Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIAO AN LOP GHEP 4 +5 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.26 KB, 41 trang )

Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
TUẦN 28
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 15/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 18/ 3/ 2013.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
- Tập trung sân trường.
- Theo nhận xét lớp trực tuần.

Tiết 2
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.144)
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (t
1
)
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được một số tính chất
của hình chữ nhật, hình thoi.
2. Kĩ năng:- Tính được diện tích
hình vuông, hình chữ nhật, hình
bình hành, hình thoi.
3. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn
thận, tự giác khi làm toán.
1. Kiến thức.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc


đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn
thơ; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ),
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài
văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để
điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* HS khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật,
biết nhấn giọng những hình ảnh
mang tính nghệ thuật.
2. Kĩ năng:- Biết đọc diễn cảm
3. Thái độ:-GD HS yêu thích môn
học.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: thước kẻ.
HS: Sgk, vở bài tập
GV: Phiếu.
HS: Sgk.Vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đổi vở bài tập kiểm tra chéo.
1 HS lên bảng chữa bài tập 1 tiết
trước.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:

GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
2) Hướng dẫn ôn tập:
? Nêu tên các chủ điểm đã học trong
đầu học kì II?
- Các bài tập đọc có nội dung là
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 139
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
truyện kể?
- Các bài tập đọc là bài thơ?
- Gọi HS lên bấc thăm, cho HS chuẩn
bị bài.
2 GV: nhận xét, cho điểm.
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: (149) Gọi HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài cá nhân, phần a,b
(HS khá làm cả bài).
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS: chuẩn bị bài
3 HS: Làm bài trả lời câu hỏi.
- Các câu trả lời a, b, c là đúng, câu
trả lời d là sai.
GV: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
theo nội dung phiếu. GV nhận xét
cho điểm.
Bài tập:
* Điền vào bảng tổng kết sau

? Nêu ví dụ về câu đơn?
?Thế nào là câu ghép?
4 GV: Nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: (144) Gọi Hs đọc yêu cầu
bài.
- Cho HS làm bài cá nhân
HS: làm bài theo nhóm.
5 HS: làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài
- Các câu b, c, d là đúng. Câu trả lời
a là sai.
GV: theo dõi giúp đỡ
6 GV: Nhận xét.
*Bài 3:(144) Gọi HS nêu y/c bài.
- Yêu cầu HS tính diện tích từng
hình -> so sánh -> rút ra kết luận.
HS: thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi:
-Tôi đi học. (là câu đơn có một cụm
chủ vị)
- Câu ghép là câu có hai hay nhiều
vế câu có quan hệ về ý được nối với
nhau mỗi vế câu thể hiện rõ một ý
có đủ cụm chủ vị.
* VD: Ba em là công nhân, mẹ em là
giáo viên.
- Câu ghép có dùng cặp từ hô ứng là:
Em càng học, em càng tiến bộ.
7 HS: trao đổi làm bài theo cặp
Tính diện tích từng hình:
- Diện tích hình vuông:

5 x 5 = 25 (cm
2
)
- Diện tích HCN: 6 x 4 = 24 (cm
2
)
- Diện tích HBH: 5 x 4 = 20 (cm
2
)
- Diện tích hình thoi:
(6 x 4) : 2 = 12 (cm
2
)
=> Hình vuông có diện tích lớn
GV: Gọi HS trình bày bài làm, nhận
xét chốt lại lời giải đúng
- Nêu ví dụ câu ghép không dùng từ
nối?
- Ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
- Nêu nội dung từng chủ đề mà em
đã học?
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 140
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
nhất, khoanh vào A.
8 GV: Gọi HS trả lời nhận xét.
*Bài 4: (144) Hướng dẫn (HS khá,
giỏi)
HS: nêu nội dung các chủ điểm đã
học.
- HS đóng vai đọc bài.

9 HS: lên bảng làm
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180 m
2
GV: nhận xét, tuyên dương
10 IV. Củng cố:
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết
học
11 V. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, làm bài tập vở
bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 3
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài

TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(tiết 1)
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C
1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc rành
mạch, tương đối lưu loát bài tập
đọc đã học (tốc độ khoảng 85
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng
đoạn, nội dung của cả bài; nhận
biết được một số hình ảnh, chi tiết
có ý nghĩa trong bài; bước đầu
nhận xét về nhân vật trong văn bản
tự sự.
* HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu
loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn
thơ (tốc độ trên 85 tiếng/ phút);
2. Thái độ:- GD HS yêu thích môn
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và
đẻ con.
2. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ con
vật.

Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 141
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
học
B.ĐỒ
DÙNG
GV: phiếu bài tập
HS: Sgk, vở bài tập.
GV: thước
HS: bảng con, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
2) Kiểm tra đọc
? chúng ta đã học những chủ điểm
nào từ tuần 19 đến tuần 27? nêu tên
các bài tập đọc trong từng chủ
điểm?
- GV hướng dẫn học sinh lần lượt
từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Cho HS chuẩn bị bài
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo.
2 HS: chuẩn bị bài GV: Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
a) Hoạt động1: Làm việc cá nhân
? Đọc mục Bạn cần biết/ SGK/ 112
? Đa số động vật được chia thành
mấy giống? Đó là những giống nào?
? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng gọi là gì?
? Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp
tử phát triển thành gì?
3 GV: Tổ chức kiểm tra đọc lần lượt
từng em.
- GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung
bài, đoạn HS vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tóm tắt vào bảng nội
dung các bài tập đọc là truyện kể
đã học trong chủ điểm "Người ta là
hoa đất"
- Chia lớp thành 2 nhóm, phát
phiếu cho HS làm bài.
HS: Thực hiện yêu cầu
- Đa số động vật chia thành 2 giống:
giống đực và giống cái
- Tinh trùng kết hợp với trứng gọi là
sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát
triển thành cơ thể mới, mang những
đặc tính của bố và mẹ
4 HS: thảo luận ghi kết quả vào

bảng.
GV: nhận xét, kết luận
b) Hoạt động 2: Quan sát
? Quan sát các hình trang 112 chỉ
vào từng hình và nói với nhau: con
nào được nở ra từ trứng; con nào
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 142
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
vừa được đẻ ra đã thành con
5 GV: theo dõi giúp dỡ HS: thảo luận nhóm đôi
- Các con vật được nở ra từ trứng
sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật vuèa được đẻ ra đã
thành con: voi, chó, …
6 HS: hoàn thành phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.
GV: cả lớp nhận xét,đánh giá
=> GV kết luận:
c) Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi nói
tên những con vật đẻ trứng, những
con vật đẻ con”
- GV: chia lớp thành hai đội và tổ
chức cho HS thi kể tên nhữnh động
vật đẻ trứng, tên những động vật đẻ
con.
7 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét
chốt lại.
HS: làm việc theo nhóm; trình bày
Tên động vật

đẻ trứng
Tên các động
vật đẻ con
Cá vàng
Bướm
Cá sấu
Rắn
Chim
Rùa
Chuột
Cá heo
Chó
khỉ
Dơi
GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng
8 IV. Củng cố:
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
HS đọc bài học
GV nhận xét tiết học
9 V. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Về nhà học lại bài,làm bài tập vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 4 ÂM NHẠC: BÀI 28
NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng


Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 143
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Tiết 5
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Ôn tập về:
+ Các kiến thức về nước, không
khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
+ Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm,
bảo vệ môi trường, giữ gìn sức
khoẻ.
3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích
môn học.
1. Kiến thức:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng
đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng tính toán
3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức tự giác trong
học tập
B.ĐỒ
DÙNG
GV: phiếu
HS: Sgk, vở bài tập
GV: thước kẻ
HS: vở bài tập. Sgk
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Nêu
vai trò của nhiệt đối với sự sống
trên Trái Đất?
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi
ôn tập.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi 1, 2, 3, 4, 5 - SGK.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: kiểm tra chéo vở bài tập của
nhau.
2 HS: Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận.
GV: Kiểm tra nhận xét.

III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Muốn biết được mỗi giờ ôtô đi km
chúng ta phải biết được những gì?
- Gọi HS lên bảng làm
3 GV: làm việc với các nhóm. HS:1 HS lên làm bài,lớp làm vào vở
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/ giờ)
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 144
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30 (km/ giờ)
Mỗi giờ ôtô chạy được nhanh hơn xe
máy là: 45 – 30 = 15 (km/ giờ)
Đáp số: 15 km/ giờ
4 HS: thảo luận nhóm ghi kết quả
vào phiếu.
GV: Cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài toán
? Bài tập cho biết gì? hỏi gì?
? Với quãng đường và thời gian phải
tính theo đơn vị nào?
- Cho HS làm bài
5 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
kết quả, nhận xét, kết luận:

+ Nước không có mùi, không vị; ở
thể lỏng và rắn ta có thể nhìn thấy
bằng mắt thường, ở thể rắn nước
có hình dạng nhất định.
+ Khi ta nhìn thấy một vật khi ánh
sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
+ Một số vật cách nhiệt như nhựa,
bông, len
3) Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn
chứng minh được.
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- Tổ chức cho Hs làm việc theo
nhóm.
-Từng nhóm đưa ra câu hỏi,nhóm
khác trả lời
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi,
nhiều câu trả lời đúng là nhóm
thắng.
HS: đọc yêu cầu và làm bài
Bài giải:
1250 m = 1,25 km
2 phút = giờ
Vận tốc của xe máy là
1,25 : = 37,5 (km/giờ)
Đáp số: 37,5 km/giờ
6 HS: các nhóm chơi trò chơi.
* Ví dụ câu đố: Hãy chứng minh
rằng:
- Nước không có hình dạng xác
định.

- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật đó tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn
ra.
GV: nhận xét, chữa bài
* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- GV cùng HS phân tích bài toán
7 GV: theo dõi HS chơi, nhận xét. HS: lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở
Bài giải:
Đổi 1 giờ 45 phút = 105 phút:
15,75 km = 15750 m
Vận tốc của xe ngựa tính theo m/phút:
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 145
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
15750 : 105 = 150 (m/ phút)
Đáp số: 150 m/ phút
8 HS: Chơi trò chơi GV: nhận xét, chữa bài cho điểm
* Bài 4: Dành cho HS K, G. Hướng
dẫn về nhà làm
9 IV. Củng cố:
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết
học
10 V. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



=================================================
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 16/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 19/ 3/ 2013.
Tiết 1
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KII (t
2
)
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc
độ viết khoảng 85 chữ/15 phút)
Không mắc quá 5 lỗi trong bài. trình
bày đúng hình thức bài văn miêu tả.
* HS khá, giỏi: viết đúng và tương
đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên
85 chữ/15 phút) hiểu nộ dung bài.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã
học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là
gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
3. Thái độ:- HS yêu thích môn học.
1. Kiến thức, kĩ năng.

- Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng
đường, thời gian
- Làm quen với bài toán chuyển động
ngược chiều trong cùng một thời gian
3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức tích
cực làm các bài tập.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: phiếu bài tập
HS: Sgk, vbt.
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Kiểm tra vở bài tập của nhau
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 146
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
* Bài 1: (144)Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài hỏi gì ?
- GV vẽ sơ đồ lên bảng và hướng
dẫn HS phân tích .

2 GV: Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Nghe - viết chính tả bài:
"Hoa giấy".
* Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc đoạn văn "Hoa giấy"
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
HS: đọc đề và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi bài mẫu gv làm trên bảng
3 HS: nối đọc đoạn văn. GV: Hướng dẫn HS cách làm (sgk)
* Giải thích:- Theo bài tập trên đoạn
đường AB có 2 xe đang đi ngược
chiều nhau
- Vôtô =54 km/ giờ;Vxe máy=36km/
giờ
- Khi 2 xe đi hết quãng đường AB
b) GV cho HS phân tích và làm
tương tự ở câu a.
4 GV: Cho HS đọc thầm đoạn văn
? Nội dung đoạn văn nói lên điều
gì? Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của
loài hoa giấy
- GV nhận xét.
* Viết chính tả.
* GV lưu ý HS cách trình bày bài.
- Gv đọc cho HS nghe - viết bài.
HS: 1 HS lên bảng,lớp làm vào vở .
Bài giải:
Sau mỗi giờ hai ô tô đi được số km là :

42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy là :
276 : 92 = 3 (giờ)
5 HS: Nghe viết bài vào vở. GV: nhận xét, ghi điểm .
* Bài 2: (145)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
+ Muốn tính được quãng đường ta
làm ntn?
+ Vận tốc là bao nhiêu ?
+ Thời gian là bao nhiêu ?
6 GV: đọc chính tả.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
* Chấm bài.
- Thu bài chấm 3 bài.
*Bài tập 2: Đặt câu:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/ a, b,
c.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
HS: làm bài vào vở, lên bảng.
Bài giải:
Thời gian ca nô đi hết quãng đường
AB là:
11giờ15phút – 7giờ30phút
= 3giờ45phút = 3,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
12
×
3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km

Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 147
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
7 HS: lớp làm bài vào vở bài tập, 3
HS làm bài vào phiếu.
*Đặt câu: Ví dụ:
a, Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra
sân như đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam
đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng
mấy đứa bọn em chỉ
b, Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu
Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ.
Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa.
Thắng thì nóng nảy như
c, Em xin giới thiệu với chị thành
viên của tổ em: Em tên là Bích Lan.
Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là
Hs giỏi Toán cấp huyện.
GV: nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
? Nhận xét về đơn vị đo quãng đường
trong bài toán
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo quãng
đường theo mét.
8 GV: Gọi HS đọc câu mình đặt, lớp
nhận xét. GV nhận xét chốt lại bài
? Thế nào là câu kể Ai làm gì?
?Thế nào là câu kể Ai thế nào?
?Thế nào là câu kể Ai là gì?
HS: 1 HS nêu yêu cầu, làm bài
Bài giải:

Đổi 15km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Đáp số: 750 m/ phút
HS: Nối tiếp nêu lại
- Lớp nhận xét.
GV: Cả lớp nhận xét.
*Bài 4: (144) Hướng dẫn về nhà làm
9 IV. Củng cố:
GV: Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
GV chốt nội dung bài, nhận xét tiết
học
10 V. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 2
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (t
2
)

A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng
cùng loại.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính
xác khi làm toán.
3. Thái độ:
- Giáo dục có HS ý thức tự giác làm
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc
đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn
thơ; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ),
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ,
bài văn.
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 148
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
bài. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để
điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* HS khá giỏi đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật, biết nhấn giọng những hình
ảnh mang tính nghệ thuật.
2. Thái độ:- GD HS yêu thích môn
học.
B.ĐỒ
DÙNG

GV: thước kẻ.
HS: Sgk, vở bài tập
GV: Phiếu.
HS: Sgk.Vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đổi vở bài tập kiểm tra chéo.
? Nêu công thức tính diện tích hình
bình hành và hình thoi?
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
2) Hướng dẫn ôn tập:
- Gọi HS lên bấc thăm, cho HS
chuẩn bị bài.
2 GV: nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1) G iới thiệu bài:
2) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe
chở khách.
- Gọi HS nêu lại ví dụ.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số.
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là
5 : 7 hay .

- Tỉ số của xe khách và số xe tải là
7 : 5 hay .
- Tỉ số này cho ta biết điều gì?
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là
7 : 5 hay .
3) Giới thiệu tỉ số a : b. (b khác 0).
- GV cho HS lập tỉ số của hai số sau
đó lập tỉ số của a và b (
0≠b
)
- Lưu ý: Cách viết tỉ số của hai số
không kèm theo tên đơn vị.
HS: chuẩn bị bài
3 HS: lập tỉ số
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của số thứ
nhất và số thứ
hai
GV: Gọi HS đọc bài và trả lời câu
hỏi theo nội dung phiếu. GV nhận
xét cho điểm.
3) Hướng dẫn làm bài tập:
- Tổ chức cho HS làm vở, 1 HS làm
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 149
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
5
3

a
7
6
b
(khác 0)
5 :7 hay
7
5
3 : 6 hay
6
3
a : b hay
b
a
bảng phụ.
4 GV: nhận xét
3) Luyện tập:
* Bài1: (147) Gọi HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS viết tỉ số.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
HS: làm bài cá nhân.
5 HS: lên bảng viết tỉ số của a và b:
a,
3
2
=
b
a
; b,
4

7
=
b
a
;
c,
2
6
=
b
a
; d,
10
4
=
b
a
GV: theo dõi giúp đỡ
6 GV: Nhận xét cho điểm.
*Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS khá làm.
* Bài 3: (147) Gọi Hs đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài rồi kiểm tra
chéo lẫn nhau.
- Gọi 1 HS chữa bài, lớp nhận xét.
HS: làm bài.
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ
nằm khuất bên trong, nhưng chúng
điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng
rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không

chạy nếu không có chúng
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc
đồng hồ đều muốn làm theo ý thích
của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ
hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không
chính xác
c. Câu chuyện trên nêu lên 1
nguyên tắc sống trong xã hội là “
Một người vì mọi người và mọi
người vì 1 người”
7 HS: 1 HS lên bảng lớp làm bài
Bài giải:
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả
tổ là
11
5
.
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả
tổ là
11
6
.
GV: Gọi HS trình bày bài làm,
nhận xét chốt lại lời giải đúng
8 GV: Gọi HS trả lời nhận xét.
* Bài 4: (147) Dành cho HS K, G.
Hướng dẫn HS về nhà làm.
HS: đọc câu mình đặt trước lớp

9 IV. Củng cố:
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 150
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
tiết học tiết học
10 V. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, làm bài tập vở
bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 3
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN
RA THĂNG LONG (Năm 1786)
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ (tiếp)
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa
quân tay Sơn tiến ra Thăng Long
diệt chúa TRịnh (1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ
Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra

Thăng Long, lật đổ chính quyền họ
Trịnh (Năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến
đâu đánh thắng đến đó, năm 1786
nghĩa quân Tây Sơn làm chủ
Thăng Long, mở đầu cho việc thống
nhất đất nước
2. Kĩ năng:
- Nắm được công lao của Quang
Trung trong việc đánh bại chúa
Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu việc
thống nhất đất nước.
* HS khá, giỏi: nắm được nguyên
nhân thắng lợi của quân Tây Sơn
khi tiến ra Thăng Long: Quân trịnh
bạc nhược, chủ quan,Quân tây Sơn
tiến như vũ bão, quân Trịnh không
kịp trở tay.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tôn trọng sắc thái
văn hóa của các dân tộc.
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư
và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn
gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao
hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền
công nghiệp, nông nghiệp hiện đại.
Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất

nông sản và khai thác khoáng sản để
xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế
của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển
với nhiều nghành công nghiệp đứng
hàng đầu thế giới và nông sản xuất
khẩu lớn nhất thế giới.
2. Kĩ năng
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của
Hoa Kì.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ
để nhận biết một số đặc điểm của dân
cư và hoạt động sản xuất của người
dân châu Mĩ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
trường.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn
sgk, phiếu .
HS: Sgk, vở bài tập
GV: Bản đồ thế giới
HS: Sgk, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 151
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:

GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Sự phát triển của khởi nghĩa Tây
Sơn trước khi tiến ra Thăng Long.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần 1 sgk trả
lời câu hỏi.
? Trình bày sự phát triển của khởi
nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra
Thăng Long?
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS: kiểm tra chéo vở bài tập.
1 HS đọc lại bài học tiết trước
2 HS: thực hiện yêu cầu.
- Mùa xuân năm 1774, ba anh em
Nguyễn Huệ xây dựng căn cứ khởi
nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được
chế độ thống trị của họ Nguyễn ở
Đàng Trong (1777), đánh đuổi
được quân xâm lược Xiêm (1785).
Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được
Đàng Trong và quyết định tiến ra
Thăng Long diệt họ Trịnh.
GV: Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Dân cư châu Mĩ:

* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
? Dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội
dung mục 3 và trả lời câu hỏi
? Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân
trong các châu lục
? Người dân từ các châu lục nào đã
đến châu Mĩ sinh sống
? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở
đâu? Vì sao?
3 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận
xét
3) Cuộc tiến quân ra Thăng Long
của quân Tây Sơn.
- Cho HS đọc lại đoạn kể cuộc tiến
quân ra Thăng Long của nghĩa
quân Tây Sơn.
HS: dựa vào bảng số liệu trả lời câu
hỏi:
- Số dân đứng thứ 3 ttong các châu lục
trên Thế giới
- Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập
cư… tập trung đông đúc ở miền Đông
của châu Mĩ vì đây là nơi dân cư đến
sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển
sang phần phía Tây.
4 HS: đọc lại đoạn kể cuộc tiến quân
ra Thăng Long của nghĩa quân Tây
Sơn.
GV: chốt bài
3) Hoạt động kinh tế:

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
? Quan sát hình 4, đọc sgk rồi thảo
luận theo các câu hỏi.
- Gọi các nhóm trình bày
5 GV:Gọi HS trả lời, nhận xét bổ
sung
? Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở
Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết
HS: thảo luận nhóm, trình bày.
- Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất
- Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế
đang phát triển
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 152
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
định gì?
? Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân
ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và
quân tướng như thế nào?
? Cuộc tiến quân ra Bắc của quân
Tây Sơn diễn ra thế nào? thắng lợi
? nêu nguyên nhân thắng lợi của
quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng
Long?
* Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Cho HS đọc "Từ đầu đến đoạn
quân Tây Sơn"
- Cho HS tập đóng vai theo ND
sgk.
- Yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình

diễn tiểu phẩm "Quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long".
- Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò sữa, …
- Trung và Nam Mĩ: sản xuất chuối, cà
phế, mía, bông, …
6 HS: Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV: cả lớp nhận xét, chốt bài
4) Hoa Kì:
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
- GV treo Bản đồ Thế giới
? Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-
sinh- tơn trên Bản đồ
? Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa
Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí0, diện tích,
dân số, đặc điểm kinh tế)
- Gọi các cặp trình bày
7 GV: Gọi 1 nhóm lên bảng đóng
vai, cùng lớp nhận xét.
4) Kết quả, ý nghĩa.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS trao đổi trả lời câu
hỏi:
? Nêu kết quả, ý nghĩa của sự kiện
nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long?
- GV theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cho HS đọc bài học.
HS: trình bày
- Vị trí địa lí: nằm ở Bắc Mĩ
- Diện tích lớn thứ 4 và dân số đứng
thứ 3 trên thế giới

- Có nền kinh tế phát triển cao: có
ngành công nghiệp đứng hàng đầu
thế giới: sản xuất điện, máy móc …
là 1 nước xuất khẩu nông sản lớn
nhất thế giới
8 HS: Nối tiếp đọc bài học. GV: nhận xét, kết luận: Hoa Kì là
một trong những nước có nền kinh
tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì
nổi tiếng về sản xuất điện, công
nghệ cao và nông phẩm như gạo,
thịt, rau.
9 IV. Củng cố:
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 153
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
? Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo
quân ra Bắc để làm gì?
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết
học
10 V. Dặn dò:
Về nhà học lại bài, làm bài tập vở
bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 4

NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (t
3
)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (t
3
)
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát
bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng
85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung bài đọc.
* HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu
loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn
thơ (tốc độ trên 85 tiếng/ phút);
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc
độ viết khoảng 85 chữ/15phút ).
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Trình bày đúng hình thức bài thơ lục
bát.
2. Thái độ:- GD HS yêu thích môn
học.

1. Kiến thức, kĩ năng.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc
đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/
phút; đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn
thơ; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ),
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ,
bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để
điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* HS khá giỏi đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật, biết nhấn giọng những hình
ảnh mang tính nghệ thuật.
2. Thái độ:- GD HS yêu thích môn
học.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Phiếu
HS: Sgk, vở bài tập
GV: Phiếu
HS: Sgk, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ
HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo.
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS.

- Nhận xét.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc và HTL:
- GV gọi HS lần lượt lên bốc thăm.
- Cho HS về chỗ chuẩn bị.
2 GV: Kiểm tra, nhận xét. HS: chuẩn bị bài
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 154
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Kiểm tra tập đọc và HTL:
- GV gọi HS lần lượt lên bốc thăm.
HS: lên bốc thăm.
- Cho HS về chỗ chuẩn bị.
3 HS: chuẩn bị bài. GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung thăm bốc được.
- Nhận xét cho điểm, yêu cầu HS nào
kiểm tra chưa đạt về nhà ôn lại, giời
sau kiểm tra.
* Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung bài: Tình quê hương
4 GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung thăm bốc được.
- Nhận xét cho điểm, yêu cầu HS nào
kiểm tra chưa đạt về nhà ôn lại, giời
sau kiểm tra.
3) Hướng dẫn HS nghe - viết.
Cô Tấm của mẹ.
- GV đọc bài thơ.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- GV: giới thiệu tranh minh hoạ.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như
cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- GV đọc cho HS nghe - viết.
HS: thực hiện yêu cầu
5 HS: nghe viết chính tả. GV: gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
6 GV: đọc chính tả.
HS: làm bài tập
7 HS: nghe viết chính tả.
GV: yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- Thu 2, 3 bài, chấm, nhận xét.
GV: Gọi HS trình bày kết quả, nhận
xét chốt lại lời giải đúng
8 IV. Củng cố
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
9 V. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 5
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 155
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013

NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT
GIAO THÔNG (t
1
)
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức:- Nêu được một số quy
định khi tham gia giao thông (những
quy định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng
Luật giao thông và vi phạm Luật
giao thông.
2. Kĩ năng:- Nghiêm chhỉnh chấp
hành Luật giao thông trong cuộc
sống hằng ngày.
3. Thái độ
- HS có ý thức chấp hành nghiêm
chỉnh luật giao thông khi đi học, đi
chơi.
1. Kiến thức:- Củng cố các kiến thức
đã học từ đầu học kì II đến nay qua
các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban
nhân dân xã (phường) em, Em yêu
tổ quốc Việt Nam,Em yêu hòa bình

2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi
thái độ về những biểu hiện đạo đức
đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập và rèn luyện
theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
B.ĐỒ
DÙNG
GV: Một số biển báo giao thông.
HS: Sgk, vở bài tập
GV: Tranh sgk Đạo đức 5
HS: Sgk, vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS: kiểm tra vở bài tập của nhau
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Hoạt động 1: “Em yêu quê hương,
Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.
- Cho HS đọc thông tin và nêu
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu
quê hương và tình yêu đất nước Việt

Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của
mình thể hiện lòng yêu quê hương,
đất nước VN.
2 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Bản thân em đã tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo hay chưa?
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
a) Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin
SGK.
HS: đọc và nêu
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa;
tham gia các hoạt động tuyên
truyền phòng chống các tệ nạn xã
hội; gữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của quê hương; quyên góp
tiền để tu bổ di tích, xây dựng các
công trình công cộng ở quê; tham
gia trồng cây ở đường làng, ngõ
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 156
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- GV chia lớp làm các nhóm 3 yêu
cầu: đọc các thông tin và thảo luận 3
câu hỏi (SGK).
xóm ….
3 HS: Đọc thông tin, thảo luận.
- Từng nhóm trình bày - nhóm khác

nhận xét.
GV: nhận xét, chốt bài
b) Hoạt động 2: “Ủy ban ND xã
(phường) em”
- Kể tên một số công việc của Uy
ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi
đến Uy ban nhân dân xã em?
- Cho HS làm bài theo cặp
4 GV: Nghe HS trình bày
*Kết luận:
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu
quả; tổn thất về người và của.
- Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai, nhưng
chủ yếu nhất vẫn là do con người.
- Mọi người dân có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật giao thông.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(bt1- Sgk).
- Cho HS thảo luận cặp đôi, tìm hiểu
nội dung từng tranh nói về điều gì?
Các việc làm đó đã theo đúng Luật
giao thông chưa? Nên làm thế nào
thì đúng?
HS: làm bài theo cặp, đại diện cặp
trình bày.
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất
nước; học tốt để góp phần xây dựng
đất nước.

- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác
nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ
chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ
em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có
hoàn cảnh khó khăn; xây dựng
trường học, điểm vui chơi cho trẻ
em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng
xóm, phố phường; tổ chức các đợt
khuyến học.
5 HS: thảo luận.
GV: nhận xét kết luận.
c) Hoạt động 3: Em yêu tổ quốc
VN:
- Em hãy cho biết các mốc thời gian
và địa danh sau liên quan đến sự
kiện nào của đất nước ta?
6 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Những việc làm trong
các tranh 2, 3, 4 là những việc làm
nguy hiểm, cản trở giao thông.
Những việc làm trong các tranh 1, 5,
6 là các việc làm chấp hành đúng
Luật giao thông.
c) HĐ3:Thảo luận nhóm (bt2 - Sgk).
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống.
HS: trao đổi nhóm đôi và nêu mốc
thời gian:
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.

b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d) Sông Bạch Đằng.
e) Bến Nhà Rồng.
f) Cây đa Tân Trào.
7 HS: thực hiện yêu cầu của GV. GV: nhận xét, kết luận:
d) Hoạt động 4: Em yêu hòa bình:
- Em hãy nêu những hoạt động bảo
vệ hoà bình.
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 157
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
8 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Các việc làm trong các tình huống
ở BT2 là những việc làm dễ gây tai
nạn giao thông, nguy hiểm đến sức
khỏe và tính mạng con người.
- Luật giao thông cần thực hiện ở
mọi nơi, mọi lúc.
* Khi đi học các em phải đi đúng
phần đường của mình, khi qua
đường phải quan sát.
- Gọi HS đọc nghi nhớ sgk
HS: thảo luận nhóm đôi rồi trình bày
trước lớp.
a) Đi bộ vì hoà bình.
b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà
bình”.
c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới
không còn chiến tranh”.

d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối
chiến tranh xâm lược.
đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân
dân các vùng có chiến tranh.
e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế.
g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các
địa phương khác, các nước khác.
9 IV. Củng cố
HS: đọc lại ghi nhớ
GV nhận xét tiết học
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học
10 V. Dặn dò:
- Về nhà thực hiện theo nội dung bài
học. Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.


=====================================================
=
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 17/ 3/ 2013.
Ngày giảng: 20/ 3/ 2013.
Tiết 1
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KII (t

4
)
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC
ĐÍCH
Y/C
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nắm được một số từ ngữ, thành
ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm Người là hoa đất, Vẻ đẹp
muôn màu, Những người quả cảm
(BT1,BT2); Biết lựa chọn từ thích
hợp theo chủ điểm đã học để tạo các
cụm từ rõ ý (BT3).
2. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích
môn học.
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu dạng toán
có hai động tử chuyển động cùng
chiều trên một quãng đường tìm
thời gian đuổi kịp nhau của hai động
tử đó.
2. Kĩ năng:- Vận dụng vào làm toán
dạng chuyển động cùng chiều.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS vận dụng vào thực tế
cuộc sống.
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 158
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013

B.ĐỒ
DÙNG
GV: Phiếu bài tập 2. Bảng phụ
HS: Sgk, vở bài tập.
GV: Thước kẻ
HS: Sgk, vở bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1,2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Kiểm tra chéo vở bài tập của
nhau.
2 HS: thực hiện yêu cầu GV: nhận xét,đánh giá.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
* Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài tập cho biết gì? hỏi gì?
? Muốn tính quãng đường ta làm
như thế nào?
- Cho HS làm bài.
3 GV: chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu

mỗi nhóm lập bảng tổng kết về 1
chủ điểm (làm vào phiếu).
HS: đọc bài, xác định và làm bài
Bài giải:
Quãng đường Báo gấm chạy được
là:
120
×
= 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km
4 HS: thảo luận nhóm ghi kết quả vào
phiếu
GV: nhận xét, chữa bài.
=> Trong giờ = 2,4phút
Báo gấm đã chạy được 4,8km. Báo
gấm là 1 trong những loài động vật
chạy nhanh nhất
* Bài 1,a:
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV: vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và
tìm hiểu trên sơ đồ.
- Xe đạp đi từ B-> C với vận tốc
12km/ giờ
- Xe máy đi từ A-> C với vận tốc
36km/ giờ
5 GV: theo dõi giúp đỡ. Gọi đại diện
nhóm trình bày kết quả nhận xét bổ
sung
*Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.

HS: đọc và trả lời câu hỏi
- Bài toán vào cùng thời gian đó có
2 xe cùng chuyển động và cùng
chiều với nhau (cùng đi về C)
- Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là
36 – 12 = 24 (km/ giờ)
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 159
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Thời gian để xe máy đuổi kịp xe
đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)
6 HS: làm bài tập GV: nhận xét, chốt lại.
+ Tính xem mỗi giờ xe máy gần xe
đạp được bao nhiêu (tính hiệu vận
tốc).
+ Tính thời gian xe máy đuổi kịp xe
đạp (bằng cách lấy khoảng cách ban
đầu giữa 2 xe chia cho hiệu vận tốc).
- Gọi HS trình bày bài giải
7 GV: theo dõi giúp đỡ HS: 1 HS trình bày bài giải.
Bài giải:
Lúc xe máy bắt đầu đi thì xa đạp đã
cách A là:
12
×
3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ) = 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút

8 HS: làm bài.3 HS lên bảng chữa bài.
a) Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài
năng trẻ.
b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Một ngày đẹp trời.
- Những kỉ niệm đẹp đẽ.
c) Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
GV: nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm.
- Cho HS trao đổi tìm lời giải.
9 GV: Gọi HS trình bày kết quả, nhận
xét chốt lại lời giải đúng.
HS: làm bài 3.
Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ôtô là:
11giờ7phút – 8giờ30phút
= 2giờ 30phút = 2,5 giờ
Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi
được quãng đường là:
36
×
2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ôtô đến hần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ôtô đuổi kịp xe máy là:

90 : 18 = 5 (giờ)
ôtô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ7phút + 5giờ = 16giờ 7phút
hay 4giờ 7phút chiều
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 160
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
Đáp số: 16giờ 7 phút
10 IV. Củng cố
GV chốt lại nội dung bài, nhận xét
tiết học.
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học.
11 V. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Về nhà học lại bài, làm bài tập vở
bài tập. Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 2 THỂ DỤC: BÀI 56
NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng

Tiết 3
NTĐ 4 NTĐ 5
Môn
Tên bài
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
LỊCH SỬ

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
A.MỤC
TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính
xác khi làm toán.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
1. Kiến thức Học sinh biết chiến
dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến
công giải phóng miền Nam, bắt đầu
ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự
kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc
Lập. Chiến dịch HCM toàn thắng
chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh,
mở ra thời kỳ mới: miền Nam được
giải phóng, đất nước được thống
nhất.
2. Kĩ năng:- Nêu và thuật lại sự kiện
lịch sử.
3. Thái độ:- Giáo dục nêu quê
hương, nhớ ơn những anh hùng đã
hi sinh để giải phóng đất nước.
B.ĐỒ
DÙNG

GV: bảng phụ.
HS: bảng con, thước
GV: bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học
1 I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
GV: Gọi 1 HS lên bảng, lớp viết
bảng con: Viết tỉ số của a và b biết
a = 3, b = 7
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS: đọc lại nội dung bài học tiết
trước.
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 161
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
a) Bài toán 1: GV nêu đề toán.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
- Gv hướng dẫn Hs giải bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
2 HS: trao đổi tìm cách giải GV: Nhận xét, đánh giá
III. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:

a) Hoàn cảnh lịch sử:
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thông tin sgk trả lời
câu hỏi.
3 GV: nhận xét hướng dẫn cách giải
- Xác định: 96 là tổng của hai số; tỉ
số của hai số là
5
2
.
Bài giải:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là : 3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8
×
3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36.
Số lớn: 60.
* Lưu ý HS: khi trình bày bài giải
có thể gộp bước 2 và bước 3.
b) Bài toán 2: GV nêu đề toán.
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Nhắc nhở Hs vận dụng các bước
giải như bài toán 1.
HS: đọc thông tin trong sgk trả lời
câu hỏi:
- Sau Hiệp định Pa- ri trên chiến
trường Miền Nam thế và lực của ta
ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm

1975 khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta
quyết định tiến hành cuộc Tiến công
và nổi dạy bắt đầu từ ngày 4/3/1975
4 HS: vẽ sơ đồ và giải bài toán:
1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là : 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5
×
2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển
Khôi: 15 quyển
GV: Nghe HS trả lời, kết luận
3) Những sự kiện tiêu biểu của
chiến dịch giải phóng Sài Gòn:
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
- Hướng dẫn HS làm bài.
5 GV: Nhận xét, hướng dẫn nhấn HS: thảo luận, trình bày kết quả
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 162
Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013
mạnh lại các bước giải.
2) Luyện tập
* Bài 1(148): Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa,
sau đó giải bài toán.
- Gọi HS chữa bài.

6 HS: vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9
×
2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259.
GV: nhận xét, chốt bài
4) Ý nghĩa:
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng ngày
30/04/1975
- Cho HS nêu ý nghĩa
7 GV: Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2: Hướng dẫn HS khá, giỏi
làm.
HS: trao đổi nêu ý nghĩa
8 HS: làm bài tập 2.
Bài giải
Số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất:
125 : 5
×
3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn;
Kho 2: 50 tấn.

GV: Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi về
nhà làm.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Cho HS đọc bài học
9
IV. Củng cố
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét
tiết học.
? Nêu ý nghĩa của chiến thắng ngày
30/04/1975
GV nhận xét tiết học
10 V. Dặn dò:
Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài
tập. Chuẩn bị bài sau.
Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.



Tiết 4
NTĐ 4 NTĐ 5
Họ và tên: Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn 163

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×