Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG GIẢNG DẠY VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Ở NGỮ VĂN 8 THCS
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.
1. Cơ sở lý luận
Trong hệ thống chương trình giáo dục, môn Ngữ văn có một vị trí hết sức quan
trọng. Trước hết, Ngữ văn là một môn học thuộc nhóm khoa học xã hội có tầm quan
trọng trong việc giáo dục quan điểm, tư tưởng, tình cảm cho học sinh. Môn Ngữ văn
còn là một môn học công cụ, góp phần hình thành những con người có trình độ học
vấn ngày càng cao. Đồng thời góp phần xây dựng nhân cách cho học sinh, những
công dân trẻ có lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc sâu sắc, có ý thức tự tu dưỡng,
biết yêu thương, quí trọng gia đình, bạn bè, biết hướng tới những tình cảm cao đẹp
như lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng, sự căm ghét cái ác, cái
xấu. Môn Ngữ văn cũng giúp cho học sinh biết rèn luyện để có tính tự lập, có tư duy
sáng tạo, bước đầu có năng lực thực hành và sử dụng tiếng Việt như một công cụ để
tư duy, giao tiếp. Nói như Maxim Gorki: “Văn học là nhân học”.
Để đạt được mục tiêu giáo dục nêu trên, chương trình, phương pháp giảng dạy
và bộ sách giáo khoa Ngữ văn đổi mới đã kịp thời đáp ứng một cách căn bản. Từ năm
học 2002-2003, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã cho thực hiện chương trình thay sách giáo
khoa trên cả nước. Bên cạnh những hướng cải tiến chung như giảm tải, tăng thực
hành, gắn với đời sống, thì nét nổi bật nhất của chương trình và sách giáo khoa môn
Ngữ văn là hướng tích hợp. Biểu hiện rõ nhất của hướng tích hợp chính là việc sát
nhập ba phân môn: Văn- Tiếng Việt- Tập làm văn vào một chỉnh thể là Ngữ văn.
Ngoài ra, trong chương trình mới, các nhà soạn sách đã đưa vào nhiều bài, nhiều thuật
ngữ mới mà trong chương trình cũ, giáo viên và học sinh chưa được làm quen; hoặc
nhiều khái niệm có phần khác với cách nhìn xưa nay. Điều đó đã làm phong phú thêm
và cập nhật hóa hệ thống kiến thức cho cả người dạy và người học.
Đặc biệt trong chương trình Ngữ văn THCS được xây dựng theo tinh thần tích
hợp, theo hướng đồng tâm. Các văn bản được lựa chọn theo tiêu chí kiểu văn bản và
tương ứng với kiểu văn bản là thể loại tác phẩm chứ không phải là sự lựa chọn theo
lịch sử văn học về nội dung. Ngoài yêu cầu về tính tư tưởng, phù hợp với tâm lý lứa
tuổi THCS còn có nội dung là tính cập nhật, gắn kết với đời sống, đưa học sinh trở lại
những vấn đề quen thuộc, gần gũi hàng ngày, vừa có tính lâu dài mà mọi người đều
quân tâm đến.
Văn bản Nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS nói chung và Ngữ văn 8
nói riêng mang nội dung “gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
người và cộng đồng trong xã hội hiện đại”, hướng người học tới những vấn đề thời sự
hằng ngày mà mỗi cá nhân, cộng đồng đều quan tâm như môi trường, dân số, sức
khoẻ cộng đồng, quyền trẻ em Những văn bản này giúp cho người dạy dễ dàng đạt
được mục tiêu: tăng tính thực hành, giảm lý thuyết, gắn bài học với thực tiễn.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó tôi muốn đưa ra một số ý kiến để trang bị cho
mình PPDH có hiệu quả những văn bản nhật dụng ở Ngữ văn 8.
2. Cơ sở thực tiễn.
Hiện nay học sinh có xu hướng xem nhẹ học những môn xã hội nói chung,
môn Ngữ văn nói riêng. Vì thế mà chất lượng học văn ngày càng giảm sút. Học sinh
không say mê, yêu thích môn học mà say mê vào những môn mang xu hướng thời
cuộc như tiếng Anh,Tin học, âm nhạc vì vậy đòi hỏi người giáo viên Ngữ văn phải
tạo được giờ học sôi nỗi thu hút học sinh thích học văn. Điều này yêu cầu người giáo
viên phải có tâm huyết với nghề, tìm ra được những thuận lợi, khó khăn trong giờ học
để kịp thời uốn nắn giúp học sinh lĩnh hội kiến thức.
Chương trình SGK THCS nói chung và SGK Ngữ văn 8 nói riêng đưa vào học
một số văn bản mới, đó là văn bản Nhật dụng. Văn bản này chiếm số luợng không
nhiều nhưng PPDH văn bản nhật dụng còn hạn chế. Cho nên giờ giảng dạy và học tập
văn bản nhật dụng gặp không ít khó khăn. Nhiều ý kiến cho rằng: “chất văn” trong
văn bản nhật dụng không nhiều, nếu không chú ý dễ biến giờ Ngữ văn thành bài
thuyết minh về một vấn đề lịch sử, sinh học hay pháp luật, dẫn đến hiệu quả các tiết
dạy học các loại văn bản này chưa cao.
Bản thân tôi đang trực tiếp giảng dạy Ngữ văn 8 tôi nhận thấy mình còn bộc lộ
rất nhiều hạn chế cả về phương pháp và kiến thức, nhất là phương pháp dạy các văn
bản Nhật dụng.
Chính vì những lý do trên, tôi đã mạnh dạn đưa ra sáng kiến :“ Một số kinh
nghiệm trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở Ngữ văn 8” để góp phần nâng cao hiệu
quả giờ dạy văn bản Nhật dụng và giúp học sinh yêu thích học văn.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Đưa ra hướng giải quyết một số kiến thức và phương pháp dạy học, từ đó có thêm
kinh nghiệm để dạy tốt phần văn bản Nhật dụng, đáp ứng nhu cầu Ngữ văn 8 hiện
nay.
III. THỜI GIAN-ĐỊA ĐIỂM:
1. Thời gian: Bắt đầu tháng 10/2012
Hoàn thành tháng 2/2013
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
2. Địa điểm: Lớp 8C Trường THCS Đạo Đức
IV. NHỮNG ĐÓNG GÓP VỀ MẶT LÝ LUẬN, VỀ MẶT THỰC TIỄN:
- Về lí luận: Sáng kiến kinh nghiệm của tôi góp phần tìm hiểu, bổ sung thêm lí
luận về phương pháp dạy học văn bản Nhật dụng ở lớp 8.
- Về thực tiễn: Ngoài ra nó có thể là tài liệu tham khảo cần thiết phục vụ cho
việc giảng dạy văn bản Nhật dụng.
V. PHƯƠNG PHÁP.
Để nghiên cứu sáng kiến này tôi đã sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát: Hình thức chủ yếu của phương pháp là dự giờ đồng nghiệp từ
đó tôi có thể phát hiện ra những ưu nhược điểm trong bài dạy của các đồng nghiệp .
- Phương pháp so sánh: Với phương pháp này tôi có thể phân loại, đối chiếu kết quả
nghiên cứu.
- Ngoài ra tôi còn sử dụng những phương pháp hỗ trợ khác như: đọc tài liệu, thống kê,
tìm hiểu thông tin ở trên các phương tiện thông tin đại chúng, thăm dò ý kiến của học
sinh, trao đổi kinh nghiệm cùng đồng nghiệp.
B. PHẦN NỘI DUNG
I. NHẬN XÉT CHUNG
1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Các văn bản Nhật dụng ở sách giáo khoa và một số định hướng ở sách giáo viên
Ngữ văn 6,7,8,9 tôi nhận thấy rằng người biên soạn sách đã đưa ra những hướng dẫn
về phương pháp học và dạy. Tuy nhiên đó mới chỉ là phương pháp chung không thể
áp dụng đối với tất cả các vùng miền khác nhau.Vì vậy khi chọn sáng kiến này tôi đã
lĩnh hội các tư liệu hướng dẫn của các tác giả đề cập ở sách giáo khoa và giáo viên
Ngữ văn THCS đồng thời đưa ra những ý kiến nhằm góp phần làm cho người dạy có
sự lựa chọn phương pháp phù hợp.
2. Cơ sở lý luận
Nói đến văn bản Nhật dụng trước hết là nói đến tính chất nội dung của văn bản. Đó
là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con
người và cộng đồng xã hội như: thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, ma
tuý Văn bản Nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
Mục tiêu của môn Ngữ văn: góp phần hình thành những con người có trình độ học
vấn phổ thông cơ sở, chuẩn bị cho họ ra đời hoặc tiếp tục cho họ học lên bậc cao hơn.
Skkn: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở Ngữ văn 8 THCS
ú l nhng ngi cú ý thc t tu dng, bit yờu thng, qỳy trng gia ỡnh, bn bố;
cú lũng yờu nc,bit hng ti nhng t tng, tỡnh cm cao p nh lũng nhõn ỏi,
tinh thn tụn trng l phi, s cụng bng, lũng cm ghột cỏi xu, cỏi ỏc. ú l nhng
con ngi bit rốn luyn cú tớnh t lp, cú t duy sỏng to, bc õu cú nng lc
cm th cỏc giỏ tr chõn, thin, m trong ngh thut, cú nng lc thc hnh v nng lc
s dng Ting Vit nh mt cụng c t duy, giao tip. ú cng l nhng ngi cú
ham mun em ti trớ ca mỡnh cng hin cho s nghip xõy dng v bo v T Quc
H thng vn bn nht dng trong SGK Ng vn 8 l bi bỏo thuyt minh khoa
hc nh Thụng tin v ngy trỏi t nm 2000; ễn dch, thuc lỏ; Bi toỏn dõn s.
Nhng vn thi s cp nht ca cỏ nhõn v cng ng hin i c khi dy, s
ỏnh thc v lm giu tỡnh cm v ý thc cụng dõn, cng ng trong mi ngi hc
giỳp cỏc em d ho nhp hn vi cuc sng xó hi m chỳng ta ang sng.
II. NI DUNG SNG KIN KINH NGHIM.
1. Nhim v.
- Tỡm hiu ti liu, chng trỡnh SGK, nghiờn cu v phng phỏp dy vn bn
Nht dng
- Tỡm hiu thc trng ca vic dy vn bn nht dng Ng vn 8.
2. Cỏc ni dung c th.
a. H thng vn bn nht dng trong SGK Ng vn 8.
STT Tờn vn bn ti nht dng ca vn bn
1
2
3
Thụng tin v ngy Trỏi t nm 2000
ễn dch, thuc lỏ
Bi toỏn dõn s
Mụi trng
T nn xó hi
Dõn s
Bng thng kờ trờn cho thy cỏc vn bn nht dng c dy hc Ng vn 8
ý ngha ni dung cỏc vn bn ny u l nhng vn gn gi, quen thuc, bc thit
i vi con ngi v cng ng xó hi hin i. Cựng vi s phỏt trin v tõm lý v
nhn thc ca hc sinh, cỏc vn c cp trong cỏc vn bn Nht dng ngy
mt phc tp hn.
b. c im ni dung vn bn nht dng Ng vn 8 .
* Vn bn Thụng tin v ngy Trỏi t nm 2000 l vn bn thuyt minh trỡnh
by v tỏc hi ca bao bỡ ni lụng i vi mụi trng v sc kho con ngi. ó n
lỳc chỳng ta phi nhỡn nhn li thúi quen dựng bao bỡ ni lụng cú hnh ng thit
thc bo v mụi trng sng ca chỳng ta bng cỏch hng ng li kờu gi: Mt
Skkn: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở Ngữ văn 8 THCS
ngy khụng dựng bao bỡ ni lụng. Thụng ip ny chớnh l ni dung nht dng ca
vn bn Thụng tin v Ngy Trỏi t nm 2000.
* Vn bn ễn dch ,thuc lỏ l mt bi thuyt minh cung cp cho bn c
nhng tri thc khỏch quan v tỏc hi ca thuc lỏ i vi sc kho v cú th lm suy
thoỏi o c con ngi. Khụng dng ú vn bn ny cũn th hin tinh thn trỏch
nhim ca ngi vit i vi sc kho cng ng khi ụng trc tip by t thỏi i
vi thuc lỏ m ụng gi l mt th ụn dch, v kin ngh ó n lỳc mi ngi
phi ng lờn chng li, ngn nga nn ụn dch ny. í ngha nht dng ca vn bn
ny khụng ch l cnh bỏo cho mi ngi v mt nn dch cú sc tn phỏ sc kho
cng ng, gõy thnh t nn xó hi m cũn gúp phn c ng cho chin dch truyn
thụng chng hỳt thuc lỏ ang din ra rng khp.
* Vn bn Bi toỏn dõn s t cõu chuyn vui v mt bi toỏn c liờn h sang
chuyn khụng vui v vic gia tng dõn s trờn trỏi t bng mt tớnh toỏn lụ gic sau:
Mt bn c cú 64 ụ, nu s thúc trong mi ụ tng theo cp s nhõn cụng bi l 2 thỡ
tng s thúc nhiu ti mc cú th ph kớn b mt trỏi t. Trỏi t lỳc u ch cú 2
ngi, nu loi ngi cng tng theo cp s nhõn y thỡ tng dõn s s t ụ th 30
(nm1995) v ụ th 31 (nm 2015)nu c dõn s tng nh th thỡ n mt ngy 64
ụ ca bn c s b lp kớn v khi ú mi ngi ch cũn mt ch vi din tớch nh
mt ht thúc trờn trỏi t. Mc ớch ca s tớnh toỏn ny l bỏo ng v nguy c bựng
n v gia tng dõn s ca th gii. Vỡ th Bi toỏn dõn s c xem l mt vn bn
nht dng phc v cho ch dõn s v tng lai ca nhõn loi. Bi toỏn ny cng
cú ý ngha thi s i vi cỏc nc chm phỏt trin, trong ú cú Vit Nam.
3. Kt qu:
a. Vi nột v a bn nghiờn cu:
Trng THCS o c l trng cú i ng giỏo viờn tng i ụng so vi
cỏc trng trong huyn, giỏo viờn yờu ngh, cú nng lc chuyờn mụn v dy dn kinh
nghim. i ng giỏo viờn dy gii cp huyn, cp tnh.Tuy s lng hc sinh tng
i ụng (556 hc sinh), nhng cht lng giỏo dc v hc tp ca trngcú nhiu
im mnh v cú uy tớn i vi nhõn dõn. Mc tiờu hin nay ca nh trng l o to
ton din nhm giỳp hc sinh cú cht lng cao v c vn hoỏ v o c.Hng nm
s lng hc sinh t hc sinh gii cỏc cp cũn khiờm tn. Hu ht cỏc em vựng
nụng thụn, vic hc ca cỏc em cha c gia ỡnh quan tõm chu ỏo. Bờn cnh ú,
vn cũn rt nhiu hc sinh cha cú ý thc t giỏc trong hc tp, mi chi, b lụi cun
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
vào các trò chơi điện tử, gia đình làm ăn ở xa thiếu sự quan tâm của bố mẹ làm ảnh
hưởng đến chất lượng học tập của các em.
b. Thực trạng
Trong quá trình giảng dạy và dự giờ các đồng nghiệp, tôi thấy một số thực trạng sau:
+ Giáo viên coi các văn bản này là một thể loại cụ thể giống như truyện, kí
+ Giáo viên thuờng chú ý khai thác và bình giá mà chưa chú trọng đến vấn đề xã hội
đặt ra trong văn bản gần gũi với học sinh.
+ Vốn kiến thức của giáo viên còn hạn chế ,thiếu sự mở rộng .
+ Giáo viên chưa vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học cũng như các biện
pháp tổ chức dạy học nhằm gây hứng thú cho HS.
+ Phương tiện dạy học dùng bảng phụ, tranh ảnh minh họa, thiết kế giáo án viết tay.
+ Giờ dạy tẻ nhạt, không thực sự thu hút sự chú ý của học sinh.
c. Đánh giá thực trạng
Nguyên nhân của thực trạng trên là:
- Văn bản nhật dụng mới được đưa vào giảng dạy, số lượng văn bản không nhiều nên
GV còn thấy rất mới mẻ, ít có kinh nghiệm, lúng túng về phương pháp.
- Chưa xác định đúng mục tiêu đặc thù của bài học văn bản Nhật dụng.
d. Đề xuất biện pháp
Trước những thực trạng và nguyên nhân trên tôi xin đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng giờ dạy như sau:
* Xác định mục tiêu đặc thù của bài học văn bản nhật dụng
Trang bị kiến thức và trau dồi tư tưởng , tình cảm thái độ cho học sinh cung cấp
và mở rộng hiểu biết cho học sinh về những vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra
trong đời sống xã hội hiện đại, từ đó tăng cường ý thức cho học sinh.
* Chuẩn bị
- Về kiến thức:
Giáo viên phải trang bị thêm cho mình những kiến thức mở rộng, hỗ trợ cho bài giảng
như thu thập các tư liệu có liên quan đến bài giảng trên các nguồn thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, mạng Internet, báo chí, sách vở, tranh ảnh, âm nhạc )
- Về phương tiện dạy học:
Các phương tiện dạy học truyền thống như: SGK, bảng đen, phấn trắng chưa thể đáp
ứng đựơc hết nhu cầu dạy học văn bản nhật dụng. GV có thể chuẩn bị các tư liệu
khác như: đĩa nhạc CD, phim ảnh và nếu được thu thập, thiết kế và trình chiếu trên
các phương tiện dạy học điện tử sẽ khiến các em hào hứng hơn trong giờ học.
Skkn: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở Ngữ văn 8 THCS
GV cn i mi phng phỏp dy hc theo hng hin i, nh ú m cỏc bi hc
vn bn Nht dng s khc phc c tớnh thụng tin t nht n iu ,hiu qu dy
hc vn bn nht dng s tng lờn.
* Phng phỏp dy hc
- Dy hc phự hp vi phng thc biu t mi vn bn.
Trong dy hc vn bn, khụng th hiu ni dung t tng vn bn nu khụng
c t cỏc du hiu hỡnh thc ca chỳng. Nờn dy hc vn bn nht dng cng phi
theo nguyờn tc i t du hiu hỡnh thc ti khỏm phỏ mc ớch giao tip trong hỡnh
thc y.
Khi vn bn c to lp bng phng thc thuyt minh nh ễn dch, thuc lỏ thỡ
hot ng dy hc tng ng s l t chc cho hc sinh tỡm hiu ni dung vn bn t
cỏc du hiu hỡnh thc ca bi thuyt minh khoa hc nh: tiờu bi vn (Em hiu
nh th no v u ễn dch, thuc lỏ? Cú th sa nhan ny thnh ễn dch
thuc lỏ hoc Thuc lỏ l mt loi ụn dch c khụng? Vỡ sao?); vai trũ ca tỏc
gi trong vn bn thuyt minh( Theo em, tỏc gi cú vai trũ gỡ trong vn bn ny?); c
im ca li vn thuyt minh (on vn no núi v tỏc hi ca thuc lỏ n sc kho
con ngi? Tỏc hi ny c phõn tớch trờn nhng chng c no?Cỏc chng c c
nờu cú c im gỡ? T ú cho thy mc tỏc hi nh th no ca thuc lỏ n sc
kho con ngi? õy tri thc no v tỏc hi ca thuc lỏ hon ton mi l i vi
em?)
Mc dự cỏc phng thc biu t ch yu ca vn bn nht dng l thuyt
minh v ngh lun nhng cỏc vn bn ny thng an xen cỏc yu t ca phng
thc khỏc nh: t s ,biu cm. Khi ú GV cng cn chỳ ý n yu t ny.
- Vn dng linh hot cỏc phng phỏp nh: phng phỏp m thoi, c din
cm, ging bỡnh, phõn tớch, nờu vn , tho lun, ng nóo, k thut khn tri bn,
mnh ghộp Mc ớch ca vic dy vn bn nht dng l giỳp hc sinh ho nhp hn
na vi i sng xó hi nờn GV phi to ra khụng khớ gi hc dõn ch, sụi ni, kớch
thớch s ho hng ca hc sinh.
Nh vy gi dy vn bn nht dng t kt qu cao, ỏp ng mc tiờu bi hc,
ngi giỏo viờn cn phi a dng hoỏ cỏc bin phỏp dy hc, cỏc cỏch t chc dy
hc, cỏc phng tin dy hc theo hng hin i hoỏ: thu thp, su tm cỏc ngun t
liu minh ho v m rng kin thc. Coi trng m thoi cỏ nhõn v nhúm, chỳ ý
ti cõu hi liờn h ý ngha vn bn vi hot ng thc tin ca cỏ nhõn v cng ng
xó hi hin nay. Sỏng to trũ chi dy hc n gin, nhanh gn minh ho cho ch
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
đề của văn bản. Tăng cường phương tiện dạy học điện tử như máy chiếu, máy đa
năng, phòng học bộ môn để gia tăng lượng thông tin trong bài học, tạo không khí dân
chủ, hào hứng trong giờ học.
3. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
Tôi đã áp dụng những biện pháp trên thông qua bài dạy và dự giờ đồng nghiệp
được nghe góp ý:
Văn bản: ÔN DỊCH THUỐC LÁ
A. Mục tiêu bài học: * Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hiểu mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội.
- Thấy được sự kết hợp phương thức thuyết minh và lập luận của văn bản.
- Tích hợp giáo dục phòng chống ma túy.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết
- Lập luận trong khi viết văn nghị luận
3. Thái độ:
Quyết tâm phòng chống thuốc lá, chống tệ nạn ma túy.
B. Các KNS được giáo dục trong bài:
- KN giao tiếp
- KN lắng nghe tích cực
- KN xử lí thông tin
C. Phương pháp - phương tiện:
- Phương pháp: Nêu vấn đề,vấn đáp, đàm thoại, phân tích ngữ liệu, kĩ thuật mảnh
ghép, khăn phủ bàn
- Phương tiện: + Thầy: SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ.
+ Trò: Tìm hiểu câu hỏi ở sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh.
D. Tiến trình lên lớp:
Bước 1. Ổn định tổ chức:
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tác hại của việc dùng bao bì ni lông và nội dung hành
động Ngày Trái Đất năm 2000 của Việt Nam.
Bước 3. Bài mới:
* Khám phá: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê
gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người. Bài
"Ôn dịch, thuốc lá" chính là một trong những tiếng còi báo động gióng lên rất kịp thời.
* Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn học sinh đọc: Giong đọc
I.Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
khúc chiết, có phần xúc động, đau đớn.
Gọi HS đọc
- Văn bản có xuất xứ từ đâu?
- "Ôn dịch" nghĩa là gì ?
- Xác định kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt ?
- Hãy chỉ ra bố cục của văn bản?
HS thảo luận
- Có thể diễn đạt tên văn bản trên thành
những cách khác không? Tác dụng của
dấu phẩy?
- Vì sao tác giả Trần Hưng Đạo bàn về
việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại
của thuốc lá? Tác dụng?
HS thảo luận:
- Hút thuốc lá gây những tác hại gì?
2. Chú thích
- VB trích trong "Từ thuốc lá đến ma túy -
Bệnh nghiện", Nguyễn Khắc Viện - NXB
Giáo dục
- Từ khó: SGK
II. Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt
- VB: Thuyết minh
- PTBĐ: Thuyết minh + giải thích
2.Bố cục: 3 phần.
* Phần 1: Từ đầu đến "nặng hơn cả
AIDS"
Thuốc lá nguy hiểm hơn cả AIDS.
* Phần 2: Tiếp đến "thêm ôn dịch thuốc lá
này": Tác hại của thuốc lá.
* Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi phòng
chống thuốc lá.
3.Phân tích:
* Tên văn bản: Ôn dịch, thuốc lá
Ôn dịch là một bệnh khủng khiếp bởi sự
lây truyền, còn là tiếng để chửi rủa.
Dấu phẩy: Tạo sự ngắt giọng, biểu hiện
sự căm giận, ghê tởm.
1.Tác hại của thuốc lá:
* Câu nói của Trần Hưng Đạo: " Nếu giặc
đánh như vũ bảo tằm ăn lá dâu” so sánh
thuốc lá là một loại giặc tấn công từ từ
như tằm ăn lá dâu.
- Gây ấn tượng mạnh, vạch rõ sự nguy
hại vô cùng của thuốc lá.
* Tác hại của thuốc lá:
+ Hại bản thân người hút thuốc lá
- Gây viêm phế quản.
- Phá hoại hồng cầu.
- Gây ung thư.
- Gây huyết áp cao, tắc động mạch,
nhồi máu cơ tim.
+ Hại đến gia đình và xã hội:
- Gây những bệnh trên cho vợ, con,
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
- Vì sao tác giả đặt giả định "Có người
bảo: Tôi hút thuốc tôi bị bệnh mặc tôi "
trước khi nêu lên tác hại về phương diện
xã hội của thuốc lá?
GV nêu tiếp câu hỏi 4 ở SGK
HS suy nghĩ và trả lời: Nhằm làm rõ hơn
tính đúng đắn của những điều đã trình
bày, tạo đà thuận lợi để đưa ra kiến nghị
- Em có nhận xét gì về câu kết?
- Rút ra những giá trị của văn bản?
Nhận xét chung về hệ thống lập luận. HS
trả lời. GV chốt lại. Gọi HS đọc ghi nhớ ở
SGK
*Luyện tập
- Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một
số người thân hoặc bạn bè quen biết. Dựa
vào bảng thống kê của bài đọc thêm số 1
để phân loại nguyên nhân
- Khác với nghiện thuốc lá, người nghiện
ma túy có những tác hại gì? Có nguy
hiểm như thuốc lá không?
người ở gần, đặc biệt đối với thai
nhi.
- Tiêu một lượng tiền lớn
- Nêu gương xấu cho thế hệ trẻ.
*Cách chuyển ý: "Có người bảo xin đáp
lại". Phản bác lại lí lẽ bao biện của một số
người hút thuốc lá: Sự kém hiểu biết, thái
độ vô trách nhiệm.
2. Lời kêu gọi
Dùng câu biểu cảm, ngắn gọn.
- Tác động đến lí trí, tình cảm và chỉ rõ
hành động của mỗi người.
III. Tổng kết:(Ghi nhớ : sgk/122)
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ, dẫn chứng
thuyết phục; dùng số liệu, so sánh, phân
tích
- Nạn nghiện thuốc lá dễ lây lan và gây
những tổn thất to lớn cho sức khỏe, tính
mạng, cho gia đình, xã hội. Muốn chống
nó phải có quyết tâm cao và biên pháp
triệt để.
* Luyện tập
- Tình trạng hút thuốc lá nhiều nhất ở lứa
tuổi thanh niên, người lớn tuổi, học sinh
THPT
- Nguyên nhân: Vui bạn, nể bạn mời, bắt
trước người khác
*.Tích hợp lồng ghép phòngchống ma
túy.
1.Tác hại của ma túy:
* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm
khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim
mạch, hô hấp
- Sức khỏe bị suy yếu, không còn khả
năng lao động.
Nhân cách suy thoái:
* Đối với gia đình:
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
*Vận dụng
GV yêu cầu học sinh viết đoạn văn kêu
gọi moi người tránh xa ma túy.
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội;
Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con
nghiện trở thành tội phạm.
2. Viết đoạn văn ngắn kêu gọi mọi
người tránh xa ma túy.
Bước 4. Củng cố:
- Tác hại của thuốc lá?
- Những bện mắc phải do thuốc lá gây ra?
- Cần phải làm gì nói không với thuốc lá?
- Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Bước 5. Dặn dò:
Học bài. Làm bài tập ở sách bài tập.
- Sưu tầm tranh ảnh, hoặc tự vẽ bằng hình ảnh về tác hại của thuốc lá.
- Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiết 2)
E. Rút kinh nghiệm
Giờ dạy thực nghiệm trên lớp 8C và dự giờ cô Diệp thị Ánh ở lớp 8A được đánh giá
như sau:
* Ưu điểm:
- GV chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về giáo án, sưu tầm tư liệu như tranh ảnh, băng
đĩa. Chính đồ dùng trực quan sống động đã kích thích hứng thú học tập của học sinh,
đồng thời giúp cho bài giảng của giáo viên trở nên sâu sắc, sống động.
- GV sử dụng nhiều phương pháp mới như mảnh ghép, khăn trải bàn, kĩ thuật
động não, nhận biết, nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm khá hiệu quả.
- HS hiểu bài và học khá sôi nổi, hoạt động tích cực.
* Nhược điểm:
- Phân bố thời gian chưa hợp lí.
- Cần phải cập nhật thông tin hằng ngày kịp thời.
- Liên hệ ở địa phương về vấn đề hút thuốc lá.
- Bản thân mỗi người cần phải làm gì đẩy lùi việc hút thuốc lá.
* Bài học:
Như vậy, qua bài thực nghiệm giảng dạy trên tôi nhận thấy rằng những giải pháp
tôi đưa ra trong sáng kiến hoàn toàn có thể thực hiện được đối với học sinh lớp 8. Kết
quả thực nghiệm cho thấy học sinh rất hào hứng với giờ học, gắn bài học với thực tiễn
rất nhanh và hiệu quả. Giờ học trở nên sôi nổi hơn, tạo tâm lý nhẹ nhàng thoải mái
cho học sinh ở những tiết học sau.
Skkn: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy văn bản Nhật dụng ở Ngữ văn 8 THCS
C. KT LUN V KIN NGH
I. Kt lun:
Mt gi hc vn bn Nht dng khụng ch n thun l mt tit hc khỏm phỏ v
p ca tỏc phm vn chng m cũn l gi hc bi dng nhõn cỏch, li sng, rốn
luyn k nng sng, k nng ng x trc cỏc vn núng bng ca cuc sng xó hi
hin i. S khụng phi l khú nhng khụng h n gin khi mi giỏo viờn cựng lỳc
phi chỳ trng v lm tt c hai mc tiờu quan trng ny trong mt tit hc. Song nu
mi giỏo viờn u tõm huyt vi ngh, vi con ngi, vi mc tiờu giỏo dc tớch cc
thỡ thit ngh khụng cú gỡ l chỳng ta khụng th lm c. Mi thy cụ cn chỳ tõm
n bi ging ca mỡnh t khõu u tiờn cho n khõu cui cựng ca tit hc, th hin
nú bng h thng cõu hi phự hp vi tõm sinh lý la tui, phự hp vi c trng b
mụn, phự hp vi iu kin trang thit b m nh trng cung cp. Cú th, nhng ý
tng ngh thut v quan nim nhõn sinh, bi hc v th gii quan, v li sng, v lý
tng hoi bóo v c m mi tr lờn sõu sc , mi c cỏc em em soi ri, kim
chng trong cuc sng.
II. Kin ngh:
- Phũng thit b nh trng nờn b sung tranh nh, bng a phc v tt cho quỏ trỡnh
ging dy cỏc vn bn Nht dng. Nờn b trớ thi gian cho hot ng ngoi khoỏ
nhiu hn, to iu kin cho cỏc em c th hin mỡnh nhiu hn na.
- cho gi dy sinh ng v hiu qu hn, mi n v trng hc cn cú phũng
hc b mụn vn.
- T chuyờn mụn cn thng xuyờn trao i kinh nghim dy hc vn bn Nht
dng. Mt vi kinh nghim ca tụi a ra trờn cũn nhiu hn ch tụi rt mong s
nhn xột, úng gúp ca bn bố , ng nghip sỏng kin ca tụi c hon thin.
o c ngy 6 thỏng 3 nm 2013
Skkn: Mét sè kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y v¨n b¶n NhËt dông ë Ng÷ v¨n 8 THCS
TƯ LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Ngữ văn 8
2. Sách giáo viên Ngữ văn 8
3. Sách thiết kế Ngữ văn 8
4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên.
5. Các phương pháp dạy học Ngữ văn.