là mới lo thường trực với ban điều hành.
Vấn đề tương quan giữa nguồn vốn huy động và tổng dư nợ có xu hướng tăng, nhưng
nhìn chung là ngân hàng chưa khai thác hết được ng̀n vớn huy đợng của mình cịn
để dư thừa vốn trong ngân hàng khá cao .Do đó, ngân hàng phải ln có chính sách
phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013




Trong hoạt đợng tín dụng vẫn còn để xảy ra tình trạng khách hàng phàn nàn về nhiều
mặt như chất lượng sản phẩm tín dụng so với ngân hàng khác, thời gian xét duyệt



cịn lâu, trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý khách hàng
Các sản phẩm của BIDV đơi lúc cịn chưa đờng bợ và phù hợp với tình hình thực tế



phải thường xuyên thay đổi và ban hành các sản phẩm mới.
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
Chính sách trong vấn đề sử dung vớn cịn nhiều bất cập như quy định khách hàng

3.4.3.
3.4.3.1.

phải có hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu tại thời điểm ći năm tài chính theo báo
cáo tài chính gần nhất đáp ứng một mức nhất định. Điều này gây khó khăn cho khách
hàng vay vốn khi không đáp ứng được mức nhất định và không phản ánh được kịp
thời sự thay đổi khi mà các khách hàng có sự thay đởi vớn chủ sở hữu trong năm


nhưng phải đến năm sau thì mới được áp dụng để tính.
Quy trình tín dụng hiện đang áp dụng tuy đã tách bạch chức năng và nhiệm vụ của
các bộ phận tham gia trong quá trình cấp tín dụng nhưng việc phới hợp giữa các bộ

phận chưa tốt, thủ tục luân chuyển giao nhận hồ sơ chứng từ rườm rà nên việc giải



ngân chậm trễ và khiến các khách hàng phàn nàn.
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư, phương án kinh doanh chưa cao. Dự án, phương
án đầu tư là căn cứ quan trọng để ngân hàng có thể xác định các ́u tớ liên quan đến
khoản tín dụng như tởng vốn đầu tư, lãi suất và thời gian đầu tư. Nhưng hiện nay,
thẩm định hiệu quả của dự án đầu tư là vấn đề càng khó đối với cán bộ ngân hàng. Do
khả năng dự báo còn hạn chế, thiếu sự nắm bắt tình hình thị trường trong khi diễn
biến thị trường trong dài hạn là rất khó kiểm soát.
Chất lượng của hoạt động thẩm định cũng như ra quyết định tín dụng của Ngân
hàng phụ tḥc nhiều vào năng lực và đạo đức nghề nghiệp của Cán bợ tín dụng

3.4.3.2.


Ngun nhân khách quan
Mơi trường kinh tế, mơi trường đầu tư chưa ổn định. Thị trường trong nước kém phát
triển, thiếu đờng bợ, thiếu tính dự báo. Các chính sách vĩ mơ nhất là các chính sách
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

tiền tệ, chính sách thuế, nhà đất hay thay đổi, có nhiều biến động gây bất lợi cho hoạt

động ngân hàng. Sự hỗ trợ của nhà nước đới với kinh tế ngồi q́c doanh cịn ít, sân
chơi của các doanh nghiệp chưa thực sự bình đẳng. Mơi trường cạnh tranh cịn ́u
khơng lành mạnh như gian lận, tham nhũng, gây khó khăn cho người làm ăn nghiêm
túc. Việc tăng cường và hồn thiện các chính sách, biện pháp của Nhà nước đối với
các thành phần kinh tế, đảm bảo môi trường kinh tế lành mạnh, ổn định để các doanh
nghiệp phát triển thuận lợi là rất cần thiết. Tạo điều kiện cho khách hàng mạnh lên sẽ


bảo đảm cho ngân hàng mở rợng thị trường kinh doanh có hiệu quả.
Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ, chậm sửa
đổi đã ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan hoạt động ngân hàng và luật dân sự về điều khoản lãi suất có
sự mâu thuẫn nhau và cơ chế tín dụng chưa rõ rang trách nhiệm pháp lý của bên cho



vay và bên vay. Dẫn đến khó khăn cho NH khi khởi kiện khách hàng để thu hồi nợ.
Khách hàng thiếu khả năng quản trị tài chính, thiếu kinh nghiệm quản lý và điều hành
kinh doanh. Khách hàng không kê khai đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh khiến Ngân hàng không thể nắm bắt được khả năng thực sự của khách hàng
vay vốn. Khách hàng cố tình sử dụng vớn sai mục đích trong hợp đờng tín dụng dẫn
đến nguy cơ thất thoát vớn cho ngân hàng. Mặt khác, trình độ quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến sử dụng vốn không hợp lý.
KẾT LUẬN
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, đại bộ phận các doanh nghiệp cần
có sự hỗ trợ từ ng̀n vớn tín dụng của NHTM và thu nhập từ hoạt động cho vay vẫn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của NHTM. Điều này đặt các NHTM trong
cơ hội phát triển,song cũng tiềm ẩn đầy rủi ro khi các danh mục cho vay không đảm
bảo chất lượng, không thu hồi được vốn. Vì vậy, nâng cao chất lượng sử dụng vốn
luôn là yêu cầu cấp bách khơng chi của SHB mà cịn là của tất cả các NHTM Việt

Nam hiện nay.
GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Ngân hàng Thương mại cổ phần SHB đang có tiềm năng phát triển rất lớn, nhất
là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế đang từng bước phát triển, ngân hàng đã
tận dụng thời cơ đẩy này để đẩy mạnh tiến trình tăng trưởng của mình và cạnh tranh
với các ngân hàng khác nhằm nâng cao vị thế của mình.
Phân tích thực trạng chất lượng vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần SHB
trong năm 2013.Tuy chi là môt khoảng thời gian ngắn nhưng những phân tích đã chi
ra được thấy được những mặt tích cực cần tiếp tục phát huy đờng thời nhìn nhận một
cách khách quan những điểm hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.Từ đó,
cần đưa ra những khuyến nghị cho ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng các khoản
cho vay của ngân hàng trong thời gian tới.
1.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Minh Kiều (2008),Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB

2.

Tài chính, Hà Nợi.
Trịnh Thị Hoa Mai (2009), Giáo trình Kinh tế học tiền tệ ngân hàng, NXB Đại


3.

học Quốc Gia, Hà Nội.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng rủi ro tín dụng trong hoạt đợng ngân hàng của tở chức tín dụng,

4.

Hà Nợi.
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính riêng lẻ của ngân

5.
6.

hàng SHB năm 2013
Ts. Lê thị Xuân, Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Dân trí.
Cafef.vn; cophieu68.com; shb.com.vn;…

GVHD: TS. Lê Trung Thành

Sinh viên : Lê Huyền Trang
MSV
: 11050607


×