Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện và phát triển Website theo định hướng khách hàng, ứng dụng cho Công Ty Thực Phẩm Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.33 KB, 67 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công Ty TNHH nhà nước một thành viên Thực Phẩm
Hà Nội. Kết hợp với những kiến thức đã học ở trường cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
ban lãnh đạo Công ty đặc biệt là Marketing đã giúp em có cái nhìn sâu hơn về toàn bộ công
tác xây dựng, thiết kế và hoàn thiện Website.
Trải qua quá trinh thực tập công với sự tìm tòi, nghiên cứu của bản thân cho em thấy
những thuận lợi cũng như khó khăn của Công Ty. Qua phân tích thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công Ty em đặc biệt lưu ý đến kế hoạch hoàn thiện và phát triển
Website của quý Công Ty. Vì vậy em chọn đề tài “Hoàn thiện và phát triển Website theo
định hướng khách hàng, ứng dụng cho Công Ty Thực Phẩm Hà Nội”
Vì thời gian thực tập chưa nhiều, kèm theo những hạn chế của bản than nên em vãn
có nhiều thiếu sót, em mong được nhận sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô, ban
lãnh đạo công ty và phòng Marketing để em có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của
mình.
Em xin gửi lời đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường ĐH Thương Mại, đặc biệt
là Thầy Nguyễn Quang Trung đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận văn tốt nghiệp
này, cũng các phòng ban của công ty TNHH một thành viên Thực Phẩm Hà Nội lời cảm ơn
trân trọng nhất.
Em xin trân trong cảm ơn!

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÓM LƯỢC
Công ty Thực Phẩm Hà Nội là một tổ chức hoạt động kinh doanh các loại thực
phẩm đóng hộp, chai lọ như nước nắm, dấm gạo, thực phẩm phục vụ hàng ngày như giò,
các sản phẩm đông lạnh và các loại rau sạch. Công ty Thực Phẩm HN là một công ty
truyền thống với 50 năm xây dựng và phát triển, luôn đi đàu trong công tác đảm bảo
VSATTP. Vì vậy cần được nhân rộng và được mọi người biết đến trong nước và nước
ngoài. Việt Nam nhưng đang ngày càng đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế


đang ngày càng có xu hướng hiện đại hoá như hiện nay. Biết được tầm quan trọng của
TMĐT nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước
Trong quá trình thực tập ở Công ty Thực Phẩm Hà nội em đã tìm hiểu được phần
nào những phương thức thiết kệ cũng như quảng cáo Website của công ty. Vì vậy em đã
mạnh dạn chọn đề tài luận văn của mình là “Hoàn thiện và phát triển Website theo định
hướng khách hàng ứng dụng cho Công ty TNHH một thành viên Thực Phẩm Hà Nội”
Nội dung luận văn tốt nghiệp của em gồm 4 chương:
Chương I : Tổng quan nghiên cứu
Chương này tập trung chủ yếu vào việc giải thích tính cấp thiết của việc phát triển và xây
dựng Website, xác lập và tuyên bố vấn đề phát triển các phương thức TTĐT, đề ra các mục
tiêu của bài luận văn
Chương II: : Một số lý luận cơ bản về Website và thiết kế Website
Tập trung đưa ra khái niệm về Website, quy trình thiết kế Website, các công cụ để
thiết kế Website, và đồng thời đề cập tới tổng quan tình hình nghiên cứu của các năm trước
về đề tài này
Chương III: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng việc hoàn
thiện và phát triển website theo định hướng khách hàng.
Tập trung đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng Website và thiết kế Website.
Đưa ra các kết quả phân tích xử lý dữ liệu của phiếu điều tra và các dữ liệu thứ cấp thu
được trong quá trình thực tập để rút ra những tồn tại cũng như những điều cần phát huy.
ChươngIV: Các kết luận và đề xuất về thiết kế và phát triển website theo định
hướng khách hàng.
Tập trung đi sâu vào việc rút ra kết luận từ phần xử lý dữ liệu, từ đó đưa ra một số
giải pháp chính yếu nhằm hoàn thiện và phát triển Website.

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu hoàn thiện và phát triển website theo định hướng

khách hàng........................................................................................................................7
1.1 Tính cấp thiết………………………………………………………………….…8
1.2 Xác lập và tuyến bố vấn đề……………………………………………………....8
1.3 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………….............8
1.4 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………..............8
1.5 Kết cấu luận văn………………………………………………………………...9
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về thiết kế
web…………....................................................................................................................9
2.1Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về thiết kế website…………….............9
2.1.1 Khái niệm về website……………………………………………………….10
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến Website…………………………12
2.2 Một số lý thuyết liên quan đến thiết kế website………………………………..11
2.2.1 Những khái niệm cơ bản……………………………………………..........11
2.2.2 Các bước xây dựng một Website……………………………………….....16
2.2.3 Các công cụ thiết kế một Website…………………………………….…..17
2.2.3.1 Ngôn ngữ đánh dấu HTML……………………………………….…..17
2.3.2.2 Ngôn ngữ Javascript………………………………………………..….21
2.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước về
hoàn thiện và phát triển website…………………………………………………..…..26
2.3 Phân định nội dung phát triển website theo định hướng khách hàng…….…29
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng việc hoàn
thiện và phát triển website theo định hướng khách
hàng…………………………………………………………………………………...33
3.1 Hệ thống các phương pháp nghiên cứu............................................................33
3.1.1 Phương pháp luận nghiên cứu……………………………………….....33
3.1.2 Phương pháp khảo sát điều tra thực tế………………………………...33
3.1.2.1 Phương pháp điều tra dữ liệu sơ cấp………………………………..33
3.1.2.2 Phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp……………………………...34
3.1.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu………………………………..34


SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3.2 Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề
nghiên cứu…………………………………………………………………… ……...35
3.2.1 Tổng quan tình hình liên quan đến vấn đề nghiên cứu……………….35
3.2.2 Thực trạng thiết kế và xây dựng Website tai công ty Thực Phẩm Hà
Nội………………………………………………………………………………….…35
3.2.2.1 Giới thiệu về công ty Thực Phẩm Hà Nội………………………..…35
3.2.2.2 Sơ đồ Website……………………………………………………..….37
3.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến vấn đề nghiên
cứu…………………………………………………………………………………....38
3.2.3.1 Ảnh hưởng của nhân tố con người……………………………….....38
3.2.3.2 Ảnh hưởng của nguồn lực tài chính………………………………...38
3.2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến thiết kế và hoàn
thiện website……………………………………………………………………..….39
3.2.4.1 Thực trạng của Website Việt Nam………………………………..40
3.2.4.2 Thực trạng của thiết kế Website tại Việt Nam…………………....40
3.3 Kết quả xử lý phiếu điều tra (Questionaires) bằng phần mềm SPSS và/hoặc kết
quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia (Interview)…………………………....42
3.4 Kết quả phân tích các dữ liệu thứ cấp…………………………….………….48
Chương 4: Các kết luận và đề xuất về thiết kế và phát triển website theo định hướng
khách hàng……………………………………………………………………….…49
4.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu……………………………….….49
4.1.1 Những kết quả đạt được………………………………………… ……49
4.1.2 Những tồn tại. .........................................................................................50
4.1.3 Hướng giải quyết.....................................................................................50
4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết việc hoàn thiện và phát triển
Website........................................................................................................................51
4.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới......................................................51

4.2.2 Định hướng phát triển của công ty........................................................51
4.2.3 Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển Website....................52

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.2.3.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện Website cho CTTNHH một thành viên
thực phẩm Hà Nội.....................................................................................................52
4.2.3.2 Nhóm giải pháp phát triển Website Công ty TNHH một thành viên
thực phẩm Hà Nội……………………………………………………………......…......56
4.3 Các đề xuất kiến nghị.............................................................................................58
4.3.1 Một số kiến nghị với nhà nước…………………………………..................58
4.3.1.1 Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông.......59
4.3.1.2 Hoàn thiện hạ tầng luật pháp ……………………………………….....60
4.3.1.3 Nâng cao nhận thức cho đại bộ phận người dân về lợi ích của Thương
Mại Điện Tử và cách sử dụng các dịch vụ ứng dụng trong Thương Mại Điện Tử...60
4.3.2 Một số kiến nghị với doanh nghiệp ………………………………..............61

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMĐT: Thương mại điện tử
ADSL : Mạng không giây
CNTT: Công nghệ thông tin
LAN : Mạng nội bộ
CBCNV: Cơ bản của nhân viên
XNK: Xuất nhập khẩu
TTTMDV: Trung tâm thương mại dịch vụ

ATVSTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MUC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1: Chồng giao thức TCP/IP 6
Hình 2: Địa chỉ quảng bá nội bộ 7
Hình 3: Địa chỉ quảng bá trực tiếp 7
Hình 4: DNS: không gian tên miền

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chương I : Tổng quan nghiên cứu hoàn thiện và phát triển website
theo định hướng khách hàng.
1.1 Tính cấp thiết
Trong thời đại bùng nổ thông tin, khi Internet ngày càng không thể thiếu trong đời sống
con người, giá nhân công, thuê mặt bằng ngày càng đắt đỏ thì thương mại điện tử (TMĐT)
đang trở thành sự lựa chọn tối ưu của nhiều cá nhân và doanh nghiệp.
Thương mại điện tử (TMĐT) ngày càng chiếm một vị trí xứng đáng trong hoạt động
kinh tế thương mại ở Việt Nam. TMĐT đã góp phần quan trọng thúc đẩy thương mại và
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng
sau vào nền kinh tế thế giới. Nhờ ứng dụng TMĐT, các doanh nghiệp có thể dễ dàng và
nhanh chóng tiếp cận những thông tin quan trọng liên quan tới thị trường, sản phẩm, các
quy định pháp lý, tài chính, thiết lập và duy trì các mối liên hệ với khách hàng và đối tác
khách hàng hiệu quả hơn.
Theo mạng Visa, Việt Nam là nước đứng thứ ba về tốc độ phát triển thương mại điện
tử trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ. Với cơ cấu dân

số trẻ (60% dưới 30 tuổi), năng động trong tiêu dùng và nhạy bén trong ứng dụng công
nghệ mới, Việt Nam có khoảng 20 triệu người (chiếm 22,7% dân số) sử dụng Internet
thường xuyên. Tính đến năm 2007, đã có 92% doanh nghiệp có kết nối Internet, trong đó
82% dùng dịch vụ ADSL.
Cùng với sự phát triển của TMĐT, giờ đây việc tiêu dùng mua sắm qua mạng không
còn lạ lẫm với nhiều người mà đã trở nên phổ biến. Người tiêu dùng mua bất cứ những thứ
gì mà họ cần, mua sắm trực tuyến giúp họ tiết kiệm thời gian, chi phí. Cơ cấu mặt hàng
được mua/bán trên thị trường trực tuyến càng ngày càng đa dạng, nhất là những mặt hàng
có tính tiêu chuẩn cao (đồ điện tử, sách.....). Điều này đặt ra cho các doanh nghiệp phải xây
dựng và quản trị quy trình bán lẻ trên website của mình thật hiệu quả nhằm được doanh thu
cao nhất từ thị trường kinh doanh trực tuyến.
Nắm bắt được xu hướng chung đó, công ty TNHH Thực phẩm Hà nội đã có những
bước bắt đầu xây dựng website và xây dựng quy trình quản trị bán lẻ ngay trên chính

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
website của mình. Tuy nhiên, là một doanh nghiệp mới bỡ ngỡ bước vào mảnh đất TMĐT,
website của công ty TNHH Thực phẩm Hà Nội còn có nhiều mặt hạn chế: giao diện chưa
thực sự được hoàn thiện, các tính năng chưa có nhiều, chưa có hỗ trợ kỹ thuật, chưa cho
phép mua hàng trực tuyến trên website, các dịch vụ sau bán vẫn chưa có, chưa có trung tâm
phục vụ khách hàng, trung tâm trả lời điện thoại, trung tâm hỗ trợ kỹ thuật.....mà chỉ chủ
yếu là giới thiệu về công ty và sản phẩm công ty. Do đó, vấn đề đặt ra hiện nay là nâng cao
các tính năng website không chỉ là giới thiệu về sản phẩm và doanh nghiệp mà còn là một
kênh bán hàng hiệu quả cho doanh nghiệp.
1.2 Xác lập và tuyến bố vấn đề
Đề tài tập trung giải quyết vấn đề về hoàn thiện và phát triển Website theo định hướng
khách hàng của Công ty Thực Phẩm Hà Nội. Vì vậy, em xin đề xuất hướng đề tài nghiên
cứu luận văn tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện và phát triển Website
www.thucphamhanoi.com.vn theo định hướng khách hàng của Công ty thực Phẩm Hà

Nội”
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và hoàn thiện Website
www.thucphamhanoi.com.vn , nghiên cứu bằng những phương pháp khác nhau như thu
thập các cơ sở dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Từ đó xem xét đánh giá phân tích nội dung và
giao diện của website www.thucphamhanoi.com.vn để đưa ra những ưu/nhược điểm. Từ
những đánh giá phân tích này đưa ra một số kiến nghị đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện và phát triển Website www.thucphamhanoi.com.vn nhằm nâng cao các tính năng của
website, từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh của Công ty Thực Phẩm Hà Nội và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trên thị trường TMĐT.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu luận văn của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ
mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng thời gian
ngắn hạn. Cụ thể:
Về không gian: Đề tài tập trung xây dựng và phát triển Website
www.thucphamhanoi.com.vn của Công ty Thực Phẩm Hà Nội nhằm đưa ra một số giải
pháp hoàn thiện .

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Về thời gian: Các số liệu được khảo sát từ năm 2006 đến năm 2008, đồng thời trình bày
các nhóm giải pháp định hướng phát triển đến năm 2010 và tầm nhìn chiến lược đến năm
2015.
1.5 Kết cấu luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 4 chương, cụ thể:
Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
Chương II: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về thiết kế web.
Chương III: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng việc hoàn thiện
và phát triển website theo định hướng khách hàng.

Chương IV: Các kết luận và giải pháp về thiết kế và phát triển website theo định
hướng khách hàng.
Chương II : Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về thiết kế web.
2.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về thiết kế website.
2.1.1 Khái niệm về website
Website hiểu đơn giản là một “gian hàng” hay một "cuốn catalog" trên mạng Internet,
nơi trưng bầy và giới thiệu thông tin, hình ảnh về doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp (hay giới thiệu bất cứ thông tin gì) khách hàng có thể truy cập ở bất kỳ nơi
đâu, bất cứ lúc nào.
Website tương tự như quảng cáo trên các trang vàng, nhưng có điểm khác ở chỗ nó
cho phép người truy cập có thể trực tiếp thực hiện nhiều việc trên website như giao tiếp,
trao đổi thông tin với người chủ website và với những người truy cập khác, tìm kiếm, mua
bán vv...chứ không phải chỉ xem như quảng cáo thông thường. Hàng triệu người trên khắp
thế giới có thể truy cập website- nhìn thấy nó chứ không giới hạn trong phạm vi lãnh thổ
nào cả. Đối với một doanh nghiệp, Website là một cửa hàng ảo với hàng hoá và dịch vụ có
thể được giới thiệu và rao bán trên thị trường toàn cầu. Cửa hàng đó mở cửa 24 giờ một
ngày, 7 ngày một tuần, quanh năm, cho phép khách hàng của bạn tìm kiếm thông tin, xem,
mua sản phẩm và dịch vụ của bạn bất cứ lúc nào họ muốn.

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Khi bạn xem thông tin trên một trang Web thì trang Web đó đến từ một Website, có
thể là một Website đến từ Mỹ, từ Việt Nam, hay bất cứ nơi nào khác trên thế giới. Website
sẽ tên và chính là địa chỉ mà bạn đã gọi nó ra tên đó người ta gọi là tên miền hay domain
name. Thường các Website được sở hữu bởi một cá nhân hoặc tổ chức nào đó.
Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet. Website bao gồm
toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người truy cập Internet. Với vai trò quan trọng
như vậy, có thể coi Website chính là bộ mặt của Công ty, là nơi để đón tiếp và giao dịch

với các khách hàng trên mạng. Website không chỉ đơn thuần là nơi cung cấp thông tin cho
người xem, cho các khách hàng và đối tác kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn phải phản
ánh được những nét đặc trưng của doanh nghiệp, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, tiện lợi, dễ sử
dụng và đặc biệt phải có sức lôi cuốn người sử dụng để thuyết phục họ trở thành khách
hàng của doanh nghiệp.
Khách hàng có thể xem thông tin ở bất kỳ nơi nào, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
trong những vấn đề như in ấn, gửi bưu điện, fax, thông tin không giới hạn… Thuận tiện
cho việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ rộng rãi và nhanh chóng, từ đó đem lại sự tiện lợi cho
đối tác, khách hàng và hơn nữa đây là xu thế để tồn tại và lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến Website
Trước tiên do tốc độ phát triển Internet nhanh, đối thủ cạnh tranh của bạn luôn tìm
cách kiểm soát phần thị trường đáng kể trên mạng Internet và nếu họ giành được thị phần
đó sớm hơn bạn, bạn sẽ khó có thể giành lại nó. Ví dụ, nếu vào thời điểm này công ty bán
sách nào đó muốn tiếp cận Internet để thiết lập cửa hàng trực tuyến của họ, họ sẽ không đạt
được nhiều kết quả, vì các công ty như Amazon.com, Border.com và các công ty khác đã
nắm quyền kiểm soát thị trường đặc biệt này - bán sách trên internet. Công ty của bạn sẽ
giống như công ty bán sách kia nếu bạn chậm chân trong việc thiết lập sự hiện diện của
mình trên Internet. Một lý do khác để bạn tiến hành việc kinh doanh trực tuyến càng sớm
càng tốt là trên thực tế bạn có thể không đăng ký được tên miền mà bạn muốn
(www.tencongty.com) bởi vì tên miền đang được đăng ký với tốc độ khoảng 50.000 tên
mỗi ngày. Việc đăng ký tên miền cho phù hợp với doanh nghiệp của bạn (ví dụ tên của
công ty là 3DLink Network., thì tên miền tương xứng là www.3dlink.net) trước khi có ai
đó đăng ký mất cái tên đó là vô cùng quan trọng

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tên miền (domain): Tên miền chính là địa chỉ website, tên miền này là địa chỉ duy
nhất trên internet. Website bắt buộc phải có tên miền, có hai loại tên miền.
+ Tên miền quốc tế là tên miền có đuôi .com .net .org .biz ... Ví dụ như

www.finalstyle.com, www.phongcachso.com
+Tên miền Việt Nam có đuôi quốc tế thêm đằng sau .vn như
www.hoabachkhoa.com.vn, www.conduongmoi.com.vn, sohacogroup.com.vn
Nơi lưu trữ website / máy chủ chứa website: Dữ liệu thông tin của website phải được
lưu trữ trên một máy tính (máy chủ - server) luôn hoạt động và kết nối với mạng Internet.
Một server có thể lưu trữ nhiều website, nếu server này bị sự cố chẳng hạn tắt trong một
thời điểm nào đó thì không ai có thể truy cập được những website lưu trữ trên server tại
thời điểm bị sự cố.
Tùy theo nhu cầu mà doanh nghiệp có thể thuê hosting với dung lượng thích hợp.
Dung lượng host: Là nơi để lưu cơ sở trữ dữ liệu của website (hình ảnh, thông tin …)
thường được đo bằng MB. Dung lượng host càng lớn thì càng lưu trữ được nhiều dữ liệu.
Thông thường 1 website cần dung lượng host khoảng từ 10 đến 100MB.
Băng thông hay dung lượng truyền: Là tổng số MB dữ liệu truyền (download, upload)
qua máy chủ nơi đặt website trong một tháng. Băng thông càng lớn thì càng hỗ trợ được
nhiều khách hàng truy cập vào website. Thông thường một website cần băng thông khoảng
từ 1.000 đến 10.000 MB / tháng.
2.2 Một số lý thuyết liên quan đến thiết kế website
2.2.1 Những khái niệm cơ bản
• Mạng máy tính – phân loại theo phạm vi địa lý
GAN (Global Area Network)
WAN (Wide Area Network)
MAN (Local Area Network)
Trong các khái niệm nói trên, WAN và LAN là hai khái niệm hay được sử dụng nhất
• Hệ điều hành mạng
NetWare của Novell
LAN Manager của Microsoft
LAN server của IBM

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Vines của Banyan Systems là hệ điều hành mạng dùng cho server chạy hệ điều hành
UNIX. Promise LAN của Miss Computer chạy trên card điều hợp mạng độc quyền
Window for Workgroup của Microsoft
• Chọn hệ điều hành mạng nào sẽ làm nền tảng cho mạng sẽ được phát triển tùy
thuộc vào kích cỡ của mạng hiện tại và sự phát triển trong tưuơng lai, còn tùy thuộc vào
những ưu điểm và nhược điểm của từng hệ điều hành
• Hệ điều hành mạng UNIX: do các nhà khoa học xây dựng và được dung rất phổ
biến trong giới khoa học, giáo dục UNIX là hệ điều hành đa nhiệm, đa người sử dụng,
phục vụ cho truyền thống tốt. Nhược điểm: hiện nay có nhiều Version khác nhau, không
thống nhất gây khó khăn cho ngưới sử dụng; phức tạp lại đồi hỏi cấu hình máy mạnh
• Hệ điều hành mạng Window NT: Đây là hệ điều hành của hang Microsoft, cũng
là hệ điều hành đa nhiệm, đa người sử dụng. Đặc điểm của nó là tương đối dễ sử dụng, hỗ
trợ mạnh cho phần mền WINDOWS. Ngoài ra. Windows NT có thể liên kết tốt với máy
chủ Novell Netware. Tuy nhiên để chạy có hiểu quả, Windows NT cũng đòi hỏi cấu hình
máy tương đối mạnh.
• Hệ điều hành mạng Windows for Workgroup: Đây là hệ điều hành mạng ngang
hàng nhỏ, cho phép một nhóm người làm việc (khoảng 3-4 người) dung chung ổ đĩa trên
máy của nhau. Dung chung máy in nhưng không cho phép chạy chung một ứng dụng. Hiện
nay rất ít sử dụng.
• Hiện nay có Window Server 2008
• Hệ điều hành mạng NetWare của Novell: Đây là hệ điều hành phổ biến, nó có
thể dung cho các mạng nhỏ (khoảng từ 5-25 máy tính) và cũng có thể dung cho các mạng
lớn gồm hàng trăm máy tính. Có nhiều phiên bản của NetWare. NetWare là một hệ đièu
hành mạng cục bộ dung cho các máy vi tính theo chuẩn của IBM hay các máy tính Apple
Macintosh. Chạy hệ điều hành MS-DOS hoặc OS/2.
• Sự phát triển của mô hình TCP/IP
Thập niên 60 DARPA phát triển Transmission Control Protcol/ Intemet Protcol
(TCP/IP) kết nối các mạng máy tính thuộc bộ quốc phòng Mỹ.Internet, mạng máy tính toàn
cầu, sử dụng TCP/IP kết nối các mạng máy tính thế giới.

4 lớp của mô hình TCP/IP
 Layer 4: Application (ứng dụng)

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
13
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Layer3: Transport (vận chuyển)
 Layer2: Internet
 Layer1: Network access (truy cập mạng)
 Network access (truy cập mạng)
Kết hợp chức năng hai lớp vật lý và liên kết dữ liệu mô hình OSL
 Các mô tả về chức năng, thủ tục, cơ học, điện học
 Tốc độ truyền vật lý
 Khoảng cách, các bộ kết nối vật lý.
 Khung
 Địa chỉ vật lý
 Cấu hình liên kết mạng
 Sự đồng bộ
 Điều khiển lỗi, điều khiển lưu lượng
 Lớp Internet
Gởi dữ liệu đến đích qua các mạng con (tương tự lớp mạng mô hình OSI)
 Gói
 Mạch ảo
 Tìm đường, bảng tìm đường, giao thức tìm đường
 Địa chỉ luận lý
 Sự phân đoạn
 Giao thức Internet (IP)
 Lớp vận chuyển (Transport)
Lớp vận chuyển liên quan đến chất lượng dịch vụ như độ tin cậy, điều khiển lưu
lượng và sửa lỗi (tương tự lớp vận chuyển mô hình OSI)

 Phân đoạn, dòng dự liệu
 Định hướng kết nối và không kết nối
 Điều kiển luồng
 Phát hiện và sửa lỗi
 Transmission control protocol (TCP)
 User datagram protocol (UDP)
 Lớp ứng dụng (Application)

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Kết hợp chức năng của ba lớp phiên, trình bày, ứng dụng trong mô hình OSL
 FPT, HTML, SMNP, DNS
 Định dạng dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, mã hóa
 Điều kiển đối thoại
Hình 1: Chồng giao thức TCP/IP
• Các lớp địa chỉ IP
 Địa chỉ mạng
 Địa chỉ mạng là địa chỉ của mạng mà một thiết bị nào đó thuộc về
 Địa chỉ mạng là địa chỉ mà các bit phần máy đồng thời là 0
 Các máy có cùng địa chỉ mạng có thể giao tiếp trực tiếp vớinhau mà
không cần thông qua thiết bị trung gian nào
 Các máy có thể chia sẻ đường truyền chung nhưng nếu chúng có địa chỉ
mạng khác nhau thì không thể giao tiếp với nhau trực tiếp được mà phải thong qua một
thiết bị trung gian (thường là router)
 Địa chỉ mạng tương tự mã tỉnh, thành phố trong số điện thoại. Địa chỉ
máy là phần còn lại của số điện thoại
 Địa chỉ quảng bá
 Muốn gửi dữ liệu đến tất các máy trong một mạng?
 Địa chỉ quảng bá được sử dụng để gửi dữ liệu đến tất cả các máy trong

cũng một mạng
 Địa chỉ quảng bá trực tiếp: các bit phần máy đông thời là 1
 Địa chỉ quảng bá nội bộ: tất cả các bit là 1

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hình 2: Địa chỉ quảng bá nội bộ
255.255.255.255
Hình 3: Địa chỉ quảng bá trực tiếp
192.168.20.225
• Dịch vụ tên miền
 Nhớ tên thay vì nhớ địa chỉ IP
192.31.7.130 Cisco.com
204.71.177.35 Yahoo.com
152.136.210.7 Aol.com
 Chức năng
 Lưu trữ và liên kết các thong tin liên quan đến tên miền.
 Chuyển đổi tên miền (tên của máy tính) sang địa chỉ IP
 Quảng lý danh sách các máy chủ chuyển thư điện tử cho từng miền
 Hệ thống quản lý tên miền
 DNS server là một máy trên mạng có nhiệm vụ quản lý tên miền và đáp
ứng các yêu cầu của client
 Có nhiều DNS server liên kết với nhau, chia sẻ và quản lý truy vấn CSDL
tên miền
 CSDL tên miền có cấu trúc phân cấp

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
16
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Cấu trúc CSDL tên miền
 Kiến trúc tên miền không bắt buộc các tên miền phải tuân theo qu cách đặt
tên, tuy nhiên, chúng được quản lý một cách tập trung
 Cú pháp của tên không cho biét đối tượng được đặt tên là gì: ví dụ
www.ptithcm.edu.vn là một máy tính, trong khi ptithcm.edu.vn lại là tên miền
Hình 4: DNS: không gian tên miền
2.2.2 Các bước xây dựng một website
Trước khi xây dựng một website, chúng ta cần phải:
 Xác định đối tượng độc giả của website
 Xác định mục đích của website
 Thiết lập các chủ đề chính của website
 Thiết kế các khối thong tin chủ yếu mà website sẽ cung cấp
 Xác định nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh thong tin mà chúng ta
cần đến để tạo nền website phù hợp với mục đích đề ra đó là nguồn thông tin duy trì cho
website hoạt động.
Xác định mục tiêu cơ bản, điều này sẽ giúp đỡ rất nhiều cho công việc thiết kế. Nó là
điểm xuất phát để chúng ta mở rộng đến các mục tiêu chính, đánh giá sự thành công của
một website. Xây dựng một website là một quá trình liên tục
2.2.3 Các công cụ thiết kế một website.
2.2.3.1 Ngôn ngữ đánh dấu HTML.

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Các trang Web đầy sinh động mà bạn thấy trên WWW là các trang siêu văn bản được
viết bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản hay HTML- HyperText Markup
Language.HTML cho phép bạn tạo ra các trang phối hợp hài hoà giữa văn bản thông
thường với hình ảnh, âm thanh, video, các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác.
HTML dựa trên nền tảng là một văn bản. Các thành phần khác như hình ảnh, âm
thanh, video .. đều phải "cắm neo" vào một đoạn văn bản nào đó. HTML cho phép liên kết

nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên Internet.
 Các thẻ HTML
 Cấu trúc chung của một siêu văn bản
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Tiêu đề trang </TITLE>
... Các khai báo khác ở đây
</HEAD>
<BODY>
... Nội dung cần thể hiện ở đây
</BODY>
</HTML>
 Các lớp thẻ
– Cấu trúc (structure)
– Định dạng (formatting)
– Ảnh (image)
– Danh sách (list)
– Bảng (table)
– Form
– Khung hiển thị (frame)
 Lớp thẻ cấu trúc
Là các thẻ xác định các thành phần trong cấu trúc của một siêu văn bản:
– <html> ... </html>
– <head> ... </head>, <title> ... </title>
– <body> ... </body>

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
18
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Một số thuộc tính của thẻ <body> …</body>

– Background: Ảnh nền, được hiển thị theo kiểu xếp gạch
– Bgcolor, text, link, alink, vlink: Tương ứng là các thuộc tính quy định
màu nền, màu văn bản, màu siêu liên kết, màu liên kết đang hoạt động, màu liên kết đã
thực sự được duyệt.
– Leftmargin, topmargin: Căn lề trái, lề trên của tài liệu theo pixel
 Lớp thẻ định dạng
 Các thẻ định dạng vật lý như
<b> ...</b>, <i> ... </i>, <u> ... </u>
 Các thẻ định dạng logic như
<center> ... </center>
<big> ... </big>, <small> ... </small>
<blink> ... </blink>
 Các thẻ định dạng khối như
<p> .. </p>
 Lớp thẻ hiện ảnh
 Chèn hình ảnh vào trang web
Thẻ <img> không có thẻ kết thúc, gồm các thuộc tính:
• Src: Đường dẫn đến file ảnh
• Alt: Đoạn văn bản hiển thị khi không có ảnh
• Width, height: Độ rộng, chiều cao của ảnh khi hiển thị
• Border: Độ đậm của đường viền xung quanh ảnh
• Vspace, hspace: Khoảng cách theo chiều dọc và theo chiều ngang của ảnh
với các phần tử khác
• Lowsrc: Đường dẫn đến file ảnh thứ 2’ (cho phép hiển thị 2 ảnh trong 1
không gian)
 Chèn hình ảnh vào trang web
Thẻ <img> không có thẻ kết thúc, gồm các thuộc tính:
• align = ‘left | right’: căn lề trái | phải
• align = ‘top | texttop’: phần trên của ảnh ở vị trí cao nhất của phần tử |
phần tử text trên nó


SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
19
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• align = ‘middle | absmiddle’: đường căn giữa của ảnh trùng với đường
cơ sở | đường căn giữa của dòng hiện thời
• align = ‘baseline’: biên dưới của ảnh trùng với đường cơ sở của dòng
hiện thời
• align = ‘bottom | absbottom’: biên dưới của ảnh trùng với đường cơ
sở | biên dưới của dòng hiện thời
 Chèn file hình ảnh/âm thanh
Thẻ <embed> không có thẻ kết thúc, gồm các thuộc tính:
• Src: Đường dẫn đến file cần chạy
• Width, height: Kích thước khung điều khiển
• Autoplay: Tự động bật hay không
• Controller: Có hiện thị bảng điều khiển không
• Loop: Có tự động lặp lại khi hết không
 Lớp thẻ tạo danh sách
• Gồm các loại danh sách
– <dir> ... </dir>: Danh sách thư mục
– <dl> ... </dl>: Danh sách được định nghĩa
– <menu> ... </menu>: Danh sách thực đơn
– <ol> ... </ol>: Danh sách có thứ tự
– <ul> ... </ul>: Danh sách không có thứ tự
• Các loại danh sách có thể lồng nhau
 Lớp thẻ tạo bảng
• Bao gồm các thẻ
– <table> ...</table>: Giới hạn bảng
– <tr> ... </tr>: Đặc tả các dòng của bảng
– <td> ...</td>: Đặc tả ô dữ liệu của bảng

– <th> ...</th>: Đặc tả ô tiêu đề của bảng
– <caption > ...</caption>: Đặc tả tên bảng
 Lớp thẻ tạo form
• <form>...</form>
– Định nghĩa form

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• <input>
– Trường nhập dữ liệu
• <select>...</select>
– Danh sách chọn
• <option>…</option>
– Mục chọn trong danh sách
• <textarea> ... </textarea>
– Trường nhập dữ liệu nhiều dòng
• Có thể có nhiều form trong một tài liệu
• Form không được lồng nhau
• Thuộc tính
– Action: vị trí của tài nguyên được truy nhập khi form được đăng ký.
– Method = “POST | GET”: phương thức gửi dữ liệu từ form
– Enctype: cách thức dữ liệu được mã hóa để gửi
• Là một trường của form cho phép người dùng nhập dữ liệu theo nhiều dạng
• Thuộc tính:
– Name: Dùng để định danh
– Type: Có thể nhận một trong các giá trị sau
text|radio|checkbox|password|file|hidden|image|submit|reset|button
– Value
– Size, maxlength, src, align

– Checked
 Lớp thẻ tạo khung
• Chia vùng hiển thị của trang web thành nhiều vùng con theo chiều dọc,
ngang
• Mỗi vùng con là một frame có đặc điểm:
– Có thể truy cập tới một URL độc lập với frame khác.
– Mỗi frame có thể được đặt tên.
– Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, cho phép hay không cho phép
người dùng thay đổi kích thước này
• Tài liệu có cấu trúc frame, không có phần tử body

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Frameset: dùng để phân vùng hiển thị trên trình duyệt
– Cols = n | * | n%
– Rows = n | * | n%
– Border, bordercolor
• Frame: Nằm trong frameset dùng để định nghĩa từng vùng
– Src: URL chứa nội dung của vùng
– Name, bordercolor, noresize, marginwidth, marginheight
– Scrolling = ‘yes|no|auto’
2.3.2.2 Ngôn ngữ Javascript
Những nội dung cơ bản
JavaScript là ngôn ngữ kịch bản dùng để tạo các client-side scripts và server-side
scripts.JavaScript làm cho việc tạo các trang Web động và tương tác dễ dàng hơn.
JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản được hãng Sun Microsystems và Netscape phát triển,
JavaScript được phát triển từ Livescript. Của Netscape .Các ứng dụng client chạy trên một
trình duyệt như Netscape Navigator hoặc Internet Explorer.
• Khả năng của Javascript

 JavaScript có thể tăng cường tính động và tính tương tác của các trang web.
– Cung cấp sự tương tác người dùng
– Thay đổi nội dung động
– Xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu
• Công cụ và môi trường thực thi
 Các công cụ sinh mã JavaScript
– Thuận lợi khi soạn thảo
– Mã lệnh sẵn có
 Môi trường thực thi
– Các Scripting ở Client
– Java Script trên Web Server
• Chèn Javascript vào HTML
 Sử dụng thẻ SCRIPT:
<script language="JavaScript">

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
22
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
<!--
JavaScript statements;
//-->
</script>
 Sử dụng một file JavaScript ở ngoài
<script language="JavaScript" src="filename.js">
</script>
 Sử dụng các biểu thức JavaScript trong các giá trị thuộc tính của thẻ
 Sử dụng trong các trình điều khiển sự kiện
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>

<SCRIPT LANGUAGE = "Javascript">
confirm ("Are you Sure?")
alert("OK");
document.write(" Thank You !");
</SCRIPT>
</HEAD>
</HTML>
• Thẻ <NoScript>
 Thông báo khi trình duyệt không hỗ trợ JavaScript
NOSCRIPT>
<B> Trang này có sử dụng JavaScript. Do đó bạn cần sử dụng trình duyệt có hỗ
trợ JavaScript
</B>
</NOSCRIPT>
• Hiển thị một dòng Text
 Đối tượng document trong JavaScript được thiết kế sẵn hai cách thức để xuất một
dòng text ra màn hình client: write() và writeln().
 Cách gọi một cách thức của một đối tượng như sau:object_name.property_name
• Giao tiếp với người sử dụng

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
23
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Hiển thị một dòng thông báo trên hộp hội thoại
 alert(”Chuỗi ký tự thông báo");
 Hiển thị một dòng thông báo trong hộp hội thoại đồng thời cung cấp một trường
nhập dữ liệu để người sử dụng nhập vào
 prompt(“Chuỗi thông báo”,”Giá trị mặc định”);
 confirm ("Are you Sure?");
• Biến trong JavaScript

 Biến là một vật chứa tham chiếu đến một vị trí ở bộ nhớ máy tính
 Nó được sử dụng để giữ giá trị và có thể thay đổi trong khi kịch bản thực thi
 Các biến tuân theo quy tắc đặt tên.
 Một biến được khai báo sử dụng từ khoá ‘var’.
ví dụ: var A = 10;
 Các biến có một phạm vi được xác định trong khi chúng khai báo trong script.
– Biến toàn cục
– Biến cục bộ
• Các kiểu dữ liệu
 JavaScript có một tập các kiểu dữ liệu.
– Số (number)
– Giá trị logic (boolean)
– Chuỗi (String)
– Giá trị rỗng Null
 Trong JavaScript, hai biến khác kiểu có thể kết hợp với nhau.
ví dụ: A = “ This apple costs Rs.” + 5
sẽ có kết quả là một chuỗi với giá trị là "This apple costs Rs. 5".
Ví dụ
<HTML>
<HEAD>
<SCRIPT LANGUAGE = "Javascript">
var A = "12" + 7.5;
document.write(A);

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
24
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
</SCRIPT>
</HEAD>
</HTML>

• Các kiểu nguyên thủy
 Integer – là các hệ thống số thập phân, thập lục phân và nhị phân.
 Floating- point(số thực) – Các số thập phân có phần thập phân sử dụng “e” or
“”E”và theo sau là các số nguyên.
 String – là một chuỗi rỗng hay chuỗi ký tự được đặt trong cặp ngoặc đơn hoặc
ngoặc kép
 Boolean–Kiểu này có hai giá trị: True or False.
 null - Kiểu null chỉ có một giá trị: null. Null hàm ý không có dữ liệu.
• Toán tử
 Các toán tử xử lý một hoặc nhiều biến hoặc các giá trị (các toán hạng) và trả lại giá
trị kết quả.
 JavaScript sử dụng cả hai toán tử một ngôi và hai ngôn.
 Các toán tử được phân loại phụ thuộc quan hệ chúng thực hiện như:
– Toán tử số học
– Toán tử so sánh
– Toán tử logic
– Toán tử chuỗi
– Toán tử lượng giá
Các lệnh trong Javascript
• Lệnh rẽ nhánh
 Câu lệnh điều kiện được dùng để kiểm tra điều kiện. Kết quả xác định câu lệnh
hoặc khối lệnh được thực thi.
 Các câu lệnh điều kiện bao gồm:
– If (<ĐK>) Lệnh 1
else Lệnh 2;
– switch (Biến) {
case <Gtrị 1>: <Lệnh 1>; break;

SV - NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ – K41I3 GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG
25

×