Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án văn 6 học kì 2 Năm 2014 2015 Chuẩn Kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.58 KB, 141 trang )

Học kì II
Ngày dạy: 07/01/2015
Tiết 73-74 Văn bản:
Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc sắc của ngòi bút Tô
Hoài trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.
-Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.
-Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
III. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3.
Bài
mới
Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của
mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô
hoài là một trong những tác giả nh thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lu kí (1941). Nhng Dế
Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế nào, bài học cuộc đời đầu
tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì
hai này?


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hoạt động 1: Hớng dẫn
HS tìm
hiểu
chung về
văn bản
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
1.Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình
đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to,
vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động
từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thợng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm,
buồn, sâu lắng và có phần bị thơng.
2. Tác giả, tác phẩm:
1
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời cá nhân
* Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920,

huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà
thành tài.
- Ông có khối lợng tác phẩm phong phú:
Dế Mèn phiêu lu kí, Đàn chim gáy, Vợ
chồng A Phủ
* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lu kí là tác phẩm nổi
tiếng đầu tiên của Tô Hoài, đợc sáng tác
lúc ông 21 tuổi
- Thể loại của tác phẩm là kí nhng thực
chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng
thoại" một sáng tác chủ yếu là tởng tợng
và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại
nhiều lần nhất đợc chuyển thể thành
phim hoạt hình, múa rối đợc khán giả,
độc giả nớc ngoài hết sức hâm mộ.
3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ
rồi" Miêu tả hình dáng, tính cách của
Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại Kể về bài học đờng
đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thờng Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm

trọng nhất.
- Truyện đợc kể bằng lời của nhân vật Dế
Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
nội dung
văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- HS đọc
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế
Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên c-
ờng tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua
những nét cụ thể nào về:Hình dáng?
- HS theo dõi SGK và trả lời
- Cách miêu tả ây gợi cho em hình ảnh
Dế Mèn nh thế nào?
- HS trao đổi cặp
- Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con
về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành
phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Chàng Dế thanh niên cờng tráng, rất
khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.

2
có quyền hãnh diện nh thế không?
- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính
đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu
ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
- Tìm những từ miêu tả hành động và ý
nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- HS suy nghĩ và trả lời
- Thay: Cờng tráng = khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- Qua hành động của Dế Mèn, em thấy
Dế Mèn là chàng Dế nh thế nào?
- Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách
dùng từ của tác giả?
- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và
cha đẹp trong hình dáng và tính tình của
Dế Mèn?
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc,
độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng
cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính
từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc
và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế
Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô
cùng sống động không phải là một con
Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân,
rung đùi

- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh
gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu
- Tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự
biết mình.
Từ ngữ chính xác, sắc cạnh
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ
thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành
động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên
mỗ lúc một rõ nét
* Tóm lại:
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là
khoẻ mạnh, cờng tráng, đầy sức sống,
thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm
hĩnh, thích ra oai
Tit 74
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và cha đẹp trong hình dáng và tính tình
của Dế Mèn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trớc?
3- Bài mới :
- Mang tính kiêu căng vào đời, DM
đã gây ra chuyện gì phải ân hận
suốt đời?
- Tìm những chi tiết miêu tả hình
ảnh của Dế choắt?
- Em hãy cho biết thái độ của Dế
mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện

qua lời nói, cách xng hô, giọng
điệu)?
3. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế
Mèn:
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây
sự với Cốc gây ra cái chết của Dế
Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt
mủi ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù
chạc tuổi với Choắt;
3
- En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây
sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt
lông tao ăn"?
- Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc
lớn khoẻ hơn mình có phải là hành
động dũng cảm không? Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế
Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn
đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về
Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải
chịu hậu quả là gì? Liệu đây có

phải là bài học cuối cùng?
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì
đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi
lâu nghĩ về bài học đờng đời dầu
tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt
rất yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn
chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xợc, ác
ý, chỉ nói cho sớng miệng, không nghĩ
đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng
cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu
quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp
nằm im thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả
không lờng hết đợc.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết
và lời khuyên của DC
+ ân hận xám hối chân thành nghĩ về
bài học đờng đời đầu tiên phải trả
giá. DM còn có tình cảm đồng loại,
biết ăn năn hối lỗi.

- Bài học đờng đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch
ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC tội
lỗi của DM thật đáng phê phán nhng
dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận
chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của
tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi
tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm
sâu sắc.
Hoạt động 3:
iii. Tổng kết:"SGK"
- Em hãy tóm tắt nội dung chính và
những đặc sắc về nghệ thuật kể và
tả của tác giả?
- Em học tập đợc gì từ nghệ thật
miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài
trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực
về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ
học owrv bài tập làm văn sau này.
Cách quan sát, miêu tả loài vật sống
động; trí tởng tợng độc đáo khiến thế
giới loài vật hiện lên dễ hiểu nh thế
giới con ngời; dùng ngôi kể thứ nhất.
Hoạt động
4
Luyện tập
iv: Luyện tập:

4
1. Theo em có đặc điểm nào của
con ngời đợc gán cho các con vật ở
truyện này? Em biết tác phẩm nào
cũng có cách viết tơng tự nh thế?
1. DM: Kiêu căng nhng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhng biết tha thứ. Cốc:
tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hơu
và Rùa
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5 . H ng dẫn học tập:
1. Học bài, thuộc ghi nhớ.
2. Soạn: Phó từ
Rỳt kinh nghim
Ngày dạy: 10/1/2015
Tiết 75
Phó từ
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?
-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa
phó từ để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau.
-Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD.
- Học sinh: + Soạn bài
III. Các b ớc lên lớp:

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào? Những từ đợc
bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại
nào?
- Nếu quy ớc những từ in đậm là
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, đợc, rất,
ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra,
thấy, lỗi lạc, soi gơng, a nhìn, to, bớng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: lỗi lạc, a, to, bớng
- Mô hình:
X + Y đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X soi gơng đợc, to ra
X có thể đứng trớc hoặc sau Y trong mô
5
X và những từ bổ sung là Y em
hãy vẽ mô hình cụ thể từng trờng
hợp?
- Nếu gọi mô hình X + Y là một

cụm từ, nhận xét về vị trí và vai
trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm
theo động từ, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ gọi là
phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y
+X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc ta đừng quyên
nhau
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi
thơng lắm. Vừa thơng vừa ăn năn
tội mình. Giá tôi không trêu chị
Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc
gì.
(Tô Hoài)
hình X + Y.
2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
Y + X: thơng lắm
Hoạt động 2:
ii. Các loại phó từ:
* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm với

các từ: Chóng, trêu, trông thấy,
loay hoay?
- Mô hình hoá từng trờng hợp cụ
thể
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy,
đang loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó từ ở mục I và II
vào bảng? (GV dùng bảng phụ
đã chuẩn bị trớc)
PT đứng trớc PT đứng
Chỉ quan hệ
thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp
diễn tơng tự
cũng
Chỉ sự phủ
định
không
Chỉ sự cầu
khiến
đừng
Chỉ kết quả
và hớng
đợc, ra

Chỉ khả năng vẫn cha
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và
cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
2. Ghi nhớ: SGK- tr14
Hoạt động 3:
iii. luyện tập:
* GV: cho HS đọc bài tập Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các
6
- Em hãy tìm phó từ và nêu tác
dụng của phó từ?
* GV: Hớng dẫn HS viết đoạn
văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM
trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tơng tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đơng, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hớng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian

b. Đã: thời gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:
Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốcđang rỉa
cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt
trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối
đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc
điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã
mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến
cậu ta ngắc ngoải vô phơng cứu sống.
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó
từ.
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5. H ớng dẫn học tập:
3. Học bài, thuộc ghi nhớ.
4. Hoàn thiện bài tập.
5. Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.
Rỳt kinh nghim
Ngày soạn :03/01/2014
Ngày dạy:
Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số
thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
-Nhận diện trớc những đoạn văn, bài văn miêu tả.

-Hiểu đợc trong những tình huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
7
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ để hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các em đã
viết 1 bài văn miêu tả: tả ngời, vật, phong cảnh thiên
nhiên Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn
miêu tả?
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. Thế nào là văn miêu tả:
* GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc 3 tình
huống
- Trong 3 tình huống này, tình
huống nào cần sử dụng văn
miêu tả? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả
Dế Mèn và Dế Choắt?
- Qua đoạn văn trên em thấy
DM có đặc điểm gì nổi bật?
Những chi tiết hình ảnh nào
cho thấy điều đó?

- Dế Choắt có đặc điểm gì
khác DM, tìm chi tiết hình
ảnh đó?
- Em hãy rút ra những điều
ghi nhớ về văn miêu tả?
GV: Nhấn mạnh nh những
điều ghi nhớ.
* GV: Văn miêu tả rất cần
thiết trong đời sống con ngời
1. Tìm hiểu VD:
* Cả 3 tình huống dều sử dụng văn miêu tả
vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao
tiếp:
- Tình huống 1: tả con đờng và ngôi nhà để
ngời khác nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để ngời bán
hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung ngời lực sĩ để
ngời ta hình dung ngời lực sĩ nh thế nào.
Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây
là hết sức cần thiết
* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ đa
cả hai chân lên vuốt râu "
- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC nhiều
ngách nh hang tôi "
* Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc
điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
* Những chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh,

răng, râu những động tác ra oai khoe sức
khoẻ.
-DC: Dáng ngời gầy gò, dài lêu
nghêu những so sánh, gã nghiện thuốc
phiện, nh ngời cởi trần mặc áo ghi-
lê những động tính từ chỉ sự yếu đuối.
2. Ghi nhớ: SGK - tr16
- Các tình huống:
8
và không thể thiếu trong tác
phẩm văn chơng.
- Em hãy tìm một số tình
huống khác cũng sử dụng văn
miêu tả?
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an
tìm hộ
+ Bạn không phân biệt đợc co cua đực và
cua cái.
Hoạt động 2:
ii. Luyện tập:
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập
* GV: Gọi HS đọc bài tập a
- Sau khi HS trình bày ý kiến,
GV kết luận những điều cần l-
u ý khi viết 2 đoạn văn
Bài 1:
Đoạn 1: Chân dung DM đợc nhân hoá:
khoả, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt
cứng, nhọn hoắt

- Đoạn2: Hình ảnh chú Lợm gầy, nhanh,
vui, hoạt bát, nhí nhảnh nh con chim
chích
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận ma
lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm
ăn
Bài 2:
a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông
đến ở quê hơng em, ta cần phải nêu: Sự thay
đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vờn, gió
ma, không khí, con ngời
Hoạt động 3:
Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hng: Cảnh lá rụng mùa đông đợc tác giả
miêu tả kĩ lỡng nh thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em
về đoạn văn ấy?
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện
Ngày soạn :12/01/2014
Ngày dạy: 13/01/2014(6b)
Tiết 77-
78
Văn bản:
Sông nớc Cà Mau
(Đoàn Giỏi)
i. mức độ cần đạt
- Bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học hiện đại
- Hiểu và cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc
Cà Mau, qua đó thấy đợc tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.

- Thấy đợc nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích.
Ii trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
-Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phơng Nam.
9
-Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con ngời một vùng đất phơng Nam
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng
-Nắm bắt nội dung văn bản hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
-Đọc diễn cảm phù hợp nội dung văn bản.
-Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bản đồ VN
+ ảnh nhà văn, tác phẩm
- Học
sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ hoạt động nhóm
iii. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy
nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC?
3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau

Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến
với vùng dất đó qua văn bản Sông. nớc Cà Mau.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu những hiểu biết của em về
tác giả? tác phẩm?
* GV: giới thiệu chân dung nhà
văn Đoàn Giỏi và tác phẩm đất
rừng phơng Nam.
- GV giới thiệu cách đọc sau đó
đọc mẫu đoạn 1.
- GV cho HS tìm hiểu chú thích
3,5,10,11,12,15.
- Em hãy nhận xét về ngôi kể và so
sánh với ngôi kể của bài trớc?
- Tác dụng của ngôi kể?
- Hãy nhận xét về bố cục miêu tả
của từng đoạn trích?
1.Tác giả - tác phẩm:
- Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền
Giang, viết văn từ thời kháng chiến
chống Pháp. Ông thờng viết về thiên
nhiên và cuộc sống con ngời Nam Bộ.
- Tác phẩm Đất rừng phơng Nam
(1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của
Đoàn Giỏi
- Bài văn Sông nớc Cà Mau trích chơng
18 truyện này.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:

- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê,
giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng.
- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé Anđồng
thời là ngời kể chuyện, kể những điều
mắt thấy, tai nghe.
Tác dụng : thấy đợc cảnh quan vùng
sông nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm
nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ
thông minh ham hiểu biết.
- Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn
10
+ Đoạn 1: khái quát về cảnh sông nớc
Cà Mau.
+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nớc đ-
ợc giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm
màu sắc địa phơng.
+ Đoạn3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm
Căn.
+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn.
Hoạt động 2:
ii. Tìm hiểu nội dung văn bản:
- Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và
cảm nhận của bé An, tác giả chú ý
đến những ấn tợng gì nổi bật?
- Những từ ngữ hình ảnh nào làm
nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của
vùng đất ấy?

- Qua những âm thanh nào?
- Em hình dung nh thế nào về cảnh

sông nớc Cà Mau qua ấn tợng ban
đầu của tác giả?
1. Cảnh khái quát:
- Một vùng sông ngòi kênh rạch rất
nhiều, bủa giăng chằng chịt nh mạnh
nhện. So sánh sát hợp.
- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời
nớc, cây, lá rừng tạo thành một thế giới
xanh, xanh bát ngá tnhng chỉ toàn một
màu xanh không phong phú, vui mắt.
- âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng
biển đều ru vỗ triền miên.
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn
điệu, mòn mỏi
- Hình dung: cảnh sông nớc Cà Mau có
rất nhiều kênh rạch, sông ngòi, cây cối,
tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên
nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí
ẩn.
Tiết 2: ngày dạy 14/01/2014(6b)
- Hãy tìm những danh từ riêng
trong đoạn văn?
- Em có nhận xét gì về cách đặt
tên?
- Những địa danh đó gợi ra đặc
điểm gì về thiên nhiên và cuộc
sống Cà Mau?
- Đoạn văn có phải hoàn toàn
thuộc văn miêu tả không? Vì sao?
- Dòng sông và rừng đớc Năm Căn

đợc tác giả miêu tả bằng những chi
tiết nổi bật nào?
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi:
- Tên các địa phơng: Chà Là, Cái Keo,
Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía
Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân
gian. Những cái tên rất riêng ấy góp
phần tạo nên màu sắc địa phơng không
thể chộn lẫn với các vùng sông nớc
khác.
- Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng,
hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc
sống lao động của con ngời.
- Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn
xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới
thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập
quán, phong tục một vùng đất nớc.
3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn:
- Dòng sông: Nớc ầm ầm đổ ra biển
ngày đêm nh thác; cá hàng đàn đen trũi
nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.
- Rừng đớc: Dựng cao ngất nh hai dãy
trờng thành vô tận; cây đớc ngọn bằng
tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm
11
- Theo em, cách tả cảnh ở đây có
gì độc đáo?Tác dụng của cách tả
này?
- Đoạn văn tả cảnh sông và đớc

Năm Căn đã tạo nên một thiên
nhiên nh thế nào trong tâm tởng
của em?
- Em có nhận xét gì về cách dùng
động từ của tác giả ở câu văn:
"Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua
kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa
lớn, xuôi về Năm Căn".
* GV: Cà Mau không chỉ độc đáo
ở cảnh thiên nhiên sông nớc mà
còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng
đồng nơi chợ búa.
- Quang cảnh chợ Năm Căn vừa
quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên
qua các chi tiết điển hình nào?
- ở đoạn văn trớc tác giả chú ý đến
miêu tả. ở đoạn văn này tác giả
chú ý đến kể chuyện. ở đây bút
pháp kể đợc tác giả sử dụng nh thế
nào ?
- Qua cách kể của tác giả, em hình
dung nh thế nào về chợ Năm Căn?
lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh
- Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác,
thính giác. Dùng nhiều so sánh
Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh
động, ngời đọc dễ hình dung.
Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ,
nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời
xa xa.

- Một câu văn dùng tới 3 động từ
(thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt
động khác nhau của con thuyền trong
những không gian khác nhau. Cách
dùng từ nh vậy vừa tinh tế, vừa chính
xác.
4. Tả cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên
vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà
tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều
thuyền trên bến.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than
hầm, gỗ đớc; nhà bè nh những khu phố
nổi, nh chợ nổi trên sông; bán đủ thứ,
nhiều dân tộc
- Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi
tiết về chợ năm Căn: Những nhà, những
lều, những bến, những lò, những ngôi
nhà bè, nhữn ngời con gái, nhữn bà
cụ
Cảnh tợng đông vui tấp nập, hấp
dẫn.
Hoạt động 3
iii. Tổng kết: (SGK - tr23)
- Qua đoạn trích Sông nớc Cà
Mau, Em cảm nhận đợc gì về vùng
đất?
- Em có nhận xét gì về tác gỉa qua
văn bản này?
- Em học tập đợc gì từ nghệ thuật

tả cảnh của tác giả
- Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà
tơi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Tình yêu đất nớc sâu sắc và vốn hiểu
biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu
tả, giới thiệu sông nớc Cà Mau tờng
tận, hấp dẫn đến nh vậy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối
tợng miêu tả, vó tính cmả say mê với
đối tợng đợc tả.
Hoạt động 4:
iv: Luyện tập:
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về
vùng Cà Mau qua bài Sông nớc Cà Mau
(Khoảng 5 câu).
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
12
5. H ớng dẫn học tập:
6. Học bài, Soạn bài: So sánh
7. Hoàn thiện bài tập.

Ngày soạn :12/01/2014
Ngày dạy: 14/01/2014 (6b)
Tiết
79
So sánh
i. mức độ cần đạt
- Nắm đợc khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu
văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
Ii trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

1. Kiến thức
-Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
-Các kiểu so sánh thờng gặp.
2. Kĩ năng
-Nhận diện đợc phép so sánh.
-Nhận biết và phân tích đợc các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra
đợc các kiểu so sánh đó.
Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+.Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
iii. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. So sánh là gì?
8 GV treo bảng phụ đã chuẩn bị
- Những tập hợp từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24)
- Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
Búp trên cành, hai dãy trờng thành vô

13
- Những sự vật, sự việc nào đợc
so sánh với nhau?
Dựa vào cơ sở nào để có thể so
sánh nh vậy?
- So sánh nh thế nhằm mục đíc
gì? (Hãy so sánh với câu không
dùng phép so sánh)
- Em hiểu thế nào là so sánh?
- Câu hỏi 3 SGK: Con mèo đợc
so sánh với con gì?
- Con mèo đợc so sánh với con
hổ
- Hai con vật này có gì giống và
khác nhau?
- So sánh này khác so sánh trên ở
chỗ nào?
tận.
- Các sự vật, sự việc đợc so sánh: Trẻ em,
rừng đớc dụng lên cao ngất.
- Cơ sở để so sánh:
Dựa vào sự tơng đồng, giống nhau về
hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự
vật, sự việc khác.
+ Trẻ em là mầm non của đất nớc tơng
đồng với búp trên cành, mầm non của
cây cối. Đây là sự tơng đồng cả hình thức
và tính chất, đó là sự tơi non, đầy sức
sống, chan chứa hi vọng.
- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho

sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả
năng diễn đạt phong phú, sing động của
tiếng Việt
2. Ghi nhớ (SGK- tr24)
- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình thức lông vằn
+ Khác nhauvề tính cách: mèo hiền đối
lập với hổ dữ
- Chỉ ra sự tơng phản giữa hình thức và
tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là
con mèo.
Hoạt động 2:
ii. Cấu tạo của phép so sánh:
GV: treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD
* GV kẻ bảng (đã chuẩn bị trớc)
1. Tìm hiểu VD:
Cho các câu sau:
a. Thân em nh ớt trên cây
Càng tơi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
b. Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
c. Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui nh hội,
Nh cờ bay, gió reo!
- Điền những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh vào mô hình
phép so sánh?
Vế A (Sự vật

đợc so sánh)
Phơng
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B (Sự
vật dùng
để so
sánh)
Thân em ẩn (số
phận trớ
trêu)
nh ớt trên
cây
Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ
bao la
Thay
bằng
dấu hai
chấm
Trờng
Sơn ;
Cửu
Long
(đảo vế
B)
Đờng vô xứ

Nghệ, non
nh Tranh
hoạ đồ
14
xanh, nớc
biếc.
Lòng ta nh hội, cờ
bay, gió
reo.
- Em có nhận xét gì về mô hình
cấu tạo của phép so sánh?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
* Nhận xét:
- Phơng diện so sánh có thể lộ rõ nhng có
thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu
hai chấm).
- Vế B có thể đợc đảo lên trớc vế A.
- Vế A và B có thể có nhiều vế.
2. Ghi nhớ: (SGK - TR25)
Hoạt động 3:
iii. Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Các tổ thi trò chơi tiếp sức
trong 5 phút
- GV gọi mỗi em làm 1 câu
Bài 1:
a. So sánh đồng loại:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh

Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cụ từ tâm nh mẹ
Yêu quý con nh đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm nằm vút bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lơn
(Ca dao)
b. So sánh khác loại:
- So sánh vật với ngời: Đoạn năn viết về
Dế Choắt
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng:
Chí ta nh núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
(Tố Hữu)
Đây ta nh cây giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳngr rời
(Ca dao)
Bài 2: - Khoẻ nh voi
- Đen nh cột nhà cháy
- Trắng nh ngó cần
- Cao nh cây sào
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5. H ớng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 3, 4
Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

Ngày soạn :12/01/2014

15
Ngày dạy: 14/01/2014 (6b)
Tiết:80-81
Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả
I mức độ cần đạt
-Nắm đợc một số thao tác cỏ bản cho việc viết văn miêu tả: quan sát tởng t-
ợng, so sánh và nhận xét.
-Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
-Biết cách vận dụng những thao tác trên khi làm văn miêu tả.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. kiến thức
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
-Vai trò và tác dụng của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
3. Kĩ năng
-Quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
-Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản: quan sát tởng tợng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
iii. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểmtra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần
phải có một số năng lực gì?

Trả lời: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Em có hiểu các khái niệm này không?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò và tác dụng
của quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
i. Quan sát t ởmg t ợng so
sánh và nhận xét trong
văn miêu tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Ba đoạn văn trên ngời viết tả gì?
- Điểm nổi bật của đối tợng miêu tả
là gì và đợc thể qua những từ ngữ
hình ảnh nào?
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - 27 -28)
* Đoạn 1:
-Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng th-
ơng.
- Thể hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh:
Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề,
ngẩn ngẩn ngơ ngơ
* Đoạn 2:
16
- Để tả đợc nh trên ngời viết cần có
đợc những năng lực gì?
- Tìm những câu văn có sự liên tởng
so sánh trong mỗi đoạn?
- Sự liên tởng và so sánh ấy có gì

đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn nguyên
văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ
đi những chữ gì? Những chữ bị bỏ
đi đã làm ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả này nh thế nào?
- Quan sát, tởng tợng , so sánh và
nhận xét có vai trò tác dụng gì trong
văn miêu tả?
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ
của sông nớc Cà Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng
chi chít nh mạng nhện, trời xanh, nớc
xanh, rừng xanh,rì rào bất tận, mênh
mông, ầm ầm nh thác
* Đoạn 3:
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức
nh ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng
lồ, ngàn hoa lửangàn búp nõn, nến
trong xanh
- Các năng lực cần thiết: quan sát, t-
ởng tợng, so sánh và nhận xét cần
sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
- Các câu văn có sự liên tởng, tởng t-
ợng so sánh và nhận xét:
+ Nh gã nghiện thuốc phiện
+ Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời

ếch, nh dãy trờng thành vô tận
- Nh tháp đèn, nh ngọn lửa, nh nến
xanh.
- Các hình ảnh so sánh, tởng tợng, liên
tởng trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì
nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơnvề
đối tợng và gây bất ngờ, lí thú cho ng-
ời đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là
những động từ, tính từ, những so sánh,
liên tởng và tởng tợng làm cho đoạn
văn trở nên chung chung và khô khan.
2. Ghi nhớ : (SGK - tr280
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5. H ớng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 1,2
Soạn
***********************************
* Tiết 2:
Hoạt động 2:
ii. Luyện tập:
17
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 1 Bài 1:
a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục
+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xịt
+ Xanh um

b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc
sắc: Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa
hồ
Bài 2: Những hình ảnh tiêunbiểu và đặc
sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp,
- Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy
làm hãnh diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê
hơng em, em sẽ liên tởng và so sánh:
- Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen,
khách lạ )
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả
cầu xanh )
- hàng cây (hàng quân, tờng thành)
- Núi đồi (bát úp, cua kềnh)
-Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm,
trạm gác )
5. Tả dòng sông hay hồ nớc quê hơng em
bằng một đoạn văn ngắn.
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5 H ớng dẫn học tập:
8. Học bài, thuộc ghi nhớ.
9. Hoàn thiện bài tập trong SGK
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
*******************************
Ngày soạn : 19/01/2014

Ngày dạy: 21/01/2014
Tiết :82-
83
Văn bản:
Bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
I. mức độ cần đạt
-Nắm đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêutả tâm lí
18
nhân vật trong tác phẩm.
-Thấy đợc sự chiến thắng củatình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng
ghen tị, đố kị.
ii. trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
-Tình cảm của ngời em có tài đối với ngời anh
-Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
-Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật
chính.
1.Kĩ năng
-Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
-Đọc hiểu nội dung văn bản truyện hện đại có yếu tố tự sự kết hợp miêu tả
tâm lí nhân vật.
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn
Chuẩn bị:
-Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Học
sinh:
+ Soạn bài
III. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài
cũ:
1- Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì
về vùng đất này?
2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì khi
viết văn miêu tả?
3.Bài
mới
Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân
hận và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn.
truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phơng rất
thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và
tìm hiểu chung
i. Đọc - tìm hiểu chung:
- Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm?
* GV: Bổ sung: Tạ Duy Anh là hội
viên hội nhà văn VN; hiện công tác
tại nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã
từng nhận giải thởng tuyện ngắn nông
thôn do báo Văn nghệ, báo Nông
nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức;
giải thởng truyện ngắn của tạp chí

Văn nghệ quân đội
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1
đoạn.
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà
Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời
kì đổi mới văn học những năm 1980.
- Truyện ngắn Bức tranh của em gái
tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu
nhi năm 1998.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ giữa lời
kể, các đối thoại diễn biến tâm lí của
19
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK
* GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt theo bố
cục :
- Chuyện về hai anh em Mèo - Kiều
Phơng anh trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội hoạ
bất ngờ đợc phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ của ngời anh
trớc sự việc ấy.
- Em gái thành công, cả nhà mừng
vui.
- Ngời anh hối hận vô cùng.
- Theo em truyện đợc kể theo ngôi
thứ mấy?
- Nhân vật chính trong truyện là ai? vì
sao em cho đó là nhân vật chính?

- Việc tác giả chọn ngôi kể nh vậy có
thích hợp không? (G)
- Có thể đặt lại nhan đề của truyện
nh thế nào?
nhân vật ngời anh.
- Giải nghĩa từ khó: Các chú thích:
4 chú thích trong SGK
3. Kể tóm tắt:
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngời anh x-
ng tôi.
- Nhân vật chính trong truyện là ng-
ời anh và Kiều Phơng vì chủ đề sâu
sắc của truyện là lòng nhân hậu và
thói đố kị, trong đó nhân vật trung
tâm là ngời anh, mang chủ đề chính
của truyện: sự thất bại của lòng đố
kị.
- Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề,
hơn nữa để cho sự hối lỗi đợc bày tỏ
một cách chân thành hơn, đáng tin
cậy hơn.
- Đặt nhan đề khác:
+ Chuyện anh em Kiều Phơng
+ Ân hận, ăn năn
+ Tôi muốn khóc quá!
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn
bản
ii. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ
yếu ở đời sống tâm trạng. em thấy

tâm trạng ngời anh diễn biến trong
các thời điểm nào?
- HS: Diễn biến qua các thời điểm:
+ Thái độ thờng ngày đối với em
+ Khi mọi ngời thấy em có tài vẽ và
đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh của mình
trong bức tranh của cô em gái.
- Trong cuộc sống thờng ngày, ngời
anh đối xử với em gái nh thế nào? (Y)
1. Nhân vật ng ời anh:
a. Trong cuộc sống thờng ngày với
cô em gái:
- Coi thờng bực bội: Gọi em gái
Kiều Phơng là Mèo, bí mật theo dõi
việc làm bí mật của em, trê bai em
gái bẩn thỉu, nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa trai đợc làm
anh hơn tuổi.
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5 H ớng dẫn học tập:
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
*************************************
Ngày soạn :19/01/2014
20
Ngày dạy: 21/01/2014
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Tiết 2:
- Thái độ của mọi ngời trong nhà ra
sao khi tài năng của Mèo đợc phát

hiện?
- Riêng thái độ của ngời anh ra sao?
- Vì sao ngời anh lại buồn rầu nh
vậy? (Y)
- Phân tích diễn biến tâm trạng của
ngời anh khi lén lút xem tranh của
em?
- Tại sao ngời anh lại "lén trút ra một
tiếng thở dài" sau khi xem tranh của
em gái?
- Nếu cần nói lời khuyên em sẽ nói gì
với ngời anh lúc này?
- HS: Ghen tị là thói xấu làm ngời ta
nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm
tốt đẹp của con ngời. ghen tị với em,
sẽ không có ti cách làm anh.
- Bức chân dung đợc miêu tả nh thế
nào?
- Tại sao tác giả viết: "Mặt chú bé nh
toả ra một thứ ánh sáng rất lạ." Theo
em đó là thứ ánh sáng gì?
- Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm
trạng của ngời anh lúc đó?
- Phân tích lô gích diễn biến tâm
trạng ấy?
b. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo đ ợc
chú Tiến Lê phát hiện:
- Mọi ng ời: xúc động, mừng rỡ,
ngạc nhiên (Bố, mẹ, chú Tiến Lê)
- Ngời anh: Buồn rầu, muốn khóc,

thất vọng vì mình bất tài bị vả nhà
lãng quên, bỏ rơi. Chú cảm thấy khó
chịu hay gắt gỏng và không thể thân
với em gái vì tái giỏi hơn mình. Ng-
ời anh tự ái đố kị ngay cả với em
ruột của mình. đó là bớc chuyển
biến nhất trong diễn biến tâm trạng
của ngời anh.
+ Không nén nỗi sự tò mò về thành
công của em gái - trút tiếng thở dài
nhận ra sự thật đáng buồn với mình
(em có tài thật còn mình thì kém
cỏi)
ngời anh càng trỏ nên hay gắt gỏng
bực bội, xét nét vô cớ với em.
+ Miễn cỡng trớc thành công bất
ngờ của em, miễn cỡng cùng gia
đình đi xem triễn lãm tranh đợc giải
của Mèo.
c. Khi bất ngờ đứng tr ớc bức chân
dung rất đẹp của mình do em gái vẽ:
- T thế nhân vật trong tranh: đẹp,
cảnh đẹp, trong sáng. ánh sáng lạ ấy
phải chăng là ánh sáng của lòng
mong ớc, của bản chất trẻ thơ: cả
cặp mắt suy t và mơ mộng nữa.Rõ
ràng ngời em gái không vẽ bức chân
dung ngời anh bằng dáng vẻ hiện tại
mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu,
bao dung, tin tởng vào bản chất tốt

đẹp của anh trai mình.
- Tâm trạng đợc miêu tả rất cụ thể
và ấn tợng:
+ Giật sững: Bám lấy tay mẹ đây
là từ ghép: Giật mình và sững sờ.
+ Thôi miên: là từ chỉ trạng thái con
21
- Theo em nhân vật ngời anh đáng
yêu hay đáng ghét vì sao? (G)
- Cuối truyện ngời anh muốn nói với
mẹ: " Không phải con đâu. đấy là tâm
hồn và lòng nhân hậu của em con
đấy." Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ
gì về nhân vật ngời anh?
- Tại sao bức tranh chứ không phải
nhân vật nào khác lại có sức mạnh
cảm hoá ngời anh đến thế?
- Em có thích ngời anh nh thế không?
- Trong truyện này, nhân vật ngời em
gái hiện lên với những nét đáng yêu,
đáng quý nào về ính tình và tài năng?
- Theo em tài năng hay tấm lòng của
cô em gái đã cảm hoá đợc ngời anh?
- ở nhân vật này, điều gì khiến em
cảm mến nhất? (G)
- Tại sao tác giả lại để ngời em vẽ bức
tranh ngời anh "hoàn thiện " đến thế?
ngời bị chế ngự mê man, vô thức
không điều khiển đợc lí trí, bị thu
hút cả tâm trí vào bức tranh.

+ Ngạc nhiên: vì hoàn toàn không
ngờ em gái Mèo vẽ bức tranh đẹp
quá, ngoài sức tởng tợng của ngời
anh.
+ Hãnh diện: tự hào cũng rất
đúngvà tự nhiên vì hoá ra mìnhđẹp
đẽ nhờng ấy. Đây chính là niềm tự
hào trẻ thơ chính đáng của ngời anh.
- Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và
ghen tị với em gái, tầm thờng hơn
em gái.
- Ngời anh đáng trách nhng cũng rất
đáng cảm thông vì những tính xấu
trên chắc chắn cũng chí nhất thời. Sự
hối hận day dứt nhận ra tài năng
quan trọng hơn, nhận ra tâm hồn
trong sáng của em gái chứng tỏ cậu
ta cũng biết sửa mình, muốn vơn
lên, cũng biết tính ghen ghét đố kị là
xấu
- Cuối truyện ngời anh đã nhận ra
thói xấu của mình; nhận ra tình cảm
trong sáng, nhân hậu của em gái;
biết xấu hổ, ngời anh có thể trở
thành ngời tốt nh bức tranh của cô
em gái.
- GV bình: Bức tranh là nghệ thuật.
Sức mạnh của nghệ thuật là tìm
kiếm cái Đẹp, làm cho con ngời,
nâng con ngời lên bậc thang cao

nhất của cái Đẹp, đó là chân - thiện -
mĩ.
2. Nhân vật ng ời em - cô em gái
Kiều Ph ơng:
- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng,
độ lợng, nhân hậu.
- Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ
những gì yêu quí nhất, vẽ đẹp những
gì mình yêu mến nhất nh con mèo,
ngời anh.
- Cả tài năng và tấm lòng nhng
nhiều hơn vẫn là tấm lòng trong
sáng đẹp đẽ dành cho ngời rhân và
nghệ thuật.
- Tấm lòng trong sáng dành cho ng-
ời thân và nghệ thuật
22
- Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của
em dành cho anh. Em muốn anh
mình thật tốt đẹp.
GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là
ở tấm lòng tốt đẹp của con ngời
dành cho con ngời. Sứ mẹnh của
nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của
con ngời. đây là một ý tởng nghệ
thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm vào
tác phẩm này.
Hoạt động 3
iii Tổng kết:
- Học xong truyện, em tự rút ra cho

bản thân những bài học gì?
- Về nghệ thuật XD nhân vật, em học
đợc điều gì?
Ghi nhớ - SGK tr35
Hoạt động 4:
iv. Luyện tập:
1. Tả nhân vật ngời anh theo tởng t-
ợng của em?
2. Viết đoạn văn thật lại tâm trạng
của ngời anhtrong truyện khi đứng tr-
ớc bức tranh đợc giải nhất của em
gái?
4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản
5. H ớng dẫn học tập:
10. Học bài, thuộc ghi nhớ.
11. Hoàn thiện phần luyện tập
12. Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.

23
Ngày soạn :19/01/2014
Ngày dạy: 23/01/2014 (6b)
Tiết:84
Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
i. mức độ cần đạt
-Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả đợc sử dụng trong bài luện nói.
-Thực hành kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
-Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trớc tập thể.

B.trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- Những kiến thức đã học quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
- Những bớc cơ bản để lựa chọn những chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một
đối tợng cụ thể.
2. Kĩ năng
- Sắp xếp các ý theo một trình trự hợp lí.
- Đa các hình ảnh có phép tu từ vào bài nói.
- Nói trớc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Tập nói ở nhà
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết luyện
nói
i. yêu cầu của tiết luyện
nói:
-Tác phong: đàng hoàng, chững
chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc,
không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu

của đề.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập
ii. Bài tập
- Lập dàn ý câu hỏi
a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh thế
nào? từ các chi tiết về nhân vật này hãy
miêu tả Kiều Phơng theo tởng tợng của
em?
Bài 1:
a. Nhân vật Kiều Ph ơng:
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt
lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng
khểnh
24
b. Hình ảnh ngời anh nh thế nào? hình
ảnh ngời anh trong bức tranh với hình ảnh
ngời anh thực của Kiều Phơng có khác
không?
- HS trao đổi dàn ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý của mình
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu, độ lợng tài năng
b. Nhân vật ng ời anh:
- Hình dáng: không tả rõ nhng có
thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn:
gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc
cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh ngời anh thực và ngời

anh trong bức tranh, xem kĩ thì
không khác nhau. Hình ảnh ngời
anh trai trong bức tranh thể hiện
bản chất và tính cách của ngời anh
qua cái nhiàn trong sáng, nhân hậu
của ngời em.
Hoạt động 3:
Bài tập 2
- GV nhận xét
- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc lớp,
lớp nhận xét
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng,
tởng tợng và nhận xét làm nổi bật
những điểm chính trung thực,
không tô vẽ.
Bài tập 3
- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi
- Gọi HS trình bày trớc lớp
- HS tự sửa
- Trình bày trớc nhóm trong 10 phút,
sau đó trình bày trớc lớp .
Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm trăng
nơi em ở
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở
đâu? (đẹp, đáng nhớ )
- Đêm trăng có đặc sắc:
+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối, nhà
cửa, đờng làng, ngõ phố, ánh trăng, gió
(quan sát)

+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng, t-
ởng tợng
+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm
trăng mà tất cả đất trời, con ngời, vạn vật
nh đang tắm gội bởi ánh trăng
Bài tập 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài của
mình.
- HS tự sửa
- Trình bày trớc tổ trong 10 phút sau
đó trình bày trớc lớp
- HS lắng nghe
- Lập dàn ý và nói trớc lớp: Tả quang
cảnh một buổi sáng trên biển
- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi
sáng, chú ý một số hình ảnh những liên
tởng tởng tợng:
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh
mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi
+ Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải,
25

×