TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN
ĐÁNH GIÁ CHĂM SÓC NÔN VÀ BUỒN NÔN TRÊN
ĐÁNH GIÁ CHĂM SÓC NÔN VÀ BUỒN NÔN TRÊN
BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT
BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT
Người hướng dẫn: ThS. BS. Từ Thị Thanh Hương
Người hướng dẫn: ThS. BS. Từ Thị Thanh Hương
Sinh viên: Nguyễn Văn Hợp
Sinh viên: Nguyễn Văn Hợp
Hà Nội - 2012
Hà Nội - 2012
Đặt Vấn Đề
Đặt Vấn Đề
Ung thư là bệnh có thể chữa khỏi khi được
Ung thư là bệnh có thể chữa khỏi khi được
phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm
phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm
Tại BVK: Phần lớn BN đến ở giai đoạn muộn
Tại BVK: Phần lớn BN đến ở giai đoạn muộn
nên việc điều trị hóa chất là cần thiết để kéo
nên việc điều trị hóa chất là cần thiết để kéo
dài thời gian sống thêm của BN
dài thời gian sống thêm của BN
Các phác đồ hoá trị đều có tác dụng phụ
Các phác đồ hoá trị đều có tác dụng phụ
không mong muốn: có hai tác dụng phụ làm
không mong muốn: có hai tác dụng phụ làm
cho bệnh nhân lo lắng, sợ hãi mỗi khi đến điều
cho bệnh nhân lo lắng, sợ hãi mỗi khi đến điều
trị là nôn và buồn nôn.
trị là nôn và buồn nôn.
Đặt Vấn Đề
Đặt Vấn Đề
Nôn và buồn nôn là các triệu chứng hay gặp, gây
Nôn và buồn nôn là các triệu chứng hay gặp, gây
khó chịu trong điều trị hóa chất
khó chịu trong điều trị hóa chất
→
→
không thoải mái
không thoải mái
về thể chất và tinh thần, ảnh hưởng tới chất lượng
về thể chất và tinh thần, ảnh hưởng tới chất lượng
cuộc sống người bệnh
cuộc sống người bệnh
Trong điều trị chống nôn và buồn nôn chưa có
Trong điều trị chống nôn và buồn nôn chưa có
phác đồ nào xử trí hiệu quả hoàn toàn với việc nôn
phác đồ nào xử trí hiệu quả hoàn toàn với việc nôn
và buồn nôn
và buồn nôn
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Đánh giá tình trạng nôn và buồn nôn ở bệnh
Đánh giá tình trạng nôn và buồn nôn ở bệnh
nhân ung thư điều trị hóa chất
nhân ung thư điều trị hóa chất
2.
2.
Xác định một số yếu tố liên quan tới hiệu quả
Xác định một số yếu tố liên quan tới hiệu quả
kiểm soát nôn và buồn nôn.
kiểm soát nôn và buồn nôn.
Tổng Quan
Tổng Quan
1.Nôn và buồn nôn :
1.Nôn và buồn nôn :
Nôn là một quá trình được kiểm soát bởi trung tâm
Nôn là một quá trình được kiểm soát bởi trung tâm
nôn
nôn
Buồn nôn là một cảm giác khó chịu giống như
Buồn nôn là một cảm giác khó chịu giống như
sóng nhu động ở dạ dày phía sau họng.
sóng nhu động ở dạ dày phía sau họng.
2.Cơ chế nôn và buồn nôn do hóa chất:
2.Cơ chế nôn và buồn nôn do hóa chất:
Kích hoạt thụ thể tiếp nhận hóa học, các chất dẫn
Kích hoạt thụ thể tiếp nhận hóa học, các chất dẫn
truyền thần kinh
truyền thần kinh
Hệ thống tiền đình, sự thay đổi vị giác do hóa trị
Hệ thống tiền đình, sự thay đổi vị giác do hóa trị
Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên vỏ não
Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên vỏ não
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
3. Điều trị hóa chất trong bệnh ung thư:
3. Điều trị hóa chất trong bệnh ung thư:
Độc tính của hóa chất:
Độc tính của hóa chất:
•
Thuốc hóa chất gây độc tế bào
Thuốc hóa chất gây độc tế bào
•
Nôn và buồn nôn là các biểu hiện hay gặp nhất
Nôn và buồn nôn là các biểu hiện hay gặp nhất
•
Nhiễm trùng, chảy máu, thiếu máu
Nhiễm trùng, chảy máu, thiếu máu
•
Rụng tóc
Rụng tóc
•
Loét niêm mạc miệng, táo bón, dinh dưỡng thay đổi
Loét niêm mạc miệng, táo bón, dinh dưỡng thay đổi
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Các nguyên tắc hóa trị :
Các nguyên tắc hóa trị :
•
Lựa chọn thuốc thích hợp
Lựa chọn thuốc thích hợp
•
Liều và liệu trình điều trị
Liều và liệu trình điều trị
•
Phối hợp hóa trị
Phối hợp hóa trị
•
Phối hợp điều trị đa phương pháp
Phối hợp điều trị đa phương pháp
•
Các vị trí ẩn của tế bào UT
Các vị trí ẩn của tế bào UT
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
4 Phân loại nôn do hoá trị :
4 Phân loại nôn do hoá trị :
Nôn cấp: Nôn xảy ra trong vòng vài giờ đầu sau hoá
Nôn cấp: Nôn xảy ra trong vòng vài giờ đầu sau hoá
trị
trị
Nôn muộn: Xảy ra sau hoá trị từ 16 đến 24 giờ
Nôn muộn: Xảy ra sau hoá trị từ 16 đến 24 giờ
Nôn sớm: Chỉ xảy ra trên những bệnh nhân trước
Nôn sớm: Chỉ xảy ra trên những bệnh nhân trước
đó đã trải qua hoá trị và đã từng bị nôn do hoá trị
đó đã trải qua hoá trị và đã từng bị nôn do hoá trị
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
5. Phân độ độc tính của thuốc chống ung thư
5. Phân độ độc tính của thuốc chống ung thư
Độc
Độc
tính
tính
Độ 1
Độ 1
Độ 2
Độ 2
Độ 3
Độ 3
Độ 4
Độ 4
Buồn
Buồn
nôn
nôn
Có thể
Có thể
ăn
ăn
được
được
Khó ăn
Khó ăn
Không
Không
thể ăn
thể ăn
được
được
Nôn
Nôn
1
1
lần/24
lần/24
giờ
giờ
2-5
2-5
lần/24
lần/24
giờ
giờ
6-10
6-10
lần/24
lần/24
giờ
giờ
>
>
10
10
lần/2
lần/2
4 giờ
4 giờ
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
6. Hậu quả của nôn
6. Hậu quả của nôn
Mất nước do giảm lượng dịch ngoại bào
Mất nước do giảm lượng dịch ngoại bào
Khát, da khô, nhăn nheo
Khát, da khô, nhăn nheo
Trụy tim mạch
Trụy tim mạch
Máu cô, hematocrit trên 45%
Máu cô, hematocrit trên 45%
Rối loạn điện giải
Rối loạn điện giải
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
80 bệnh nhân ung thư
80 bệnh nhân ung thư
Thời gian từ 1/04/2012 đến 31/08/2012
Thời gian từ 1/04/2012 đến 31/08/2012
1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Bệnh nhân điều trị hóa chất phác đồ có Cisplatin,
Bệnh nhân điều trị hóa chất phác đồ có Cisplatin,
Doxorubicin
Doxorubicin
Bệnh nhân có khả năng hiểu để tham gia vào nghiên
Bệnh nhân có khả năng hiểu để tham gia vào nghiên
cứu
cứu
Hoàn thành hết chu kỳ điều trị
Hoàn thành hết chu kỳ điều trị
Bệnh nhân
Bệnh nhân
>
>
18 tuổi và
18 tuổi và
<
<
70 tuổi
70 tuổi
Có hồ sơ theo dõi đầy đủ
Có hồ sơ theo dõi đầy đủ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.Tiêu chuẩn loại trừ
2.Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh lý về thần kinh, sọ não
Bệnh lý về thần kinh, sọ não
Bệnh lý đường tiêu hoá
Bệnh lý đường tiêu hoá
Không tham gia đầy đủ 6 chu kỳ điều trị hoặc bỏ dở điều
Không tham gia đầy đủ 6 chu kỳ điều trị hoặc bỏ dở điều
trị
trị
Bệnh nhân
Bệnh nhân
>
>
70 tuổi
70 tuổi
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp: Mô tả, cắt ngang và tiến cứu có
Phương pháp: Mô tả, cắt ngang và tiến cứu có
can thiệp
can thiệp
Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
1.
1.
Đánh giá tình trạng nôn và buồn nôn
Đánh giá tình trạng nôn và buồn nôn
2.
2.
Xác định một số yếu tố liên quan tới hiệu quả
Xác định một số yếu tố liên quan tới hiệu quả
kiểm soát nôn và buồn nôn
kiểm soát nôn và buồn nôn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Phương pháp tiến hành
Trước khi hóa trị
Trước khi hóa trị
•
Cung cấp thông tin tác dụng phụ trong ĐT HC
Cung cấp thông tin tác dụng phụ trong ĐT HC
•
Sử dụng thuốc chống nôn trước khi hóa trị
Sử dụng thuốc chống nôn trước khi hóa trị
Khi xảy ra nôn và buồn nôn
Khi xảy ra nôn và buồn nôn
•
Chăm sóc BN có triệu chứng nôn và buồn nôn
Chăm sóc BN có triệu chứng nôn và buồn nôn
+
Tìm hiểu nguyên nhân
Tìm hiểu nguyên nhân
+
Chọn đồ ăn có mùi vị phù hợp
Chọn đồ ăn có mùi vị phù hợp
+
Uống nhiều nước ≥ 2 lít nước/ngày
Uống nhiều nước ≥ 2 lít nước/ngày
+
BN nghỉ ngơi trong môi trường trong lành yên tĩnh
BN nghỉ ngơi trong môi trường trong lành yên tĩnh
+
Dùng thuốc chống nôn
Dùng thuốc chống nôn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Phương pháp tiến hành
Khám:
Khám:
•
Ghi nhận thông tin
Ghi nhận thông tin
•
Hỏi và khai thác
Hỏi và khai thác
•
Hiểu biết về tác dụng phụ HC
Hiểu biết về tác dụng phụ HC
•
Thời điểm nôn xảy ra
Thời điểm nôn xảy ra
•
Mức độ
Mức độ
•
Dấu hiệu đặc biệt
Dấu hiệu đặc biệt
•
Thời điểm dùng thuốc
Thời điểm dùng thuốc
•
Mức độ lo lắng
Mức độ lo lắng
•
Được xử trí kịp thời không
Được xử trí kịp thời không
•
Hài lòng
Hài lòng
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Phương pháp tiến hành
Quan sát
Quan sát
•
Tính chất
Tính chất
•
Chất nôn: Lỏng hay đặc lượng nhiều hay ít
Chất nôn: Lỏng hay đặc lượng nhiều hay ít
•
Sau 24 giờ
Sau 24 giờ
•
Hỏi:
Hỏi:
+ Mức độ
+ Mức độ
+ Bệnh nhân có sử dụng thuốc chống nôn không
+ Bệnh nhân có sử dụng thuốc chống nôn không
•
Khám, quan sát
Khám, quan sát
•
Báo cáo bác sĩ
Báo cáo bác sĩ
•
Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Phương pháp tiến hành
Sau 3 tuần
Sau 3 tuần
•
Hỏi:
Hỏi:
+ Bệnh nhân về nhà có sử dụng thuốc không
+ Bệnh nhân về nhà có sử dụng thuốc không
+ Sau bao nhiêu ngày thì hết các dấu hiệu trên
+ Sau bao nhiêu ngày thì hết các dấu hiệu trên
+ Báo cáo bác sĩ
+ Báo cáo bác sĩ
+ Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
+ Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đạo đức nghiên cứu
Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành
Nghiên cứu được tiến hành
•
Đồng ý của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
Đồng ý của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
•
Nâng cao hiệu quả chăm sóc người bệnh
Nâng cao hiệu quả chăm sóc người bệnh
•
Không ảnh hưởng đến kết quả điều trị
Không ảnh hưởng đến kết quả điều trị
•
Cho phép của khoa, hợp tác của đồng nghiệp
Cho phép của khoa, hợp tác của đồng nghiệp
Xử lý số liệu
Xử lý số liệu
:
:
SPSS 16.0
SPSS 16.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố giới
Phân bố giới
Nữ chiếm tỷ lệ 56,25%, nam chiếm tỷ lệ 43,75%
Nữ chiếm tỷ lệ 56,25%, nam chiếm tỷ lệ 43,75%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thuốc hóa chất
Thuốc hóa chất
Tên thuốc
Tên thuốc
Số BN
Số BN
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Cisplatin
Cisplatin
35
35
43,75
43,75
5FU
5FU
10
10
12,5
12,5
Cyclophosphamide
Cyclophosphamide
7
7
8,75
8,75
Doxorubicin
Doxorubicin
25
25
31,25
31,25
Vincristin
Vincristin
3
3
3,75
3,75
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mức độ nôn và buồn nôn
Mức độ nôn và buồn nôn
Mức độ
Mức độ
Số BN
Số BN
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Độ 1
Độ 1
33
33
41,25
41,25
Độ 2
Độ 2
40
40
50
50
Độ 3
Độ 3
6
6
7,5
7,5
Độ 4
Độ 4
1
1
1,25
1,25
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời điểm dùng thuốc chống nôn mang lại hiệu
Thời điểm dùng thuốc chống nôn mang lại hiệu
quả kiểm soát nôn và buồn nôn
quả kiểm soát nôn và buồn nôn
Thời điểm sử dụng thuốc chống nôn mang lại hiệu quả kiểm soát trước 30
Thời điểm sử dụng thuốc chống nôn mang lại hiệu quả kiểm soát trước 30
phút truyền HC chiếm 66,25%
phút truyền HC chiếm 66,25%
Thời điểm
Thời điểm
Số
Số
BN
BN
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Trước khi
Trước khi
truyền HC 30
truyền HC 30
phút
phút
53
53
66,25
66,25
Trước khi
Trước khi
truyền HC 15
truyền HC 15
phút
phút
16
16
20,0
20,0
Tại thời điểm
Tại thời điểm
truyền HC
truyền HC
11
11
13,75
13,75
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
Nhóm bệnh nhân có trình độ học vấn cao đẳng, đại học kiểm soát nôn và
Nhóm bệnh nhân có trình độ học vấn cao đẳng, đại học kiểm soát nôn và
buồn nôn chiếm 45%
buồn nôn chiếm 45%
Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
Số BN
Số BN
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Cao đẳng, đại học
Cao đẳng, đại học
36
36
45,0
45,0
Trung cấp
Trung cấp
25
25
31,25
31,25
Từ trung học phổ
Từ trung học phổ
thông trở xuống
thông trở xuống
19
19
23,75
23,75
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự hiểu biết của người bệnh
Sự hiểu biết của người bệnh
Bệnh nhân có sự hiểu biết nhiều, kiểm soát nôn và buồn
Bệnh nhân có sự hiểu biết nhiều, kiểm soát nôn và buồn
nôn tốt hơn, chiếm 78,75%
nôn tốt hơn, chiếm 78,75%
Sự hiểu
Sự hiểu
biết
biết
Số BN
Số BN
Kiểm soát
Kiểm soát
nôn và
nôn và
buồn nôn
buồn nôn
Nhiều
Nhiều
63
63
78,75
78,75
Ít
Ít
17
17
21,25
21,25
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự phối hợp giữa gia đình BN và nhân viên y tế
Sự phối hợp giữa gia đình BN và nhân viên y tế
Gia đình bệnh nhân có sự hiểu biết phối hợp tốt với nhân viên y
Gia đình bệnh nhân có sự hiểu biết phối hợp tốt với nhân viên y
tế, việc kiểm soát nôn và buồn nôn sẽ tốt hơn
tế, việc kiểm soát nôn và buồn nôn sẽ tốt hơn
Sự hiểu
Sự hiểu
biết
biết
Gia đình
Gia đình
BN
BN
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Nhiều
Nhiều
61
61
76,25
76,25
Ít
Ít
19
19
23,75
23,75
Tổng
Tổng
80
80
100,0
100,0