GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
LỊCH BÁO GIẢNG
tn 28
Tõ ngµy 22/ 03®Õn 26 / 03 / 10
Thứ
Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
22/03/10
Tập đọc ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 1)
Chính tả ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 2)
Kó thuật L¾p « t« t¶i
Toán Luyện tập chung
Thứ ba
23/03/10
ThĨ dơc Bµi 55
Luyện từ và câu ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 3)
¢m nh¹c Häc: ThiÕu nhi thÕ giíi liªn hoan
Toán Giới thiệu tỉ số .
Khoa học
n tập vật chất và năng lượng .(Tiết 1)
Thứ tư
24/03/10
Toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó .
§¹o ®øc Tôn trọng Luật Giao thông (Tiết 2 )
Kể chuyện ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 4)
Tập đọc ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 5)
§Þa lÝ Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải Miền Trung.
Thứ năm
25/03/10
ThĨ dơc Bµi 56
Toán Luyện tập .
Tập làm văn ¤n tập - kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 6)
MÜ tht VTT: Trang trÝ lä hoa
Luyện từ và câu Kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 7)
Thứ sáu
26/03/10
Tập làm văn Kiểm tra gi÷a HKII ( Tiết 8)
Lòch sử Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( 1786).
Toán Luyện tập .
Khoa học n tập vật chất và năng lượng .(Tiết 2)
HĐTT
Sinh ho¹t líp
1
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghóa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85
tiềng/ phút).
II. Đồ dùng:
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL
-VBT TiÕng viƯt.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài
học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem
lại khoảng1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2
câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bò bài chưa tốt GV
có thể đưa ra những lời động viên đêå lần sau
kiểm tra tốt hơn(không cho điểm xấu).
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyệân kể đã học trong chủ điểm Người ta là
- HS nghe
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS )
về chỗ chuẩn bò cử 1 HS kiểm tra xong,
1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
2
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
hoa đất .
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?
- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa
có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà
luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế
nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bò tiết sau .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở
+Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc liên
quan đến một hay một số nhân vật, mỗi
truyện điều nói lên một điều có ý nghóa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần
Đại Nghóa
-Hoạt động trong nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Bốn anh tài
- Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghóa : trừ ác, cứu dân
lành của bốn anh em Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng,
Yêu tinh, Bà lão chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghóa
- Từ điển nhân vật lòch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghóa đã
có nhũng cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước
- Trần Đại Nghóa
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
3
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc độ viết
khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay giới
thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút)
II. Đồ dùng:
11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL
-VBT TiÕng viƯt.
-Tranh, ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS đọc
lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn
văn
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết – GV treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
+ Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :
+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể nào các em đã học?
- HS làm vào vở –gọi HS nêu kết quả .
- HS nghe
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát , )
- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa
giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
- Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng
4
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà
làm lại BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và
chuẩn bò bài sau.
- HS nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kó năng :
-Nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học .
-TÝnh ®ỵc diện tích hình vuông, hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích hình bình
hành, hình thoi .
II.Đồ dùng:
-Phiếu học tập – bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
lại một số bài tập về tính diện tích hình
thoi, đồng thời kiểm tra BT về nhà của một
số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1: Cho hs quan sát, đối chiếu hình vẽ
SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào
vở
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS làm vào vở bài tập
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
cách làm bài, nêu các đặc điểm của từng
hình .
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bài
- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu kết luận
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận nhóm .
5
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
HS về nhà làm các bài 4
–Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên bảng tính kết quả
- HS nghe
Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu : Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.“( tốc độ viết khoảng 85
chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.Ôân tập:Nêu tên các bài tập đọc –HTL
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT2, tìm 6 bài TĐ
thuộc chủ điểm trên (tuần 22,23,24 )
-Gọi HS suy nghó bày nội dung từng bài
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
- HS nghe
-HS đọc theo yêucầu của GV
-1 HS đọc thành tiếng.
HS tiếp nối nhau phát biểu
-HS lớp lắng nghe – nhận xét
6
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Tên bài
Sầu riêng
Chợ tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyên đánh cá
4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa
– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách
dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô
tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa :
Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ, xuống trần, lặng
thầm, nết na,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD
5. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn
tập .
Nội dung chính
Giá trò và vẻ đẹp của sầu riêng –loại
cây ăn quả đặc sản ở miền nam nước ta
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu
màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên
cuộc sống nhôn nhòp ở thôn quê vào dòp
tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng
vó – một loài hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao
động, góp phần mình vào công cuộc
chống Mó cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi
với chủ điểm Em muốn sống an toàn cho
thấy : Thiếu nhi Việt nam có ý thức và
nhận thức đúng đắn về an toàn biết dùng
nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội
họa sáng tạo đến bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả,
vẻ đẹp trong lao động của người dân
biển
-HS lắng nghe theo dõi SGK
- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé
ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp
đỡ mẹ cha. HS gấp sách và viết bài
- HS viết bài.
- HS nghe
7
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
-Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số .
-Biết đocï, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT ….
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS làm bài 4 tiết trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số quy tắc về
các hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới:
2.Bài mới :
a/ Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5:
GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số
xe khách ?
GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số
xe tải & số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số này
cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe khách.
GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng
mấy phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số: Người
ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 7 : 5
hay
5
7
. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
5
7
số
-1 HS làm bài .
-HS nhận xét.
HS vẽ sơ đồ
5 xe tải
7 xe khách.
Bằng
7
5
số xe khách.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng
5
7
số xe tải.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
8
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
xe khách .
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo
thứ tự là 5 : 7 hoặc
7
5
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo
thứ tự là 7 : 5 hoặc
5
7
.
b/Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
( b khác 0 )
c/ Thực hành:
* Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: (HS K-G)
-Yêu cầu hs đọc bài toán.
-GV hướng dẫn hs trả lời - chữa bài.
* Bài 3: TiÕn hµnh t¬ng tù bµi 2
* Bài 4: (HS K-G)
-Yêu cầu hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.
-HS nêu VD
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4
7
/;
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
-HS K-G đọc bài tập, trả lời miƯng.
-HS đọc bài tập , TLCH - nªu c¸ch lµm.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở,
chữa bài, nhận xét.
- HS nghe
KHOA HOC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
9
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
I. Mục tiêu:
HS Ôn tập về:
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kó năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. Đồ dùng:
-Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nươcù, không khí, âm thanh, ánh sáng nhiệt như :
cốc, túi ni lông, đèn, nhiệt kế,
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước .
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang
111 SGK .
- GV yêu cầu HS làm vào vở – nhận xét
chữa bài
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh
được …
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả
lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các
nhóm chuẩn bò để trả lời .
VD : Hãy chứng minh
+ Nước không có hình dạng xác đònh .
+ Không khí có thể bò nén lại , giãn ra .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Triển lãm
- GV tổ chức cho hs trưng bày trảnh ảnh đã
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe .
-HS suy nghó làm vào vở
-1-2 trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
-HS lắng nghe .
-HS bốc thăm thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm - trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-HS cả lớp bổ sung .
- Vài HS đọc kết luận SGK
- Các nhóm trình bày sảm phẩm và
10
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
chuẩn b, nhóm giải thích , thuyết minh…
- Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-VN: ôn các bài đã học,chuẩn bò bài sau.
thuyết minh, giải thích về nội dung bức
tranh của nhóm mình.
Lớp đánh giá – nhận xét
- HS nghe
Thứ n¨m, ngày 3 tháng 4 năm 2013
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động cđa GV Hoạt động cđa HS
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS làm bài2,4 tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số cách viết tỉ
số
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2. Bài mới :
2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/Bài toán:
* Bài toán 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS đọc VD
- Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Để tìm được hai số đó ta có sơ đồ sau :
Số bé:
Sốlớn:
96
?
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.
- HS đọc VD SGK
- HS : Tổng của hai số là 96 và tỉ số
của hai số là
5
3
.
- Tìm hai số đó ?
- HS quan sát sơ đồ
– Lắng nghe, theo dõi
11
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có :
Số bé được biểu thò 3 phần bằng nhau .
Số lớn được biểu thò 5 phần bằng nhau
Để giải được bài tóan ta làm theo các bước
như sau:
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm giá trò của 1 phần
Tìm số bé
Tìm số lớn
*Bài toán 2:
Gọi HS đọc bài toán, Phân tích đề toán .
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK
*Vậy muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó ta thực hiện như thế nào ?
- Gọi HS nêu các bước thực hiện:
+Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò một phần
+ Lần lượt tìm hai số dựa vào số phần đã cho.
c/ Thực hành:
* Bài 1
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét
* Bài 2,3(HS K-G)
-Yêu cầu HS K-G ®äc ®Ị,nªu c¸ch gi¶i vµ tù
gi¶i bµi to¸n – ch÷a bµi.
- GV chữa bài, nhận xét
* GV chÊm bài, nhận xét.
Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 +5 =
8(phần )
Tìm giá trò của 1 phần : 96 : 8 = 12
Tìm số bé : 12 x 3 = 36
Tìm số lớn : 12 x 5 = 60
(Hoặc : 96 -36 = 60 )
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng
- Lớp làm vào giấy nháp
– HS nhận xét.
- Nêu các bước giải råi gi¶i
*Bài giải
+Tìm tổng số phần bằng nhau :
2+3=5(phần )
+Tìm giá trò 1 phần : 25 : 5= 5 (quyển )
+ Tìm số vở của MInh : 5 x2= 10
( quyển )
Tìm số vở của Khôi : 25-10 = 15
( quyển )
Đáp số : Minh : 10 (quyển )
Khôi 15 ( quyển
- HS nêu, HS kh¸c bổ sung.
- HS làm bài, chữa bài.
§S: Sè bÐ: 74
Sè lín: 259
- HS K-G làm bài, chữa bài.
Bài 2. §S: Kho 1: 75 tÊn thãc.
Kho 2: 50 tÊn thãc.
Bài 3. §S: Sè bÐ: 44
Sè lín: 55
- 2 HS
12
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan tới học
sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông . - - -
Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông.
II.Đồ dùng:
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: -GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
2.BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn
giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người và của (người chết, người bò
thương, bò tàn tật, xe bò hỏng, giao thông bò
ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm tổ.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
-Các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
13
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở
núi, …), nhưng chủ yếu là do con người (lái
nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện,
không chấp hành đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-
SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các tranh
2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở
giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,
5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao
thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả
và chất vấn lẫn nhau.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu:* Bức tranh đònh nói về điều gì? *
Những việc làm đó đã theo đúng luật
giao thông chưa?
* Nên làm thế nào thì đúng luật giao
thông?
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận theo nhóm
-HS dự đoán kết quả của từng tình
huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
14
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
-GV kết luận: Các việc làm trong các tình
huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây
tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe
và tính mạng con người. Luật giao thông cần
thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố-Dặn dò: -Tìm hiểu các biển báo
giao thông nơi em thường qua lại, ý nghóa và
tác dụng của các biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn tìm hiểu, nhận xét về việc
thực hiện Luật giao thông ở đòa phương mình
và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống
tai nạn giao thông.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu: HS
- Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa
đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
II. Đồ dùng:
-Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung các ý
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập 1-2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng
kết vốn từ, vốn thành ngữ,
vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm,
phát phiếu và kẻ bảng cho
các nhóm làm bài
- HS nghe
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết
MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ
vào các cột tương ứng.
Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm
điểm
Lời giải : Bài tập 1
Người ta là hoa đất
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng, tài
ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
15
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường
tráng, dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập luyện, tập
thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều đọ, nghỉ ngơi,
nghỉ mát, du lòch, giả trí ,…
V ẻ đẹp muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy,…
- thùy mò, dòu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, chân
thực, chân tình, lòch sự, tế nhò, khảng khái, khí khái ,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mó lệ, kì vó
hùng vó, hoành tráng.
-Xinh xắn, xinh đẹp xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha ,…
Tuyệt vòi, tuyệt diệu , tuyệt trần, mê hồn, mê li, không
tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như tiên,…
Những người quả cảm
-Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan
góc, táo bạo, quả cảm ; nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn
nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp
nhược ,
-Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm
xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu
bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,…
Lời giải : Bài tập 2
Thành ngữ – tục ngữ
Người ta là hoa đất
* Người ta là hoa đất .
* Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chuông có đánh mới kêu .
Đèn có khèu mới tỏ .
* Khỏe như voi ( như voi, như trâu, như hùm, như
beo)
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện, sóc )
* n được ngủ được là tiên , Ă
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
Vẻ đẹp muôn màu
16
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Bài tập 3 : -Gọi HS tiếp nối
đọc yêu cầu
-HD HS thử lần lượt điền vào
chỗ trống các từ cho sẵn sao
cho phù hợp. HS làm vào vở
-GV treo bảng phụ viết sẵn
ND BT – mời HS lên làm,
mỗi em làm 1 ý .
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS về nhà làm BT3 chuẩn bò
bài sau .
* Mặt tươi như hoa .
* Đẹp người đẹp nết
* Chữ như gà bới
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
*Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
* Cái nết đánh chết cái đẹp .
* Trông mặt mà bắt hình dong .
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
Những người quả cảm
* Vào sinh ra tử .
* Gan vàng dạ sắt .
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS làm vào vở – Báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trổ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng só diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
- HS nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 5)
17
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
I. Mục tiêu: HS
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Nhũng người quả cảm .
II. Đồ dùng:
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
- VBT tiÕng viƯt.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọcvà HTL :
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.Ôn tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm :
Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung các bài tập
đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người
quả cảm .
-Gv phát phiếu HS tự làm bài theo nhóm
Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả .
- Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài
tốt
- HS nghe
- hs đọc thành tiếng
-1 hs đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm
bài vào VBT
- Đại diện báo cáo kết quả
– Lớp nhận xét
Bảng kết quả :
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên
cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác só Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp hung hãn, khiến hắn phải
khuất phục.
Bác só Ly – Tên cướp
biển
Ga-vrốt ngoài
chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm, ra
ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho
nghóa quân.
Ga-vrốt .
ng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc
Dù sao trái dất vẫn
quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –
ních và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học
Cô-péc –ních và Ga-li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả Con sẻ mẹ, sẻ con và con
18
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
than cứu con của sẻ mẹ chó săn
Nhân vật tôi
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bò tiết
sau .
- HS nghe
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu: HS
- Biết người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng
bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi
trồng chế biến thuỷ sản….
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa,
mía và làm muối, khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: Bộ phận- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ
môi trường.
II. Đồ dùng:
Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC :
-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB
duyên hải miền Trung.
-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền
Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản
đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
1/.Dân cư tập trung khá đông đúc
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả
lời các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày
- 2 HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
- HS nghe
-HS quan sát và trả lời .
( cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh
mặc áo dài, cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc
19
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
của người Kinh, người Chăm gần giống
nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện
trong lao động sản xuất .
2/.Hoạt động sản xuất của người dân
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
-GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các
ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các
hoạt động sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu
4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động
sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan
sát .
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”
- Gv nhận xét, tuyên dương.
-GV giải thích thêm
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của
người dân ở huyện duyên hải miền Trung
mà HS đã tìm hiểu, đa số thuộc ngành nông
– ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người
dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất
này?” .
-GV đề nghò HS đọc bảng: Tên ngành sản
xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản
xuất
*GDMT: Mặc dù thiên nhiên thường gây
bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung
vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản
xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân
trong vùng và các vùng khác.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng
đầu.)
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
+ 4 HS thi điền
Trồng
trọt
Chăn
nuôi
Nuôi trồng
đánh bắt
thủy sản
Ngành
khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc -Tôm
-Cá
-Muối
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các
bạn và nhận xét.
- HS nghe
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- 1 số HS trình bày lần lượt từng ngành sản
xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để
sản xuất từng ngành.
- HS nghe
-HS nghe
20
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
THỂ DỤC
BÀI 56
MÔN TH£ THAO TỰ CHỌN- TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I-MUC TIÊU:
- Bíc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiƯn c¸ch cÇm bãng 150g, t thÕ ®øng chn bÞ - ng¾m ®Ých - nÐm bãng.
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc trò chơi “Trao tín gậy”.BiÕt c¸ch trao tÝn gËy khi ch¬i.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và
nhảy.
Thi nhảy dây.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Môn tự chọn: Đá cầu
Ôn tâng cầu bằng đùi.
Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân.
b. Trò chơi: Trao tín gậy.
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp
cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Một số động tác hồi tónh.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS thực hành
HS chơi.
HS thực hiện.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu: HS
- Nắm được đònh nghóa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai Làm gì ? Ai thế
nào ? và Ai là gì ?
21
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Bước đầu
viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít
nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II. Đồ dùng:
-Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 . Một
tờ phiếu viết đoạn văn BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22;
24-25 ) SGK
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh vào
bảng so sánh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
- GV nhận xét, kết luận bài làm của HS .
- HS nghe
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- Đại diện HS trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Đònh nghóa
- CN trả lời câu hỏi :
Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi :
Làm gì ?
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi : Ai
(con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Thế
nào ?
- VN là: ĐT, cụm ĐT,
TT, cụm TT
- CN trả lời câu hỏi : Ai
(con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Là
gì?
- VN thường là: DT,
cụm DT .
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ,
đốt rác
Bên đường, cây cối xanh
um
Hồng vân là học sinh
lớp 4 A
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT2
-GV HD HS lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn - trao đổi và phát biểu ý kiến
– GV chốt lại lời giải đúng .
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
– HS suy nghó làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đại diện HS trình bày .
Câu - Kiểu câu – Tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động
nhân vật tôi
22
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
Bài tập 3:
-GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS cần sử dụng :
- Yêu cầu hs viết đoạn văn
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài kiểm tra.
Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm ,
trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông
-HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
vàoVBT
- HS nối tiếp đọc bài làm - Lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe
KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I. Mục tiêu: HS Ôn tập về:
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kó năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. Đồ dùng:
-Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nướ, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc,
túi ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước .
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang
111 SGK .
- GV yêu cầu HS làm vào vở – nhận xét
chữa bài
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh
được …
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe .
-HS suy nghó làm vào vở
-1-2 trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
23
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các
nhóm chuẩn bò để trả lời .
VD : Hãy chứng minh
+ Nước không có hình dạng xác đònh .
+ Không khí có thể bò nén lại , giãn ra .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Triển lãm
- GV tổ chức cho hs trưng bày trảnh ảnh đã
chuẩn b, nhóm giải thích , thuyết minh…
- Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-VN: ôn các bài đã học,chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe .
-HS bốc thăm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-HS cả lớp bổ sung .
- Vài HS đọc kết luận SGK
- Các nhóm trình bày sảm phẩm và
thuyết minh, giải thích về nội dung bức
tranh của nhóm mình.
Lớp đánh giá – nhận xét .
- HS nghe
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trònh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trònh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây Sơn làm
chủ Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trònh , mở
đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
II. Đồ dùng :
-Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ XVI-
XVII và những nét chính của các đô thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thò nói lên tình hình kinh tế nước ta thời
-2 HS, nhận xét .
24
GV nguyễn Hữu Tuấn Trường THC Vĩnh Thanh
đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển
của khởi nghóa Tây Sơn trước khi tiến ra
Thăng Long
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ
vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản
đồ.
*Hoạt động2: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân
ra Thăng Long của nghóa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu
hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trònh Khải và quân tướng như
thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn
diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai theo
nội dung SGK từ đầu đến đoạn … Quân Tây
Sơn
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập
luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng
tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*Hoạt động3: Làm việc cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghóa
của sự kiện nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long.
-GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố- Dặn dò:
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
- HS trả lời
-HS chia thành các nhóm,phân vai, tập
đóng vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ
làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ
Trònh, giao quyền cai trò Đàng Ngoài cho
vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước
sau hơn 200 năm bò chia cắt.
25