Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

chăm sóc bệnh nhân sau mổ cắt tuyến vú và vét hạch nách tại khoa ngoại vú bệnh viện k slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.35 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Khoa Điều Dưỡng
Khoa Điều Dưỡng
Sinh viên: PHẠM THỊ GIANG
Sinh viên: PHẠM THỊ GIANG


Người hướng dẫn: Th.s PHẠM HỒNG KHOA
Người hướng dẫn: Th.s PHẠM HỒNG KHOA
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ
CẮT TUYẾN VÚ VÀ VÉT HẠCH NÁCH
CẮT TUYẾN VÚ VÀ VÉT HẠCH NÁCH
TẠI KHOA NGOẠI VÚ – BỆNH VIỆN K
TẠI KHOA NGOẠI VÚ – BỆNH VIỆN K


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NỘI DUNG

ĐẶT VẤN ĐỀ

TỔNG QUAN

CHĂM SÓC BN SAU MỔ UNG THƯ VÚ

KẾT LUẬN


ĐẶT VẤN ĐỀ
UT VÚ
UTV: Đứng thứ 5 trong các bệnh ung thư

Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ.
ĐẶT VẤN ĐỀ

Điều trị: phẫu thuật, tia xạ và điều trị toàn thân. Trong đó, phẫu thuật có vai trò đặc biệt quan
trọng, nhất là khi bệnh còn ở giai đoạn sớm.

Đây là loại phẫu thuật lớn, nguy cơ xảy ra các biến chứng sau mổ như: chảy máu, nhiễm
trùng vết mổ cao. Nên nó đòi hỏi người ĐD cần phải có kiến thức, kỹ năng nhằm phát hiện các
BC có thể xảy ra và đảm bảo chăm sóc người bệnh một cách toàn diện.
Chăm sóc tốt người bệnh sau mổ sẽ góp phần làm giảm ngày nằm viện nội trú, giảm chi phí điều trị.
Nội Dung:
Lập kế hoạch theo dõi, chăm sóc người bệnh sau mổ cắt tuyến vú và vét hạch nách trong điều trị
ung thư vú, giai đoạn còn mổ được tại Khoa Ngoại vú – Bệnh viện K.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổng quan giải phẫu

Vú là 2 tuyến sữa nằm ở ngực, trước các cơ ngực.
Vú có hình mâm xôi, ở giữa có một lồi tròn là núm
vú. Xung quanh núm vú có 1 vùng da sẫm màu
hơn là quầng vú.

Cấu tạo: mỗi vú có từ 15 – 20 thùy mô tuyến sữa,
do các tiểu thùy tạo nên.
Sinh lý tuyến vú:

Tuyến vú bắt đầu phát triển từ tuổi dậy thì dưới tác dụng của hormon Estrogen

và Progesterone:

Estrogen làm phát triển các tuyến sữa của vú và mô đệm của vú, khiến vú nở nang.

Progesterone làm phát triển các ống dẫn sữa.
Yếu tố nguy cơ

Tiền sử gia đình

Tiền sử sinh sản

Thuốc tránh thai và điều trị các hormon thay thế

Chế độ ăn


Các yếu tố môi trường
Chẩn đoán
Đặc điểm lâm sàng:

Khối u ở vú

Thay đổi da trên vị trí u

Thay đổi hình dạng núm vú

Chảy dịch đầu vú

Hạch nách sưng to


Đau vùng vú
Chẩn đoán
Đặc điểm cận lâm sàng:

Chẩn đoán tế bào học.

Chẩn đoán hình ảnh:

chụp vú,

siêu âm vú,

MRI.

Các phương pháp khác:

Sinh thiết kim

Hút chân không

Sinh thiết mở…
Biến chứng sớm:

Chảy máu, tụ máu sau mổ

Đọng dịch

Thiếu sinh dưỡng hoặc hoại tử vạt da.

Nhiễm trùng vết mổ

Biến chứng sau mổ
Đọng dịch vết mổ Chảy máu sau mổ
Biến chứng sau mổ
Biến chứng muộn:

Phù tay sau vét hạch
nách

Cảm giác tê bì vùng
sườn nách, cánh tay

Một số nhỏ BN có thể
gặp liệt tay.
Chăm sóc BN sau phẫu thuật
Mục đích:

Theo dõi chảy máu: qua dẫn lưu, qua vết mổ.

Theo dõi việc cấp máu các vạt da phẫu tích.

Chăm sóc vết mổ rộng, xuất tiết nhiều dịch.

Hướng dẫn BN luyện tập cánh tay sau mổ.

Giải thích, động viên, an ủi BN để tránh sang chấn tâm lý do
bị UT.
Chăm sóc BN sau phẫu thuật

Các vấn đề cần theo dõi và chăm sóc:


TD về tuần hoàn

TD về hô hấp

TD thần kinh

TD tình trạng nôn

TD phản ứng của NB

Theo dõi, chăm sóc tình trạng vết mổ

Theo dõi, chăm sóc dẫn lưu
Chăm sóc BN sau phẫu thuật
Các vấn đề cần theo dõi và chăm sóc:

Theo dõi lượng nước tiểu

Can thiệp y lệnh điều trị

Theo dõi các biến chứng có thể xảy ra

Theo dõi, chăm sóc tâm lý NB

Chăm sóc về dinh dưỡng

Chăm sóc về chế độ vệ sinh

Giáo dục sức khỏe
Quy trình điều dưỡng về chăm sóc,

theo dõi BN sau mổ
1. Nhận định:

24 giờ đầu sau mổ
- Toàn trạng:

Tri giác: BN tỉnh hay còn lơ mơ

Hô hấp: nhịp thở, tần số, kiểu thở và mức độ khó thở.

Tuần hoàn: kiểm tra mạch, huyết áp, màu sắc da.

Xác định vị trí đau và mức độ đau của BN.

Tình trạng nôn: số lần, số lượng, màu sắc tính chất của chất nôn

Nước tiểu: số lượng, màu sắc, tính chất
Quy trình điều dưỡng về chăm sóc, theo
dõi BN sau mổ
1. Nhận định:

24 giờ đầu sau mổ
+ Tại chỗ:

Tình trạng vết mổ: kích thước, TT chảy máu, tụ máu.

Tình trạng DL dịch: vị trí, số lượng, màu sắc, tính chất.

Đường truyền có bị phồng tắc, tấy đỏ.
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN

sau mổ
Nhận định:


Sau 24 giờ:

Dẫn lưu: có hở, tắc hay không…

Tình trạng vết mổ: khô hay sưng nề tấy đỏ

Tâm lý: yên tâm hay lo lắng

Ăn uống: tự ăn hay nuôi bằng đường TM

Vệ sinh: thân thể, răng miệng

Vận động khớp vai bên phẫu thuật.
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
Chẩn đoán điều dưỡng:

Nguy cơ chảy máu LQĐ cầm máu chưa tốt.
KQMĐ: không xảy ra nguy cơ

Nguy cơ đọng LQĐ diện mổ rộng
KQMĐ: không xảy ra nguy cơ

Đau liên quan đến (LQĐ) hậu quả sau cuộc mổ.
KQMĐ: BN không đau

Lo lắng LQĐ thiếu kiến thức về bệnh.

KQMĐ: BN yên tâm điều trị
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
3. Lập kế hoạch chăm sóc:

Theo dõi 24 giờ đầu:

Dấu hiệu sinh tồn: 30p – 1h/lần

Tình trạng vết mổ, sonde dẫn
lưu(màu sắc,số lượng,tc)

Các dấu hiệu khác: đau vết mổ, đau
đầu, nôn

Nước tiểu 24h

Các biến chứng và dấu hiệu bất
thường có thể xảy ra.

Lượng dịch vào, ra

Trung đại tiện
Theo dõi thể tích dịch
3. Lập kế hoạch chăm sóc:

Theo dõi sau 24 giờ.

Tâm lý BN:
Tâm lý BN:
lo lắng hay yên tâm

lo lắng hay yên tâm

Tình trạng vết mổ: sưng, nóng, đỏ, dau

Sự lưu thông của dẫn lưu

Rút dẫn lưu: khi lượng dịch khoảng 30ml hoặc theo CĐ.

Dấu hiệu tiết dịch, đọng dịch sau rút dẫn lưu

Vận động khớp vai, cánh tay cùng bên phẫu thuật
Quy trình điều ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
3. Lập kế hoạch chăm sóc:

Can thiệp y lệnh trong ngày:

Thuốc: kháng sinh, giảm đau, chống phù nề.

Truyền dịch, truyền đạm

Làm các xét nghiệm (theo chỉ định)

Đảm bảo dinh dưỡng:ăn theo nhu cầu, không ăn kiêng,
tăng đạm

Đảm bảo vệ sinh: VS răng miệng 2l/ng, thân thể 1l/ng.

Giáo dục sức khỏe: giải thích về bệnh, động viên BN yên
tâm ĐT

Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc:

Đo dấu hiệu sinh tồn (bảng theo dõi)

Thực hiện y lệnh trong ngày: đảm bảo 5 đúng

Thay băng vết thương: đánh giá tình VT

Rút DL theo CĐ.

Cắt chỉ sau 5- 7 ngày (theo CĐ)

Đảm bảo dinh dưỡng: ăn tăng đạm, sữa, hoa quả

Đảm bảo vệ sinh: vệ sinh thân thể,răng miệng sạch sẽ,

Giảm lo lắng cho BN
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
Thực hiện kế hoạch chăm sóc:

Giáo dục sức khỏe:

Giải thích tình trạng bệnh, hướng điều trị

Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng, vận động

Hướng dẫn tập tay bên phẫu thuật

Hướng dẫn tự khám vú, tái khám theo hẹn.


Động viên để bệnh nhân tin tưởng vào ĐT
Quy trình ĐD về chăm sóc, theo dõi BN sau mổ
5. Đánh giá:

Đánh giá BN dựa vào kết quả mong đợi

Đánh giá toàn trạng BN khi mổ về.

Đánh giá tình trạng vết mổ, tình trạng dẫn lưu, dịch dẫn lưu.

Đánh giá quá trình thay băng vết mổ.

Đánh giá về tinh thần của người bệnh.

Đánh giá về chế độ dinh dưỡng.

Các tác dụng phụ của thuốc

×