Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ngữ văn lớp 10- Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.36 KB, 11 trang )

Tiếng Việt :
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS : - Nhận thức được đặc điểm,phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết; Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Có ý thức cẩn trọng,sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
II/PHƯƠNG PHÁP:
- Quy nạp,đối chiếu,so sánh.
III/SỰ CHUẨN BỊ:
- SGK,SGV.
- Học sinh đọc trước bài học.
- Giáo viên soạn thiết kế dạy-học.
TIẾN TRÌNH
1. (1’) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số,nề nếp.
2. (3’) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: - Khái niệm Văn bản?
- Văn bản mang những đặc điểm cơ bản nào?
Đáp án: - Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ,gồm một hay nhiều câu,nhiều đoạn.
- Văn bản mang những đặc điểm cơ bản sau đây:
+ Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển
khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
+ Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ,đồng
thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
+ Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh
về nội dung( thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc bằng hình
thức thích hợp với từng loại văn bản).
+ Mỗi văn bản nhằm thực hiện một(hoặc một số) mục
đích giao tiếp nhất định.


3. Bài mới(36’)
1
*Vào bài mới(1’)
Như chúng ta đã biết ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan
trọng và hiệu quả bậc nhất của loài người.Ban đầu loài người trao đổi ý
nghĩa,tình cảm với nhau bằng lời nói.Sau này khi sáng tạo ra chữ
viết,người ta dùng chữ viết và tiếng nói để giao tiếp với nhau.Như vậy
ngôn ngữ tồn tại ở 2 dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Muốn biết
hai dạng ngôn ngữ nói trên mang những đặc điểm như thế nào? Thì
hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết.
TL HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠ ĐỘNG
CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV hướng
dẫn cho HS
tìm hiểu đặc
điểm của ngôn
ngữ nói.
- GV đưa ra
một bảng phụ
về ngữ liệu có
sẵn.
GV gọi hai HS
đọc ngữ liệu
trên và yêu cầu
HS nhận xét

phương diện:
+ Phương tiện?
+ Ngữ điệu?
+ Hoàn cảnh?
+ Từ và câu?
+ Quan hệ giao
tiếp giữa các
vai?
GV nhận xét
và bổ sung để
hoàn chỉnh nội

- HS chú ý
ngữ liệu ở
bảng phụ
- Hai SH
đứng dậy
đọc ngữ liệu.
- HS còn lại
theo dõi và
suy nghĩ yêu
cầu của GV.
- HS phát
biểu ý kiến.
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI.
1.Tìm hiểu ngữ liệu(Bảng phụ):
“- Sao hôm nay u về muộn thế ! Làm tôi
nóng cả ruột.
- Có việc gì vậy?
- Thì u hẵng vào trong nhà đã nào, u hẵng

vào ngồi lên giường lên giếc chỉnh chiện
đã nào.
- U đã về ạ!
- Kìa nhà tôi nó chào u! Nhà tôi nó mới về
làm bạn với tôi đấy u ạ. Chúng tôi phải
duyên phải kiếp với nhau… Chẳng qua nó
cũng là cái số cả…
- Ừ, thôi thì các con phải duyên phải kiếp
với nhau u cũng mừng lòng.”
(Vợ nhặt_Kim Lân)
2.Nhận xét:
- Phương tiện: dùng lời nói.
- Ngữ điệu: giọng nói cao,thấp,ngắt
quãng,nhanh,chậm.
- Hoàn cảnh: cuộc đối thoại giữa anh
Tràng,vợ và mẹ.
- Từ:
+Từ địa phương: “u”, “hẵng”, “chiện”.
+ Iếc hóa: “giếc”.
2
dung.
Như vậy
ngữ liệu trên
đã sử dụng
ngôn ngữ nói.
- Qua ngữ liệu
trên và tìm hiểu
SGK em nào
cho cô biết ngôn
ngữ nói là gì?

- GV nhận xét
và bổ sung để
hoàn chỉnh khái
niệm.
- GV hướng dẫn
HS tìm hiểu đặc
điểm của ngôn
ngữ nói.
+ Để ngôn ngữ
nói đạt được
tình sinh động
và đạt hiệu quả
cao nhất trong
quá trình giao
tiếp thì các em
hãy cho cô biết
ngôn ngữ nói đã
sử dụng những
phương tiện
nào?
+ Ngữ điệu thể
hiện như thế nào
- HS suy
nghĩ và trả
lời câu hỏi.
- HS ghi lại
thông tin mà
GV đưa ra.
- HS chú ý
lắng nghe.

- HS suy
nghĩ và trả
+Thành phần đưa đẩy: “ thôi thì”.
+Từ khẩu ngữ: “ phải duyên phải kiếp”.
- Câu:
+ Câu tỉnh lược thành phần Chủ ngữ:
“Làm tôi nóng cả ruột”
+ Câu cảm thán: “U đã về ạ”
- Các vai giao tiếp trực tiếp với nhau,có sự
trao dổi luân phiên.
1.Khái niệm ngôn ngữ nói.
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh,là
lời nói trong giao tiếp hằng ngày,ở đó
người nói và người nhge tiếp xúc trực tiếp
lẫn nhau,có thể luân phiên nhau trong vai
nói và vai nghe.
2 . Đặc điểm của ngôn ngữ nói.
a.Phương tiện.
- Phương tiện chủ yếu được sử dụng trong
ngôn ngữ nói là lời nói_chuỗi âm thanh
ngôn ngữ ,mà con người có thể nhận biết
bằng thính giác.
- Ngoài ra thì ngôn ngữ nói còn sử dụng các
phương tiện hổ trợ như nét mặt,ánh mắt,cử
chỉ,điệu bộ…
_ Ngôn ngữ nói rất đa dạng về ngữ
điệu:giọng nói có thể cao hay thấp,nhanh
hay chậm,mạnh hay yếu,liên tục hay ngắt
3
trong ngôn ngữ

nói?
GV gọi một
HS đưa ra một
số ví dụ về ngữ
điệu.
GV nhận xét và
bổ sung.
+ Dựa vào ngữ
liệu và SGK em
có nhận xét gì
về hoàn cảnh sử
dụng trong ngôn
ngữ nói?
Câu hỏi gợi
mở: Trong quá
trình giao tiếp
thì ngôn ngữ nói
đã được chuẩn
bị trước chưa?Ở
đó người nói và
người nghe
được kiểm tra kĩ
không?
GV nhận xét
và bổ sung cho
hoàn chỉnh nội
dung.
+ Em có nhận
xét gì về việc sử
dụng từ và câu

trong ngôn ngữ
lời.
- HS suy
nghĩ và trả
lời.
- HS chép
bài.
- HS chú ý
lắng nghe.
- Tham khảo
SGK và suy
nghĩ.
- HS trả lời
câu hỏi.
quãng,…
→ Bộc lộ và bổ sung thông tin.
VD: - “Hương ơi !Hương ơi đi học đi”
→ Ngữ điệu cao: sư thúc giục.

b. Hoàn cảnh.
- Trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ
nói thì mang tính chất tức thời,không được
dàn dựng trước.Người nói ít có điều kiện
chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ,và
người nghe cũng phải tiếp nhận,lĩnh hội
kịp thời,ít có điều kiện suy nghĩ,phân tích
kĩ.
c.Từ và câu.
- Từ ngữ sử dụng đa dạng: lớp từ mang tính
khẩu ngữ,từ ngữ địa phương,tiếng long,biệt

ngữ,trợ từ,…
VD:
4
nói?
Câu hỏi gợi
mở: Từ ngữ sử
dụng trong ngôn
ngữ nói có chính
xác và chuẩn
mực không?
GV yêu
cầu HS đưa ra
một sô ví dụ cụ
thể.
GV nhận xét
và bổ sung hoàn
chỉnh nội dung.
*Chú ý: GV
giúp HS phân
biệt giữa nói và
đọc trong một
văn bản( GV
cung cấp cho
HS).
GV đúc kết lại.
Như vậy,cô
trò chùng ta đã
đi tìm hiểu được
đặc điểm của
ngôn ngữ

nói,tiếp theo ta
tìm hiểu đặc
điểm của ngôn
ngữ viết.
Hoạt đông 2
GV hướng dẫn
HS tìm hiểu
đặc điểm của
- SH dựa vào
ngữ liệu đã
phân tích và
SGk để trả
lời câu hỏi.
- HS suy
nghĩ và đưa
ra ví dụ.
- Hs yên
lặng.
- HS suy
nghĩ và trả
lời.
- HS chép
+ Tao méc má nghen.
→ Từ địa phương.
+ Hôm nay tao được hai chai.
→ Tiếng lóng.
- Câu: Ngôn ngữ nói thường dùng các hình
thức tỉnh lược,thậm chí còn một từ; nhưng
nhiều khi câu nói lại rườm rà,có yếu tố dư
thừa,trùng lặp,…

VD: Vô đi,mày không vô hả?
→Đây là câu bị tỉnh lược Chủ ngữ.

- Giống: Đều dùng ngôn ngữ âm thanh.
- Khác:
+ Nói: trong hoàn cảnh giao tiếp ý
tưởng,tình cảm nảy sinh ra phát thành lời.
+ Đọc: đã có sẵn trong văn bản,chuyển
sang thành lời.
II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ VIẾT.
5
ngôn ngữ viết.
Đối với dạng
ngôn ngữ viết
thì chúng ta dã
tiếp xúc rất
nhiều chẳng hạn
như là SGK mà
chúng ta sử
dụng cũng được
trình bày dưới
dạng ngôn ngữ
viết,hay như là
Đơn xin phép
nghỉ học cũng là
ngôn ngữ viết,
….Vậy từ đó em
nào cho cô biết
ngôn ngữ viết là
gì?

- GV nhận xét
và bổ sung thêm
để hoàn chỉnh
khái niệm.
- GV đưa ra câu
hỏi: Phương tiện
được sử dụng
chủ yếu trong
ngôn ngữ viết là
gì?
- Ngoài ra,ngôn
ngữ viết còn sử
dụng phương
tiện hỗ trợ nào
nữa không?
- GV yêu cầu
bài.
- HS giữ im
lặng.
- HS chú
ý,tham khảo
SGK.
- HS trả lời.
1. Khái niệm ngôn ngữ viết.
- Ngôn ngữ viết là ngôn ngữ được thể
hiện bằng chữ viết trong văn bản và
được tiếp nhận bằng thị giác.
2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết.
a. Phương tiện.
- Phương tiện chủ yếu sử dụng trong ngôn

ngữ viết là chữ viết trong văn bản, được
người đọc tiếp nhận bằng thị giác.
6
HS đưa ra ví dụ.
-GV nhận xét và
bổ sung để hoàn
chỉnh nội dung.
- Hoàn cảnh
được sử dụng
trong ngôn ngữ
viết như thế
nào?
Câu hỏi gợi
mở: Hoàn cảnh
sử dụng trong
ngôn ngữ viết có
khác với hoàn
cảnh trong ngôn
ngữ nói hay
không? Khác
như thế nào?
- GV nhận xét
và bổ sung hoàn
chỉnh nội dung.
- HS có nhận xét
gì về việc sử
dụng từ ngữ và
câu trong ngôn
ngữ viết?Tương
ứng với nó thì

HS đưa ra ví dụ
cụ thể.
- GV nhận xét
và bổ sung
thêm.
- HS chép
bài.
- HS lắng
nghe.
- HS suy
nghĩ và trả
lời.
- HS chép
bài.
- HS dựa vào
SGK và đối
chiếu sang
ngôn ngữ
viêt để trả
lời.
- Các HS còn
lại chú ý lắng
nghe.
- Phương tiện hỗ trợ: hệ thống dấu câu,các
ký hiệu văn tự,hình ảnh minh họa,…
VD:
b. Hoàn cảnh.
- Có điều kiện dàn dựng trước,người viết có
điều kiện suy ngẫm,lựa chọn gọt giũa,còn
người đọc có điều kiện đọc lại,phân

tích,nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.
- Thường không có người nghe trực tiếp,số
lượng người đọc đông đảo trong phạm vi
không gian rộng lớn và thời gian lâu dài.
c. Từ và câu.
- Từ ngữ:
+ Được lựa chọn,thay thế,phù hợp
với từng phong cách chức năng văn bản
được tạo lập.
+ Tránh dùng các từ mang tính khẩu
ngữ,từ địa phương,tiếng lóng,…
VD: Trong các văn bản như:hành
chính,khoa học…Sử dụng tữ ngữ phổ
thông,từ ngữ chuyên ngành.
7
* Chú ý: GV
giúp HS phân
biệt giữa ngôn
ngữ nói được
ghi lại bằng chữ
viết trong văn
bản với ngôn
ngữ viết trong
văn bản được
trình bày bằng
lời nói miệng.
( GV cung cấp
cho HS).
- HS lắng
nghe.

- HS suy
nghĩ và trả
lời.
- HS chép
bài.
- Câu: thường có những câu dài,nhiều thành
phần nhưng được tổ chức mạch lạc,chặt chẽ
nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành
phần phù hợp.
VD:
- Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết
trrong văn bản: đó là những cuộc phỏng
vấn được ghi lại để đăng báo,biên bản các
cuộc họp,…
Trong tường hợp này, “bản nói” thường
được sữa chữa,gọt giũa gần với văn phong
của “ bản viết”.
- Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình
bày lại bằng lời nói miệng: đó là diễn
văn,các báo cáo tổng kết, thuyết trình,…Đã
được chuẩn bị dưới dạng văn bản viết và
dược chuyển thành lời nói miệng trong thực
tế.
Trong trường hợp này, văn phong của “
bản nói” bám sát với chuẩn mực của “ bản
viết sẵn”;người trình bày có thể sử dụng
một cách hợp lý các yếu tố phi ngôn ngữ.
Ngôn ngữ viết trong văn bản được đọc
thành tiếng.
Bảng so sánh


8
Như vậy, cô trò
chúng ta đã đi
tìm hiểu được
đặc điểm của
ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
Từ đây em nào
có thể so sánh
hai loại ngôn
ngữ nói trên ở
các phương diện
sau: Phương
tiện, hoàn cảnh
sử dụng,từ và
câu.
( GV hướng dẫn
để HS tự rút ra).
- Muốn nắm
vững được kết
thức kĩ hơn,GV
gọi hai HS đứng
dậy đọc phần
Ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn
HS làm bài tập.


-GV gọi HS đọc
BT 1 và trả lơi
câu hỏi theo
SGK.
- HS chú ý
lắng nghe.
- HS suy
nghĩ.
Phương
diện
Ngôn
ngữ nói
Ngôn
ngữ viết
Phương
tiện
Hoàn cảnh
sử dụng
Từ và câu
III/ LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
Để phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết trong
đoạn trích,cần chú ý:
- Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn
chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong
9
- HS tiến
hành so sánh.
- Hai HS đọc
to và rõ.

- HS còn lại
chú ý lắng
ghe và theo
dõi.
- Một HS
yêu cầu
SGK.
- HS còn lại
lắng
cách,thể văn , văn nghệ,chính trị, khoa học,

- Việc tách dòng sau của mỗi câu để trình
bày rõ từng luận điểm.
- Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày
( Một là, Hai là , Ba là,…) để đánh dấu các
luận điểm.
- Việc dùng dấu câu: dấu chấm,dấu
phẩy,dấu ngoặc đơn,dấu ngoặc kép,…

10
nghe,theo
dõi SGK,suy
nghĩ và làm
bài tập.
- HS chép
bài.
4. Củng cố kiến thức:(3’)
-Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Từ đó biết sử dụng cách sử dụng cho đúng.
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)

- Làm những bài tập còn lại trong SGK.
- Soạn bài mới.
ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………
11

×