Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

561 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (70tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.26 KB, 55 trang )

Lời nói đầu
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, các Doanh nghiệp phải tự trang bị
cho mình một hệ thống cơ sở vật chất tơng ứng với ngành nghề kinh doanh mà
mình đã lựa chọn. Điều này đòi hỏi các Doanh nghiệp phải có một số tiền ứng tr-
ớc để mua sắm. Lợng tiền ứng trớc đó gọi là vốn kinh doanh trong đó chiếm chủ
yếu là vốn cố định.
Nhất là trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng hiện nay, các
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đợc thì bằng mọi cách phải sử dụng
đồng vốn có hiệu quả. Do vậy đòi hỏi các nhà quản lý Doanh nghiệp phải tìm ra
các phơng sách nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn cố định nói riêng.
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex là một đơn vị có quy mô
và lợng vốn cố định tơng tối lớn. Hiện nay tài sản cố định của Công ty đã và đang
đợc đổi mới, do vậy việc quản lý sử dụng chặt chẽ và có hiệu quả vốn cố định
của Công ty là một trong những yêu cầu lớn nhằm tăng năng suất lao động, thu
đợc lợi nhuận cao, đảm bảo trang trải cho mọi chi phí và có lãi.
Xuất phát từ lý do trên và với mong muốn trở thành nhà quản lý trong tơng
lai, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
đợc sự hớng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Th s Mai Xuân Đợc cùng toàn thể
CBCNV Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex, em đã chọn đề tài:
Một số biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định tại
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex cho đề tài tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu của đề tài gồm những phần chính sau:
Chơng I: Vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp.
Chơng II: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn cố định của Công ty
cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Chơng III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định đối
với Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Là công trình nghiên cứu đầu tay, do điều kiện hạn chế về thời gian và tài
liệu nên khó tránh khỏi có sai sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc sự đóng


góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để nội dung nghiên cứu vấn đề này đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Th s Mai Xuân Đợc, Cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần bê tông và
xây dựng vinaconex đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Chơng I
đặc đIểm và quá trình phát triển
của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
vinaconex
i- Giới thiệu chung về Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
vinaconex .
1. Quá trình hình thành và phát triển:
công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng vina conex Xuân Mai nằm ở km
số 2 ven trục đờng 21A nối liền Xuân Mai - Chúc Sơn (trớc đây goi là nhà máy
bê tông xuân mai ).
Công ty do Công ty xây dựng số 11 - Bộ xây dựng khởi công xây dựng từ
năm 1976 đến năm 1985 thì hoàn thành. Dây chuyền công nghệ do Liên Xô cũ
giúp đỡ, với công suất theo thiết kế là 100.000m
2
nhà ở/năm.
Tháng 9/1998 thực hiện quyết định số 892/BXD-TCCB của Bộ xây dựng,
nhà máy đã tiếp nhận 154 cán bộ công nhân viên từ xí nghiệp khai thác và sản
xuất đá thuộc liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số 1 và thành lập xởng khai thác
đá thuộc công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng vina conex Xuân Mai Tháng 2
năm 1998 công ty lại tiếp nhận 103 cán bộ công nhân viên thuộc xí nghiệp xây
dựng số 1 đang làm nhiệm vụ xây dựng về để làm việc tại Công ty, số ngời cơ
bản đẫ có gia đình. Đa tổng số CBCNV công ty trong thời điểm này tăng lên
1007 ngời.
Năm 1990 thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng VI về việc chuyển đổi cơ
chế từ cơ chế quản lý bao cấp sang cơ chế quản lý thị trờng có sự quản lý của

nhà nớc.
Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Xí nghiệp LHXD số 1, công ty đã tiến hành
tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động, đây là thời kỳ khó khăn nhất của
công ty. Với sự đoàn kết nhất trí của Ban giám đốc và đoàn thể quần chúng,
nhà máy đã đứng vững và dần ổn định sản xuất. Thông qua các biện pháp nh
đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm Qua các phong trào thi đua lao
động sáng tạo, nâng cao năng suất chất lợng và hạ giá thành sản phẩm, nhà máy
đã dần chiếm lĩnh thị trờng Hà Nội và đợc bạn hàng tin tởng yêu mến.
Tháng 8 năm 1996. Công ty đợc Bộ xây dựng điều chuyển từ Công ty
xây dựng số 1 về trực thuộc Công ty VINACONEX và đợc đổi tên thành công
ty cổ phần Bê tông và Xây dựng vina conex Xuân Mai. Từ đó đến nay nhà máy
vẫn duy trì và phát triển tốt, vẫn nhận các công trình gia công kết cấu thép nh:
Nhà máy xi măng Bút Sơn, Nghi Xuân Năm 1996 Công ty nhập một dây
chuyền công nghệ hiện đại của hãng SARET (Cộng hoà Pháp), chuyên sản xuất
dầm bê tông dự ứng lực PPB phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà ở và công trình
xây dựng dân dụng Năm 1997 nhà máy đã cung cấp cho thị tr ờng xây dựng
loại sản phẩm mới này "Hệ dầm sàn ứng suất trớc", hiện nay đang đợc áp
dụng rộng rãi trên thị trờng Hà Hội- Hà Tây và một số địa phơng lân cận.
2. Cơ sở vật chất và dây chuyền công nghệ:
a) Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Diện tích tổng toàn bộ đất đai của nhà máy là 21 ha, trong đó đất dùng
cho sản xuất kinh doanh là 104.200m
2
, đất cho thuê là 420m
2
, đất dùng vào việc
khác là 49.250m
2
. Tài sản cố định:
Cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn

Công ty cổ phần bên tông và xây dựng vinaconex
năm 2002
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Số đầu năm Tỷ lệ % Số cuối năm Tỷ lệ %
Tài sản
I.TSLĐ và ĐTNH 194.375.795.586 75,13 357.094.263.170 79,35
1.Tiền 1.271.740.260 0,65 26.074.029.105 7,30
2.Các khoản ĐTTC
ngắn hạn
- - - -
3.Các khoản phải thu 90.834.388.130 46,73 158.518.744.227 44,39
4.Hàng tồn kho 81.680.037.993 42,02 140.368.885.522 39,31
5.TSLĐ khác 20.589.629.203 10,59 32.132.604.316 9,00
6.Chi phí sự nghiệp - - - -
II.TSCĐ và ĐTDH 64.359.891.311 24,87 92.924.186.434 20,45
1.TSCĐ 52.023.876.900 80,83 53.925.187.997 58,03
2.Các khoản ĐTTC DH 155.213.000 0,24 155.213.000 0,17
3.Chi phí XDDD 12.180.801.411 18,93 38.843.785.437 41,80
4.Các khoản ký quỹ, ký
cợc DH
- - - -
Cộng tài sản 258.735.686.897 100 450.018.449.604 100
Nguồn vốn
I.Nợ phải trả 222.082.369.877 85,83 412.675.683.944 91,70
1.Nợ ngắn hạn 194.724.179.328 93,22 384.713.784.503 93,22
2.Nợ dài hạn 26.667.798.520 6,27 25.878.182.470 6,27
3.Nợ khác 690.392.029 0,50 2.083.716.971 0,56
II.Nguồn vốn chủ sở
hữu
36.653.317.020 14,17 37.342.765.660 8,30

1.Nguồn vốn quỹ 36.653.317.020 100 37.342.765.660 100
1.Nguồn vốn kinh phí - - - -
Cộng nguồn vốn 258.735.686.897 100 450.018.449.604 100
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
- xuân mai - hà tây)
Theo dõi bảng số liệu trên ta thấy vào cuối năm 2002 TSCĐ và ĐTDH
chiếm một tỷ trọng tơng đối nhỏ là 92.924.186.434 đồng, còn lại là TSLĐ và
ĐTNH chiếm 357.094.263.170 đồng. Điều này cho ta thấy Công ty cha thật sự
quan tâm đầu t cho Vốn cố định hay Vốn cố định cha đợc đánh giá đúng tầm
quan trọng của nó, ta sẽ đi sâu phân tích tiếp.
Tổng số vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty là 450.018.449.604 đ.
Trong đó nguồn vốn quỹ là 37.342.765.660 đ và còn lại vốn vay nợ là
412.675.683.944 đ. Ta nhận thấy Công ty không có nguồn kinh phí, quỹ khác,
Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất bằng cách tự cân đối giữa vốn vay
và vốn chủ sở hữu, sử dụng linh hoạt nguồn vốn bên ngoài để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
b) Dây chuyền công nghệ:

- Xởng sản xuất chính: Nhiệm vụ sản xuất ra các loại sản phẩm phục vụ
cho nhu cầu của thị trờng.
- Xởng cơ khí: Có nhiệm vụ sửa chữa, lắp đặt hay chế tạo máy móc thiết
bị.
- Xởng trộn: Nhằm trộn bê tông phục vụ cho sản xuất chính.
- Xởng năng lợng: Cung ứng cho sản xuất, lắp đặt, sửa chữa hệ thống
điện cung ứng cho sản xuất.
Ban đầu nguyên liệu bao gồm xi măng, đá, nớc, đợc trộn đều ở phân x-
ởng trộn, sau đó sản phẩm này sẽ đợc đa đến phân xởng sản xuất chính bằng
phơng tiện vận chuyển của nhà máy nh: Ô tô, xe đẩy, xe goòng Tuỳ từng mục
đích khác nhau cho ra các sản phẩm khác nhau. Khi sản phẩm đã đợc phơi khô
sẽ đợc đa vào kho chứa sản phẩm và sẽ đa đi tiêu thụ.

Đá Xi măng Nước
PX trộn
Phương tiện VC
PX sản xuất chính
Cọc, dầm PPB Đan ga,
đan r nhã
Gạch
blook
SP công
các loại
..
2.Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu của công ty cổ phần bê tông
và xây dựng vinaconex .
2.1.Đặc điểm về phạm vi hoạt động và các lĩnh vực hoạt động chủ yếu
của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex.
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex là một trong những
doanh nghiệp nhà nớc đầu tiên đợc cấp chứng chỉ ISO 9002 hoạt động trên toàn
quốc trong các lĩnh vực sau:
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Trang trí nội thất và ngoại thất
+ Kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng
+ Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông
+ Đầu t phát triển cơ sở hạ tầng đô thị
+ Chỉnh trang mặt bằng, kinh doanh các công trình kĩ thuật
hạ tầng cho các khu đợc giao quản lý
+ Xây dựng đầu t kinh doanh nhà
+ Cố vấn kinh tế, t vấn trong lĩnh vực xây dựng
+ Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi
2.2.Cơ cấu vốn và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty.
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex (thuộc Tổng Công ty xây

dựng vinaconex - Bộ xây dựng), là đơn vị chịu sự quản lý của Nhà nớc. Cơ cấu
của Công ty chủ yếu gồm: 01Giám đốc, 04 Phó giám đốc, 04 Phòng chức năng
nghiệp vụ. Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex là một công ty trực
thuộc tông công ty vinaconex .Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bê tông và
xây dựng vinaconex bao gồm: Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành hoạt động
chung của Công ty, giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc điều hành.
Ngoài ra còn có trởng phòng kế toán phụ trách chỉ đạo, tổ chức thực hiện công
tác kế toán tài chính thống kê.
Để đẩy mạnh công tác kết hợp hài hoà trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh giữa ban Giám đốc và các phòng ban, cơ cấu tổ chức quản lý của
Công ty đợc xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng, tức là cấp dới chỉ chịu sự
lãnh đạo của cấp trên trực tiếp lãnh đạo mình. Bộ phận chức năng có nhiệm vụ
giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần bê tồng
và xây dựng vinaconex
PGĐ sản
xuất VL
Phòng
K
D
T
H
Đội xây dựng 2
Phân xởng sản
xuất VL
Nhà trẻ mẫu giaó
Giám đốc
bí thư đảng
uỷ
PGĐ Xây

dựng
PGĐ Đầo
Tạo
PGĐ
Sản xuất
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
tài vụ
Phòng
kỹ thuật
Đôị xây dựng 1Phân xưởng năng
lượng
Phân xưởng trộn
Đội xe
Máy
Phân xư
ởng cơ
khí
Phân xư
ởng
sản xuất
chính
Đội bảo
vệ
Trạm y tế
PGĐ SX

Vật Liệu
Phòng
KDTH
Phân xư
ởng
SX Vật
liệu
Đôị xây dựng 2
Nhà trẻ
mẫu giáo
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Công ty
Qua sơ đồ trên cho ta thấy: Nhà máy hiện đang áp dụng sơ đồ quản lý theo
kiểu trực tuyến - chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận nh sau:
- Giám đốc: Lãnh đạo chung, chỉ đạo toàn bộ sản xuất kinh doanh của nhà
máy qua các phó giám đốc và trực tiếp lãnh đạo Phòng tổ chức hành chính,
Phòng Tài vụ. Để giúp cho giám đốc có các phó giám đốc,và giám đốc chịu trách
nhiệm phổ biến các chủ trơng chính sách của Đảng, quản lý theo dõi hoạt động
của Đảng viên cũng nh công tác phát triển Đảng trong toàn nhà máy, trực tiếp
quản lý trạm y tế, đội bảo vệ, nhà mẫu giáo.
- Phó giám đốc đào tạo: chịu trách nhiệm về viêc quản lý chung về tình
hình nhân sự của nhà máy nh thờng xuyên bồi dỡng và nâng cao trình
độ của cán bộ công nhân viên thông qua các hoạt đông thi tay nghề,và
chịu trách nhiệm về đầu vào về nhân lực.
- Phó giám đốc xây dựng chịu trách nhiệm quản lý và tổ trức thi công
các công trình.
- Phó giám đốc sản xuất: Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động sản xuất chính
của nhà máy, phó giám đốc sản xuất nắm đợc thông tin từ các hoạt động
sản xuất qua các quản đốc, mặt khác có trách nhiệm xuống tận các phân x-
ởng để kiểm tra.
- Phó giám đốc sản xuất vật liệu: Trực tiếp lãnh đạo đội xe máy và phân x-

ởng sản xuất vật liệu
Tuy mỗi ngời có một nhiệm vụ riêng, nhiệm vụ cụ thể, nhng toàn bộ ban
giám đốc, các Phòng ban luôn đoàn kết thống nhất quan điểm và luôn đa nhà
máy phát triển theo hớng chung và phấn đấu với mục tiêu hoạt động sản xuất
kinh doanh phải có lãi.
Nhà máy có 461 cán bộ công nhân viên chức, trong đó:
Nam
Nữ
Hành chính - Quản lý
Trực tiếp sản xuất
293 ngời
168 ngời
68 ngời
393 ngời
chiếm 63,5%
chiếm 36,5%
chiếm 14,7%
chiếm 85,3%
2.3. Đặc điểm về lao động của Công ty.
Có thể nói rằng lao động thuộc ngành xây dựng, t vấn thiết kế có vai trò góp
phần tạo ra các công trình xây dựng, có sự tham gia của t vấn thiết mới đảm bảo
cho các công trình có chất lợng, đúng về tiêu chuẩn quy định và có thẩm mỹ cao.
Trong những năm qua, Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex đã
đảm nhận khảo sát thiết kế và thi công nhiều công trình, dự án và đã đợc chủ đầu
t đánh giá cao. Đạt đợc điều đó phải kể đến đội ngũ lao động giỏi về chuyên môn
kỹ thuật, trình độ tay nghề cao sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị.
Xác định đợc tầm quan trọng của vấn đề nhân lực, Công ty đã không ngừng
khuyến khích CBCNV học tập trao dồi nghiệp vụ, nâng cao tay nghề. Đối với các
cán bộ quản lý, Công ty tạo điều kiện cho đi học thêm bằng đại học thứ 2 hoặc cao
học. Công ty còn liên hệ với các trờng đại học lớn trong nớc tổ chức nâng cao kiến

thức quản lý kinh tế, kiến thức về kỹ thuật cho CBCNV của mình.
Do công việc chính, sản phẩm chính của đơn vị là t vấn thiết kế và xây dựng
nên đòi hỏi lực lợng lao động phải bao gồm chủ yếu là cán bộ có trình độ đại học
trở lên. Nhờ có hệ thống đào tạo tuyển chọn từ trớc nên hiện nay Công ty có một
đội ngũ lao động tơng đối đồng đều về chất lợng, năng động sáng tạo và có khả
năng hoàn thành công việc đợc giao.
Cụ thể hiện nay công ty có tổng số lao động là 1007 ngời. Trong đó lực l-
ợng trong danh sách của Công ty là 461 ngời, lực lợng thuê ngoài và hợp đồng lâu
dài là 546 ngời. Lực lợng lao động trong Công ty gồm hai khối: Cán bộ khoa học
kỹ thuật và khối quản lý kinh tế.
2.4. Đặc điểm về tài chính của Công ty.
Nguồn lực tài chính là một nhân tố quan trọng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc mua sắm máy móc thiết bị, tài sản cố định
và vật liệu cho sản xuất kinh doanh đến khi tạo ra sản phẩm theo lĩnh vực của
mình.
Nguồn lực tài chính trong Công ty ảnh hởng tới việc đầu t mua sắm máy
móc thiết bị tài sản cố định vì vậy Công ty đã không ngừng tăng trởng công tác tài
chính theo đúng chế độ quy định của Nhà nớc. Đây là sự đỏi hỏi thờng xuyên liên
tục trong suốt quá trình kinh doanh hiện nay. Vấn đề vốn để đầu t cho máy móc
thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh ở Công ty luôn là vấn đề lớn, nó đảm
bảo yêu cầu kinh doanh đặt ra.
Cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex năm 2002
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Số đầu năm Tỷ lệ % Số cuối năm Tỷ lệ %
Tài sản
I.TSLĐ và ĐTNH 194.375.795.586 75,13 357.094.263.170 79,35
1.Tiền 1.271.740.260 0,65 26.074.029.105 7,30
2.Các khoản ĐTTC ngắn
hạn

- - - -
3.Các khoản phải thu 90.834.388.130 46,73 158.518.744.227 44,39
4.Hàng tồn kho 81.680.037.993 42,02 140.368.885.522 39,31
5.TSLĐ khác 20.589.629.203 10,59 32.132.604.316 9,00
6.Chi phí sự nghiệp - - - -
II.TSCĐ và ĐTDH 64.359.891.311 24,87 92.924.186.434 20,45
1.TSCĐ 52.023.876.900 80,83 53.925.187.997 58,03
2.Các khoản ĐTTC DH 155.213.000 0,24 155.213.000 0,17
3.Chi phí XDDD 12.180.801.411 18,93 38.843.785.437 41,80
4.Các khoản ký quỹ, ký c-
ợc DH
- - - -
Cộng tài sản 258.735.686.897 100 450.018.449.604 100
Nguồn vốn
I.Nợ phải trả 222.082.369.877 85,83 412.675.683.944 91,70
1.Nợ ngắn hạn 194.724.179.328 93,22 384.713.784.503 93,22
2.Nợ dài hạn 26.667.798.520 6,27 25.878.182.470 6,27
3.Nợ khác 690.392.029 0,50 2.083.716.971 0,56
II.Nguồn vốn chủ sở hữu 36.653.317.020 14,17 37.342.765.660 8,30
1.Nguồn vốn quỹ 36.653.317.020 100 37.342.765.660 100
1.Nguồn vốn kinh phí - - - -
Cộng nguồn vốn 258.735.686.897 100 450.018.449.604 100
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
vinaconex - xuân mai - hà tây)
Theo dõi bảng số liệu trên ta thấy vào cuối năm 2002 TSCĐ và ĐTDH
chiếm một tỷ trọng tơng đối nhỏ là 92.924.186.434 đồng, còn lại là TSLĐ và
ĐTNH chiếm 357.094.263.170 đồng. Điều này cho ta thấy Công ty cha thật sự
quan tâm đầu t cho Vốn cố định hay Vốn cố định cha đợc đánh giá đúng tầm quan
trọng của nó, ta sẽ đi sâu phân tích tiếp.
Tổng số vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty là 450.018.449.604 đ.

Trong đó nguồn vốn quỹ là 37.342.765.660 đ và còn lại vốn vay nợ là
412.675.683.944 đ. Ta nhận thấy Công ty không có nguồn kinh phí, quỹ khác,
Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất bằng cách tự cân đối giữa vốn vay
và vốn chủ sở hữu, sử dụng linh hoạt nguồn vốn bên ngoài để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây
công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Đơn vị: Trđ
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ %
Tổng doanh thu 203.871,954 315.959,832 112.087,878 54,98
1. Doanh thu thuần 202.758,119 315.225,676 112.467,557 55,47
2. Giá vốn hàng bán 186.999,986 294.404,960 107.404,974 57,44
3. Lợi tức gộp 15.758,114 20.820,715 5.062,601 32,13
4. Chi phí bán hàng - - - -
5. Chi phí QLDN 11.707,371 16.322,897 4.615,526 39,42
6. Lợi tức thuần từ
HĐSXKD.
4.050,763 4.497,819 447,056 11,04
Thu nhập từ HĐTC - - - -
Chi phí HĐTC 997,577 3.514,465 2.516,888 25,30
7. Lợi tức hoạt động TC (997,577) (3.514,465) -2.516,888 252,30
Thu nhập bất thờng 271,059 476,886 205,827 75,93
Chi phí bất thờng 245,386 399,349 153,963 62,74
8.Lợi tức bất thờng 25,673 77,357 51,684 201,317
9. Tổng lợi tức trớc thuế 3.078,858 1.060,891 -2.017,967 -65,54
10. Thuế lợi tức phảI nộp 769,715 339,485 -430,230 -55,90
11. Lợi tức sau thuế 2.309,144 721,406 -1.587,738 -68,76
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex)
Qua biểu trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:

- Giá trị tổng sản lợng của Công ty năm 2003 đã tăng lên rõ rệt, cụ thể năm
2002 với giá trị tổng sản lợng 203.871,954 Trđ tăng lên 315.959,832 Trđ
vào năm 2003.
- Doanh thu thuần của Công ty cũng tăng lên với lợng năm sau cao hơn năm
trớc thể hiện sự cố gắng của Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh. Với các số liệu về doanh thu thuần của Công ty nh sau: năm
2002 là 202.758,119 Trđ và tăng lên 315.225,676 Trđ vào năm 2003.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty giảm mạnh qua 2 năm, cụ thể là
2.309,144 Trđ năm 2002 và 721,406 Trđ năm 2003 .
Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2003 Công ty đầu t cho hoạt động tài
chính tăng nhiều lần so với năm 2002. Cụ thể là 997,577 Trđ năm 2002 và
3.514,465 Trđ năm 2003. Điều này làm cho tổng lợi nhuận của Công ty giảm đáng
kể.
Nh vậy với các chỉ tiêu tài chính cơ bản trên cho thấy Công tycổ phần bê
tông và xây dựng vinaconex đã đạt đợc những thành tựu đáng kể trong hoạt động
sản xuất kinh doanh gần đây. Với những kết quả đạt đợc trong kinh doanh, Công
ty đã thực hiện nộp thuế lợi tức cho Nhà nớc trong các năm là: 769,715 năm 2003
và 339,485 Trđ vào năm 2003.
Nh vậy có thể nói mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh có không ít khó
khăn nhng để ổn định và nâng cao mức sống của CBCNV trong Công ty, đồng thời
làm tăng nhanh mức đóng góp cho ngân sách nhà nớc trong thời gian qua Công ty
đã phấn đấu để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chơng ii
thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn cố định
tại Công ty cổ phần vàxây dựng vinaconex.
1.Tổng quan chung về Vốn cố định của công ty.
Nh phần đầu đã nói, Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định,
do vậy ta có thể xem xét, đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn cố định thông qua việc
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Năm 2003, tỷ lệ Vốn cố định trên tổng vốn kinh doanh là:

92.924,186
= 0,21
450.018,450
Điều này cho thấy Vốn cố định của Công ty chiếm một tỷ trọng cha lớn
trong tổng số tài sản.
Vốn cố định đợc hình thành từ các nguồn khác nhau và mức độ đầu t cho
các bộ phận tài sản cố định (mặt hiện vật của Vốn cố định) cũng khác nhau. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, do tác động của một số nhân tố làm cho tài sản cố
định biến đổi theo chiều hớng khác nhau. Sau đây ta sẽ tìm hiểu tài sản cố định
của Công ty theo đặc điểm và cơ cấu của chúng.
1.1.Cơ cấu Vốn cố định theo nguồn hình thành và sự biến động của nó.
Cơ cấu Vốn cố định của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex đợc
hình thành từ các nguồn chính nh: Nguồn vốn ngân sách cấp, nguồn vốn tự bổ
xung, nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn huy động khác. Cơ cấu Vốn cố định theo
nguồn hình thành và sự biến động của nó đợc phản ánh ở biểu sau.
Quy mô kết cấu và tình hình tăng giảm TScđ
Của công ty cổ phần và xây dựng vinaconex trong năm
2003
Đơn vị: Trđ
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%

1.Vốn ngân sách cấp 3.238,957 6,22 3.129,840 5,80 -109,117 -3,37
- Nhà cửa 367,425 11,34 326,480 10,43
- Phơng tiện vận tảI - - - -
- Máy móc thiết bị SX 75,143 2,32 6,971 0,22
- Máy móc thiết bị QL - - - -
- TSCĐ phúc lợi 2.796,389 86,34 2.796,389 89,35
2.Vốn tự bổ sung 4.945,198 9,50 4.721,262 8,76 -223,936 -4,53
- Nhà cửa 2.381,721 48,16 2.324,197 49,23
- Phơng tiện vận tảI 1.641,408 33,19 1.646,050 34,86
- Máy móc thiết bị SX 310,138 6,27 171,600 3,63
- Máy móc thiết bị QL 435,521 8,81 412,005 8,73
- TSCĐ phúc lợi 176,410 3,57 167,410 3,55
3.Vốn tín dụng 28.663,385 55,09 31.072,661 57,6
2
2.409,276 8,41
- Nhà cửa - - - -
- Phơng tiện vận tảI - - - -
- Máy móc thiết bị SX 28.663,385 100 31.072,661 100
- Máy móc thiết bị QL - - - -
- TSCĐ phúc lợi - - - -
4.Nguồn vốn khác 15.185,339 29,19 15.001,425 27,8
2
-183,914 -1,21
- Nhà cửa 111,298 0,73 52,011 0,35
- Phơng tiện vận tảI 2.442,897 16,09 3.067,475 20,45
- Máy móc thiết bị SX 12.155,328 80,05 11.481,947 76,54
- Máy móc thiết bị QL 475,816 3,13 399,992 2,66
- TSCĐ phúc lợi - - - -
Tổng cộng 52.032,879 100 53.925,188 100 1.892,309 3,64
(Nguồn: Phòng KTTC- Công ty cổ phầnvà xây dựng vinaconex)

Qua bảng số liệu trên, ta thấy Công ty đã sử dụng một lợng Vốn cố định
đầu t cho tài sản cố định tơng đối lớn. Năm 2003, đầu năm lợng vốn Công ty sử
dụng là 52.032,879 Trđ và cuối năm là 53.925,188 Trđ. Nh vậy, so sánh giữa thời
điểm đầu năm và thời điểm cuối năm ta thấy vốn tăng thêm là 1.892,309 Trđ, tơng
ứng với tỷ lệ tăng là 3,64%.
Trong tổng số Vốn cố định năm 2003 mà Công ty sử dụng, nguồn vốn tăng
mạnh nhất là nguồn vốn tín dụng, với mức tăng là 8,41%. Tại thời điểm đầu năm
nguồn vốn này là 28.663,385 Trđ, chiếm 55,09% trong tổng Vốn cố định, cuối
năm là 31.072,661 Trđ, chiếm 57,62%.
Trong phần nguồn vốn ngân sách cấp, số đầu năm là 3.238,975 Trđ chiếm
6,22% trong tổng số Vốn cố định, cuối năm là 3.129,840 Trđ chiếm 5,8%. Điều
này cho ta thấy nguồn vốn ngân sách nhà nớc cấp đã giảm 109,117 Trđ so với đầu
năm và tỷ trọng cũng giảm tơng ứng. Tuy tỷ lệ này không đáng kể nhng nguồn
vốn này khá quan trọng, vì vậy Công ty cần có chính sách bảo toàn và phát triển
nguồn vốn này. Điều đáng chú ý là nguồn vốn ngân sách cấp chủ yếu là dành đầu
t cho mục đích phúc lợi xã hội, chiếm tỷ trọng 89,35% trong tổng nguồn vốn ngân
sách cấp.
Nguồn vốn tự bổ sung đầu năm là 4.945,198 Trđ chiếm 9,5%, số cuối năm
là 4.721,622 Trđ chiếm 8,7%. Nh vậy nguồn vốn tự bổ sung cũng giảm so với đầu
năm là 223.936 Trđ và tỷ trọng cũng giảm tơng ứng. Tỷ lệ giảm này rất nhỏ nhng
nó phản ánh sự đầu t bằng nguồn vốn tự bổ sung còn cha đúng với tầm quan trọng
của nó, đối tợng phân bổ nguồn vốn tự bổ sung chủ yếu là nhà cửa vật kiến trúc,
phơng tiện vận tải chiếm tỷ trọng lần lợt là 49,23% và 34,86% trong tổng nguồn
vốn tự bổ sung.
Nguồn vốn tín dụng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng vốn cố định của Công
ty, số đầu năm là 28.663,385 Trđ chiếm 55,09% và số cuối năm là 31.072,661 Trđ
chiếm 57,62%. Nguồn vốn tín dụng của Công ty cuối năm tăng so với đầu năm là
2.409,276 Trđ. Đây là một nguồn vốn quan trọng của Công ty, chính vì vậy nó chỉ
để đầu t cho máy móc thiết bị dùng cho sản xuất, trực tiếp phục vụ công tác thiết
kế, máy móc, xe máy trực tiếp thi công, kiểm tra chất lợng công trình... Nh vậy

mục đích đầu t của nguồn vốn tín dụng là đúng nhng cần phải bổ sung nguồn vốn
này từ quỹ khấu hao TSCĐ để bảo toàn và phát triển và nguồn vốn này.
Trong cơ cấu nguồn vốn huy động khác, Công ty đầu t xây dựng nhà cửa
vật kiến trúc và máy móc thiết bị dùng cho quản lý không đáng kể mà dành phần
lớn cho việc mua sắm máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ cho sản xuất và thi công
chiếm 76,54%, còn lại đầu t cho phơng tiện vận tải chiếm 20,45%. Số đầu năm là
15.185,339 Trđ chiếm 29,19% và số cuối năm là 15.001,425 Trđ chiếm 27,82%.
Nh vậy trong cơ cấu vốn cố định, nguồn vốn chiếm tỷ trọng chủ yếu là
nguồn vốn tín dụng chiếm 57,62% và tiếp theo là nguồn vốn huy động khác chiếm
27,82%. So sánh số đầu năm với số cuối năm, tổng Vốn cố định tăng 1.892,309
Trđ tơng ứng 3,637% so với đầu năm. Nguyên nhân duy nhất là do nguồn vốn tăng
2.409,276 Trđ tơng ứng 8,405% so với đầu năm, những nguồn hình thành vốn cố
định còn lại giảm so với đầu năm nhng không đáng kể.
Vốn cố định của Công ty tăng trong năm đợc tóm tắt nh sau:
- Nguồn vốn ngân sách cấp giảm 109,117 Trđ với tỷ lệ là 3,37%.
- Nguồn vốn tự bổ sung giảm 223,936 Trđ với tỷ lệ là 4,53%.
- Nguồn vốn tín dụng tăng 2.409,276 Trđ với tỷ lệ 8,41%.
- Nguồn vốn huy động khác giảm 183,914 Trđ với tỷ lệ 1,21%.
Trong cơ chế thị trờng, sự biến động về giá cả đối với các t liệu sản xuất là
tất yếu. Sự biến động này nhiều hay ít còn tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu, mức
độ khan hiếm của t liệu đó cũng nh thị hiếu của khách hàng. Nhìn chung sự biến
động về giá cả tài sản, máy móc thiết bị của Công ty bê tông và xây dựng
vinaconex là do các nguyên nhân chủ yếu sau:
a. Công ty đầu t mua sắm một số máy móc thiết bị mới để thay thế số máy
móc thiết bị đã cũ trớc đây hoặc mua sắm những máy móc, thiết bị rất cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà Công ty cha có nh: máy thuỷ chuẩn tự
động, máy định vị cốt thép, máy khoan tự hành... nhằm nâng cao năng suất lao
động, giảm bớt lao động thủ công của công nhân, đặc biệt là nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng Vốn cố định và nâng cao chất lợng công tác khảo sát, thiết kế t vấn
công trình.

b. Mua sắm thiết bị văn phòng nh máy đồ hoạ, máy in Laser chuyên dụng
khổ lớn, máy tính các loại và thiết bị văn phòng khác nh điều hoà nhiệt độ, máy
photocopy... nhằm cải thịên môi trờng làm việc cho CBCNV làm việc tại văn
phòng công ty.
c. Nâng cấp sửa chữa một số phơng tiện vận tải, mua sắm thiết bị thông tin
nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc liên hệ của cán bộ trong Công ty. Những
tài sản cố định này góp phần không nhỏ trong công tác ký kết hợp đồng, mở rộng
thị trờng, tìm kiếm việc làm, nhận và truyền tin một cách kịp thời nhanh chóng
của cán bộ quản lý Công ty tới đội ngũ kỹ s, kỹ thuật viên cũng nh đối với các chi
nhánh của Công ty.
d. Công ty đã thực hiện trích khấu hao 13.154,634 Trđ trong năm 2003.
e. Trong năm 2002, Công ty đã thanh lý một số tài sản cố định nhng số lợng
tài sản thanh lý ít hơn số lợng tài sản cố định mua sắm, mức độ ảnh hởng của từng
nhân tổ cho ở biểu sau:
ảnh hởng của các nhân tố đến sự biến động VCĐ
Đơn vị tính: Trđ
T T Nguyên nhân ảnh hởng Mức độ ảnh hởng
1 Tăng do mua sắm MMTB mới 15.082,094
- Dùng cho sản xuất 13.831,543
- Dùng cho quản lý 1.250,551
2 Giảm do khấu hao cơ bản, thanh lý -13.180,783
- Do khấu hao cơ bản -13.154,634
- Thanh lý -26,149
Cộng
1.901,311
(*) Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính
Để thấy rõ mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến sự biến động của Vốn cố
định của Công ty năm 2003, ta đi xem xét cơ cấu tài sản cố định về mặt hiện vật
và theo tình hình sử dụng.
1.2. Cơ cấu vốn cố định về mặt hiện vật.

Về mặt hiện vật cơ cấu vốn cố định của Công ty theo tài sản cố định gồm 5
loại chính là: Nhà cửa vật kiến trúc, phơng tiện vận tải, máy thiết bị sản xuất, máy
móc thiết bị quản lý và dùng cho phúc lợi. Nh đã trình bày các loại tài sản cố định
này đợc hình thành từ 4 nguồn khác nhau: Nguồn vốn ngân sách cấp, nguồn vốn tự
bổ sung, nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn khác do Công ty tự huy động.
Tài sản cố định hữu hình
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa
Phơng tiện
Vận tải
MMTB sản xuất MMTB quản lý Cộng
I.Nguyên giá TSCĐ
1.Số đầu kì 8.007.592.096 8.442.750.949 60.283.930.864 2.167.128.431
78.901.402.313
2.Tăng trong kì - 1.865.508.802 12.774.005.380 442.579.630
15.082.093.812
Trong đó:- Mua mới - 1.865.508.802 12.774.005.380 442.579.630
15.082.093.812
- Xd mới - - - -
-
3.Giảm trong kì - - 387.559.180 6.957.720
394.516.900
Trong đó:- Thanh lý - - 381.184.000 6.957.720
388.141.720
- Chuyển 142 - - 6.375.180 -
6.375.180
4.Số cuối kì 8.007.592.096 10.308.259.751 72.670.377.064 2.602.750.341
93.588.979.225
Trong đó:- Cha sd - - -

-
- Đã KH hết 30.719.301 1.643.793.000 9.324.283.572 561.483.135
11.560.279.017
- Chờ thanh lý 809.272.000 682.769.000 992.501.666 400.963.975
2.885.506.641
II.Giá trị hao mòn
1.Đầu kì 2.188.327.126 4.358.446.423 19.687.260.015 1.243.491.849
26.877.525.413
2.Tăng trong kì 157.756.184 1.270.612.163 11.228.362.759 497.920.400
13.154.633.506
3.Giảm trong kì - - 361.409.971 6.957.720
368.367.691
4.Cuối kì 2.346.083.310 5.629.058.586 29.954.212.803 1.734.436.529
39.663.791.228
III.Giá trị còn lại
1.Đầu kì 5.819.264.943 4.084.304.526 41.196.670.849 923.636.582
52.023.876.900
2.Cuối kì 5.661.580.759 4.679.201.165 42.716.164.261 868.313.812
53.925.187.997
- TSCĐ dùng để thế chấp,
cầm cố khoản vay
- 1.238.669.425 43.079.169.829 -
44.317.839.254
- TSCĐ tạm thời không sd - - - -
-
- TSCĐ chờ thanh lý 809.272.000 682.769.000 992.501.666 400.936.975
2.885.506.641
TÝnh ®Õn 0h Ngµy 01/01/2003 §¬n vÞ: ®ång

tình trạng kĩ thuật TSCĐ của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex

năm 2003
Đơn vị tính: đồng.
Nguyên giá Khấu hao luỹ kế Hệ số hao mòn
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
A (1) (2) (3) (4) (5)= (3)/(1) (6)= (4)/(2) (7)= (6)- (5)
I.TSCĐ hữu hình 78.901.402.313 93.588.979.225 26.877.525.413 39.663.791.228 0,341 0,424 0,083
1.Nhà cửa 8.007.592.096 8.007.592.096 2.188.327.126 2.346.083.310 0,273 0,293 0,020
2.Phơng tiện vận tải 8.442.750.949 10.308.259.751 4.358.446.423 5.629.058.586 0,516 0,546 0,030
3.MMTB sản xuất 60.283.930.864 72.670.377.064 19.687.260.015 29.954.212.803 0,327 0,412 0,085
4.MMTB quản lý 2.167.128.431 2.602.750.341 1.243.491.849 1.734.436.529 0,574 0,666 0,092
II.TSCĐ vô hình - - - - - - -
Tổng 78.901.402.313 93.588.979.225 26.877.525.413 39.663.791.228 0,341 0,424 0,083
(Nguồn: Phòng TCKT- Côngty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex).
1.3. Khấu hao tài sản cố định ở Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
vinaconex
Khấu hao tài sản cố định là một yếu tố có liên quan đến hiệu quả sử dụng
Vốn cố định. Việc trích đúng và đủ mức khấu hao theo quy định về công tác khấu
hao sẽ góp phần phản ánh đúng thực chất hiệu quả sử dụng Vốn cố định.
Nh chúng ta đã biết, trong quả trình quản lý và sử dụng tài sản cố định, tài
sản cố định luôn bị hao mòn dới hai hình thức đó là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình. Giá trị hao mòn đợc dịch chuyển vào giá trị sản phẩm qua hình thức khấu
hao. Sau khi sản phẩm đợc tiêu thụ, số tiền khấu hao đợc trích lại đợc tích luỹ
thành quỹ khấu hao tài sản cố định. Quỹ khấu hao đợc dùng để tái sản xuất giản
đơn tài sản cố định (còn gọi là quỹ khấu hao cơ bản). Song trên thực tế, trong điều
kiện tiến bộ của khoa học kỹ thuật, quỹ khấu hao cơ bản vẫn có khả năng tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định. Khả năng này có thể thực hiện đợc bằng cách Công
ty sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao đợc tích luỹ hàng năm nh nguồn tài chính bổ
sung cho các mục đích đầu t phục vụ sản xuất kinh doanh và thu hồi doanh lợi
(trên nguyên tắc hoàn quỹ), hoặc nhờ nguồn này đơn vị có thể đầu t thay thế, đổi
mới tài sản cố định ở những năm sau lớn hơn và hiện đại hơn những năm trớc.

Trên ý nghĩa đó, quỹ khấu hao đợc coi là nguồn tài chính quan trọng để tái
sản xuất mở rộng tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Do chức năng và tác dụng của mỗi loại tài sản cố định là khác nhau nên mỗi loại
tài sản cố định đợc áp dụng một tỷ lệ khấu hao nhất định. Theo chế độ quy định tại
Quyết định số 1062 năm 1999 của Bộ Tài chính thì những tài sản cố định, máy
móc thiết bị đang đợc dùng tại Công ty đợc áp dụng trích khấu hao theo phơngs
pháp khấu hao đờng thẳng. Mức trích khấu hao trung bình năm cho tài sản cố định
Công ty đợc trích nh sau:
Tỷ lệ trích khấu hao trung bình =
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao TSCĐ tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng vinaconex
Loại tài sản Thời hạn sử dụng Tỷ lệ khấu hao
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 10 (năm) 10%
2. Máy móc thiết bị 6 (năm) 16,7%
3. Phơng tiện vận tải 10 (năm) 10%
4. Thiệt bị văn phòng 4 (năm) 20%
(*) Nguồn : Phòng tài chính- kế toán- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
vinaconex

×