Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bản tự đánh giá kiểm định chất lượng (mẫu tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.21 KB, 84 trang )


PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt:
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ VANG
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Thừa
Thiên Huế
Tên Hiệu trưởng:
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Phú Vang Điện thoại trường:
Xã / phường / thị trấn: Fax:
Đạt chuẩn quốc gia:
Năm thành lập trường
(theo quyết định
thành lập):
1989 Số điểm trường
(nếu có):
01
Công lập
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (nếu có)


Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa
chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách với
trường
(km)
Tổng số
học sinh
của trường
phụ
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp từ
lớp 6 đến
lớp 9)
Tên cán
bộ phụ
trách
trường
phụ
1 Khu vực
lẻ
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh

Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

Tổng
số
Chia ra
1
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 999 288 234 240 237
Trong đó:
- Học sinh nữ: 472 131 108 112 121
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 280 278 2
Trong đó:
- Học sinh nữ: 130 130
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lưu ban năm học
trước:
5 5
Trong đó:
- Học sinh nữ: 2 2
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh chuyển đến trong hè:
Học sinh chuyển đi trong hè: 3 3
Học sinh bỏ học trong hè:
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:

- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên: 999 288 234 240 237
Học sinh là Đoàn viên:
Học sinh bán trú dân nuôi:
Học sinh nội trú dân nuôi:
Học sinh khuyết tật hoà nhập:
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo:
- Vùng đặc biệt khó khăn: 999 288 234 240 237
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học: 999 288 234 240 237
2
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Học sinh học ngoại ngữ: 999 288 234 240 237
- Tiếng Anh: 999 288 234 240 237
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:

Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
Các thông tin khác (nếu có)
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2007 -2008
Năm học
2008 -2009
Năm học
2009 -2010
Năm học
2010 -2011
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
43 44.5 41 34
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
1.72 1.9 1.9 1.9
Tỷ lệ bỏ học 4.66 4.5 4.4 4.1
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
30.6 15.6 9.1 6.3
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
51.0 53.7 53.3 49.7
Tỷ lệ học sinh có

kết quả học tập
khá
15.6 25.3 30.5 35.4
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
2.8 5.4 7.0 8.6
Số lượng học
sinh đạt giải
trong các kỳ thi
học sinh giỏi
17 23 31 20
Các thông tin
khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
3
Tổn
g số
Tron
g đó
Chia theo chế độ lao động Dân tộc
thiểu số
4
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổn
g số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng

số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
62 25 62 25
Đảng viên 12 5 12 5
- Đảng viên là giáo
viên:
9 5 10 5
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
2 2
- Đảng viên là nhân
viên:
1 1
Giáo viên giảng dạy: 54 23 54 23
- Thể dục: 4 4
- Âm nhạc: 2 2
- Mỹ thuật: 2 2 2 2
- Tin học: 3 1 3 1
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
- Tiếng Anh: 7 4 7 4
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 9 6 9 6
- Lịch sử: 3 1 3 1
- Địa lý: 2 1 2 1

- Toán học: 9 3 9 3
- Vật lý: 2 2
- Hoá học: 1 1 1 1
- Sinh học: 2 2
- Giáo dục công dân: 2 1 2 1
- Công nghệ: 5 3 5 3
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách
đội:
1 1
Giáo viên chuyên trách
đoàn:
Cán bộ quản lý: 3 3
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 2 2
Nhân viên 5 2 5 2
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
2 2
- Thư viện: 1 1 1 1
- Thiết bị dạy học: 1 1 1 1
- Bảo vệ: 1 1
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
(nếu có)
5
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu: 35.2
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học

2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
1 1 1 1
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
44 42 67 52
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
17 26 32 38
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố
15 18 20 23
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1 2
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp quốc gia
Số lượng bài báo của

giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
8 7 7 7
Số lượng sách tham
khảo của cán bộ, giáo
viên được các nhà xuất
bản ấn hành
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
Các thông tin khác
(nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
Điện thoại,
Email
6
nhà giáo, học vị,
học hàm
Chủ tịch Hội
đồng quản trị/

Hội đồng
trường
Hiệu trưởng
Các Phó Hiệu
trưởng
Các tổ chức
Đảng, Đoàn
thanh niên
Cộng sản Hồ
Chí Minh,
Tổng phụ trách
Đội, Công
đoàn,… (liệt
kê)
Các Tổ trưởng
tổ chuyên môn
(liệt kê)

II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009 -2010
Năm học
2010 – 2011
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường

(tính bằng m
2
):
3811 4411 4411 4411
1. Khối phòng học
theo chức năng:
Số phòng học văn
hoá:
14 16 16 18
Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn
Vật lý:
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
- Phòng học bộ môn
Tin học:
1 1 1 2
7
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
2. Khối phòng phục
vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ

thuật:
- Phòng thiết bị giáo
dục:
1 1 1 1
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội: 1
- Phòng hỗ trợ giáo
dục học sinh khuyết
tật hoà nhập:
- Phòng khác:
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1/2 1/2 1/2 ½
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
1/2 1/2 1/2 ½
- Phòng giáo viên: ½ 1 1 1
- Văn phòng:
- Phòng y tế học
đường:
1/2
- Kho:
- Phòng thường trực,
bảo vệ
- Khu nhà ăn, nhà
nghỉ đảm bảo điều
kiện sức khoẻ học sinh
bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân
chơi, sân tập:

- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân
viên:
1 1 1
- Khu vệ sinh học
sinh:
1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 2
- Khu để xe giáo viên 1 1 1 1
8
và nhân viên:
- Các hạng mục khác
(nếu có):
4. Thư viện:
- Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả
phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
24 24 48 48
- Tổng số đầu sách
trong thư viện của
nhà trường (cuốn):
7370 7763 9496 14050
- Máy tính của thư
viện đã được kết nối
internet (có hoặc
không)
Không Không Không Không

- Các thông tin khác
(nếu có)
5. Tổng số máy tính
của trường:
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý:
3 5 4 7
- Số máy tính đang
được kết nối internet:
1 3 4 4
- Dùng phục vụ học
tập:
24 24 24 24
6. Số thiết bị nghe
nhìn:
- Tivi: 2 2 2 1
- Nhạc cụ:
- Đầu Video:
- Đầu đĩa:
- Máy chiếu
OverHead:
1 1 1 1
- Máy chiếu Projector: 1 1 1 1
- Thiết bị khác:
7. Các thông tin khác
(nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học
2007-2008
Năm học

2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách
228129200
0
265853500
0
327925700
0
3080171000
9
Nhà nước
Tổng kinh phí được
chi trong năm (đối
với trường ngoài
công lập)
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,
75478000 80794000 85775000 100120000
Các thông tin khác
(nếu có)
10
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

Trường THCS Vinh Thanh thuộc xã Vinh Thanh, huyện Phú Vang -
tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập theo quyết định số 114/QĐ-UB ngày 04
tháng 09 năm 1989 của UBND huyện Hương Phú. Trường có tổng diện tích
4411m
2
(diện tích đã có giấy chứng nhận là 3.947 m
2
) và đang đề nghị cấp
thêm trên 7000 m
2
. Tình hình an ninh chính trị ổn định, cơ sở vật chất tương
đối đầy đủ so với mặt bằng chung toàn huyện; có đủ phòng học cho việc tổ
chức dạy 2 ca, khá đủ phòng chức năng và thiết bị phục vụ cho việc dạy, học,
có 03 nhà để xe, công trình vệ sinh riêng biệt cho giáo viên và học sinh.
Trường được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, đội ngũ giáo viên
trường đầy đủ nhưng chưa đồng bộ về cơ cấu bộ môn. Đội ngũ giáo viên đa
số trẻ, nhiệt tình năng động, được đào tạo chính quy, có khả năng, năng lực
trong công tác, đây là một thế mạnh của trường nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đã qua các lớp đào tạo và bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục, tất cả có bằng Đại học.
Năm học 2010 - 2011 thực hiện đánh giá chuẩn giáo viên trung học, chuẩn
hiệu trưởng đều được đánh giá từ đạt trở lên.
Học sinh của trường đa số là con em của nhân dân trên địa bàn xã Vinh
Thanh, một số ít thuộc xã Vinh An, hầu hết cha mẹ đều quan tâm đến việc
học tập của con em tuy nhiên đời sống kinh tế của địa phương còn nhiều khó
khăn nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác xã hội hóa, công tác phối hợp
trong việc giáo dục học sinh.
Trong những năm vừa qua, Nhà trường tích cực đổi mới phương pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học và quản lý. Tích cực thực hiện các cuộc vận động lớn nên chất lượng

dạy - học của Nhà trường ngày càng được cải thiện, số lượng học sinh giỏi
các cấp ngày càng ổn định và có chiều hướng đi lên; Tỷ lệ học sinh yếu kém
ngày càng giảm, số lượng học sinh lên lớp và tốt nghiệp THCS ngày càng
tăng.
11
Các cuộc vận động và các phong trào thi đua như : Cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “
Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc
vận động “ Hai không” do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động, phong trào thi
đua “ Dạy tốt- Học tốt” đã được toàn trường tích cực hưởng ứng và tổ chức
thực hiện. Năm 2005 trường được công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa.
Năm học 2010 – 2011: Được Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận Trường học
thân thiện, học sinh tích cực giai đoạn 2010 – 2013 loại Xuất sắc, trường được
công nhận danh hiệu thi đua: Tập thể lao động xuất sắc năm học 2010 - 2011.
Nhà trường xác định: Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nhằm xác
định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của cơ sở giáo
dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, thông báo công khai với
các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục, để
cơ quan chức năng đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục. Vì vậy, tự đánh giá công tác kiểm định chất lượng của trường
THCS Vinh Thanh - huyện Phú Vang theo bộ tiêu chí là một khâu quan trọng
trong công tác quản lý chất lượng. Qua đó, để tiến hành xem xét về hiện trạng
và hiệu quả các hoạt động quản lý chất lượng của trường, chỉ ra điểm yếu,
điểm mạnh, từ đó xây dựng kế hoạch và thực hiện cải tiến, nâng cao quản lý
chất lượng.
Trong quá trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường thực hiện
theo đúng quy trình như: Thành lập Hội đồng tự đánh giá triển khai chương
trình quản lý chất lượng của trường theo bộ tiêu chí và triển khai chủ trương,
kế hoạch cho toàn thể hội đồng giáo dục. Phân công các thành viên vào các
nhóm chuyên trách công tác kiểm định chất lượng cùng với các giáo viên

trong tổ chuyên môn báo cáo hiện trạng kiểm định chất lượng và kế hoạch cải
tiến chất lượng theo bộ tiêu chí. Trong quá trình xây dựng báo cáo hiện trạng,
kế hoạch cải tiến và báo cáo tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã xây dựng kế
hoạch, phân công các thành viên phụ trách tiêu chuẩn, xác định nội hàm, tìm
thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng trường trung học cơ sở để
12
thực hiện đúng yêu cầu việc đánh giá các tiêu chuẩn, tiêu chí và các chỉ số của
tiêu chí.
Qua kết quả tự đánh giá trường THCS Vinh Thanh nhận thấy trường
đạt chất lượng giáo dục cấp độ 2. Trong thời gian tới, Nhà trường sẽ nỗ lực,
không ngừng phấn đấu đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ:
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại
Luật Giáo dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại
Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà
trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và
trên Website của sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).
Mở đầu: Chiến lược phát triển của trường được phát triển theo hướng
đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn học sinh cho trường THPT và một phần
nhân lực đào tạo nghề phổ thông, xứng đáng trở thành trường THCS chất
lượng.
1.Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Trường THCS Vinh Thanh đã có văn bản chiến lược phát
triển của Nhà trường giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, được

thông qua toàn thể thành viên trong nhà trường và được Phòng Giáo dục và
Đào tạo Phú Vang phê duyệt [H1.1.01.01]
Chỉ số b: Phù hợp với mục tiêu giáo dục cấp THCS theo quy định tại
khoản 3, Điều 27, Luật giáo dục năm 2005 [H1.1.01.02]
Chỉ số c: Được niêm yết công khai tại văn phòng nhà trường và đăng
tải trên website của trường: www.thcs-vinhthanh-tthue.edu.vn [H1.1.01.03]
13
2.Điểm mạnh:
- Có sự tham gia của cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, Ban đại diện
cha mẹ học sinh, Hội đồng giáo viên. Phù hợp với chiến lược phát triển giáo
dục của Đảng, chính quyền và Ngành cấp trên dựa trên nguồn nhân lực hiện
có.
- Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường chặt chẽ, có tính khả thi
cao.
3.Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh phù hợp với mục tiêu giáo dục THCS
đã được quy định tại Luật Giáo dục. Huy động các lực lượng ngoài nhà
trường tham gia thực hiện chiến lược.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được
rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của
nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.

1.Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Chiến lược được xây dựng trên cơ sở đã soát xét, phù hợp với
các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất hiện có của nhà trường
[H1.1.02.01]
Chỉ số b: Chiến lược phát triển của nhà trường xây dựng phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H1.1.02.02]
14
Chỉ số c: Trường xây dựng Chiến lược chưa đủ 2 năm nên chưa rà soát, bổ
sung và điều chỉnh.
2.Điểm mạnh:
- Được sự đồng thuận ủng hộ cấp ủy, chính quyền địa phương và của nhân
dân. Đội ngũ CBCNV cơ bản đầy đủ, trên chuẩn 70,37%
- CSVC từng bước được hoàn thiện để đáp ứng được nhu cầu dạy học.
3.Điểm yếu:
Không.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường dài hạn.
- Tham mưu các cấp bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu.
- Nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên hàng năm.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 2: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Điểm mạnh:
- Có sự tham gia của cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, Ban đại diện
cha mẹ học sinh, Hội đồng giáo viên phù hợp với chiến lược phát triển giáo
dục của Đảng, chính quyền và Ngành cấp trên dựa trên nguồn nhân lực hiện
có. Chiến lược nhà trường chặt chẽ, có tính khả thi cao.
- Được sự đồng thuận ủng hộ cấp ủy, chính quyền địa phương và của nhân
dân. Đội ngũ CBCNV cơ bản đầy đủ, trên chuẩn 70,37%

- CSVC từng bước được hoàn thiện để đáp ứng được nhu cầu dạy học.
Điểm yếu:
- Không
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: Không
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường:
15
Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và
khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các bộ phận khác (nếu có);
b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp
trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp
được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong
tổ bầu ra.
Mở đầu: Trường THCS Vinh Thanh thuộc xã Vinh Thanh, huyện Phú
Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế có cơ cấu tổ chức và quản lý theo đúng quy định
tại các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ
dạy và học, nâng cao chất lượng giáo dục. Kể từ khi thành lập trường đến nay,
được sự quan tâm của cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp và sự nỗ lực của
tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học
sinh nên nhà trường ngày càng phát triển theo sự phát triển chung của xã hội,

cơ sở vật chất được đầu tư ngày càng khang trang, chất lượng giáo dục ngày
càng được ổn định và nâng cao.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Có Hội đồng trường được cấp trên công nhận [H2.2.01.01].
Nhà trường có 01 Hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng theo quy định của
Điều lệ trường Trung học và Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
23 tháng 8 năm 2006 liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về
16
hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập. Trường đã thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng [H2.2.01.02]
[H2.2.01.03], hội đồng tư vấn [H2.2.01.04] theo khoản 1, Điều 21 của Điều lệ
trường Trung học.
Đã thành lập 7 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng do Hiệu trưởng ban hành
quyết định [H2.2.01.05]
Chỉ số b: Nhà trường có tổ chức Chi bộ Đảng, lãnh đạo toàn diện mọi mặt
[H2.2.01.06], có các tổ chức đoàn thể: Công đoàn [H2.2.01.07], Chi đoàn
[H2.2.01.08], Đội TNTP Hồ Chí Minh [H2.2.01.09]
Chỉ số c: Có đủ các khối lớp từ 6 đến 9, lớp có sĩ số tối đa: 42 học sinh và
tổ chức theo đúng điều lệ trường trung học; mỗi lớp có lớp trưởng, lớp phó do
tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; lớp có nhiều tổ và có tổ trưởng, tổ
phó do học sinh trong tổ bầu ra [H2.2.01.10].
2.Điểm mạnh:
- Có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể. Các tổ trưởng chuyên môn, văn phòng
có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác, được bồi dưỡng thường
xuyên.
- Có đủ số giáo viên theo quy định, trình độ trên chuẩn cao 70% thuận lợi
cho việc thực hiện nhiệm vụ. Đầu năm có kế hoạch biên chế lớp theo quy
định.
3.Điểm yếu:
Tổ Hành chính quản trị còn thiếu nhân viên Y tế học đường.

4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tham mưu cấp trên tuyển dụng bổ sung nhân viên y tế.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 1: Đạt
Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt
động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung
học;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều
lệ trường trung học;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng
trường.
1.Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Có đầy đủ thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ quyền hạn
Hội đồng trường theo quy định tại khoản 2 và 3 điều 20 của Quyết định số
07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 [H2.2.02.01]. Được thực hiện theo
đúng quy chế. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường được qui định rõ
ràng [H2.2.02.02]
Chỉ số b: Chưa hoạt động.
Chỉ số c: Chưa hoạt động.
2.Điểm mạnh:
Có Hội đồng trường. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường được qui
định rõ ràng
3.Điểm yếu:
Hội đồng trường THCS Vinh Thanh chưa sinh hoạt theo định kỳ
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng cơ chế, kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường theo khoản 2

và 3 Điều lệ trường THCS.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Không đạt; Chỉ số c: Không đạt.
Tiêu chí 2: Không đạt
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ,
hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
khác.
18
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng,
có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân
viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hội đồng thi đua và khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường có đầy đủ thành phần, nhiệm vụ và hoạt
động theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện
hành khác [H2.2.03.01]. Hoạt động Hội đồng thi đua và khen thưởng đảm bảo
khách quan và dân chủ và thực hiện khi có các đợt thi đua, cuối mỗi học kỳ,
năm học [H2.2.03.02] [H2.2.03.03].
Chỉ số b: 4 năm học vừa qua (từ năm học 2007 – 2008 đến năm học 2010
– 2011) nhà trường không có cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh bị kỷ
luật nên chưa tổ chức họp Hội đồng kỷ luật.
Chỉ số c: Từng học kỳ, năm học tiến hành rà soát đánh giá công tác thi
đua, khen thưởng và kỷ luật [H2.2.03.03] .
2.Điểm mạnh:
- Nhà trường thực hiện đúng chức năng của mình trong việc thành lập các
Hội đồng trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hội đồng thi đua khen thưởng thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong
việc đánh giá thi đua góp phần động viên và thúc đẩy thi đua dạy tốt - học tốt
trong nhà trường nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục
của nhà trường.
3.Điểm yếu:
Một số thành viên chưa phát huy hết tinh thần trách nhiệm trong hội đồng
thi đua, còn nể nang, né tránh.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
19
Phát huy tối đa hiệu quả tinh thần trách nhiệm của các thành viên trong hội
đồng. Xây dựng cơ chế chịu trách nhiệm đối với mỗi thành viên trong Hội
đồng thi đua.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 3: Đạt
Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của
Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn
1.Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hội đồng tư vấn có các quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm
vụ, thời gian
hoạt
động của Hội đồng tư
vấn
[H2.2.04.01] .
Chỉ số b: Các ý kiến tham mưu qua ý kiến góp ý từng cá nhân có trách nhiệm

trong Hội đồng tư vấn (Hội đồng nâng lương thường xuyên, trước thời hạn, Hội
đồng thuyên chuyển) của trường giúp Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm quyền hạn của mình [H2.2.04.02]
Chỉ số c: Có sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong từng học kỳ
và cuối năm học. Hiệu trưởng tiếp thu các ý kiến tham mưu, chọn lọc. Các ý
kiến tư vấn có vai trò rất quan trọng giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động nhà
trường [H2.2.04.03]
2.Điểm mạnh:
- Các thành viên Hội đồng phát huy mặt mạnh tham mưu những ý kiến tư
vấn cho Hiệu trưởng và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn.
- Hiệu trưởng, các hội đồng tư vấn có đánh giá, rút kinh nghiệm cuối học
kỳ và năm học.
3.Điểm yếu:
20
Một số thành viên tham gia Hội đồng còn trẻ, ít kinh nghiệm.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Có kế hoạch bồi dưỡng tích lũy thêm kinh nghiệm cho một số thành viên
trẻ của Hội đồng tư vấn. Lựa chọn những người tâm huyết, có kinh nghiệm,
hiểu biết về giáo dục vào Hội đồng tư vấn.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 4: Đạt
Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo
quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.

1.Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường đã thành lập 07 tổ chuyên môn theo bộ môn
[H2.2.05.01]. Các tổ chuyên môn hoàn thành việc xây dựng và quản lý kế
hoạch, mỗi tổ đều có kế hoạch công tác hàng tuần, tháng, quý, năm. Nhà
trường đã duyệt kế hoạch hàng tuần vào ngày thứ 2 [H2.2.05.02] .
Các tổ chuyên môn tham gia đầy đủ các hoạt động đánh giá, xếp loại và
đề xuất khen thưởng các thành viên trong tổ, tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ.
Chỉ số b: Sinh hoạt tổ chuyên môn đúng định kỳ 2 tuần 1 lần về các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác trong nhà
trường [H2.2.05.03].
Chỉ số c: Có sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong từng tháng,
học kỳ và cuối năm học. Tuần 2 ra kế hoạch, tuần 4 sơ kết, đánh giá hoạt
21
động, rút kinh nghiệm để ra các kế hoạch, giải pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao [H2.2.05.03].
2.Điểm mạnh:
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo qui định. Chất lượng và hiệu quả sinh
hoạt khá tốt. Tư vấn cho ban giám hiệu nhiều ý kiến hay trong việc quản lý,
chỉ đạo của Hiệu trưởng về công tác chuyên môn, giải quyết các chế độ
chính sách cho người lao động.
- Có kế hoạch họat động cụ thể theo năm, học kỳ, tháng, tuần.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn đúng quy định góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ
của nhà trường theo từng năm học.
3. Điểm yếu:
Nội dung sinh hoạt của một số tổ còn chưa đúng trọng tâm, chất lượng
sinh hoạt chưa cao.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường công tác kiểm tra thường xuyên và định kỳ. Duyệt nội dung
sinh hoạt tổ trước khi tiến hành họp.

5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 5: Đạt
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được
phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
1. Mô tả hiện trạng :
Chỉ số a: Tổ văn phòng đã xây dựng kế hoạch công tác ngay từ đầu mỗi
năm học, phù hợp với quy định khoản 1 Điều 17 của Điều lệ trường trung học
và phù hợp với các nhiệm vụ do lãnh đạo nhà trường phân công [H2.2.06.01]
Chỉ số b: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, mọi hoạt động đã được cụ
thể hóa trong các buổi sinh hoạt của tổ 2 lần 1 tháng. [H2.2.06.02]
22
Chỉ số c: Tổ văn phòng đều tổ chức sinh hoạt theo quy định để sơ kết
những việc đã làm, nêu những hạn chế tồn tại đồng thời có biện pháp khắc
phục thiếu sót. Mỗi tháng, mỗi học kỳ, năm học tiến hành rà soát, đánh giá để
cải tiến các biện pháp thực hiện kế hoạch công tác [H2.2.06.02]
2.Điểm mạnh:
- Có kế hoạch rõ ràng, sinh hoạt đúng định kỳ với các nội dung phục vụ tốt
cho hoạt động chuyên môn của tổ.
- Các thành viên trong tổ nhiệt tình, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, khắc phục
mọi khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.Điểm yếu:
- Chưa đề bạt được tổ phó do nhân viên còn trẻ, ít kinh nghiệm.
- Thiếu nhân viên y tế học đường.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Định hướng bồi dưỡng thêm về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân viên để chọn bổ sung tổ phó.

- Tham mưu cấp trên tuyển dụng bổ sung nhân viên y tế học đường.
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 6: Đạt
Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác
theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và
các hoạt động giáo dục khác;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng
dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội
dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng
nghiệp;
23
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục
trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt
động giáo dục khác.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường đã tổ chức họp hội đồng sư phạm đầu năm học đồng
thời phổ biến công khai đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và
các hoạt động giáo dục khác trong năm học [H2.2.07.01] . Thông qua buổi
họp, hiệu trưởng đã lấy ý kiến của tất cả các thành viên đóng góp về kế hoạch
hoạt động [H2.2.07.02]
Chỉ số b: Hằng tháng, Hiệu trưởng họp Hội đồng sư phạm đánh giá hoạt
động tháng trước và phổ biến kế hoạch tháng tiếp theo về các mặt: Chuyên
môn giảng dạy, hoạt động chủ nhiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động
Đội, hoạt động văn phòng. Kế hoạch chỉ đạo hoạt động hằng tháng được cụ
thể từng tuần và có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động
giảng dạy, học tập, tổ chức dự giờ, thao giảng, sinh hoạt chuyên đề

[H2.2.07.03]
Chỉ số c: Hàng tháng, cuối học kỳ, năm học, Hiệu trưởng đã tiến hành rà
soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục [H2.2.07.04] .
2.Điểm mạnh:
Nhà trường đã phổ biến đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng;
Hiệu trưởng có kế hoạch kiểm tra, đánh giá kịp thời, thực hiện đúng quy trình
chỉ đạo năm học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
Định hướng kế hoạch cụ thể cho các hoạt động trong từng năm học. Tổ
chức thực hiện đồng bộ mọi hoạt động của nhà trường.
3.Điểm yếu:
Nhà trường tổ chức dạy học chéo buổi các bộ môn Âm nhạc, Mỹ thuật,
Công nghệ ở khu vực lẻ nên việc quản lý, chỉ đạo còn chưa sát.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Bố trí một Phó Hiệu trưởng chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện hoạt
động dạy, học ở khu vực lẻ.
24
5.Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tiêu chí 7: Đạt
Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh
nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý
học sinh nội trú (nếu có);
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường đã công khai, phổ biến đầy đủ đến giáo viên, học
sinh các văn bản quy định hiện hành về hoạt động dạy thêm, học thêm

[H2.2.08.01]
Nhà trường không tổ chức dạy thêm, học thêm có thu tiền.
Chỉ số b: Vì không có giáo viên đăng ký dạy thêm nên không có văn bản
của Hiệu trưởng về các biện pháp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc
dạy thêm, học thêm cùng các hồ sơ liên quan.
Chỉ số c: Không có biên bản thể hiện việc rà soát, đánh giá việc quản lý
hoạt động dạy thêm, học thêm.
2.Điểm mạnh:
Đã phổ biến các quy định của ngành về dạy thêm, học thêm đến giáo viên
và học sinh trong trường. Không tổ chức dạy thêm, học thêm.
3.Điểm yếu:
Chưa quản lý được việc dạy thêm ở nhà của giáo viên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng kế hoạch quản lý và thường xuyên kiểm tra giáo viên của trường
về dạy thêm ngoài nhà trường
5.Tự đánh giá:
25

×