Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Đề tài phân tích chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty la suco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.55 KB, 60 trang )

N5-QTDNCNB Page 1
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm MỤC LỤC
IASUC0 3
1.5.2Co’ cấu lao động 18
II.PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 26
2.1Phân tích chung tình hình thực hiện chỉ phí 26
“ AMzmzfà Ql Z0“756369613466 100 - -3,2% 33
AM = Mqd -Mữ = ỵiq1*n0*uữ-ỵiqữ*n0*u0 40
AL = L1-L0 = T1*X1-Tữ*X0 42
w 45
w, w0 45
III.MỘT SỐ KIÉN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM CHI PHÍ VÀ HẠ GĨÁ
THÀNH SẢN PHẢM 46
3.1Thành tựu nổi bật của công ty 46
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đê tồn tại và phát triển giữa các
doanh nghiệp diễn ra có tính chất thường xuyên phức tạp và mang tính khốc liệt.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất một cách khoa học
và họp lý, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất, nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ thực tế đó nhu cầu quản lý quá trình sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Đe quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hợp lý, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có những thông tin chi tiết, chính xác về tất cả cá khoan mục
chi phí. Việc tính đúng tính đủ chi phí, xác định chính xác giá thành từng loại sản
phẩm và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp
các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn trong kiểm soát chi phí và quyết
định kinh doanh.
Trong những năm qua Công ty mía đường Lam Sơn không ngừng cải thiện
quy trình sản xuất và tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phâm. Đồng thời Công ty đã
N5-QTDNCNB Page 2


chú trọng đến công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phấm, đây là một vấn
đề cơ bản gắn chặt với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm với sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp, nhóm chúng em lựa chọn chuyên đề thảo luận “ PHẢN
TÍCH CHI PHÍ VÀ GIẢ THÀNH”.
Do thiếu kiến thức và thời gian ngắn nên bài thảo luận còn nhiều điêm thiếu
sót.Rất mong cô xem, đánh giá, nhận xét và bổ sung đê bài thảo luận được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
N5-QTDNCNB Page 3
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VÈ CỐNG TY LA suco
1.1Quá trình hình thành và phát triến của doanh nghiệp
- Tên công ty : Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn
- Tên giao dịch : Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn
- Tên tiếng Anh : LamSon Sugar Cane Joint Stock Corporation
- Tên viết tat: Lasuco JSC
- Logo
IASUC0
- Trụ sở chính : Thị trấn Lam Sơm-Huyện Thọ Xuân - Tỉnh Thanh Hóa
- Telephone: (84-373) 834 091/9
-Fax: (84-373) 834 092
- Email:
- Website: www.lasuco.com.vn
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty cố phần mía đường Lam Sơn - Thương hiệu LASUCO - Đơn vị Anh
hùng Lao động thời kỳ đôi mới. LASUCO đã bước sang năm thứ 31, chặng đường
lịch sử hình thành và phát triến với biết bao thăng trầm thử thách cùng cả những
dấu ấn và thành công.

- Thời kỳ 1980 - 1988: Năm 1980 nhà máy bắt đầu xây dựng, thời gian xây
dựng kéo dài hơn 5 năm, năm 1986 nhà máy đi vào sản xuất, đây là thời kỳ bắt đầu
công cuộc đối mới. Nhà máy thiếu vốn, nguyên liệu không đủ 5% công suất, hơn
600 công nhân không có việc làm, nhà máy đứng bên bờ vực phá sản, đã nhiều lần
bàn tới việc phá dờ chuyển đi nơi khác.
- Thời kỳ phát triển 1989 - 1999: Đây là thời kỳ mười năm sáng tạo dối mới từ
Nhà máy phát triên thành Công ty. Nhà máy đã phát huy nội lực, tranh thủ sự giúp
đỡ của chính quyền địa phương, sự hỗ trợ hợp tác của các nhà khoa
N5-QTDNCNB Page 4
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
học, đặc biệt là bắt đầu từ việc xác định gắn bó với dân, dựa vào dân, giúp nông dân
giải quyết 3 cái khó, 3 cái thiếu là vốn, kỳ thuật, thị trường, vùng nguyên liệu được
phát triến bền vững. Hiệp hội mía đường Lam Sơn, một mô hình kinh tế hợp tác mới
liên kết giữa nông nghiệp gắn với công nghiệp, liên kết các thành phần kinh tế, tạo
ra một mô hình liên minh Công - Nông - Trí thức, làm sống dậy cả một vùng đất
trống đồi trọc hoang hoá, hình thành một vùng mía rộng, xanh tươi trù phú trên
phạm vi 97 xã, 4 nông trường thuộc 9 huyện phía Tây Bắc tỉnh Thanh Hoá. Sản xuất
kinh doanh phát triển, tăng trưởng nhanh, đời sống vật chất, văn hoá xã hội của
nông dân, công nhân được cải thiện và ngày càng nâng cao, bộ mặt nông nghiệp,
nông thôn vùng Lam Sơn được đổi mới. Công ty trở thành mô hình tiêu biếu về liên
minh Công - Nông. Năm 1999 Công ty và Tống giám đốc Lê Văn Tam (nay là Chủ
tịch HĐQT) được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Đơn vị Anh hùng lao động thời
kỳ đối mới”.
- Thời kỳ 2000 - 2007: Ngày 06/12/1999 Thủ tướng Chính phủ quyết định
chuyến Công ty đường Lam Sơn thành Công ty cố phần mía đường Lam Sơn từ
ngày 01/01/2000, vốn điều lệ ban đầu: 186 tỉ đồng, đặc biệt là nông dân trồng mía
cũng được mua cố phần (22,5%), đây là lần đầu tiên ở nước ta người nông dân tham
gia làm chủ doanh nghiệp. Hơn 8 năm qua sản xuất kinh doanh của công ty liên tục
tăng trưởng với tốc độ cao, bình quân tăng từ 18-20% năm, lợi nhuận, nộp ngân
sách, thu nhập của người lao động, cổ tức đều tăng, vượt các mục tiêu đề ra.

- Trụ sở chính với diện tích 46 héc ta tại Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hoá thuộc vùng đất Lam Sơn lịch sử. Phía Đông giáp quốc lộ 15A và
cách 4 km là sân bay quân sự Sao Vàng. Phía Tây giáp Đường Hồ Chí Minh, cách 3
km là đập Bái Thượng, cách 12 km là công trình thuỷ lợi thuỷ điện Hồ Cửa Đặt. Phía
Bắc là Sông Chu, cách 3 km là Khu di tích lịch sử Lam Kinh. Phía Nam theo đường
Hồ Chí Minh cách 22 km là khu du lịch sinh thái quốc gia Ben En.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
- Ngày 09/01/2008: Công ty đã niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành
N5-QTDNCNB Page 5
phố Hồ Chí Minh với mã giao dịch là LSS. vốn điều lệ 300 tỷ đồng, Tống tài sản trên
1.200 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu gần 800 tỷ đồng. Có vùng nguyên liệu ốn định 15.000
- 20.000 héc ta, sở hữu 1.200 héc ta đất, trong đó có 2 nhà máy đường tống công suất
7.000 tấn mía/ngày, 2 nhà máy sản xuất cồn 27 triệu lít/năm lớn nhất Việt Nam. Đội
ngũ cán bộ, CNLĐ gần 1 nghìn người, đội ngũ kỹ sư các ngành nghề chiếm 14,90%,
100% công nhân được đào tạo nghề, trên 50% là thợ bậc cao.
LASUCO đang hướng tới hình thành một tập đoàn kinh tế lớn mạnh, mở rộng
sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và nghành nghề kinh doanh. Các sản phẩm chính
là Mía - Đường - cồn - Điện.
- Ngày 15/11/2010 : Lasuco - Đơn vị Anh hùng lao động thời kỳ đôi mới kỷ
niệm 30 năm xây dựng và phát triển, vinh dự được Đảng và Chính phủ trao tặng
Huân chương lao động hạng nhì.
1.1.2 Tầm nhìn và Sứ mệnh
a. Tầm nhìn
- Giữ vững vị thế hàng đầu trong ngành mía đường Việt Nam.
- Trở thành tập đoàn kinh tế Công - Nông nghiệp - Dịch vụ - Thương mại
mạnh, giàu, gắn bó với Cộng đồng và vì Cộng đồng, trong đó lấy Mía đường
- Cồn - Điện làm trụ cột.
b. Sứ mệnh
- Xây dựng, phát triển và tôn vinh thương hiệu LASUCO thành một thương
hiệu mạnh, uy tín trong nước và nước ngoài.

- Mang lại lợi ích cho Khách hàng, cố đông, Người lao động, Người trồng mía
và cho Cộng đồng thông qua hiệu quả hoạt động của Công ty.
- Góp phần tạo ra một lực lượng lao động trí thức trẻ năng động có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao, có tâm, có tầm đế xây dựng Công ty ngày càng
giàu mạnh và phát triến ốn định, bền vững
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
c. Triết lý kinh doanh
Đem Quả Phúc đến mọi nhà là hạnh phúc của LASUCO.
N5-QTDNCNB Page 6
d. Chiến lược phát triến
- Phát huy vị trí hàng đầu trong ngành Mía đường Việt Nam.
- Tập trung nâng cao và làm mới hơn các sản phấm chính: Đường - cồn - Điện.
Mang lại lợi ích cho Cộng đồng và Doanh nghiệp.
- Đầu tư đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng lĩnh vực, địa bàn và ngành nghề
kinh doanh. Đầu tư thiết bị và công nghệ mới, nâng công suất các nhà máy hiện có,
tăng nhanh sản lượng Đường — cồn — Điện - Nhiên liệu sinh học (Bio Diezel).
- Phát huy văn hóa doanh nghiệp:
Hợp tác - Năng động - Sáng tạo
Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả
- Bảo vệ và tôn vinh thương hiệu LASUCO. Xây dựng LASƯCO thành tập
đoàn kinh tế Công - Nông nghiệp - Dịch vụ- Thương mại hàng đầu trong ngành
mía đường Việt Nam.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
1.1.3 Quy mô hiện tại cua Lasuco
a. Các công ty con
N5-QTDNCNB Page 7
Vốn điều lệ: 5.200.000.000đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất phân bón.
- Xuất - Nhập khẩu phân bón.

- Dịch vụ vận tải đường bộ.
Vốn góp của LASUCO:3.000.000.000 đồng bằng 57,69% vốn điều lệ.
> Công ty TNHH Lam Sơn- Sao Vàng Vốn
điều lệ : 20.000.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
- Trồng trọt, chăn nuôi và kinh doanh các loại cây, con giống và thương phẩm.
- Chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ trồng trọt và chăn nuôi.
- Sản xuất và kinh doanh các loại phân bón, vật tư phục vụ nông nghiệp.
- Sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công trình thủy lợi.
> Công ty Cố phần phân bón Lam Sơn
N5-QTDNCNB Page 8
Vốn góp của LASUCO:18.196.593.886 đồng bằng 90,98% vốn điều lệ.
> Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Lam Thành Vốn điều
lệ: 25.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh các mặt hàng đường, sữa, cho thuê kho, bãi, nhà xưởng.
Vốn góp của LASUCO:12.750.000.000 đồng bằng 51% vốn điều lệ.
b. Các đơn vị hạch toán
■ Xí nghiệp Nguyên liệu.
■ Nhà máy đường số 1: Công suất 2.500 tấn mía ngày.
■ Nhà máy đường số 2: Công suất 4.500 tấn mía ngày.
■ Nhà máy cồn số 1: Công suất 1,5 triệu lít năm.
■ Nhà máy cồn số 2: Công suất 25 triệu lít năm.
■ Xí nghiệp cơ khí và dịch vụ sửa chữa
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
c. Các công ty liên kết
N5-QTDNCNB Page 9

Tên công ty
Vốn điều lệ (trđ)
Lasuco góp vốn (trđ)
Tỷ lệ (%)
CTCP du lịch Thanh Hóa
12000 3784 31.53
CTCPcơ giới nông nghiệp
Lam Sơn
2115 630 29.7
CTCP rượu Việt Nam-
Thụy Điển
30000 2700 9
CTCP giây Lam Sơn 10000 1900 19
CTCP Đâu tư Thương mại
Lam Sơn
35000 10000 28.75
Ngoài ra công ty cổ phần mía đường lam Sơn còn đầu tư vào một số công ty như biểu
đồ dưới
Tẻn Cõng ty
Vỏn điẽu lệ
(đông)
LASUCO góp
(đông)
Tỷ lệ {%)
1- Công ty CP địa ốc sài Gòn Thương Tín 505.000.000.0000 24.000.000.000 4,75
2- Công ty CP Bảo hiếm viễn Đông 300.000.000.000 23.142.000.000 7,71
3- Công ty CP vận tải Lam Sơn 10.000.000.000 1.900.000.000 19,00
4- Công ty cố phần mía đường Sơn La 50.000.000.000 7.500.000.000 15,00
5- Quỹ đầu tư chútig khoán Tiger Fund
500.000.000.000 30.000.000.000 6,00

6- Quỹ đãu tư doanh nghiêp hàng đầu Việt
Nam (VF4)
800.000.000.000 30.000.000.000 3,75
7- Công ty cố phần sừa Lam Sơn
80.000.000.000 15.249.920.000 19,06
N5-QTDNCNB Page 10
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của DN
1.2.1Ngành nghề kinh doanh
- Công nghiệp đường, cồn, nha nước uống có cồn và không có cồn
- Chế biến các sản phấm sau đường, nông, lâm sản, thức ăn gia súc
- Dịch vụ vận tải, cơ khí, cung ứng vật tư nguyên liệu;
- Sản xuất và cung ứng giống cây , con, tiêu thụ sản phâm
- Chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa, bò thịt, chế biến các sản phấm cao su,giấybao bì
carton, kinh doanh thương mại, khách sạn ăn uống
- Xuất nhập khẩu các sản phấm trên và tài sản cố định, máymóc,thiết bị,vật tư,
phụ tùng thay thế phục vụ cho sản xuất kinh doanh
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê
- Sản xuất kinh doanh C02 (Khí, lỏng, rắn)
- Nghiên cứu và phát triển khoahọc nôngnghiệp, côngnghiệp;
- Kinh doanh vận chuyên hành khách, vận chuyên hàng hóa băng tàu hỏa, ô tô
và đường thủy nội.
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
- Dịch vụ sửa chữa và gia công máy móc, thiết bị
- Dịch vụ làm đất nông, lâm nghiệp
1.2.2 Co’cấu sản phẩm
Đường là sản phẩm chính của công ty, chiếm 78% tổng doanh thu 2008.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
- Đường tinh luyện RE (re™ned extra), có độ tinh khiết cao, hàm lượng đường
Sac > 99.9%, độ ấm thấp, đạt chất lượng quốc tế chủ yếu cho xuất khẩu và sản xuất
thực phấm như Vinamilk, Pepsico, Coca Cola.

- Đường kính trắng RS (re™ned standard): đạt tiêu chuấn Việt Nam, hàm lượng
đường Sac > 99.8% nhưng độ ấm cao hơn và ít tinh khiết hơn đường RE, dùng cho gia
đình và được phân phối nội địa.
- Đường vàng: được sản xuất trực tiếp từ cây mía.
- Cồn là sản phẩm phụ tù' mật rỉ trong quá trình ép mía. Sản phẩm này được
xuất khẩu, dùng làm nguyên liệu xăng pha cồn.
N5-QTDNCNB Page 11
- C02 là sản phẩm thu được trong quá trình chưng cất cồn, đóng góp tỷ trọng
nhở trong doanh thu.
Khác
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
1.3 Giói thiệu quỵ trình sản xuất kỉnh doanh của doanh nghiệp
N5-QTDNCNB Page 12
(Nguồn tài liệu: Phòng Kinh tế - Kĩ thuật)
* Đặc điểm của quy trình: Theo quy trình sản xuất chế biến đường của Công ty
thì hoạt động sản xuất ra sản phấm đường tập trung ở phân xưởng chế biến đường bắt
đầu từ khâu ép mía đến khi ra đường thành phấm và phụ phấm mật rỉ, hai phân
xưởng còn lại là phân xưởng Động lực đảm nhiệm chức năng cung cấp hơi, nhiệt cho
bộ phận nấu; phân xưởng Cơ điện đảm bảo hệ thống điện cho toàn bộ dây chuyền
hoạt động bình thường.
Quy trình sản xuất đường tinh luyện: thường qua các giai đoạn sau:
> Ép: Mía được cắt nhỏ, đem đi nghiền. Sản phẩm đầu ra là nước mía (còn gọi là nước
chè trích) và bã mía. Bã mía được dùng làm nguyên liệu đốt cho quá trình chưng cất.
> Tinh chế nước mía: Nước chè trích được đem đi lọc, lắng, xử lý hóa chất. Đầu ra thu
được nước chè trong và bã bùn. Bã bùn được đem làm phân bón.
> Chưng cắt: Nước chè trong được cô đặc trong thiết bị chưng chất chân không tạo ra
xi rô hay là nước ép cô đặc.
N5-QTDNCNB Page 13
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
> Ket tinh đường: Si rô được đem chưng cất trong nồi chân không đến khi kết tinh

đường.
> Tách đường: hỗn hợp đường kết tinh được đưa vào máy quay li tâm. Các tinh thế
đường được giữ lại trong máy trong khi chất lỏng (mật rỉ) được loại ra bằng lực
ly tâm. Mật rỉ được đưa về nồi chân không đế tiếp tục tách đường cho đến lượng
đường còn rất thấp. Sản phẩm tạo ra là đường thô và mật rỉ. Đường thô được xử
lý thành đường tinh luyện. Mật rỉ được lên men để sản xuất cồn.
'p- Luyện đường tinh luyện:
- Đường thô được hòa tan, lọc đế loại bở tạp chất, hấp thụ màu giúp dung dịch trở
nên trong suốt.
- Dung dịch đường trong suốt được chứng cất cho bốc hơi, quay ly tâm, sấy khô,
phân loại hạt. Sản phấm cuối là đường tinh luyện RE.
1.4 Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
N5-QTDNCNB Page 14
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm * Đại hội đồng Co
đông (ĐHĐCĐ): là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cố phần Sông Đà Cao
Cường. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động
kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến
hành thảo luận thông qua, bố sung, sửa đối Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược
phát triến; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban kiểm soát; và quyết định bộ máy tố chức của Công
ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
* Hội đồng Quản trị (HĐQT): là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ
bầu ra gồm 7 thành viên với nhiệm kỳ là 5 năm. HĐQT thay mặt cố đông quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Các thành viên HĐQT nhóm
họp và bầu Chủ tịch HĐQT.
*Ban kiêm soát (BKS): Ban kiêm soát là tô chức giám sát, kiêm tra tính hợp lý, họp
pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh; trong ghi chép số sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích họp pháp của các cố đông. Ban kiếm soát
E2E3
£
SE3Ỉ

\ \ M \ i
iH
(Nguồn phòng nhân sự)
N5-QTDNCNB Page 15
gồm bà Lê Thị Tiến là trưởng ban Kiếm sát thành viên và ba thành viên BKS với nhiệm kỳ
là 5 năm do Đại hội đồng cố đông bầu
*Ban Giám đốc (BGĐ): gồm có một Tống Giám đốc và năm Phó Tống Giám đốc.
Tống Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh
doanh của Công ty. Ban Giám đốc hiện nay của Công ty là những người có kinh nghiệm
quản lý và điều hành kinh doanh và chuyên môn cao trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Ông Lê Văn Tam là Chủ tịch hội đồng của công ty.
Một số phòng ban chính như :
*Phòng nhân sự: Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và
công tác quản trị hành chính, sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh của Công ty, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, xây dựng nội qui, qui chế
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
quản lý về công tác lao động, tiền lương, xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền
thưởng.
* Phòng tài chính kế toán: Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty,
thực hiện công tác kế toán của các Công ty, đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, kiếm soát giá thành, kiểm soát hợp đồng nhập,
xuất, tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, lập hồ sơ
đòi tiền khách hàng, theo dồi và thu hồi công nợ của Công ty, kiểm tra, tổng hợp và phân
tích báo cáo hàng tháng.
* Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham mun giúp việc cho Tổng Giám đốc và Lãnh đạo
Công ty trong việc quản lý vận hành Nhà máy, quản lý, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án
đầu tư xây dựng công trình.
* Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Tống Giám đốc về các hoạt động kinh doanh
toàn Tổng công ty và trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch

của Tống công ty.
N5-QTDNCNB Page 16
1.5 Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
1.5.1 Đặc điểm về sản phẩm
❖ Đưòng tính luyện Lam Son (RE)
Với dây truyền ưu việt sản phấm Đường tinh luyện Lam Sơn được sản xuất trục
tiếp tù' cây mía, với hệ thống tự động hóa toàn bộ dây truyền sản xuất, sử dụng công
nghệ làm sạch bằng phương pháp Cabonat hóa, sử dụng công nghệ trao đối ĩon. Sản
phẩm đường tinh luyện Lam Sơn có độ tinh khiết cao, chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn
của Châu Au, Mỹ, ngoài ra còn sản xuất theo tiêu
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
chuấn của khách hàng đặc biệt, những khách hàng lớn đòi hỏi kiểm soát nghiêm
ngặt về chất lượng đó là: Cocacola, Pepsico, Vinamilk
Chỉ tiêu chất lượng: Độ màu 10-15 ỈU; Hàm lượng đường Sac > 99,90 % khối
lượng; Độ ấm < 0,03 % khối lượng; Hàm lượng đường khử < 0,02 % khối lượng; Tro
dẫn điện: 0,010% khối lượng; tạp vật <0,10 mg/kg.
Quy cách đóng gói: Bao đường lkg đựng trong túi PE; Bao đường loại 50kg
đựng trong túi PE và pp
❖ Đuòng vàng tinh khiết
N5-QTDNCNB Page 17
-Có mùi thơm đặc trưng của đường mía mà chỉ có ở vùng mía Lam Sơn, Sản
phẩm được sản xuất trên dây truyền hiện đại của TSK Nhật Bản, sản phâm được cung
cấp trực tiếp cho người tiêu dùng, ngoài ra một phần lớn sản phâm được dùng làm
nguyên liệu cho sản xuất các sản phẩm khác như: Sản xuất bánh
kẹo, đồ uống, Chỉ tiêu chất lượng: Độ màu 800-1000 IU; Hàm lượng đường
Sac > 99,00 % khối lượng; Độ ẩm < 0,10 % khối lượng; Hàm lượng đường khử <0,13 %
khối lượng; Tro dẫn điện < 0,20 %; Tạp vật < 80 mg/kg.
-Quy cách đóng gói: Bao đường lkg đựng trong túi PE; Bao đường loại 50kg
đựng trong túi PE và pp.
❖ Đường kính trắng

- Có tù' những năm 1990 của thế kỷ trước, sản phẩm được sản xuất trục tiếp
từ cây mía, sử dụng công nghệ lắng nối trong quá trình làm sạch, nhờ đó loại được
tất cả các tạp chất và cho một loại mật chè tinh cung cấp cho quá trình nấu đường,
N5-QTDNCNB Page 18
với hệ thống nấu đường tự động cho ra một loại sản phấm đạt chất lượng cao, sản
phẩm chủ yếu được sử dụng hàng ngày làm thức uống.
- Chỉ tiêu chất lượng: Độ màu 90-100 ỈU; Hàm lượng đường Sac > 99,80 %
khối lượng; Độ ẩm < 0,05 % khối lượng; Hàm lượng đường khử < 0,08 %; Tro dẫn
điện < 0,06 %; Tạp vật < 30 mg/kg;
- Quy cách đóng gói: Bao đường lkg đựng trong túi PE; Bao đường loại 50kg
đựng trong túi PE và pp.
♦♦♦ Sán phẩm cồn tinh chế
- Do Lasuco sản xuất có chất lượng caodùng để xuất khẩu, dùng để làm
nguyên liệu xăng pha cồn có nguồn gốc từ thiên nhiên, được sản xuất trên dây
truyền hiện đại theo công nghệ sản xuất của Afalavan (Ân Độ). Sản phẩm được
trưng cất nhiều lần qua hệ thống thiết bị được điều khiển tự’ động hóa hoàn toàn,
chất lượng sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn EU, Mỹ Sản phẩm của chúng
tôi được xuất khấu sang thị trường Thụy Sỹ, Pháp, Mỹ để làm ra một số loại
rượu cao cấp.
Chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng Etanol > 970V; Hàm lượng axitaxetic < 0,3
mg/lOOml; Hàm lượng Aldehyde < 0,4 mg/lOOml; Hàm lượng rượu bậc cao <
0, 005 mg/lOOm; Hàm lượng Metanol < 0,001mg/100ml.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
Quy cách đóng gói: Đựng trong bồn chứa.
Sàn phẩm CQ2 là sản phụ tận thu từ quá trình lên men của sản xuất cồn, qua hệ
thống thu hồi và làm lạnh được sản phấm C02 băng, sản phâm được cung cấp cho các
nghành chế biến thực phấm, công nghiệp cơ khí, tàu thủy
1.5.2 Co’ cấu lao động
Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ cao, được đào tạo chính quy, có kinh nghiệm
chỉ đạo sản xuất; lực lượng lao động chuyên ngành có tay nghề cao, giỏi, giàu kinh

nghiệm, được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị sản xuất, phục vụ cho quá trình sản
xuất hiện đại
Theo số liệu của phòng nhân sự, tổng số lượng lao động năm 2010 giảm 39 người so
N5-QTDNCNB Page 19
với năm 2009 do kinh tế gặp nhiều khó khan, công ty phải thực hiện chính sách cắt
giảm lao động. Mặt khác, năm 2010 công ty cũng đầu tư triển khai nhiều dự án đối
mới công nghệ sản xuất, tự động hóa nên số lượng công nhân trục tiếp sản xuất giảm.
Chất lượng lao động của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
Đội ngũ lao động của Công ty đại đa số là nhừng người trẻ tuổi, nhiệt tình và năng
động, chính điều này góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh của
Công ty. Ngoài ra, hàng năm ban lãnh đạo Công ty còn có chính sách đào tạo, cử cán bộ
đi học các lớp tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên trong Công
ty. Do đó, trình độ cũng như năng lực làm việc của người lao động trong Công ty không
ngừng được nâng lên, sẵn sàng đảm nhiệm tốt mọi công việc được giao trong phạm vi
lĩnh vực của mình, tù' đó phục vụ ngày càng tốt hơn các dịch vụ cho khách hàng, nâng
cao uy tín, lợi nhuận cho Công ty. Điều này đã đóng góp một phần không nhở cho sự
thành công và phát triển của Công ty.
• Chính sách đối với người lao động
• Chế độ làm việc
Công ty thực hiện chế độ làm việc theo thỏa ước lao động tập thể quy định bởi Luật
Lao Động Việt Nam.
- Với lực lượng gián tiếp thực hiện chế đọ 44h/tuần (làm việc 5 ngày 1 tuần
- Với công nhân trực tiếp sản xuất (ngày 3 ca) và chế độ 8h làm việc/ngày.
- Nhân viên theo chế độ thai sản, chăm sóc con nhở : công ty sẽ giảm 1 h làm
việc/ngày cho các nhân viên đang nuôi con nhở( dưới 12thangs). Nhân viên nữ làm việc
Trình độ học
vấn
Cán bộ
Nhân viên gián

tiếp
Công nhân trực
tiếp
Tông cộng
2009 2010 2009 2010 2009 2010 2009 2010
Tiên sĩ 0 0 0 0 0 0 0 0
Thạc sỹ 5 2 4 2 0 0 9 4
Đại học 28 31 106 117 1 1 135 149
Cao đăng 7 4 45 37 120 123 172 164
Từ trung cấp
trở xuống
0 0 27 19 586 554 613 573
Cộng 40 37 182 175 707 876 929 890
{Nguồn sổ liệu: Phòng nhân sự)
N5-QTDNCNB Page 21
chân tay sẽ được giảm bớt 1 h làm việc/ngày bắt đầu tù’ khi mang thani tháng thứ 7 đến
khi đứa trẻ được 12 tháng.
•Chính sách lương và thưởng, phúc lợi
Ý thức rằng nhân lực là một nguồn tài sản lớn của doanh nghiệp. Công ty đã rất
chú trọng vào các chính sách lương, thưởng, phúc lợi,cơ hội thăng chức và văn hóa công
ty để nắm giữ và trọng dụng nhân tài.
- Chính sách lương : Luôn duy trì mức lương cao so với các công ty trong ngành.
Thu nhập của người lao động dực trên năng lực, sự tiến bộ và thành quả đóng góp của
từng cá nhân.
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
Mức lương bình quân hàng tháng của người lao động trong công ty thuộc loại
cao so với các doanh nghiệp trong vúng và trong ngành mía đường Việt Nam. Cụ
thể :
Thu nhập bình quân của CBCNV hàng năm được tăng lên rõ rệt (bình quân
12% năm), đáp ứng yêu cầu tái sản xuất, người lao động luôn yên tâm, gắn bó với

Công ty. Thu nhập năm 2010 gấp 1,29 lần so với năm 2009, chứng tỏ ban lãnh đạo
công ty luôn quan tâm đến chất lượng cuộc sống của người lao động, giúp họ yên
tâm công tác và gắn bó lâu dài vì sự phát triển không ngừng của công ty trong
những năm tới.
Chính sách thưởng : Áp dụng khen thưởng đột xuất cho các cá
nhân/tập thể hoàn thành nhiệm vụ ở mức sang tạo cao hoặc có sang kiến cải tiến kĩ
thuật-quản lý đế làm tăng cao hiệu suất trong công việc. Áp dụng khen thưởng khi
cá nhân/tập thể đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu quan trọng do Đại hôi đồng cố đông
đề ra.
- Phúc lơi : BHXH và BHYT cho CBCNV theo quy định của Nhà Nước. Bảo
Năm 2009 Năm 2010
Tiên lương bình
quân(đ/người/tháng)
4645000 6000000
(Nguồn sô liệu : phòng nhân sự)
hiếm tai nạn 24/24 cho CBCNV. Và một số trợ cấp khác theo Luật Lao động Việt
Nam và Quy chế nhân viên của công ty.
- Đặc biệt LASUCO luôn coi trọng việc quản lý và sử dụng nguồn nhân lực.
Trong đó con người là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty vì vậy chiến lược nguồn nhân lực của LASƯCO là
chăm lo đào tạo và phát triển con người về mọi mặt. Luôn quan tâm đến chính sách
đãi ngộ và đào tạo phù hợp, khuyến khích sự phấn đấu, đóng góp của nhân viên
vào sự phát triển chung của Công ty
N5-QTDNCNB Page20
Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm
- Chất lượng đội ngũ CBCNV ngày càng được nâng cao thông qua việc đào
tạo, tố chức đánh giá lại bộ máy quản trị nhân sự.
- Năm 2009 Lasuco đã hợp đồng với Công ty cố phần tư vấn giáo dục Việt
nam (EDUVIET) thực hiện dự án tái cấu trúc và hoàn thiện hệ thống quản lý nhân
sự. Qua đó đã xây dựng được chính sách đãi ngộ đối với CBCNV.

- Trả lương cao và kết cấu thu nhập gắn với thành tích cuối (chú trọng tổng
thu nhập năm) với lao động khan hiếm, quan trọng (cán bộ quản lý, kỳ sư, thợ có
tay nghề cao và nhân viên giỏi). Gắn nhân sự có năng lực, có thành tích và có tâm
huyết với Công ty, gắn chế độ đãi ngộ với lộ trình phát triển nhân sự. Chú trọng
đãi ngộ qua phúc lợi, môi trường và các điều kiện nâng cao chất lượng sống của
CBCNV.
- Chuấn hóa chức danh, hoàn thiện hệ thống mô tả công việc và tiêu chuân
công việc chuẩn cho các chức danh. Chuẩn hóa quy trình đánh giá CBCNV trong
đó chú trọng các tiêu chuân đánh giá.
N5-QTDNCNB Page 23
1.5.3 Tình hình tài chính
BANG CAN ĐOI KE TOAN Tại ngày 31/12/2010
Đơn vị tính VNĐ
TAI SAN MA
SỐ
31/12/2010 31/12/2009
A TAI SAN NGAN HẠN 100 1.185.526.562.754 585057706971
I
Tiên các khoản tương đương
tiền
110 463299096.059 160157710501
1 Tiên 111 15899096059 10157710501
2
Các khoản tương đương tiền
112 447400000000 150000000000
II
Các khoản phải thu tài chính
ngắn hạn
130 60777426000 124448582350
1 Đâu tư ngăn hạn 120 104272860.688 162625181038

2
Dự phòng giảm giá đâu tư
chứng khoán ngắn hạn
129 43495434.688 38176598688
TIT
Các khoản phải thu ngăn hạn
130 418018212.658 159196538983
1 Phải thu khách hang 131 56148639.612 42185143309
2 Trả trước cho người bán 132 348329654503 99160699953
3 Các khoản phải thu khác 135 14606748557 18748046647
4
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
139 1066830014 897339926
IV Hàng tôn kho 140 149241128157 124490232101
1 Hàng tôn kho 141 149420837571 124490232101
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
149 179709414
V Tài sản ngăn hạn khác 150 94190699880 16764643036
1 Chi phí trá trước ngăn hạn 151 23598682755 14502676630
2 Thuê gtgt được khâu trừ 152 748177956 683574119
3 Tài sản ngăn hạn khác 158 69843829169 1578392287
В TAI SAN DAI HẠN 200 364352970607 412870298307
I Các khoản phải thu dài hạn 210 7539175762 7295266981
1 Phải thu dài hạn khác 218 7539175762 7295266981
II Tài sản cô định 220 233868521921 196602823281
1 Tài sản cô định hũu hình 221 210820503318 192757377966
2 Tài sản cô định vô hình 227 1716191040 2801124796

3
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 21331827563 1044320519
III Các khoản đâu tư tài chính 250 113044936379 205608411719
Phõn tich chi phi v giõ thnh sn phõm
N5-QTDNCNB Page 25
di hn
1 õu t vo cụng ty liờn kờt 252 39970649527 00471625700
2
õu t ti chớnh di hn khỏc
258 85381686062 163425891870
3
D phũng gim giỏ õu t
chng khoỏn di hn
259 12307349210 8289105851
TV Ti sn di hn khỏc 260 8813626545 3363796326
1 Chi phớ tr trc DH 261 7412803628 3363796326
2
Ti sn thuờ thu nhp hoón
li
262 1400822917 0
V Li thờ thng mi 268 1086660000 0
Tụng ti sn 270 1549879523361 997928005278
NGUON VON MA
Sể
31/12/2010 31/12/2009
A N PH TR 300 359352091130 317479087873
I N ngn hn 310 292734183709 271498928624
1 Vay v n ngn hn 311 59225626141 83515667627

2 Phi trỏ ngi bỏn 312 77574188437 60582872212
3 Ngi mua tr tiờn trc 313 39252162003 13650106318
4 Thuờ v cỏc phỏi np NN 314 54194241281 53645380563
5 Phi tr CNV 315 21804696407 9502148245
6 Chi phớ phi tr 316 2727733459 2484944887
7
Cỏc khoỏn phi tr , phi np
ngn hn khỏc
319 19674207879 20310599226
8 Qu khen thng phỳc li 323 18281028102 27807209546
II N di hn 330 66617907921 45980159249
1
Phi trỏ di hn cho ngi
bỏn
331 0 553140000
2 Phõi trõ di han khõc 333 0 578632133
3 Vay v ng di han 334 5942111391 22165643622
4
Du phụng trỗr cap mõt viờc
lm
336 1654594776 922102701
5
Qu phõt triờn khoa hoc cụng
nghờ
339 59021201254 21760640793
B NGUễN VễN 400 1174875123744 672460564322
I Vụn chu so hỹu 410 1170855106716 671637684491
1 Von dieu le 411 400000000000 300000000000
2 Vụn cụ phõn 412 280426411784 114994917000
3 Cụ phiờu qu 414 105600000 9703995196

4 Chờnh lờch tù giõ hụi doõi 416 0 280763897
5 Qu dõu tu phõt triờn 417 127828935642 111893296513
6 Qu du phụng ti chinh 418 27209004541 19457219895
7
Qu khõc thuục vụn chu sụ
hựu
419 291530458 177486882
8
Loi nhuõn sau thuờ chua
phõn phụi
420 335204824291 135099523294
II
NGUON KINH PHI %QU
KHC
430 4015017028 8228798831
1 Nguụn kinh phi su nghiờp 432 3469907144 84776114
2
Nguụn kinh phi dõ hinh
thnh TSCD
433 545109914 738103717
C
LOI ẻCH CA Cễ DễNG
THIẫU Sễ
439 15657318487 7988353083
1
Loi ich cỹa cụ dụng thiờu sụ
440 15657318487 7988353083
TễNG CễNG NGUễN
VễN
1549879533361 997928005278

BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH Kt thỳc ngy 31/12/2010 on v
tớnh :VN
Ch tiờu Mó
s
Nm 2010 Nm 2009
1
Doanh thu bỏn hng v cung cõp
dch v
0 1 1,338,243,077.296 1,099,587,215,179
2 Cỏc khon gim trự' doanh thu 02 0 8,571,429
3 Doanh thu thun 10 1,338,243,077,296 1,099,578,643,750
4
Giỏ vụn hng bỏn v dch v cung
cp
11 860,214,846,740 872,161,855,003
5
Li nhun gp vờ bỏn hng v cung
cp dch v
20 478,028,230,556 227,416,788,747
6 Doanh thu hot ng ti chớnh 21 52,144,216,568 40,420,081,826
7 Chi phớ ti chớnh 22 28,284,907,974 (15,107,839,702)
8 Chi phớ bỏn hng 24 20,678,243,975 19,586,392,372
9 Chi phớ qun lý doanh nghip 25 86,564,232,015 51,289,417,644
10
Li nhun thuõn t hot ng KD
30 394,645,063,160 212,068,900,259
11 Thu nhp khỏc 31 6,986,014,376 17,493,613,320
12 Chi phớ khỏc 32 6,729,199,852 18,907,196,752
13 Li nhun khỏc 40 256,814,524 (1,413,583,432)
14 Lụ lói trong cụng ty liờn kờt 45 817,523,741 1,326,239,520

15 Tụng li nhun trc thuờ 50 395,719,401,425 210,655,316,827
16 Chi phớ thuờ TNDN hin hnh 51 94,014,137,544 49,020,352,789
17
TS Thuờ thu nhp doanh nghip
hoón li
52 1,400,822,917 357,684,538
18 Li nhun sau thuờ 60 300,304,440,964 161,277,279,500
19 Lói c bn trờn cụ phiờu 70 9647 5366
(Ngun s liu : phũng ti chớnh- k toỏn)

×