BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
*********************
CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO
BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Nguời hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Hùng
Học viên :
Trịnh Tú Hoa
Mã Sinh viên : B00161
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh viêm không đặc
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh viêm không đặc
hiệu xảy ra tại các khớp gây tổn thương màng hoạt dịch, sụn
hiệu xảy ra tại các khớp gây tổn thương màng hoạt dịch, sụn
khớp và đầu xương dưới sụn.
khớp và đầu xương dưới sụn.
Bệnh thường diễn biến mạn tính dẫn đến tình trạng dính và
Bệnh thường diễn biến mạn tính dẫn đến tình trạng dính và
biến dạng khớp, gây tàn phế cho người bệnh.
biến dạng khớp, gây tàn phế cho người bệnh.
Bệnh thường xảy ra ở độ tuổi từ 20-50, nữ nhiều hơn nam.
Bệnh thường xảy ra ở độ tuổi từ 20-50, nữ nhiều hơn nam.
Tỷ lệ này tại Việt Nam chiếm khoảng 25% tổng số bệnh
Tỷ lệ này tại Việt Nam chiếm khoảng 25% tổng số bệnh
nhân điều trị tại bệnh viện, khoảng 1,7% dân số ở người lớn.
nhân điều trị tại bệnh viện, khoảng 1,7% dân số ở người lớn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngoài các phương pháp điều trị: nội khoa, ngoại khoa,
Ngoài các phương pháp điều trị: nội khoa, ngoại khoa,
đông y… Công tác chăm sóc và PHCN cũng đóng vai trò
đông y… Công tác chăm sóc và PHCN cũng đóng vai trò
hết sức quan trọng.
hết sức quan trọng.
Mục đích: xây dựng các kế hoạch chăm sóc và PHCN cụ
Mục đích: xây dựng các kế hoạch chăm sóc và PHCN cụ
thể trong quá trình chăm sóc bệnh nhân viêm khớp dạng
thể trong quá trình chăm sóc bệnh nhân viêm khớp dạng
thấp, làm cơ sở cho việc triển khai áp dụng trên thực tế
thấp, làm cơ sở cho việc triển khai áp dụng trên thực tế
lâm sàng tại bệnh viện cũng như tại cộng đồng.
lâm sàng tại bệnh viện cũng như tại cộng đồng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nội dung
của chuyên đề
1. Trình bày được đặc điểm lâm
sàng của VKDT
2. Đánh giá hiệu quả chăm sóc
phục hồi chức năng cho
người bệnh bị VKDT
TỔNG QUAN
1.
1.
Cấu tạo, sinh lý của khớp
Cấu tạo, sinh lý của khớp
CHƯƠNG I: GiẢI PHẪU SINH LÝ KHỚP
CHƯƠNG I: GiẢI PHẪU SINH LÝ KHỚP
Sụn: làm giảm ma sát và giảm áp
Sụn: làm giảm ma sát và giảm áp
lực lên các khớp.
lực lên các khớp.
Màng hoạt dịch tiết ra dịch khớp và
Màng hoạt dịch tiết ra dịch khớp và
đóng vai trò như một cái túi.
đóng vai trò như một cái túi.
Dịch khớp: bôi trơn cần thiết cho
Dịch khớp: bôi trơn cần thiết cho
khớp
khớp
TỔNG QUAN
•
Gân, dây chằng: giúp khớp vận động.
Gân, dây chằng: giúp khớp vận động.
Bất kỳ thành phần nào nói trên bị tổn thương đều
Bất kỳ thành phần nào nói trên bị tổn thương đều
gây đau và sưng khớp, dẫn đến mất chức năng
gây đau và sưng khớp, dẫn đến mất chức năng
vận động
vận động
CHƯƠNG I: GiẢI PHẪU SINH LÝ KHỚP
CHƯƠNG I: GiẢI PHẪU SINH LÝ KHỚP
1.
1.
Cấu tạo, sinh lý của khớp
Cấu tạo, sinh lý của khớp
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
CHỨC NĂNG CỦA KHỚP
Hỗ trợ cho sự ổn định
vị trí của cơ thể
Tham gia vào việc vận
động các phần cơ thể
và tương hỗ lẫn nhau
Chuyển động cơ thể
để di chuyển trong
không gian
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
CHƯƠNG II: BỆNH HỌC VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
CHƯƠNG II: BỆNH HỌC VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
1.Tổn thương bệnh học
Sự hoạt hóa
Sự tổn thương các tế bào nội mạc của
các vi mạch máu màng hoạt dịch
Hiện tượng viêm không đặc hiệu
2. Triệu chứng viêm khớp dạng thấp
TỔNG QUAN
Triệu chứng tại khớp
Triệu chứng tại khớp
Vị trí: khớp ngón tay, cổ
Vị trí: khớp ngón tay, cổ
tay, ngón chân, cổ chân,
tay, ngón chân, cổ chân,
gối, khủy, vai, háng.
gối, khủy, vai, háng.
Sưng đau đối xứng.
Sưng đau đối xứng.
Giai đoạn muộn: dẫn đến
Giai đoạn muộn: dẫn đến
teo cơ, cứng khớp, biến
teo cơ, cứng khớp, biến
dạng khớp.
dạng khớp.
Triệu chứng ngoài khớp
Triệu chứng ngoài khớp
Bệnh nhân mệt mỏi, giảm
Bệnh nhân mệt mỏi, giảm
cân, chán ăn
cân, chán ăn
Có thể xuất hiện hội
Có thể xuất hiện hội
chứng Sjogren
chứng Sjogren
Hạt dưới da xuất hiện ở
Hạt dưới da xuất hiện ở
gần khớp tổn thương.
gần khớp tổn thương.
Các biểu hiện khác
Các biểu hiện khác
a. Triệu chứng lâm sàng
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
b. Triệu chứng cận lâm sàng
b. Triệu chứng cận lâm sàng
X quang: có hình ảnh khuyết xương
X quang: có hình ảnh khuyết xương
Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, CRP tăng, máu lắng
Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, CRP tăng, máu lắng
tăng.
tăng.
Miễn dịch học: có yếu tố dạng thấp trong máu, dịch khớp.
Miễn dịch học: có yếu tố dạng thấp trong máu, dịch khớp.
Nội soi khớp: có viêm, tăng sinh màng sụn
Nội soi khớp: có viêm, tăng sinh màng sụn
Sinh thiết màng hoạt dịch: có viêm
Sinh thiết màng hoạt dịch: có viêm
Xét nghiệm dịch khớp: có phức hợp miễn dịch kháng
Xét nghiệm dịch khớp: có phức hợp miễn dịch kháng
nguyên- kháng thể
nguyên- kháng thể
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
3. Biến chứng viêm khớp dạng thấp
3. Biến chứng viêm khớp dạng thấp
Đau khớp
Hạn chế
vận động
Tàn phế
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Lý trị liệu Ngoại khoa
Nội khoa
Điều trị
4. Phương pháp điều trị
CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI
CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG
CHỨC NĂNG
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
QUY TRÌNH
CHĂM SÓC
ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
1. Nhận định
1. Nhận định
Các thông tin chung:
Các thông tin chung:
•
Tuổi
Tuổi
•
Giới
Giới
•
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
•
Thể trạng
Thể trạng
Hỏi bệnh:
Hỏi bệnh:
•
Khai thác tiền sử
Khai thác tiền sử
•
Khai thác bệnh sử
Khai thác bệnh sử
•
Tình trạng hiện tại
Tình trạng hiện tại
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
1. Nhận định
1. Nhận định
Quan sát:
Quan sát:
–
Tình trạng tinh thần của bệnh nhân: tỉnh hay
Tình trạng tinh thần của bệnh nhân: tỉnh hay
không
không
–
Khớp viêm có đối xứng hai bên? Khớp viêm có
Khớp viêm có đối xứng hai bên? Khớp viêm có
xưng? Cứng khớp buổi sáng kéo dài bao lâu?
xưng? Cứng khớp buổi sáng kéo dài bao lâu?
–
Cơ quanh khớp có teo, loạn dưỡng, yếu cơ…?
Cơ quanh khớp có teo, loạn dưỡng, yếu cơ…?
Khám thực thể:
Khám thực thể:
–
Sờ khớp viêm đánh giá nhiệt độ.
Sờ khớp viêm đánh giá nhiệt độ.
–
Đánh giá tình trạng sưng, tràn dịch khớp.
Đánh giá tình trạng sưng, tràn dịch khớp.
–
Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau
Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
1.
1.
Nhận định
Nhận định
Tham khảo hồ sơ bệnh án:
Tham khảo hồ sơ bệnh án:
- Kết quả chụp X quang, city…
- Kết quả chụp X quang, city…
- Các xét nghiệm cận lâm sàng, huyết học,
- Các xét nghiệm cận lâm sàng, huyết học,
sinh hóa…
sinh hóa…
Thu thập thông tin từ gia đình
Thu thập thông tin từ gia đình
Chẩn đoán điều dưỡng
Chẩn đoán điều dưỡng
Sưng đau các khớp
Sưng đau các khớp
liên quan
liên quan
đến tình trạng các khớp bị
đến tình trạng các khớp bị
viêm
viêm
-
Các khớp giảm được sưng
Các khớp giảm được sưng
đau.
đau.
-
Tình trạng viêm khớp được
Tình trạng viêm khớp được
cải thiện
cải thiện
Nguy cơ Teo cơ liên quan
Nguy cơ Teo cơ liên quan
đến hạn chế vận động do đau
đến hạn chế vận động do đau
- Người bệnh tăng cường
- Người bệnh tăng cường
được khả năng vận động,
được khả năng vận động,
- Giảm được nguy cơ teo cơ
- Giảm được nguy cơ teo cơ
Lo lắng liên quan đến chưa
Lo lắng liên quan đến chưa
hiểu biết về bệnh
hiểu biết về bệnh
- Người bệnh có thể hiểu rõ
- Người bệnh có thể hiểu rõ
hơn về bệnh của mình sau
hơn về bệnh của mình sau
khi được tư vấn
khi được tư vấn
Kết quả mong đợi
Kết quả mong đợi
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
3. Lập kế hoạch chăm sóc
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi: mạch, nhiệt độ, huyết áp(2l/ngày), và các dấu hiệu
Theo dõi: mạch, nhiệt độ, huyết áp(2l/ngày), và các dấu hiệu
bất thường
bất thường
Giảm đau và tăng khả năng vận động cho bệnh nhân.
Giảm đau và tăng khả năng vận động cho bệnh nhân.
Can thiệp y lệnh: thuốc, xét nghiệm…
Can thiệp y lệnh: thuốc, xét nghiệm…
Giảm lo lắng cho bệnh nhân.
Giảm lo lắng cho bệnh nhân.
Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân
Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân
Vệ sinh thân thể, cá nhân hàng ngày.
Vệ sinh thân thể, cá nhân hàng ngày.
Giáo dục sức khỏe.
Giáo dục sức khỏe.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
- 8h:Lấy các xét nghiệm(theo y lệnh).
- 8h:Lấy các xét nghiệm(theo y lệnh).
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
8 giờ15: kẹp nhiệt độ cho BN (ghi bảng theo dõi)
8 giờ15: kẹp nhiệt độ cho BN (ghi bảng theo dõi)
8 giờ 30 :đo huyết áp, mạch (ghi bảng theo dõi)
8 giờ 30 :đo huyết áp, mạch (ghi bảng theo dõi)
9 giờ: thực hiện tiêm thuốc hoặc uống thuốc theo y lệnh
9 giờ: thực hiện tiêm thuốc hoặc uống thuốc theo y lệnh
10 giờ : chiếu laser bước sóng ngắn 20 – 30 phút/l.
10 giờ : chiếu laser bước sóng ngắn 20 – 30 phút/l.
10 giờ 30: tập vận động khớp cho bệnh nhân.
10 giờ 30: tập vận động khớp cho bệnh nhân.
11 giờ : khám để đánh giá mức độ đau của bệnh nhân.
11 giờ : khám để đánh giá mức độ đau của bệnh nhân.
4. Thực hiện kế hoạch chăm
sóc
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
4
4
.
.
Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thực hiện kế hoạch chăm sóc
–
11giờ 30 cho bệnh nhân ăn cơm theo chế độ ăn của BV
11giờ 30 cho bệnh nhân ăn cơm theo chế độ ăn của BV
–
13 giờ 30: Đo DHST cho BN (ghi bảng TD)
13 giờ 30: Đo DHST cho BN (ghi bảng TD)
–
14 giờ xoa bóp mỗi khớp viêm 5 phút.
14 giờ xoa bóp mỗi khớp viêm 5 phút.
–
14 giờ 30 cho BN uống thuốc, tiêm thuốc(theo y lệnh)
14 giờ 30 cho BN uống thuốc, tiêm thuốc(theo y lệnh)
–
15 giờ chiếu laser bước sóng ngắn cho BN (20 phút)
15 giờ chiếu laser bước sóng ngắn cho BN (20 phút)
-
-
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
-
-
15 g 30 điều dưỡng tư vấn cho BN cùng người nhà
15 g 30 điều dưỡng tư vấn cho BN cùng người nhà
bệnh nhân, động viên, giải thích những vấn đề thắc
bệnh nhân, động viên, giải thích những vấn đề thắc
mắc cho bệnh nhân.
mắc cho bệnh nhân.
-16 giờ điều dưỡng hướng dẫn và giúp bệnh nhân
-16 giờ điều dưỡng hướng dẫn và giúp bệnh nhân
tắm rửa và thay quần áo viện. Thay ga giường.
tắm rửa và thay quần áo viện. Thay ga giường.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
-
-
- 16 giờ 30
- 16 giờ 30
Hướng dẫn bệnh nhân cách tự tập luyện hàng ngày.
Hướng dẫn bệnh nhân cách tự tập luyện hàng ngày.
Hướng dẫn cách phòng và theo dõi bệnh
Hướng dẫn cách phòng và theo dõi bệnh
-17 giờ cho bệnh nhân ăn cơm theo chế độ ăn của
-17 giờ cho bệnh nhân ăn cơm theo chế độ ăn của
bệnh viện.
bệnh viện.
Ngoài ra khuyến khích bệnh nhân tăng cường ăn
Ngoài ra khuyến khích bệnh nhân tăng cường ăn
các loại hoa quả, sinh tố
các loại hoa quả, sinh tố
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
5. Lượng giá (16giờ 40)
5. Lượng giá (16giờ 40)
Tình trạng viêm đau của bệnh nhân được cải thiện.
Tình trạng viêm đau của bệnh nhân được cải thiện.
Khả năng vận động của các khớp tốt hơn.
Khả năng vận động của các khớp tốt hơn.
Bệnh nhân hiểu rõ hơn về bệnh của mình và yên
Bệnh nhân hiểu rõ hơn về bệnh của mình và yên
tâm điều trị.
tâm điều trị.
Bệnh nhân tự vận động, tập thể dục để nâng cao
Bệnh nhân tự vận động, tập thể dục để nâng cao
sức khỏe.
sức khỏe.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM VKDT