Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

tiểu luận thị trường tài chính khảo sát phân khúc thị trường 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 32 trang )

KHẢO SÁT PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 2011
(Theo mức vốn hóa)
Báo cáo HOÀN CHỈNH
Romain Devai Tháng 7, 2012
Grégoire Naacke
Lorenzo Gallai
GiỚI THIỆU

Giá trị vốn hoá thị trường = số cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành X giá thị trường của cổ phiếu

WFE chia thị trường thành 4 phân khúc, mức xác định
như sau:
PHƯƠNG PHÁP

SGD thành viên phân chia số liệu vào 4 phân khúc theo 4 chỉ tiêu:

Số lượng công ty niêm yết.

Vốn hóa thị trường.

Số lượng giao dịch EOB.

Giá trị giao dịch EOB.

EOB: Electronic Order Book – Sổ lệnh điện tử. Để thu thập thông
tin hoàn chỉnh về các giao dịch.

Kể từ 2008 chỉ có các giao dịch EOB được dùng trong khảo sát

Các công ty hủy niêm yết trong năm được loại trừ.



Dữ liệu thị trường của Sàn giao dịch chính (main board) & Sàn
SMEs/Alternative được hợp nhất với nhau.
Đối tượng khảo sát

Nghiên cứu được thực hiện dựa trên thông tin phản hồi từ các
thành viên của WFE. Chia thành 3 khu vực:
TỔNG QUAN
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 2011 (wfe)

Số lượng công ty niêm yết thuộc phân khúc vốn hóa rất thấp
(micro-cap) chiếm đến phân nữa tổng số công ty niêm yết.

Tỷ trọng số lượng giao dịch của phân khúc vốn hóa trung bình khá
lớn, nhất là ở khu vực Châu Á – TBD.

Phân khúc vốn hóa trung bình xác định theo tiêu chuẩn của Mỹ
bao gồm cả các công ty thuộc phân khúc vốn hóa lớn theo tiêu
chuẩn của WFE.
Áp dụng với sàn tp.hcm (theo WFE)
số liệu vào cuối 06/2013
HOSE
HOSE
Larg Mid Small Micro Hose
7 15 28 253 303
Larg Mid Small Micro Hose
23.7 tỷ $ 7.45 tỷ $ 2.94 tỷ $ 3.8 tỷ $ 37.89 tỷ $
Số lượng công ty
niêm yết
Vốn hóa thị trường

Áp dụng với sàn tp.hcm (theo Morningstar)
số liệu vào cuối 06/2013
Larg Mid Small Hose
27tỷ$ 7.5tỷ$ 3.5tỷ$ 37tỷ$
Số lượng công ty
niêm yết
Vốn hóa thị trường
Larg Mid Small Hose
11 44 248 303
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 2011 THEO VÙNG
Theo từng tiêu chí khảo sát
SỐ LƯỢNG CTNY (WFE)

Phân khúc vốn hóa rất nhỏ (micro-cap) có số lượng cty lớn nhất.

Chiếm đến 49% trên tổng số vào năm 2011 so với 44% năm 2010.
SỐ LƯỢNG CTNY – PHÂN THEO KHU VỰC

Nhóm vốn hóa lớn ở châu Mỹ có SLCTNY gấp đôi so với 2 vùng
còn lại.

24% công ty thuộc phân khúc vốn hóa trung bình ở Châu Á –
TBD niêm yết tại Sàn Chứng khoán Shenzhen.

Số công ty thuộc phân khúc vốn hóa rất nhỏ đã gia tăng ở cả ba
khu vực. Có thể nó chỉ do hiệu ứng của việc lựa chọn mức vốn
hóa để xác định phân khúc - threshold effects?
VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG (WFE)

Nhóm vốn hóa lớn chiếm đến 90% tổng vốn hóa thị trường.


Tỷ trọng về mức vốn hóa của các phân khúc gần như ko thay
đổi trong 2011.
VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG THEO VÙNG

Ở châu Mỹ: Phân khúc vốn hóa lớn chiếm đến 92% tổng vốn
hóa thị trường.

Tỷ trọng trong tổng vốn hóa của phân khúc trung bình ở khu
vực Châu Á – TBD cao hơn đáng kể so với 2 vùng còn lại.
So sánh sự thay đổi GiỮA slctny VÀ VỐN HÓA THỊ
TRƯỜNG

Sự gia tăng số lượng CTNY thuộc phân khúc Micro phần nào được giải thích bởi hiệu
ứng của việc lựa chọn mức vốn hóa để xác định phân khúc.
HIỆU ỨNG NGƯỠNG XÁC ĐỊNH

Sự gia tăng số lượng CTNY thuộc phân khúc Micro phần nào được giải thích
bởi hiệu ứng của việc lựa chọn mức vốn hóa để xác định phân khúc.
Large
Mid
Small
Micro
1.3 tỷ $
200tr $
65tr $
(Không xét các yếu tố làm tăng số lượng CP)
Thị trường => Thị giá cp => vốn hóa
EVOLUTION TRONG 5 NĂM QUA


Mối quan hệ giữa SLCTNY và vốn hóa thị trường cho thấy các bức tranh khác
nhau giữa các khu vực.
SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH

Lượng giao dịch EOB giảm 19% ở nhóm vốn hóa lớn, trong khi
đó, nó lại tăng 6% ở nhóm vốn hóa trung bình và nhỏ.

Nhóm vốn hóa nhỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (+29%).
SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH – THEO KHU VỰC

Ở Châu Á – TBD, nhóm vốn hóa cao và trung bình có lượng giao
dịch tương đương nhau.

Ở Châu Mỹ, đã có sự gia tăng đáng kể lượng giao dịch của nhóm
vốn hóa trung bình.
GIÁ TRỊ GIAO DỊCH

Có xu hướng tương tự như chỉ tiêu về số lượng giao dịch.

Độ lớn trung bình của mỗi giao dịch ko có sự thay đổi đáng kể.
Giá trị giao dịch trung bình

Độ lớn trung bình của mỗi giao dịch ko có sự thay đổi đáng kể.
GIÁ TRỊ GIAO DỊCH-THEO KHU VỰC

Khu vực Châu Mỹ và EAME, tỷ trọng giá trị giao dịch của nhóm
vốn hóa trung bình chỉ bằng một nữa so với tỷ trọng về số lượng
giao dịch. Ở châu Á – TBD, tỷ trọng về số lượng và giá trị của
nhóm vốn hóa trung bình tương đương nhau (tỷ trọng về giá trị là
39% và tỷ trọng về số lượng giao dịch là 41%).

TURNOVER VELOCITY

Thanh khoản = số lượng giao dịch/SLCTNY ở từng phân khúc.

Thanh khoản gia tăng ở nhóm vốn hóa thấp và trung bình không
đủ để bù lại sự sụt giảm thanh khoản của nhóm vốn hóa lớn.
TURNOVER VELOCITY – THEO VÙNG

Thanh khoản cải thiện trên mọi phân khúc ở vùng EAME. 2 khu vực
còn lại có thanh khoản giảm 2011.
MỨC XÁC ĐỊNH PHÂN KHÚC THỊ
TRƯỜNG - Threshold analysis

×