Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần đầu tư và xây lắp HIKITA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.33 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, hoạt động phân tích tài chính độc lập là một bộ phận quan trọng của
hệ thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính và đóng vai trò tích cực đối với việc phát
triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp các dịch vụ và tư vấn tài chính. Hoạt
động phân tích tài chính diễn ra phát triển nhanh chóng về cả số lượng và chất lượng.
với mong muốn tiếp cận thực tế cùng với những kiến thức được trang bị trong nhà
trường em đã tiến hành thực tập và làm báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và
xây lắp HIKITA. Trong quá trình thực tập, em đã đi sâu tìm hiểu và nắm bắt cách thức
tổ chức bộ máy quản lý của công ty cũng như công tác kế toán – tài chính tại công ty.
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã hoàn thành bài viết sơ lược về
công ty, nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan nhất về công ty cổ phần đầu tư xây lắp
và thương mại HIKITA. Nội dung bài viết của em bao gồm bốn phần chính:
I. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA.
II. Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động.
III. Những vấn đề dặt ra cần giải quyết.
IV. Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại
HIKITA.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán.
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính.
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ Viết Tắt Ký Hiệu Viết Tắt
1 DTT Doanh thu thuần
2 VCSH (BQ) Vốn chủ sở hữu (bình quân)
1
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
1


Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
3 LNTT Lợi nhuận trước thuế
4 LNST Lợi nhận sau thuế
5 HTK(BQ) Hàng tồn kho ( bình quân)
6 TSNH(BQ) Tài sản ngắn hạn (bình quân)
7 VLĐ(BQ) Vốn lưu động (bình quân)
2
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
HIKITA.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty cổ phần đầu tư xây lắp
và thương mại HIKITA.
- Tên công ty: công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA.
Tên công ty viết tắt: HIKITA.JSC
Tên giao dịch quốc tế: HIKITA Trangdinh
Quy mô: vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ
Mã số thuế: 2801077720
- Trụ sở chính: Xã Hoằng Đồng- huyện Hoằng Hóa- tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ giao dịch (văn phòng đại diện): phòng 608- nhà A1- đường Nguyễn Cơ Thạch-
Mỹ Đình 1- Từ Liêm- Hà Nội.
- Điện thoại: 042.2.213.721 Fax: 042.2.213.721
Mail:
- Giấy phép ĐKKD: số 2801077720 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp lần
đầu vào ngày 12/11/2007.
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
- Thi công san lấp mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi.
- Xây dựng công trình dân dụng.

- Xây dựng công trình điện.
- Xây dựng công trình cấp thoát nước.
- Trang trí nội thất công trình.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa.
Công ty có phạm vi hoạt động trong và ngoài nước, có bề dày kinh nghiệm
trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống
truyền tải điện, cấp thoát nước,… Công ty có lực lượng cán bộ điều hành có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, cùng với thiết bị,
máy móc thi công chuyên dụng hiện đại, đảm bảo chất lượng kỹ mỹ thuật, giá thành
hợp lý được các chủ đầu tư đánh giá cao.
1.3. Mô hình tổ chức.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
3
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Bỏo cỏo thc tp tng hp GVHD: TS. Nguyn Thu Thy
đại hội đồng cổ đông
hội đồng quản trị
giám đốc
ban
kiểm soát
phó giám đốc 1
phòng
kinh tế - kế hoạch
phòng
tài chính - kế toán
phòng
kinh doanh
phòng
kỹ thuật đấu thầu
chi

nhánh
chi
nhánh
các đội xây lắp
các ban điều hành
phòng
tclđ - hành chính
phó giám đốc 2
ghi chú:
- quan hệ điều hành
- quan hệ phối hợp
- quan hệ giám sát
(Ngun: phũng t chc nhõn s)
Chc nng, nhim v ca tng b phn:
Hi ng qun tr gm:
ễng: Hong Ngc Mnh, trỡnh : K s xõy dng- Ch tch.
B: Cao Th Hin, trỡnh : C nhõn kinh t- U viờn.
ễng: Lờ Vn Ninh, trỡnh : K s xõy dng- U viờn.
Hi ng qun tr l c quan qun lý ca Cụng ty do i hi ng c ụng ca
Cụng ty bu ra. Hi ng qun tr cú ton quyn nhõn danh Cụng ty quyt nh mi
vn liờn quan ti mc ớch v quyn li ca Cụng ty, tr nhng vn thuc thm
quyn ca i Hi ng c ụng, ng u Hi ng c ụng l Ch tch Hi ng
qun tr.
Tng giỏm c:
B Cao Th Hin, trỡnh l C nhõn kinh t.
L ngi ng u Ban i din nh thu, chu trỏch nhim iu hnh hot
ng hng ngy ca Cụng ty v chu trỏch nhim trc Hi ng qun tr v vic thc
4
SVTH: Lờ Th Lý Lp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

hiện các quyền và nghĩa vụ được giao; Giám đốc Công ty có các quyền và nghĩa vụ
sau:
- Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức
danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty kể cả đối
với người quản lý thuộc thẩm quyền của giám đốc.
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty là một Phó Giám đốc kinh doanh và một
Phó Giám đốc kỹ thuật.
 Phó giám đốc:
Ông: Phạm Hồng Trường, trình độ: Kỹ sư xây dựng.
Ông: Lê Văn Ninh, trình độ: Kỹ sư xây dựng.
 Phòng kinh doanh.
Ông: Mạc Xuân Hồng- Trưởng phòng.
Trình độ: Kỹ sư xây dựng.
Chịu trách nhiệm tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty về chiến lược SX-KD,
tiếp thị mở rộng thị trường và quảng bá hình ảnh của Công ty, lập kế hoạch chi tiết về
chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn trình lãnh đạo Công ty phê duyệt.
 Phòng kế hoạch.
Ông: Nguyễn Văn Phượng- Trưởng phòng.
Trình độ: Kỹ sư xây dựng.
Có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Công ty về kế hoạch SX-KD, công tác
quản lý và sử dụng nguồn tài chính trong thẩm quyền cho phép của Hội đồng thành
viên.
 Phòng kỹ thuật- đấu thầu.
Ông: Nguyễn Đăng Đức- Trưởng phòng.
Trình độ: Kỹ sư xây dựng.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty và chủ nhiệm công trình về các dự án mà

Công ty tham gia thi công.
Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ
chung của dự án. Giúp đỡ các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình,
quy phạm kỹ thuật và thường xuyên làm việc với kỹ sư tư vấn và thống nhất các giải
pháp kỹ thuật thi công được kỹ sư tư vấn chấp thuận.
Lập hồ sơ đấu thầu, hồ sơ hoàn công, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình.
 Phòng tài chính- kế toán.
Bà: Lê Thị Hường- Trưởng phòng.
Trình độ: ĐHTC- KT.
5
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
Tham mưu cho Chủ nhiệm dự án về kế hoạch thu chi tài chính, cập nhật chứng
từ, theo dõi thu chi sổ sách thu chi của văn phòng, phân phục vụ tư vấn và các khoản
cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đôi khi được chu
công trình duyệt.
Thực hiện tốt các chế độ chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ bảo
hiểm, thuế, tiền lương cho văn phòng và các đội. Báo cáo các định kỳ và quyết toán
công trình.
 Phòng tổ chức lao động- hành chính.
Ông: Lê Trần Dương- Trưởng phòng.
Trình độ: Kỹ sư xây dựng.
Thực hiện công tác nhân sự hàng năm, lập kế hoạch tổ chức nhân sự, nâng
lương, lập báo cáo liên quan đến tổ chức nhân sự…
Tổ chức hoạt động hàng ngày bộ máy của công ty, thực hiện giao tiếp về hành
chính với bên ngoài, quản lý tài sản, vật tư của công ty, tổ chức điều hành các loại xe
phục vụ chỉ huy…
 Đội xây lắp.
Thực hiện nhiệm vụ do chủ nhiệm dự án điều hành và chịu trách nhiệm về kỹ
thuật, chất lượng, tiến độ thi công. Lãnh đạo đội có trách nhiệm lo nơi ăn, ở, làm việc,

kho xưởng, bến bãi, phương tiện, thiết bị, nhân lực phù hợp với tiến độ công nghệ.
Kiểm tra, đôn đốc hàng ngày về quy trình thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất
lượng.
 Quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài công trường.
Trụ sở là cơ quan cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giúp đỡ về mọi mặt, kỹ
thuật, tài chính, điều phối, máy móc, thiết bị, vật tư, nhân lực theo yêu cầu Chủ nhiệm
của dự án để hoàn thành đúng tiến độ chất lượng công trình.
6
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG.
II.1. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương
mại HIKITA.
Bảng 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN
Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA giai đoạn 2011-2013.
Mã số thuế: 2801077720
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA
Địa chỉ: phòng 608 nhà A1 đường Nguyễn Cơ Thạch- Mỹ Đình 1- Từ Liêm- Hà
Nội.
Đơn vị tính: 1.000 VND
năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh 2012 với
2011
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ lệ
%

Số tiền
Tỷ lệ
%
TÀI SẢN
A – TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
15.084.017 8.896.117 13.996.765 -6.187.900 -41,02 5.100.648 57,34
I. Tiền và
các khoản
tương
đương tiền
325.965 275.309 929.693 -50.656 -15,54 654.384 237,69
II. Các
khoản phải
thu ngắn
11.735.908 5.466.364 10.638.616 -6.269.544 -53,42 5.172.252 94,62
7
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
hạn
III. Hàng
tồn kho
3.022.145 3.154.443 2.428.456 132.298 4,38 -725.987 -23,01
IV. Tài sản
ngắn hạn
khác
B – TÀI
SẢN DÀI

HẠN
8.236.411 9.898.533 9.259.282 1.662.122 20,18 -639.251 -6,46
I. Tài sản cố
định
7.609.335 9.478.440 9.033.018 1.869.105 24,56 -445.422 -4,70
II. Các
khoản đầu
tư tài chính
dài hạn
III. Tài sản
dài hạn khác
627.076 420.093 226.264 -206.983 -33,01 -193.829 -46,14
Tổng cộng
tài sản
23.320.428 18.794.650 23.256.047 -4.525.778 -19,41 4.461.397 23,74
NGUỒN
VỐN
A – NỢ
PHẢI TRẢ
9.221.504 5.816.860 10.069.237 -3.404.644 -36,92 4.252.377 73,10
I. Nợ ngắn
hạn
9.221.504 5.816.860 10.069.237 -3.404.644 -36,92 4.252.377 73,10
II. Nợ dài
hạn
B – VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
14.098.924 12.977.790 13.186.810 -1.121.134 -7,95 209.020 1,61
I. Vốn chủ

sở hữu
14.098.924 12.977.790 13.186.810 -1.121.134 -7,95 209.020 1,61
1. Vốn đầu
tư của chủ
sở hữu
10.000.000 10.000.000 10.000.000 0 0 0 0
2. Lợi
nhuận sau
thuế chưa
phân phối
4.098.924 2.977.790 3.186.810 -1.121.134 -7,95 209.020 1,61
II. Quỹ
khen
thưởng,
phúc lợi
Tổng cộng
nguồn vốn
23.320.428 18.794.650 23.256.047 -4.525.778 -19,41 4.461.397 23,74
8
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
(Nguồn:Phòng Tài chính – Kế toán chi nhánh công ty cổ phần đầu tư xây lắp và
thương mại HIKITA.)
Nhận xét:
Qua Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty trong 3 năm 2011 – 2013 ta có
thể đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty chi nhánh Từ Liêm-Hà Nội qua
vài điểm chính như:
 Về kết cấu tài sản :
Tài sản có sự biến động không ổn định trong vòng 3 năm qua. Trong năm 2012,
tài sản suy giảm 19,41% so với năm 2011, đạt mức 18.794.650 nghìn đồng. Năm 2013

tài sản của công ty đã nhanh chóng tăng 23,74% so với năm 2012 và đạt mức
23.256.047 nghìn đồng. Tuy nhiên, nếu nhìn vào tình hình chung của nền kinh tế trong
cả nước trong 3 năm 2011 – 2013 thì đây vẫn có thể coi là mức biến động ổn định.
Tài sản chủ yếu của công ty đó là tài sản ngắn hạn. Tổng tài sản ngắn hạn của
năm 2011 là 15.084.017 nghìn đồng chiếm 64,68% trong tổng tài sản của công ty năm
2011. Năm 2012 là 8.896.117 nghìn đồng chiếm 47,33% trong tổng tài sản của công ty
năm 2012. Năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng lên đạt 13.996.765 nghìn đồng, chiếm
60,19% trong tổng tài sản của công ty. Cụ thể về sự tăng giảm tài sản ngắn hạn giữa
các năm như sau:
Cuối năm 2011 tổng tài sản ngắn hạn là 15.084.017 nghìn đồng, năm 2012 là
8.896.117 nghìn đồng tuy có xu hướng giảm 6.187.900 nghìn đồng so với năm 2011.
Nhưng sang năm 2013, tổng tài sản ngắn hạn đã lên tới 13.996.765 nghìn đồng, tăng
57,34% so với năm 2012, tương ứng tăng 5.100.648 nghìn đồng. Điều này phản ánh rõ
nét việc tăng trưởng nhanh chóng và việc công ty nhanh chóng lấy lại cân bằng về sự
suy giảm tài sản ngắn hạn trong thời gian 2011 – 2013. Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn
của công ty các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho là chiếm chủ yếu.
• Trong khi đó, tổng tài sản dài hạn của công ty năm 2011 là 8.236.411 nghìn đồng,
năm 2012 đã là 9.898.533 nghìn đồng, tăng 1.662.122 nghìn đồng so với năm 2011,
tương ứng tăng 20,18%. Đến năm 2013, tổng tài sản dài hạn đã giảm xuống còn
9.259.282 nghìn đồng, như vậy đã giảm 639.251 nghìn đông, tương ứng giảm 6,46% so
với năm 2012. Trong khi đó tài sản cố định năm 2011 là 7.609.335 nghìn đồng, năm
2012 là 9.478.440 nghìn đồng, tăng 24,56% so với năm 2011, tương ứng tăng 1.869.105
9
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
nghìn đồng. Đến năm 2013, tài sản cố định của năm giảm xuống còn 9.033.018 nghìn
đồng, giảm 4,7% so với năm 2012, tương ứng giảm 445.422 nghìn đồng.
 Tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ khi công ty là một doanh nghiệp
chuyên về lĩnh vực xây dựng cơ bản.
 Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn là do:

• Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2011 là 325.965 nghìn đồng, năm 2012 là
275.309 nghìn đồng, giảm 15,54% so với năm 2011. Mức độ giảm đó không đáng kể
so với sự tăng trưởng của năm 2013. Năm 2013 con số đó lên tới 929.693 nghìn đồng,
hơn gấp đôi năm 2012, tăng 237,69%, tương đương với tăng 654,384 nghìn đồng so
với năm 2012.
• Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2011 là 11.735.908 nghìn đồng, năm 2012 là
5.466.364 nghìn đồng, giảm đi đáng kể so với năm 2011. Tuy nhiên đến năm 2013 các
khoản phải thu ngắn hạn đã tăng lên 10.638.616 nghìn đồng. Tăng 94,62% so với năm
2012, tương ứng tăng 5.172.252 nghìn đồng.
 Như vậy chính sự biến động của các khoản phải thu ngắn hạn và lượng tiền mặt và các
khoản tương đương tiền lớn làm cho tổng tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng
lớn hơn cả tài sản dài hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn và
tăng qua các năm cho thấy công ty đang hoạt động tốt, kinh doanh có hiệu quả.
 Về kết cấu nguồn vốn :
Nhìn vào Bảng cân đối kế toán ta thấy rõ, nguồn vốn có sự biến đổi tương tự tài
sản. Vốn chủ sở hữu của công ty lớn hơn so với nợ phải trả, chứng tỏ công ty có nguồn
vốn chủ yếu từ vốn đầu tư của chủ sở hữu. Cụ thể:
• Vốn chủ sở hữu (bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối) năm 2011 là 14.098.924 nghìn đồng, năm 2012 là 12.977.790 nghìn đồng, giảm
7,95% so với năm 2011, tương ứng giảm 1.121.134 nghìn đồng. Năm 2013 vốn chủ sở
hữu là 13.186.810 nghìn đồng, tăng 1,61% so với năm 2012, tương ứng tăng 209.020
nghìn đồng.
• Trong khi đó, nợ phải trả của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn. Năm 2011 là 9.221.504
nghìn đồng, năm 2012 là 5.816.860 nghìn đồng, giảm 36,92% so với năm 2011, tương
ứng giảm 3.404.644 nghìn đồng. Đến năm 2013, nợ phải trả là 10.069.237 nghìn đồng,
tăng 73,1% so với năm 2012, tương ứng tăng 4.252.377 nghìn đồng.
 Qua phân tích trên ta thấy, công ty chủ yếu sử dụng vốn đầu tư của chủ sở hữu để tài
trợ cho các dự án của mình. Như vậy thì doanh nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh mà
không phải chịu gánh nặng nợ nần, không cần lo lắng về việc hoàn trả các khoản vay.
10

SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
Tuy nhiên việc sử dụng vốn chủ sở hữu để đâu tư vào các dự án cũng có thể gặp rủi ro
cho các nhà đầu tư trong trường hợp dự án phá sản thì các chủ đầu tư sẽ không thu hồi
được vốn bỏ ra.
 Như vậy năm 2011, một năm khó khăn của nền kinh tế Việt Nam cũng như thế giới.
Nhưng nhìn vào số liệu cuối năm 2011 đến cuối năm 2013 phản ánh một thực tế rằng
mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài sản
của không chỉ các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
Nhưng cùng với sự nỗ lực mạnh mẽ và công tác điều hành hiệu quả chi nhánh đã có
những thành quả tăng trưởng khả quan và hiệu quả.
Bảng 2.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA.
Mã số thuế:2801077720
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA
Địa chỉ: phòng 608 nhà A1 đường Nguyễn Cơ Thạch- Mỹ Đình 1- Từ Liêm-
Hà Nội
Đơn vị tính: 1.000 VND
2011 2012 2013
So sánh 2012 với
2011
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
1. Doanh

thu thuần về
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
31.021.055 42.132.012 70.715.462 11.110.957 35,82 28.583.450 67,84
2. Giá vốn
hàng bán
26.314.100 37.610.562 64.552.986 11.296.462 42,93 26.942.424 71,64
3. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
4.706.954 4.521.450 6.162.477 -185.504 -3,94 1.641.027 36,29
4. Doanh
thu hoạt
động tài
chính
27.854 15.422 12.856 -12.412 -44,56 -2.586 -16,75
5. Chi phí
tài chính
(Lãi vay)
485.475 942.102 1.547.986 456.627 94,06 605.884 64,31
11
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Năm
Chỉ tiêu
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
6. Chi phí
quản lý kinh

doanh
2.821.400 3.152.013 3.948.653 330.613 11,72 796.640 25,27
7. Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
1.427.933 442.756 678.694 -985.177 -68,99 235.938 53,29
8. Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
1.427.933 442.756 678.694 -985.177 -68,99 235.938 53,29
9. Chi phí
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
356.983 110.689 169.673 -246.294 -68,99 58.984
53,29
10. Lợi
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
1.070.950 332.067 509.021 -738.883 -68,99 176.954 53,29
(Nguồn:Phòng Tài chính – Kế toán chi nhánh công ty cổ phần đầu tư xây lắp và
thương mại HIKITA.)
Nhận xét:
Nhìn vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
2011 – 2013 ta thấy, lợi nhuận sau thuế biến đổi không đồng đều qua các năm, nhưng
nhìn chung là giảm. Năm 2011 là 1.070.950 nghìn đồng, năm 2012 là 332.067 nghìn

đồng, con số này chưa bằng một nửa của năm 2011, lợi nhuận sau thuế của 2012 giảm
68,99% so với năm 2011, tương ứng giảm 738.883 nghìn đồng. Năm 2013 lợi nhuận
sau thuế là 509.021 nghìn đồng, tăng 53,29% so với năm 2012, tương ứng tăng
176.954 nghìn đông, tuy nhiên năm 2013 tăng nhưng vẫn chưa được như năm 2011,
giảm 52,47% so với năm 2011.
Lợi nhuận sau thuế của công ty biến đổi không đồng đều qua các năm và có xu
hướng giảm là do doanh thu từ hoạt động tài chính cùng giảm qua các năm, trong khi đó
chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh tăng đều qua các năm. Cụ thể như sau:
• Doanh thu hoạt động tài chính: năm 2011 là 27.854 nghìn đồng, năm 2012 là 15.422
nghìn đồng, năm 2012 doanh thu tài chính giảm 44,63% so với năm 2011, tương ứng
12
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
giảm 12.432 nghìn đồng. năm 2013 doanh thu tài chính là 12.856 nghìn đồng, giảm
16,64% so với năm 2012, tương ứng giảm 2.566 nghìn đồng.
• Chi phí tài chính (lãi vay): chi phí tài chính năm 2011 – 2013 tăng rất nhanh chóng
qua các năm. Năm 2011 là 485.475 nghìn đồng, đến năm 2012 đã ở mức 942.102
nghìn đồng, tăng 94,06% so với năm 2011, tương ứng tăng 456.627 nghìn đồng.
nhưng con số không dừng lại ở đó mà tăng lên đến 1.547.986 nghìn đồng ở năm 2013,
như vậy chi phí tài chính năm 2013 tăng 239% so với năm 2012, tương ứng tăng
1.091.359 nghìn đồng.
• Chi phí quản lý kinh doanh: trong 3 năm 2011 – 2013 cũng tăng đều, năm 2012 tăng
11,72% so với năm 2011, tương ứng với tăng 330.613 nghìn đồng, năm 2013 tăng
25,27% so với năm 2012, tương ứng tăng 796.640 nghìn đồng.
2.2. Đánh giá khái quát và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của báo cáo tài chính.
 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích.
Bảng 2.3: chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Các chỉ tiêu Công thức tính
So sánh Chênh

lệch%
So sánh Chênh
lệch%
2011 2012 2012 2013
1.HS Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
(lần)
TSNH/ Nợ ngắn
hạn
1,64 1,53 -6,71 1,53 1,39 -9,15
2.HS khả năng thanh
toán nhanh (lần)
(TSNH-HTK)/Nợ
ngắn hạn
1,31 0,99 -24,43 0,99 1,15 16,16
3.HS khả năng thanh
toán chung (lần)
Tổng TS/Tổng nợ 2,53 3,23 27,67 3,23 2,31 -28,48
4.Vòng quay tổng vốn DTT/VLĐBQ 1,28 2,00 56,25 2,00 3,36 68,00
5.Vòng quay TSNH Tổng DTT/ TSNH
BQ
1,97 3,51 154,00 3,51 6,18 76,07
6.Vòng quay HTK Gía vốn hàng
bán/HTKBQ
8,71 12,18 39,84 12,18 23,13 89,90
7.Tỷ suất doanh lợi
doanh thu (ROS)
LNST*100%/DTT 3,45 0,79 -77,01 0,79 0,72 -8,86
8.Tỷ suất doanh lợi
vốn kinh doanh

(ROA)
LNST*100%/Tổng
TS
4,59 1,77 -61,44 1,77 2,19 23,73
9.Tỷ suất doanh lợi
VCSH (ROE)
LNST*100%/VCSH 7,60 2,56 -66,32 2,56 3,86 50,78
(Nguồn số liệu: BCTC năm 2011, 2012, 2013)
13
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
 Hệ số khả năng thanh toán của công ty biến đổi không ổn định: hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn năm 2011 là 1,64 lần và năm 2012 là 1,53 lần, năm 2013 là 1,39 lần.
có thể thấy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty đều >1 chứng tỏ công
ty có đủ tài sản để đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn, tuy nhiên các hệ số giảm đều qua
các năm 2011 – 2013 biểu hiện khả năng thanh toán giảm dần. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh có sự chuyển biến, ở năm 2011 là 1,31 lần, năm 2012 giảm xuống còn 0,99
nhưng đến năm 2013 tăng lên và đạt 1,15. Tuy nhiên điều này không có gì thay đổi
nhiều. Bên cạnh đó khả năng thanh toán chung của công ty lại khá cao. Năm 2011 là
2,53 lần, năm 2012 là 3,23 lần, tăng 27,67%, bước sang năm 2013 thì lại có sự suy
giảm xuống còn 2,31, tuy nhiên hệ số thanh toán chung vẫn còn khá cao, điều đó
chứng tỏ tình hình tài chính của công ty khá vững mạnh.
 Vòng quay VLĐ của công ty dương và tăng khá đều đặn hàng năm. Năm 2011 là 1,28,
năm 2012 là 2,00 và năm 2013 là 3,36 khá cao. Chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của
công ty tốt. vòng quay TSNH cũng biến động tương tự. nhìn vào bảng chỉ tiêu so sánh
ta thấy khả năng quay vòng của TSNH rất tốt, công ty đạt hiệu quả cao trong sử dụng
tài sản ngắn hạn và thu về doanh thu.
Vòng quay hàng tồn kho của công ty rất cao và tăng đều trong các năm 2011 –
2013. Năm 2011 vòng quay HTK là 8,71, năm 2012 là 12,18 tăng 39,84% so với năm
2011, năm 2013 tiếp tục tăng và đạt mức 23,13 tăng 89,90% so với năm 2012. Chỉ tiêu

này phản ánh tốc độ quay của HTK. Chỉ tiêu này tăng đều ở 3 năm chứng tỏ vốn của
công ty được quay vòng nhanh, hạn chế tình trạng ứ đọng vốn, đồng thời tạo doanh số
bán hàng cao.
 Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) của công ty trong 3 năm 2011 – 2013 giảm dần từ
3,45 (năm 2011) xuống 0,79 (năm 2012) và xuống 0,72 (năm 2013). Chứng tỏ rằng
năng lực và hiệu quả kinh doanh của công ty đi xuống.
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh (ROA) của công ty tăng giảm không đồng
đều qua các năm. Năm 2011 là 4,59% là cao nhưng đến năm 2012 giảm xuống còn
1,77%, tỷ lệ đó có giảm nhưng do ảnh hưởng của nền kinh tế khó khăn hiện nay. Đến
năm 2013 công ty đã có dấu hiệu tốt hơn, tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh đã tăng và
đạt 2,19%.
Tỷ suất doanh lợi VCSH (ROE): năm 2011 là 7,60% và năm 2012 là 2,56%, tỷ
lệ này thấp và giảm 66,32% so với năm 2011. Như vậy công ty đang gặp khó khăn
trong quá trình sử dụng vốn chủ sở hữu của mình. Cũng có thể do năm 2011 là một
14
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
năm khó khăn không chỉ đơi với nền kinh tế trong nước mà cả nước ngoài. Năm 2013
ROE đạt 3,86% tăng 50,78% so với năm 2012. Tình hình của công ty đang ngày càng
hồi phục và hiệu quả hơn.
2.3. Một số nhận xét về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
• Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA là đơn vị uy tín, chuyên nghiệp
và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế - thi công các công trình. Với đội
ngũ công nhân viên có tay nghề và kỹ năng tốt đã dần đưa công ty trở nên có vị thế
hơn cạnh tranh với những đơn vị hoạt động trong cùng lĩnh vực và tạo dựng được
niềm tin ở khách hàng. Chi nhánh công ty đặt tại Mỹ Đình-Từ Liêm-Hà Nội trong thời
gian qua đã thực hiện tốt công tác kế toán- tài chính, kinh tế, đảm bảo thực hiện kế
hoạch đặt ra, chấp hành tốt chế độ chính sách nhà nước.
III. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT.
 Trong thời gian qua công ty còn nhiều hạn chế và thiếu sót về kiến thức, kỹ năng tổ

chức công tác tài chính, tập trung nhiều vào kế toán, kê khai và báo cáo thuế. Còn
thiếu kinh nghiệm trong huy động và sử dụng vốn, phân tích và phân phối lợi nhuận.
 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong công ty là nguồn lợi chủ yếu nhưng trong thời
gian qua công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA lại chưa chú trọng
trong viêc phân tích để hiểu rõ được tầm quan trọng và có biện pháp làm tăng lợi
nhuận cho công ty.
 Hiện tại chi nhánh công ty đang thiếu kinh nghiệm trong việc hoạch định chiến lược
huy động và sử dụng vốn. cần tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đạt
hiệu quả cao.
IV. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư
xây lắp và thương mại HIKITA, em xin đề xuất 2 hướng đề tài nghiên cứu như sau:
 Hướng đề tài 1: “hoàn thiện phân tích tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây lắp và
thương mại HIKITA” (Do: nắm vững được tình hình tài chính của công ty là nắm
vững được sự sống còn của công ty vì vậy phân tích tài chính đóng vai trò hết sức
quan trọng trong các doanh nghiệp. tuy nhiên hiện nay phân tích tài chính vẫn chưa
được chú trọng nhiều tại các doanh nghiệp Việt Nam do nhiều người đánh đồng quan
điểm công tác kế toán với công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.”
 Hướng đề tài 2: “Nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại
HIKITA” (Do: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong công ty là nguồn lợi chủ yếu
nhưng trong thời gian qua công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA lại
15
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy
chưa chú trọng trong viêc phân tích để hiểu rõ được tầm quan trọng và có biện pháp
làm tăng lợi nhuận cho công ty. Nghiên cứu hướng đề tài này giúp chi nhánh nhận
thức được quá trình hình thành và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó tìm ra
được biện pháp thích hợp làm tăng lợi nhuận.)
 Hướng đề tài 2: “ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp
và thương mại HIKITA” (do trong nền kinh tế hiện nay nhu cầu vốn đối với các doanh

nghiệp càng trở nên cần thiết, các doanh nghiệp tìm mọi cách để tăng cường vốn.
nhưng hiện tại chi nhánh đang thiếu kinh nghiệm trong việc hoạch định chiến lược huy
động và sử dụng vốn. tìm được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty sẽ
giúp doanh nghiệp tìm ra hướng đi của mình trong huy động vốn.)
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty em thấy mình đã được học hỏi những kinh
nghiệm thực tế tại đơn vị có cơ hội được vận dụng những kiến thức đã học trên giảng
đường vào thực tế công việc mà tôi đã chọn và tôi thấy yêu quý ngành nghề của mình
hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thu Thủy là người
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và làm báo cáo, em cũng xin cảm ơn các anh
chị đồng sự tại công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty để em hoàn
thành chương trình thực tập.
16
SVTH: Lê Thị Lý Lớp: K46H1

×