Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA lớp 4 tuần 28 hoàn chỉnh (Thủy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.3 KB, 26 trang )

TUẦN 28 (Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 3năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1 Chào cờ
2 Tập đọc 55
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
3 Đạo đức
4 Toán
Luyện tập chung
5
6
7
8
3
1 Đạo đức
2 Toán 137
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
3 LTVC 55
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
4 Địa lý 28
Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải miền Trung
5 Toán ôn


Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
6 Khoa học 57
Ôn tập vật chất và năng lượng
7 PTTNTT
4
1 Tập đọc 56
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
2 Toán 138
Luyện tập
3 Tin học
4 Khoa học 57
Ôn tập vật chất và năng lượng
5
6
7
8
5
1 Toán 139
Luyện tập
2 Tập làm văn 55
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
3 Mĩ thuật
4 LTVC 56
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
5 Toán ôn
Luyện tập
6 Tin học
7 Địa lý 28
Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải miền Trung
6

1
2
3
4

TUẦN 28
Ngày soạn: 23 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 25 – 3 – 2013. Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2013.
Sáng:
LỚP 4D
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
T55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 85 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các
bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL.
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn TV từ tuần 19
đến tuần 27.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về chỗ
xem lại bài khoảng 2 phút.
- Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu trong
phiếu
- Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là
hoa đất:
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bắt thăm, chuẩn bị.
- Lần lượt lên đọc bài trước lớp.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những
bài tập đọc nào là truyện kể?
- Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc
là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
(phát phiếu cho một số HS).

- Gọi HS dán phiếu và trình bày.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các
bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế
nào?, Ai là gì?).
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa.
- Lắng nghe, tự làm bài vào vở.
- Dán phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà và sự
chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại
một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp
dụng công thức tính chu vi, diện tích hình
vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích
hình thoi để giải toán.
2. Hướng dẫu luyện tập:
* Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK.
bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông.
- Gọi HS nêu kết quả.
* Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình
bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông.
- Gọi HS nêu kết quả.
* Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích,
chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình
bình hành. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- a. Đ; b. Đ; c. Đ; d. S
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK.
- a. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ta tính diện tích của từng hình,
sau đó so sánh số đo diện tích của
các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-
mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK.
- Hình có diện tích lớn nhất là hình
vuông 25cm
2
- Lắng nghe, thực hiện
Ngày soạn: 24 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 26 – 3 – 2013. Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2013.
Sáng:
LỚP 4A
Tiết 1: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Toán:

T137: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
? Các em đã học những dạng có toán có lời văn
nào?
- Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một
dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung
như sau: (đính bài toán và đọc)
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
? Đây là dạng toán gì?
- Thầy sẽ HD các em biết cách giải bài toán: Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
2. Hướng dẫn HS chiếm lĩnh kiến thức mới:

Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên hai
số đó là số lớn và số bé.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK.
? Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy phần
bằng nhau?
? Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là bước
tìm gì?
Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau:
3 + 5 = 8 (phần)
? Số bé được biểu diễn mấy phần?
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
? Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?
Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn: 96 - 36 = 60
? Thử lại ta làm như thế nào?
? Em nào có thể tìm số lớn bằng cách khác?
? Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào?
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm như thế nào?
- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp
dụng các bước giải này qua bài toán 2.
+ Tìm số trung bình cộng, tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc bài toán.
+ Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của

hai số đó.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi.
+ 96 gồm 8 phần bằng nhau.
+ Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là
bước tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Số bé được biểu diễn 3 phần.
+ Lấy giá trị 1phần nhân với 3.
+ Lấy tổng của hai số chia cho
tổng số phần.
+ Lấy tổng trừ đi số bé.
+ Ta lấy số bé cộng với số lớn,
nếu kết quả là 96 thì bài toán làm
đúng.
+ Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5
= 60)
+ Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị 1 phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
- Gọi HS đọc bài toán 2.
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng gì?
? Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số
là mấy?
?
3
2

biểu thị điều gì?
- Vẽ sơ đồ tóm tắt.
- HDHS, sau đó gọi HS lên bảng giải
? Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
? Tiếp theo ta làm gì?
? Tìm số vở của Minh ta làm như thế nào?
* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước
tìm số vở của Minh.
Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển).
? Hãy tìm số vở của Khôi?

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm như thế nào?
- Gọi HS nhắc lại các bước giải.
3. Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS nêu các bước giải.
- Yêu cầu HS giải theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả.

D. Củng cố, dặn dò:
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm sao?
- Các em có thể làm thêm bài 3 ở nhà. Chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của

hai số đó.
+ Là
3
2
+ Vở của Minh được biểu thị 2
phần, Khôi được biểu thị 3 phần
+ Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3
= 5 (phần)
+ Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5
(phần)
- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
- HS lên bảng viết: Số vở của
Khôi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15
quyển
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm các số.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Vẽ sơ đồ minh họa.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm các số.
- Trình bày:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74


+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
T55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả
hay giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 85 chữ/ 15
phút); hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn ghe-viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách

trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết
sai.
- Yêu cầu HS lên bảng viết, HS dưới lớp viets
bảng con các từ khó viết dễ lẫn: rực rỡ, trắng
muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản
mát…
- Nhận xét, sửa sai.
? Bài Hoa giấy nói lên điều gì?
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày,
quy tắc viết hoa,…
- Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc chính tả theo
qui định cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Chấm bài, yêu cầu HD đổi vở cho nhau để
kiểm tra.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Đặt câu:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
? BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm, nêu những từ khó viết,
dễ lẫn khi viết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và sửa sai.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa

giấy.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nghe -Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Đổi vở cho nhau và kiểm tra.
- Lắng nghe và sửa sai.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài tập.
+ Ai làm gì?
+ Ai thế nào?
kiểu câu kể nào?
? BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 em,
mỗi em thực hiện 1 câu).
- Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS làm bài
trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Kể về các hoạt động (câu kể Ai làm gì?).
b. Tả các bạn (Câu kể Ai thế nào?).
c. Giới thiệu từng bạn (câu kể Ai là gì?).
- Nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các kiểu câu đã học. Những em
chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Ai là gì?
- Tự làm bài.
- Lần lượt nêu kết quả.

- Nhận xét, bổ sung. Kết quả dự
kiến:
+ Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra
sân như một đàn ong vỡ tổ. Các
bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy
dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ
thích đọc truyện dưới gốc bàng.
+ Lớp em mỗi bạn một vẻ: H’
Hinh thì luôn dịu dàng, vui vẻ.
Huân thì bộc trực, thẳng ruột
ngựa. Vinh thì nóng nảy. H’ Dân
thì rất hiền lành. Thùy Thương thì
rất điệu đà, làm đỏm.
+ Em xin giới thiệu với thầy các
thành viên của tổ em: Em tên là H’
Ôn. Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn K’
Nok là học sinh giỏi toán của lớp.
Bạn Tùng là người viết chữ đẹp
nhất lớp. Bạn H’ Chiên là ca sĩ của
lớp.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung, điều
chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Địa lý:
T28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…
- HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại
trồng nhiều lúa, mía và muối; khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển.
- KNS: Tìm kiếm và xử ký thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản
thân.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền
Trung, gọi HS lên đọc tên các đồng bằng duyên
hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc
điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng
duyên hải miền Trung?
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng
bằng duyên hải miền Trung.
2. Tìm hiểu thông tin: Dân cư tập trung khá
đông đúc:
- Giới thiệu: ĐBDH miền Trung tuy nhỏ hẹp
song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh
hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông
đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc,

thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ)
- Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các
kí hiệu hình tròn thưa hay dày
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi HS đọc mục 1 SGK/138
? Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân
tộc nào?
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận
nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm,
phụ nữ Kinh.
Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Số người ở vùng ven biển miền
Trung nhiều hơn so với ở vùng núi
Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền
Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và
ĐBNB.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Kinh, Chăm và một số dân tộc ít
người khác.

+ Người Chăm: mặc váy dài, có
đai thắt ngang và khăn choàng
đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho
sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo
sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động sản xuất của người dân:
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139
và đọc ghi chú dưới mỗi hình.
? Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản
xuất của người dân ĐBDH miền Trung, các em
hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng
những ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột.
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong
hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích
hợp.
- Gọi 2 HS đọc lại kết quả trên bảng
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các
guồng quay để tăng lượng không khí trong nước,
làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn
Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc
trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm
muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát,
phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại
nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn
vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước

chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên
ruộng và được vun thành từng đống như trong
ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất
vả.
- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người
dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm
hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao
người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất
này? các em cùng tìm hiểu tiếp
- Gọi HS đọc bảng SGK/140.
? Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì
sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH
miền Trung?
- 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước
lớp.
+ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản, làm muối,…
- 1 HS đọc lại.
- 4 HS lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô,

+ Chăn nuôi: gia súc (bò),…
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh
bắt cá, nuôi tôm,…
+ Ngành khác: làm muối,…
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Từng cặp HS thay phiên nhau
trình bày lần lượt từng ngành sản

xuất (không đọc theo SGK) và
điều kiện để sản xuất từng ngành.
+ Vì nơi đây có nhiều điều kiện
thuận lợi để giúp họ hoạt động sản
xuất được dễ dàng, đem lại cho họ
cuộc sống ổn định.
- Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ
biến của người dân.
Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão
lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn
khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản
phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng
khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm
muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140.
? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất
của người dân ở ĐBDHMT. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm
muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS đọc to trước lớp.
+ Vì nơi đây có đất pha cát, khí
hậu nóng, nước biển mặn thích
hợp cho việc trồng mía, lạc và làm
muối.
- Lắng nghe, thực hiện.

Chiều:
LỚP 4B
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Vở bài tập Toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- GV yêu cầu lớp hát 1 bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ
chấm:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS trả lời miệng hai ý anh, b; lớp
điền vào vở bài tập.
a)
+ Tổng của hai số bằng 35
+ Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau
+ Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế
+ Tỉ số của số bé và số lớn là
4
3
+ Tổng số phần bằng nhau là 7 phần
b)

- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời miệng, lớp điền vào
vở.
+ Tổng của hai số bằng 63
+ Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau
+ Số bé được biểu thị là 4 phần như thế
+ Tỉ số của số lớn và số bé là
4
5
+ Tổng số phần bằng nhau là 9 phần
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Tổng của hai số là 45. Tỉ số của
hai số đó là
3
2
. Tìm hai số đó.
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
45 : 5 × 2 = 18
Số lớn là:
45 – 18 = 27
Đáp số: 18 và 27.
- GV nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: (HSG): Một cửa hàng đã bán 49kg gạo,
trong đó số gạo nếp bằng
5
2
số gạo tẻ. Hỏi cửa
hàng đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi
loại ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 1 HS
làm phần bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Tổng số phần gạo đã bán được là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số gạo nếp đã bán được là:
49 : 7 × 2 = 14 (kg)
Số gạo tẻ đã bán được là:
49 – 14 = 35 (kg)
Đáp số: gạo nếp: 14kg
- HS khác nhận xét.

- HS đọc đề bài.
+ Tổng của hai số là 45. Tỉ số của
hai số đó là
3
2
.
+ Tìm hai số đó.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở

bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Một cửa hàng đã bán 49kg gạo,
trong đó số gạo nếp bằng
5
2
số gạo
tẻ.
+ Hỏi cửa hàng đó đã bán bao
nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 1
HS làm phần bài giải, lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
gạo tẻ: 35kg
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4_SGK: (HSG): Hai kho chứa 125 tấm
thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng
2
3
số
thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu
tấn thóc?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài
tập.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)

Kho thứ nhất chứa được là:
125 : 5 × 3 = 75 (tấn thóc)
Kho thứ hai chứa được là:
125 : 5 × 2 = 50 (tấn thóc)
Đáp số: kho 1: 75 tấn thóc
kho 2: 50 tấn thóc
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 5_SGK: (HSG): Tổng của hai số bằng số
lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là
5
4
.
Tìm 2 số đó.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài
tập.
Bài giải:
Số lớn nhất có hai cữ số là: 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số lớn là:
99: 9 × 5 = 55
Số bé là:
99 – 55 = 44
Đáp số: 55 và 44.
- GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Khoa học:
T57: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản
thân.
II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài
tiết trước.
? Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực
vật?
? Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến
thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng
lượng.
2. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi ôn tập:
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và
điền vào ô trống.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS hát.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Tự làm bài.
- Lần lượt lên thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng thực hiện sau đó
trình bày:
Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng Nước ở thể
lỏng
Hơi nước
* Nước ở thể lỏng đông đặc biến
thành nước ở thể rắn, nước ở thể
rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể

lỏng - bay hơi biến thành hơi nước
- ngưng tụ lại thành thể lỏng.
- Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta
nghe thấy tiếng gõ.
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe
- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
- Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi 4,5,6:
4. Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt?
5. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể
nhìn thấy quyển sách.
6. Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
3. Trò chơi đố bạn chứng minh được:
- Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6
nhóm.
- Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm
lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí
nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày
trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào
thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10
điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ.
- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
thấy tiếng gõ là do có sự lan
truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi
gõ, mặt bàn rung động. Rung động
này truyền qua mặt bàn, truyền tới

tai ta làm màng nhĩ rung động nên
ta nghe được âm thanh.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc to trước lớp.
4.Vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp
điện, ngọn đèn điện khi có nguồn
điện chạy qua.
5.Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. Ánh sáng phản chiếu
từ quyển sách đi tới mắt và mắt
nhìn thấy được quyển sách.
6. Không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc
nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì
khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ
cho cốc được khăn bọc còn lạnh
hơn so với cốc kia.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm,
chia nhóm thực hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
* Nội dung các phiếu:
- Hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
1. Nước ở thể lỏng, khí không có
hình dạng nhất định.
2. Nước ở thể rắn có hình dạng
xác định.
3. Không khí có ở xung quanh mọi
vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
4. Không khí có thể bị nén lại hoặc

giãn ra.
5. Sự lan truyền âm thanh.
6. Nước và các chất lỏng khác nở
ra khi nóng lên và co lại khi lạnh
đi.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 7: Hoạt động tập thể:
(Tổng phụ trách)
Ngày soạn: 25 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 27 – 3 – 2013. Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2013.
Sáng:
LỚP 4D
Tiết 1: Tập đọc:
T56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta
là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ
thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
? Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm
nào?

- Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em
một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập
hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã
học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó.
2. Bài ôn tập:
* Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2.
- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm
(phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi
yêu cầu).
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ
thống hóa vốn từ tốt nhất.
Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng.
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường
tráng, dẻo dai,
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du
- Hát đầu giờ.
+ Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp
muôn màu, Những người quả cảm
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm bài.
- Dán bảng nhóm và trình bày
- Nhận xét, bình chọn.

Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay
không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Chuông có đánh mới kêu. Đèn có
khêu mới tỏ
- Khỏe như voi (như trâu, như
lịch, giải trí,
Vẻ đẹp muôn màu
- Đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc
trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay
thẳng, chân thực, chân tình,
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ,
mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,
- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy,
rực rỡ, duyên dáng,
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
Những người quả cảm
- gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát,
hèn mạt, nhu nhược,
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm,
dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần
lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có

nghĩa.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi
HS lên bảng làm bài.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên.Về
nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
beo )
- Nhanh như cắt (như gió, chớp,
điện)
- Ăn được ngủ được là tiên, không
ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
+ Mặt tươi như hoa.
+ Đẹp người đẹp nết.
+ Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh bên thành cũng
kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt cỗ lòng mới
ngon.
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS
1 ý)
a. Một người tài đức vẹn toàn.
Nét chạm trổ tài hoa.

Phát hiện và bồi dưỡng những
tài năng trẻ.
b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
Một ngày đẹp trời.
Những kỉ niệm đẹp đẽ.
c. Một dũng sĩ diệt xe tăng.
Có dũng khí đấu tranh.
Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Toán:
T138: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; ra quyết định; giải quyết vấn đề.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời cxaau hỏi và thực hiện
giải bài tập 3.
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm sao?
- Gọi 1 HS lên giải bài 3/148.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ
giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó.

2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng
198 và tỉ số của hai số đó là
8
3
.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu các bước giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Do đó tổng hai số là 99.
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55
Đáp số: SB: 44; SL: 55
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm

vào vở nháp
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
* Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và
quýt, trong đó số cam bằng
5
2
số quýt. Tính số
cam, số quýt đã bán.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4
(phát phiếu cho 2 nhóm).
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải
- Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận lời giải
đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm như thế nào?
- Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài theo nhóm 4.
- Trình bày, nêu cách giải:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số cam, tìm số quýt.
Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7
Số cam là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là:
280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả
quýt: 200 quả
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
Tiết 3: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Khoa học:
T57: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(Đã soạn ngày 24 – 3 – 2013)
Ngày soạn: 26 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 28 – 3 – 2013. Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2013.
Sáng:
LỚP 4A
Tiết 1: Toán:
T139: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
- KNS: Tư duy logic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ
tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu các bước giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập chung
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm độ dài mỗi đoạn.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm
bài
Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m;
đoạn 2: 7m
- 1 HS đọc đề toán.
- Là 72.
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số
nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số
nhỏ bằng
1
5
số lớn).
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải.
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số
bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
SB là: 72 : 6 = 12
SL là: 72 - 12 = 60
Đáp số: SL: 60; SB: 12
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS trả lời
Tiết 2: Tập làm văn:
T55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85

tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 85 tiếng/ phút).
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên bốc
thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi
do giáo viên nêu ra.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là
truyện kể trong chủ điểm Những người quả
cảm:
? Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những
người quả cảm là truyện kể?
- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính

của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy.
(phát phiếu cho 2 nhóm).
- Gọi HS dán phiếu và trình bày.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các
tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai
thế nào?, Ai là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và
trả lời câu hỏi.
+ Khuất phục tên cướp biển, Ga-
vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất
vẫn quay!, Con sẻ.
- Làm việc nhóm 6.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 3: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Luyện từ và câu:
T56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học:
Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1).

- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sưở dụng 3 kiểu câu kể đã học
(BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em đã học những kiểu câu kể nào?
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã
học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để
hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2
nhóm).
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử
dụng kết quả làm bài tốt của HS)
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn

văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác
dụng của từng câu (dùng để làm gì).
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS
có câu trả lời đúng lên điền kết quả.
Câu - kiểu câu
+ Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. (Ai là
gì? )
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Làm việc nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài.
- Lần lượt lên điền kết quả:

Tác dụng
+ Giới thiệu nhân vật "tôi"
+ Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một
nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh
sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Ai
làm gì?)
+ Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách
lạ lùng. (Ai thế nào?)
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?

- Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
- Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS).
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
trước lớp.
- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các
kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn).
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem trước bài luyện tập ở tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Kể các hoạt động của nhân vật
“tôi”.
+ Kể về đặc điểm, trạng thái của
buổi chiều ở làng ven sông.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu hoặc nhận định về bác
sĩ Ly.
- Để kể về hành động của bác sĩ
Ly.
- Để nói về đặc điểm tính cách của
bác sĩ Ly.
- Tự làm bài.
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình:
Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân
từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng
rất dũng cảm. Trước thái độ côn
đồ của tên cướp biển, ông rất điềm
tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông
đã khuất phục được tên cướp biển.
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, thực hiện.
Chiều:
LỚP 4B
Tiết 5: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập Toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ
chấm:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở bài
tập.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào
vở bài tập.
a) + Tổng của hai số bằng 12
+ Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau
+ Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
+ Tỉ số của số lớn và số bé là
1
3
+ Tổng số phần bằng nhau là 4 phần
b) + Tổng của hai số là 21

+ Số bé được biểu thị là 1 phần
+ Số lớn được biểu thị alf 2 phần như thế
+ Tỉ số của số bé và số lớn là
2
1
+ Tổng số phần bằng nhau là 3 phần.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Buổi sáng và buổi chiều bán
được 24 xe đạp. Số xe bán được buổi sáng gấp
đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng
bán được bao nhiêu xe đạp?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, 1 HS giải bài
tập, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Buổi sáng cửa hàng bán được số xe đạp là:
24 : 3 × 2 = 16 (xe)
Buổi chiều cửa hàng bán được số xe đạp là:
24 – 16 = 8 (xe)
Đáp số: buổi sáng: 16 xe đạp
buổi chiều: 8 xe đạp
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 3: (HSK, G): Dựa vào sơ đồ, giải bài
toán:
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 6 = 6 (phần)
Số gà trống là:
72 : 6 = 12 (con)
Số gà mái là:
72 – 12 = 60 (con)
Đáp số: gà trống: 12 con
gà mái: 60 con
- GV nhận xét, chấm điểm.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học,
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ, 1 HS
giải bài tập, lớp làm bài vào vở bài
tập.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào
vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nghe.

×