Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giao an lớp 5 tuần 30 (LÒ HẬU) THMT biển đảo,Giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.45 KB, 42 trang )

Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
TUẦN 30
Ngày soạn: 7/ 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 2 / 8 / 4 / 2013
Tiết 1 : Chào cờ

Tiêt 2: Tập Đọc
Bài 59: ÔN TẬP CÁC BÀI HỌC THUỘC LÒNG
CHỦ ĐIỂM VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: Ôn lại các bài học thuộc lòng trong chủ điểm vì cuộc sống
thanh bình.
2, Kĩ năng: Thuộc lòng các bài học thuộc lòng.
3, Thái độ: Có ý thức rèn luyện cách đọc diễn cảm các bài thơ.
II. Chuẩn bị của Gv và học sinh
1, Chuẩn bị của GV : SGK
2, Chuẩn bị của HS : SGK
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ ( 3')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài (1')
Ôn lại các bài học thuộc lòng chủ
điểm vì cuộc sống thanh bình.
- HS lắng nghe.
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (34')
HĐ1: HS đọc toàn bài
- Học sinh ôn các bài HTL
HĐ2: Thi đọc trước lớp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
lòng trước lớp.


HĐ3: Thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Học sinh tự ôn bài.
- Học sinh thi đọc theo nhóm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, luyện tập ( 2')
- Nêu lại nội dung bài học
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- CHuẩn bị bài sau
5, Chỉnh sửa bổ xung



Toán 3: Toán
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
136
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
Bài 146: ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng có về:
- Mối quan hệ giữấcc đơn vị đo thể tích thông dụng.
- Chuyển đổi các số đo thể tíchgiữa các đơn vị thông dụng; viết số đo thể
tích dưới dạng số thập phân.
2. Kỹ năng: Học sinh làm tốt các bài tập trong bài ôn
3. Thái độ: Học sinh yêu môn học áp dụng tốt bài học vào thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên. Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài 1a (trang 155 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh. VBT
III. Tiến trình bài dạy
Hoat động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ ( 3')
- GV mời 2 HS lên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1')
- GV: Chúng ta sẽ làm các bài toán
luyện tập về đo diện tích.
b. Hướng dẫn ôn tập (33').
Bài 1:
- GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu
HS hoàn thành bảng.
- GV hỏi:
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc và hỏi.
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.
Sau dó nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố, luyện tập ( 2')
Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( )
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài tập

- HS theo dõi GV chữa bài. HS cùng
trao đổi.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
tập vào vở.
Kết quả đúng:
a) 65 000m
2
= 6,5ha
846 000m
2
= 8,46ha
5 000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha
9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
- HS trao đổi.
3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
137
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
a) 605m

2
= ha
2007m
2
= ha
24946m
2
= ha
- GV nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Làm bài tập VBT
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 4: Lịch Sử
Bài 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Việc XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu
cách mạng lúc đó. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng
tạo, quên mình của cán bộ công nhân 2 nước VN - Liên xô
- Nhà máy thuỷ điện HB là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc XDCNXH của nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất
2, Kĩ năng: Kể được tên của một sô nhà máy thủy điện của nước ta
3, Thái độ : Có thái độ ngưỡng mộ, ý thức bảo vệ công trình thủy điện
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập
2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện HB
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (4')
H: Nêu những quyết định trọng dại của
kì họp Quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới
a. giới thiệu bài(1')
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về quá trình XD nhà máy thuỷ
điện HB , một thành tựu to lớn của nhân
dân ta trong sự nghiệp XD đất nước
b. Nội dung (24')
* Hoạt động 1: yêu cầu cần thiết XD
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
( 8')
- GV giao nhiệm vụ
H: nhiệm vụ của CM VN sau khi thống
- HS trả lời
- HS thảo luận
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
138
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
nhất đất nước là gì? - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ
XD đất nước tiến lên CNXH
H: Nhà máy thuỷ điện HB được XD vào
năm nào? ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy
thuỷ điện HB trên bản đồ?
trong thời gian bao lâut? Ai là người
hợp tác với chúng ta XD nhà máy?
* Hoạt động 2: Tinh thần lao động

khẩn trương, dũng cảm trên công
trường XD nhà máy thuỷ điện HB (8')
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi hS trình bày trước lớp
H: Trên công trường XD nhà máy công
nhân VN và các chuyên gia Lên -xô đã
làm việc như thế nào?
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS
- HS quan sát H1
H: Em có nhận xét gì về H1?
* Hoạt động 3: đóng góp lớn lao của
nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp
XD đất nước ( 8')
- HĐ cả lớp
H: Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước
sông Đà để XD nhà máy thuỷ điện tác
động thế nào với việc chống lũ hằng
năm của ND?
H: Điện của nhà máy đã góp phần vào
sản xuất và đời sống ND như thế nào?
- Nhà máy được khởi công chính thức
vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và
sau 15 năm lao động vất vả nhà máy
được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô
là người cộng tác giúp đỡ chúng ta
xD nhà máy này
- HS đọc SGK theo nhóm 4 lần lượt
từng em trong nhóm tả, các bạn trong
nhóm nhận xét, bổ xung ý kiến cho
nhau

- Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban
đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe
cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn
thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ
vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công
việc. Cả nước hướng về HB và sẵn
sàng chi viện người và của cho công
trình. Từ Liên -xô gần 1000 kĩ sư,
công nhân bậc cao đã tình nguyện
sang giúp đỡ VN. Ngày 30-12-1988
tổ máy đầu tiên của nhà máy đã bắt
đầu phát điện. ngày
4-4- 1994 tổ máy số 8, tổ máy cuối
cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
- Ảnh ghi lại niềm vui của những
người công nhân xây dựng nhà máy
thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch,
đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết
mức, dốc toàn tâm toàn lực của công
nhân xây dựng nhà máy cho ngày
hoàn thành công trình.
- HS thảo luận
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước để
XD nhà máy đã góp phần vào việc
chống lũ cho đồng bằng bắc bộ
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
139
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang

3, Củng cố, luyện tập ( 4')

- Tổ chức HS trưng bày các thông tin
sưu tầm được về nhà máy thuỷ điện HB
GV tổng kết bài: Nhà máy thuỷ điện HB
là công trình vĩ đại trong 20 năm đầu
XD đất nước của nhân dân ta công
trường XD nhà máy đã ghi dấu sự hi
sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài
năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư
công nhân hai nước VN, Liên - xô, 168
người trong đó có 11 công dân Liên -xô
đã dũng cảm hi sinh cho dòng điện của
nhà máy hôm nay.
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- HD làm bài tập VBT
- Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc
vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng,
nông thôn đến thành thị phục vụ cho
đời sống và sản xuất
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 5: Đạo Đức
Bài 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người
2, Kĩ năng: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền
vững .
3, Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
* THMT biển đảo :Tài nguyên thiên nhiên,trong đó có tài nguyên môi

trường biển đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người
- Tài nguyên thiên nhiên,trong đó có tài nguyên môi trường biển đảo
đang dần bị cạn kiệt,cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
* KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin
KN tư duy phê phán
KN ra quyết định
KN trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình.
II. Chuẩn bị của Gv và HS
1, Chuẩn bị của Gv: tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên: mỏ
than, dầu mỏ, rừng,
2, Chuẩn bị của HS HS: SGK, VBT
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
140
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
1- Kiểm tra bài cũ (3')
- Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ bài
trước
2- Bài mới
a, Giới thệu bài (1')
b. Nội dung bài (28')
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
trang 44 SGK ( 10')
+ Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài
nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống
của con người
vai trò của con người trong việc sử dụng
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
+ Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc
các thông tin trong bài
- Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi
trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong
SGK ( 5')
+ Mục tiêu
HS nhận biết được một số tài nguyên
thiên nhiên
+ Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân
- Gọi HS lên trình bày
KL: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà
phê còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng
hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống
của mọi người
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( BT 3)
( 6')
+ Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ
thái độ đối với các ý kiến có liên quan
đến tài nguyên thiên nhiên
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
- HS xem tranh và đọc SGK
- Các nhóm đọc câu hỏi trong SGK

và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài
- Vài HS trình bày bài làm của mình
- HS thảo luận nhóm
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
141
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV và các nhóm khác nhận xét
KL: Ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai
- Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con
người cần sử dụng tiết kiệm hơn
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên
thiên nhiên của nước ta hoặc của địa
phương em (7')
- HS tự tìm và trả lời
- GV nhận xét
3, Củng cố, luyện tập ( 2')
- Tài nguyên môi trường biển đảo thiên
ban tặng cho con người những gì ?
- Cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác
hợp lý về tài nguyên môi trường biển
đảo như thế nào?
- 2-3 HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học
4, Hướng dẫn tự học ở nhà (1')

- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau
- Đại diện nhóm trình bày
- HS tự tìm và trả lời trước lớp
- HS trả lời.
5, Chỉnh sửa bổ xung



Ngày soạn: 7 /4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 3 / 9 / 4 / 2013
Tiết 1: Thể Dục
Bài 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu
bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân
- Chơi trò chơi lò cò tiếp sức.
2, Kĩ năng: yêu cầu tâng cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động trò chơi
lò có tiếp sức
3, Thái độ: Rèn thói quen thường xuyên tập TD
II. Chẩn bị của GV và HS
1. Chẩn bị của GV: - Sân thể dục
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
142
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
2. Chẩn bị của HS : - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn
bị quả cầu đá
III . Tiến trình dạy học
Nội dung

Thời gian.
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Mở đầu 6 phút
a. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
bài học
2phút *
********
********
b. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai, gối, …
2x8 nhịp
Đội hình khởi động cả lớp khởi
động dưới sự điều khiển của cán
sự
2. Phần Cơ bản
1. Môn tự chọn (đá cầu)
+ Tâng cầu bằng đùi:
+ Tâng cầu bằng má trong bàn
chân:
+ Phát cầu bằng mu bàn chân
18-20 phút
GV hướng dẫn động tác HS
quan sát và thực hiện
*
**********
**********

HS luyện tập theo nhóm GV
quan sát sửa sai cho H
Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm
hoặc theo tổt)
2. Chơi trò chơi lò cò tiếp sức
3. Củng cố:
- Đá cầu …
10 phút GV hướng dẫn điều khiển trò
chơi yêu cầu các em chơi nhiệt
tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi
đua với nhau GV quan sát biểu
dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến
thức
3. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện
ở nhà.
5-7 phút *
*********
*********
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
143
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
4, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 2: Toán

Bài 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vấn đề:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích thông dụng.
- Chuyển đổi các số đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng: Viết sô đo thể tích
dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng : Làm đươc các bài tập chuyển đổi các đơn vị đo thể tích, viết số
đo thể tích dưới dạng số thập phân
3. Thái độ: Yêu thích môn học, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: VBT
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ ( 3')
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài(1')
- GV: Chúng ta cùng làm bài tập ôn tập
về số đo thể tích.
b. Hướng dẫn ôn tập.(33')
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn và yêu
cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi:
- GV nhận xét, sửa chữa câu trở lời của
HS cho chính xác, cho điểm.

Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên
bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
- GV làm mẫu, yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Cả lớp, trao đổi, thảo luận và làm bài
vào vở.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
144
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
- GV mời HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, luyện tập (2')
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm ( )
a) 5m
3
450dm
3
= m
3

6002dm
3
= m
3
b) 2dm
3
760cm
3
= dm
3
2035cm
3
= dm
3
4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- HD làm bài VBT
- Kết quả đúng là:
a) 6m
3
272dm
3
= 6m
3

272
1000
m
3
= 6
272

1000
m
3
= 6,272m
3
2105dm
3
= 2m
3
105dm
3
= 2m
3

105
1000
m
3

= 2
105
1000
m
3
= 2,105m
3
3m
3
82dm
3

= 3m
3

82
1000
m
3
= 3
82
1000
m
3
= 3,082m
3
b) 8dm
3
439cm
3
= 8dm
3
439
1000
dm
3
= 8
439
1000
dm
3
= 8,439dm

3
3670cm
3
= 3dm
3

670
1000
dm
3
= 3,67dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5dm
3
77
1000
dm
3

= 5,077dm
3
2 HS lên bảng làm bài
5, Chỉnh sửa bổ xung




Tiết 3: Khoa Học
Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS biết: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ
2. Kĩ năng: Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú
và chim
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
145
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi
lứa nhiều con
3. Thái độ : Ham thích tìm hiểu khoa học
II. Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh
1, Chuẩn bị của giáo viên : Phiếu học tập
2, Chuẩn bị của học sinh : VBT
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của
gà trong quả trứn theo hình minh hoạ 2
trang 118
? Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết?
? Em có nhận xét gì về chim non, gà con
mới nở?
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1')
b.Nội dung bài (27')
* Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của
thú. ( 15')

- Yêu cầu thảo luận nhóm
? Quan sát hình minh hoạ 1
? Nêu nội dung hình 1a?
? Nêu nội dung hình 1b?
? Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở
đâu?
? Nhìn vào bào thai của thú trong bụng
mẹ bạn thấy những bộ phận nào?
? Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?
- 3 HS lần lượt trả lời
- HS thảo luận nhóm
- HS quan sát
- Hình 1 a chụp bào thai của thú con
khi trong bụng mẹ
- Hình 1b thú con mới ra đời
- Bào thai của thú được nuôi trong
bụng mẹ
- Thấy hình dạng con thú với đầu,
mình, chân, đuôi
- Thú con có hình dạng giống như thú
mẹ
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
146
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?
? Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của
thú và chim?
? Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của

chim và thú?
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi
lần đẻ của thú. ( 12')
? Thú sinh sản bằng cách nào?
? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?
- HĐ nhóm
- Phát phiếu
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trang
120, 121 để phân loại các loài động vật
thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi
lứa đẻ nhiều con.
- Gọi các nhóm báo cáo
- Gọi nhóm tìm được nhiều động vật
nhất, đọc cho cả lớp nghe
- Yêu cầu hS viết vào vở
3, Củng cố, luyện tập ( 2')
2-3 HS nhắc lại mục bạn cần biết SGK
- Nhận xét tiết học
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Dặn về đọc thuộc mục bạn cần biết
- Mẹ nuôi bằng sữa
- Sự sinh sản của thú và chim có sự
khác nhau
Chim đẻ trứng, thú đẻ con
- Chim nuôi con bằng thức ăn tự
kiếm, thú được nuôi con bằng sữa của
mẹ . Tất cả thú và chim khi mới ra
đời đều rất yếu, chúng được nuôi
dưỡng cho đến khi tự kiếm thức ăn.

- Thú sinh sản bằng cách đẻ con
- Có loài đẻ 1 con có loài đẻ nhiều
con
- Đại dịên nhóm trả lời
VD:
Số con trong 1
lứa
tên động vật
thông thường chỉ
đẻ 1 con
trâu, bò, ngựa, nai,
voi, hoẵng, khỉ,
vượn
2 con trở lên
lợn, chuột, hổ, sư tử,
mèo, chó,
5, Chỉnh sửa bổ xung
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
147
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang



TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
Bài 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Qua việc phân tích bài văn mẫu, hs được củng cố hiểu biết về tả con vật
(cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật khi quan sát và các giác quan được sử
dung khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật. so sánh hoặc nhân

hóa
2, Kĩ năng : HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu kể) tả hình dáng
hoặc hoạt động của con vât mình yêu thích
3, Thái độ : Yêu thích các con vật, thấy được vẻ đẹp của các con vật
II. Chuẩn bị của GV và hs
1, Chuẩn bị của GV: Giáo án
2, Chuẩn bị của hs: Vbt
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ ( 3')
- Kiểm tra 3HS. GV yêu cầu 3 HS đọc
lại đoạn, bài văn của bài tả cây cối.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn, hoặc bài
văn về nhà các em đã viết lại cho hay
hơn.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 1')
Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các
em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức
về văn tả con vật. Các em sẽ nắm vững
cấu tạo của bài văn, nghệ thuật quan sát
và các giác quan được sử dụng khi
quan sát
b. HD hs làm bài tập (28')
HĐ1: HS làm BT1 (14’)
- Cho HS đọc BT1
- GV giao việc:
- Mỗi em đọc thầm lại bài văn + đọc
thầm 3 câu a, b, c.

- Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho ba
câu hỏi.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy (hoặc
đưa bảng phụ đã chép sẵn cấu tạo ba
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc bài Chim hoạ mi hót. 1 HS
đọc câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung trên giấy
(hoặc trên bảng phụ).
- HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi
hót, lần lượt trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
148
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
phần của bài văn tả con vật) lên.
- GV nhận xét tiết học
Bảng phụ
- HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi
hót, lần lượt trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba
phần:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả
2. Thân bài:
- Tả hình dáng
- Tả thói quen sinh hoạt và hoạt
động
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con
vật

- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
của câu a (GV đưa kết quả đúng đã
chuẩn bị trước lên bảng )
a/ Bài văn gồm các đoạn
- Đoạn 1: câu đầu.
- Đoạn 2: tiếp theo đến “ mờ mờ rủ
xuống cỏ cây”
- Đoạn 3: tiếp theo đến “ trong bóng
đêm dày”.
- Đoạn 4: phần còn lại
Nội dung chính của từng đoạn
- Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ
mi vào các buổi chiều.
- Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào
buổi chiều.
- Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi
trong đêm.
- Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của họa mi.
H: Tác giả quan sát chim hoạ mi hót
bằng những giác quan nào?
H. Em thích chi tiết và hình ảnh so
sánh nào? Vì sao?
HĐ2: HS làm BT2 (14' )
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc:
-Các em nhớ viết đoạn văn khoảng 5
- Tác giả quan sát bằng nhiều giác

quan:
- Thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ
mi bay đến, thấy chim nhắm mắt, thu
đầu vào cổ, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra
mà hót, xù lông, chuyển từ bụi nọ sang
bụi kia tìm sâu
- Thính giác (tai): Nghe tiếng hót của
hoạ mi các buổi chiều, nghe tiếng hót
vang lừng vào buổi sáng
- HS tự do trả lời và giải thích rõ tại sao
mình thích.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em đọc đoạn văn vừa viết.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
149
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
câu.
- Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết
hay.
- Lớp nhận xét.
3, Củng cố, luyện tập ( 2')
- Tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị nội dung

chi tiết viết bài văn tả một cảnh vật mà
em thích.
- HS lắng nghe.
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 5: Chính Tả (nghe – Viết)
Bài 30: CÔ GÁI TƯƠNG LAI
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả bài Cô gái tương lai.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa các tên huân chương, danh hiệu, giải
thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết qua bài Cô gái của tương lai
- Kĩ năng viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
3, Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Chuẩn bị của GV và hs
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bút dạ + phiếu khổ to.
- Ẩnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
- 3 tờ phiếu viết bài tập 3.
2. Chuẩn bị của hs: VBT
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, KIếm tra bài cũ ( 3')
- Kiểm tra 3 HS.
- GV đọc Anh hùng Lao động, Huân - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn

Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
150
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
chương Kháng chiến, Huân chương Lao
động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét + cho điểm.
lại viết vào giấy nháp.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài (1')
Hôm nay, các em sẽ được gặp một người
xem là mẫu người của tương lai. Đó là
ai? Có gì đặc biệt mà được đánh già là
mẫu người của tương lai? Bài chính tả
Cô gái của tương lai hôm nay các em sẽ
biết được điều đó.
- HS lắng nghe.
b. 2 Hướng dần viết chính tả (18')
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô gái của tương lai nói gì?
- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
In-tơ-nét, ốt-xtrây -li-a, Nghị viện thanh
niên.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để
HS viết.
HĐ3: GV chấm, chữa bài
- GV đọc lại một lượt toàn bài.
- Chấm 5-7 bài

- GV nhận xét chung
- HS theo dõi trong SGK.
- Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn
gái giỏi giang, thông minh, được xem
là một trong những mẫu người của
tương lai.
- HS đọc thầm.
- HS viết vào giấy nháp
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi (sửa
ra lề)
c. Hướng dẫn làm bài tập (10')
HĐ1: HS làm bài tập 2
- GV giao việc:
- Mỗi em đọc lại đoạn văn.
- Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
- Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy
phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS làm bài. Gv dán phiếu đã ghi
sẵn các cụm từ tin nghiêng có trong đoạn
văn lên + dán phiếu ghi nhớ về cách viết
hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
các chữ trong các cụm từ cần phải viết
hoa như sau:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
- 3 HS lên làm bài trên phiếu (mỗi em

sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại
sửa như vậy).
- Lớp nhận xét.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
151
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
- Anh hùng Lao động (là cụm từ gồm 2
bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận)
- Anh hùng Lực lượng vũ trang (tương tự
như cụm từ trên)
- Huân chương sao vàng (như trên)
- Huân chương Độc lập hạng Ba
- Huân chương Lao động hạng Nhất
- Huân chương Độc lập hạng Nhất
HĐ2: HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:
- Mỗi em đọc lại 3 câu a, b, c.
- Tìm tên huân chương để điền vào chỗ
trống trong các câu a, b, c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS và dán ảnh minh hoạ các huân
chương lên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
tên huân chương cần điền vào chỗ trống
là:
- Nhất, Nhì, Ba viết hoa vì đó là từ
chỉ hạng của huân chương.

- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS quan sát ảnh.
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
3, Củng cố, luyện tập (2')
- 2-3 Hs nhắc lại cách viết hoa tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng
- GV nhận xét tiết học.
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các
danh hiệu, huân chương ở BT2,3
5, Chỉnh sửa bổ xung



Ngày soạn: 8/ 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 4 /10/ 4 / 2013
Tiết 1: Tập Đọc
Bài 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Bài đọc viết về sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ
chiếc áo cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị,
kín đáo, với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên
dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
152
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
3, Thái độ: Có ý thức gữ gìn truyền thống tốt đẹp của dan tộc
II.Chuẩn bị của gv và HS
1, Chuẩn bị của gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
2, Chuẩn bị của HS : SGK
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 1')
- Người phụ nữ Việt Nam rất duyên
dáng, thanh thoát trong chiếc áo dài.
Chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ
đâu? Vẻ đẹp độc đáo của chiếc áo dài
Việt Nam như thế nào? Tất cả điều đó
các em sẽ được biết qua bài tập đọc Tà
áo dài Việt Nam.
- HS lắng nghe.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (34')
* Luyện đọc (12')
HĐ1: HS đọc cả bài
- GV đưa hình ảnh Thiếu nữ bên hoa
huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân lên để học
sinh quan sát và giới thiệu về bức ảnh
(GV có thể đưa cho HS quan sát thêm
một số tranh, ảnh về phụ nữ khác.)
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống
dòng là một đoạn).

- Cho HS chia đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ khó: kín đáo, mỡ gà,
buộc thắt vào nhau
HĐ3: HS đọc trong nhóm
- GV chia nhóm 4
- Cho HS đọc cả bài.
HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn
Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc từ hào về
chiếc áo dài Việt Nam. Nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm: tế nhị, kín đáo,
thẫm màu, lấp ló
- 1-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc
bài văn.
- HS quan sát + nghe lời giới thiệu
của GV.
- HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn
(2 lần).
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của
GV.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Mỗi HS đọc một đoạn.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- 3 HS giải nghĩa từ
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
153
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
* Tìm hiểu bài ( 10')
Đoạn 1+2
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
H: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào

trong trang phục của người phụ nữ Việt
Nam?
- Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo
dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là
những cúc áo cánh nhiều màu. Chiếc
áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị,
kín đáo.
H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc
ái dài truyền thống?
Đoạn 3+4
H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của Việt Nam?
H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ
nữ khi họ mặc áo dài?
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân. áo tứ thân được
may từ bốn mảnh vải áo năm thân
như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải nên rộng
gấp đôi vạt phải
- áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền
được cải tiến. áo tân thời vừa giữ
được phong cách tế nhị, kín đáo, vừa
mang phong cách hiện đại phương
Tây.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS có thể trả lời.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách
tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt
Nam.

- Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích
mặc áo dài.
- HS có thể phát biểu.
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng,
dịu dàng hơn.Chiếc áo dài làm cho
người phụ nữ đẹp hơn.
* Luyện đọc diễn cảm ( 12')
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn
cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài
văn.
- HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn
của GV.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, luyện tập ( 2')
H: Bài văn nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn tư học ở nhà (1')
- Luyện đọc bài, học thuộc ý nghĩa
- Chuẩn bị bài sau
- Bài văn viết về sự hình thành chiếc
áo dài Việt Nam, vẻ đẹp kết hợp
nhuần nhuyễn giữa phong cách dân
tộc tế nhị, kín đáo với phong cách
hiện đại phương Tây.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu

154
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 2: Toán
Bài 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu
1, Kiến thức; Giúp HS ôn tập về:
- So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.
2, Kĩ năng: Giải được những bài toán liên quan đến các số đo diện tích và
thể tích
3, Thái độ: Có ý thức học môn toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1, Chuẩn bị của GV: Giáo án. SGK
2, Chuẩn bị của HS : VBT
III. Tiến trình dạy học
Hoat động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ ( 3')
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1')
- GV: Chúng ta tiếp tục làm bài tập
về phần ôn.
b. Hướng dẫn ôn tập(33')
Bài 1:

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV mời HS đọc và tóm tắt bài
toán.
- GV yêu cầu HS làm bài. Hướng
dẫn cho HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe và định hướng nhiệm vụ.
- Cả lớp làm bài.
- HS nhận xét.
Đáp án đúng:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
8m
2
5dm
2
< 8,5m
2
8m
2
5dm
2
> 8,05m

2
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
2
3
= 100 (m)
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
155
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
- GV mời HS đọc và tóm tắt bài
toán.
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
- Mời 1 HS lên nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, luyện tập ( 2')
- Tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Làm bài tập vbt
- Dặ n dò HS chuẩn bị bài sau
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15000m

2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó
là:
60 x 150 = 9000 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000 (l)
b) Diện tích của đáy bể là:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể:
24 : 12 = 2 (m)

Đáp án: a) 24000lít; b) 2m
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 3: Địa Lí
Bài 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GI ỚI
I. Mục tiêu
1, Kiến thức: Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa
cầu hoặc trên bản đồ thế giới
2, Kĩ năng: Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu, diện tích của các đại dương
vào bản đồ và bảng số liệu.
3, Thái độ: Yêu thích tìm hiểu địa lí
* THTNMT biển đảo : Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa
- Đại dương có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người.
- Những hiểm họa từ đại dương đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí
hậu hiện nay
II. Chuẩn bị của GV và hs
1. Chuẩn bị của GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
156
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
- Bảng số liệu về các đại dương
2. Chuẩn bị của hs: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3'
? Tìm trên bản đồ thế giớ vị trí châu đại
dương và châu nam cực
? Nêu những đặc điểm nổi bật của châu

nam cực?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài b (1')
b. Nội dung(28')
* Hoạt động 1: Vị trí của các đại
dương ( 16')
- HS quan sát hình 1 trang 130 và hoàn
thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn
của các đạiu dương trên thế giới
- 2 HS trả lời
Tên đại dương Vị trí Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái Bình
Dương
Phần lớn ở bán cầu tây,
một phần nhỏ ở bán cầu
đông
- Giáp các châu lục: châu mĩ, châu
á, châu đại dương, châu nam cực,
châu âu
- Giáp các đại dương: ấn độ dương,
đại tây dương
Ấn độ dương Nằm ở bán cầu đông - Giáp các châu lục: châu đại
dương, châu á, châu phi, châu nam
cực
- Giáp các đại dương: TBD, ĐTD
Đại tây dương Một nửa nằm ở bán cầu
đông một nửa nằm ở bán
cầu tây
- Giáp các châu lục: châu á, châu

mĩ, châu đại dương, châu nam cực
- Giáp các đại dương: TBD, ấn độ
dương
Bắc băng
dương
Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục: châu á, châu âu,
châu mĩ.
* Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại
dương ( 12')
- GV treo bảng số liệu về các đại dương
yêu cầu hS quan sát
? Nêu diện tích, độ sâu trung bình độ sâu
- HS đọc bảng số liệu
- Ấn độ dương rộng 75 triệu km
2
độ
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
157
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
lớn nhất của từng đại dương?
? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích
? Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại
dương nào?
3. Củng cố, luyện tập ( 2')
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- HD làm bài tập VBT
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là
7455m
các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn
đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
- Đại tây dương có độ sâu TB lớn
nhất thái bình dương .
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 4: Kĩ Thuật
Bài 29: LẮP RÔ BỐT ( Tiết 1)
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: Biết cách lắp rô bốt theo quy trình
2. Kĩ năng: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt
- Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Chuẩn bị của Gv và học sinh
1, Chuẩn bị của GV : MÉu rô bốt ®· l¾p s½n
2, Chuẩn bị của HS : SGK. Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ thuËt
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ ( 2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài (1')
- Gv giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học
b. Nội dung bài ( 29')
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét

mẫu.( 7')
- GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu
rô bốt:

- HS chú ý quan sát mẫu xe đã lắp sẵn.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
158
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
? Theo em để lắp được rô bốt cần phải
lắp mấy bộ phận ? Nêu từng bộ phận
đó?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác
kĩ thuật.( 22')
- GV giúp HS chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV hướng dẫn học sinh lắp ráp từng
chi tiết để hoàn chỉnh.
- GV lắp ráp rô bốt theo các bước trong
SGK.
- GV gọi 2 HS lên làm mẫu cho các
bạn xem
- GV cùng cả lóp kiểm tra hoạt động
của rô bốt.
3, Củng cố, luyện tập ( 2')
- Nhắc lại qui trình lắp ghép
- Nhận xét tiết học
4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1')
- Học thuộc quy trình, tập lắp ghép ở
nhà
- Cần lắp 6 bộ phận: chân rô bốt; thân

rô bốt; đấu rô bốt; tay rô bốt; ăng ten;
bánh xe
- HS chú ý chọn đúng từng loại chi tiết.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
5, Chỉnh sửa bổ xung



Tiết 5 : Mĩ thuật
Bài 30: TẬP TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường.
2. Kĩ năng
- Biết cách trang rí đầu báo tường.
- Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích các hoạt động tập thể.
* HS khá,giỏi: trang trí được đầu báo tường đẹp theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
1 GV:
- SGV + SGK, một số bài trang trí đầu báo tường.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
159
Phòng GD&ĐT Sông Mã Trường Tiểu Học Chiềng Cang
2. HS:
- SGK, vở tập vẽ + đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy- học : (35p)

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đồ dùng học tập:
3. Bài mới :
* Giới thiệu: Trực tiếp
3.1 Hoạt động 1:
Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sát một số đầu
báo tường đã chuẩn bị, gợi ý cho hS
quan sát, nhận thấy
+ Tờ báo nào cũng có: Đầu báo,
thân báo.
- GV giới thiệu một số đầu báo gợi
ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu
báo.
+ Đầu báo gồm những phần nào?

+ Vị trí của chữ và hình minh hoạ
như thế nào?

+ Em có nhận xét gì về màu sắc?
3.2 Hoạt động 2:
Cách trang trí
- Vẽ phác mảng chữ, hình minh hoạ
sao cho có mảng lớn , mảng nhỏ,
cân đối.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
- Vẽ màu tươi sáng, phù hợp với nội
dung.
3.3 Hoạt động 3:
HS thực hành.

HS trang trí một đầu báo tường đơn
1’
1’
4’
4’
20’
- KT sĩ số HS
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
+ Chữ:Tên báo, chủ đề tờ báo, tên
đơn vị.
+ Hình minh hoạ.
+Tên tờ báo là phần chính, chữ to,
nổi rõ. Hình minh hoạ trang trí ở bên
cạnh.
+ Màu của chữ (tên tờ báo phải nổi
bật)
- HS quan sát gv hướng dẫn mẫu.
Giáo án năm 2012-2013 Lò Thị Hậu
160

×