Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

chăm sóc loét tỳ đề ở bệnh nhân tổn thương tủy sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 29 trang )

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Trường Đại Học Thăng Long

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Trường Đại Học Thăng Long


CHĂM SÓC LOÉT TỲ ĐÈ
Ở BỆNH NHÂN TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG

SV: Phạm Thị Hải Yến
MSV: A12828
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Kim Liên

CHĂM SÓC LOÉT TỲ ĐÈ
Ở BỆNH NHÂN TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG

SV: Phạm Thị Hải Yến
MSV: A12828
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Kim Liên

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6. KẾT LUẬN
6. KẾT LUẬN
7. KHUYẾN NGHỊ
7. KHUYẾN NGHỊ
NỘI DUNG
3. PHÒNG CHỐNG LOÉT
3. PHÒNG CHỐNG LOÉT


4. ĐIỀU TRỊ LOÉT
4. ĐIỀU TRỊ LOÉT
5.ÁP DỤNG CS LÓET CHO BN CỤ THỂ

ĐẶT VẤN ĐỀ
- TTTS để lại nhiều biến chứng nguy hiểm.
- LTĐ là một trong những biến chứng thường gặp nhất.
- LTĐ có xu hướng ngày càng gia tăng.
+ Hiện nay,loétchiếm khoảng> 66% các trường hợp bị tổn thương tủy sống khi vào viện.

ĐẶT VẤN ĐỀ
- LTĐ có thể xuất hiện bất cứ khi nào
- LTĐ ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của người bệnh.
- Thời gian điều trị lâu.
- Chi phí điều trị LTĐ cao.
- Công tác phòng và điều trị loét chưa được chú trọng.
- Kiến thức của bệnh nhân và người nhà về phòng và điều trị còn hạn chế.

MỤC TIÊU

Đưa ra các phương pháp phòng chống LTĐ.

Điều trị LTĐ đúng cách cho bệnh nhân TTTS.

PHẦN TỔNG QUAN
1. CỘT SỐNG - TỦY SỐNG

Chức năng:

Chi phối các vận động tự động.


Trung tâm của nhiều phản xạ.

Dẫn truyền cảm giác.

2. DA

Cấu tạo gồm 3 lớp.

Da có chức năng:

Bảo vệ cơ thể tránh những yếu tố ảnh hưởng tố
bên ngoài.

Có tính thấm nước và ngăn cản sự thoát hơi nước
từ bên trong cơ thể.

Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
3. Tổn thương tuỷ sống

Nguyên nhân
Tai nạn giao thông
Tai nạn thể thao
Tai nạn sinh hoạt
Bệnh lý cột sống
Nguyên nhân
khác
TTTS
TTTS
4. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG - TỦY SỐNG

.

Các TTTP thường gặp
TTCS
TTCS
Loét tỳ đè
Loét tỳ đè
Nhiễm trùng tiết niệu
Nhiễm trùng tiết niệu
Rối loạn thần kinh thực vật
Rối loạn thần kinh thực vật
Biến chứng ở cơ quan vận động
Biến chứng ở cơ quan vận động
Biến chứng khác
Biến chứng khác
Huyết khối tĩnh mạch
Huyết khối tĩnh mạch

5. LOÉT TỲ ĐÈ

Định nghĩa:


Những yếu tố đưa đến nguyên nhân bị loét
Yếu tố cơ học: - Sự chèn ép
- Sự cọ mòn lẫn nhau
Yếu tố thần kinh: - Mất hoặc giảm cảm giác
- Liệt

Những yếu tố liên kết:

Suy dinh dưỡng,tiểu tiện không tự chủ
LTĐ
LTĐ
Thiếu máu cục
bộ
Thiếu máu cục
bộ
sự chèn ép kéo dài của các mô mềm
sự chèn ép kéo dài của các mô mềm

Các vùng có nguy cơ loét
Xương bả vai
Xương cùng
Sau đầu gối
Bàn chân và
mắt cá chân
ụ ngồi

Các mức độ của LTĐ

Mức độ 1: Đỏ da.


Mức độ 2: Phồng nước và hư da


Mức độ 3: Hoại tử


Mức độ 4: Vết thương lan rộng, hoại tử sâu



PHÒNG CHỐNG LOÉT

1. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LOÉT TỲ ĐÈ
Phát hiện những BN có nguy cơ loét: dựa vào các yếu tố thúc đẩy hình thành loét
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
PHÒNG CHỐNG LOÉT

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG LOÉT

Giải thích cho bệnh nhân và người nhà nguy cơ loét.

Hướng dẫn cách phòng loét.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG LOÉT


Tại các vùng tỳ đè cần: Xoay trở 1-2h/lần
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG LOÉT

Tại các vùng tỳ đè cần:

Lót các vùng có nguy cơ loét tỳ đè bằng đệm chống loét

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG LOÉT

Tại các vùng tỳ đè cần:

Đặt tư thế đúng trên giường và xe lăn.

Nẹp và quần áo phải vừa và thích hợp cho BN.

Thường xuyên xoa bóp, vận động cho BN.

Vệ sinh da

Đảm bảo dinh dưỡng
ĐIỀU TRỊ LOÉT TỲ ĐÈ
1. Giải thích cho BN và gia đình về phương pháp điều trị.
2. Nguyên tắc điều trị loét tỳ đè:

Không nằm tỳ đè lên vùng bị loét

Giữ vết loét khô thoáng

Lăn trở bệnh nhân thường xuyên

Loại bỏ các vật gây loét tỳ đè

Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ

ĐIỀU TRỊ LOÉT TỲ ĐÈ

3. Đo vết loét:

ĐIỀU TRỊ LOÉT TỲ ĐÈ
4. Đánh giá tiến triển của vết loét sau điều trị.
5. Chăm sóc vết loét theo từng cấp độ của loét.


Bệnh nhân 39 tuổi

Lý do: liệt hoàn toàn hai chi dưới.

Chẩn đoán y khoa: tổn thương tuỷ sống
T10A/ loét vùng cùng cụt độ III.
CH ĂM SÓC LOÉT TẠI BỆNH NHÂN

Nhận định điều dưỡng

Toàn trạng

BN tỉnh táo, tiếp xúc

Da , niêm mạc bình thường

Mạch, nhiệt độ, huyết áp bình thường

Thể trạng bình thường

Hệ thống các cơ quan

Hệ tuần hoàn:


Nhịp tim đều, T1,T2 rõ, không phát hiện tiếng tim bệnh lý.

Hệ hô hấp:

Lồng ngực cân đối, không khố thở, phổi không có rale.

Hệ tiêu hoá:

Bụng mềm không chướng, gan lách không to.

BN ăn uống bình thường tuy nhiên ăn rau quả còn hạn chế, vẫn bị táo bón.

Hệ tiết niệu:

BN tự đi tiểu bình thường( khoảng 2l/ ngày), tiểu không rắt buốt.

Hệ vận động: liệt 2 chi dưới, BN không thể tự đi lai được.

Hệ da:

Có vết loét ở vùng cùng cụt, loét độ III: vết loét đỏ, ẩm ướt, đường kính khoảng 5cm.

Hệ thần kinh:

Vận động(liệt 2 chi dưới), cảm giác( không có cảm giác 2 chi dưới), phản xạ hai chi dưới mất, BN ngủ
đủ giấc.

Các vấn đề khác: BN thiếu kiến thức về cách chăm sóc và điều trị về LTĐ.
Tham khảo bệnh án:

RBC: 3,87T/L( giảm)
HGB: 133g/l( giảm)
HTC: 0,396l/l
Tham khảo bệnh án:
RBC: 3,87T/L( giảm)
HGB: 133g/l( giảm)
HTC: 0,396l/l

Chẩn đoán điều dưỡng

Loét tỳ đè liên quan tới tư thế nằm bất động lâu.

Táo bón liên quan tới hạn chế vận động, chế độ ăn chưa hợp lý.

Thiếu kiến thức liên quan tới chưa cập nhật thông tin đầy đủ.

Kết quả mong đợi:

Không xuất hiện thêm loét, vết loét cũ tiến triển tốt sau 1 tuần điều trị.

BN hết táo bó

BN hiểu và trình bày được về phòng và điều trị loét.

Lập kế hoạch chăm sóc

Chăm sóc vết loét:

Lăn trở BN thường xuyên(2h/lần).


Thay băng vết loét hàng ngày.

Tư thế nằm trên giường đúng, giường trải phẳng, quần áo phải phù hợp

Giữ da luôn khô sạch.

Đảm bảo dinh dưỡng cho BN

Giảm táo bón:

Cho BN uống nhiều nước(2,5-3l/ngày), tăng cường chất xơ .

Theo dõi:

Các dấu hiệu sinh tồn.

Tiến triển vết loét.

Tình trạng nước tiểu( tính chất, màu sắc, số lượng).

Tình trạng táo bón.

Can thiệp y lênh: tiêm truyền, thay băng vết loét.

Đảm bảo dinh dưỡng trong ngày: tăng cường vitamin và khoáng chất.

Giáo dục sức khoẻ:

Giải thích cho BN về loét và phương pháp phòng và điều trị loét, cách phát hiện sớm các nguy cơ bị loét.


Hướng dẫn các bài tập cho đường ruột và tập phản xạ đi đại tiện đúng giờ.

Can thiệp điều dưỡng

7h00: Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp.

7h40: hướng dẫn bài tập ruột và đại tiện.

8h10: thực hiện y lệnh:( tiêm truyền, thay băng vết loét).

9h00:

lăn trở bệnh nhân

Tập vận động cho BN

Giải thích về loét, phòng chống và điều trị loét và các thắc mắc, động viên BN.

Hướng dẫn về chế độ ăn hợp lý cho BN và gia đình: đồ ăn mềm nhiều nư ớc, dễ tiêu, tăng cường rau
và hoa quả

×