Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu phân bón qua lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.9 KB, 7 trang )


01/2013
01/2013
Th
Th
ạc sỹ :
ạc sỹ :
Trinh Hoang Nghia
Trinh Hoang Nghia
0918.256174
0918.256174
5 y
5 y
êu tố ảnh hưởng đến sự
êu tố ảnh hưởng đến sự
H
H
ẤP THU PHÂN BÓN QUA LÁ
ẤP THU PHÂN BÓN QUA LÁ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HẤP THU PHÂN BÓN QUA LÁ
YẾU TỐ CÂY TRỒNG :
1. Mật độ khí khổng trên lá : surface foliaire bien humidifíee et dense stomates
2. Giống cây và giai đoạn phát triển của cây, lá : espèce et stade de développement
3. Biểu bì và pH dịch lá : pH de cuticule > 3 – Absorption efficace en fonction de la charge
du nutriment et du pH de la cuticule
…etc.
Source :
1. Eicher et al. 2002 ; Schlegel and Schonherr, 2002
2. Hull et al. 1975
3. Swietlik and Faust, 1984 ; Chamel, 1988 ; Kirkwood, 1999



YẾU TỐ NGOẠI CẢNH :
1. Mùa vụ : pluie, sèche, hot and cold
2. Ánh sáng : faible intensité lumineuse mais présence de lumière
3. Nhiệt độ : température moyennement élevée, environ 20 – 30
oC
4. Ẩm độ : 90 – 100% (Humidité se situe au-dessus point de déliquescence du nutriment POD)
Note : Humidité dépasse le POD de sel, la pénétration peut avoir lieu et contrait la cessation.
: Certains sels ont une de POD au-delà de 90% comme : K
2
HP0
4
, KN0
3
sel Ca…)
v.v.
Source :
1. Leece, 1978 ; Silva et al. 2003 ; Rashid and Ryan, 2003
2. Tribe et al. 1968 ; Macey, 1970 ; Eichert et al.2002 ; Schlegel and Schonherr, 2002
3. Leece, 1978 ; Chamel, 1988
4. Eichert et al.2002 ; Schonherr, 2001 ; 2002

YẾU TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG :
1. Tính di chuyển của khoáng trong cây : (mobilité des éléments → chelate > N,K > Ca, S, Fe…)
2. Muối vô cơ > muối hữu cơ : (sel inorganique avoir le POD et poids moléculire < sel organique;
exception urê – inorganique mais absorption élevée)
3. Chelates và muối : (Sels absorption élevée et chélates translocation élevée)
4. Nồng độ dung dịch : (faible concentration mais application à plusieurs reprises)
5. pH dung dịch : (une solution avec pH >3 pour conséquence de charge négativement)
6. Cations và anions trong dung dịch : (absorption cations rapide que les anions)

7. Đa lượng và vi lượng : (Quantité de macronutriments requise pour les besoins mais à forte
concentrations peut des brulre foliaire, micronutriment est meilleure)
v.v.
Source :
1. Mengel, 2002
2. Schonherr, 2001 ; 2002 ; Furaya and Uremiya, 2002
3. Swietlik and Faust, 1984 ; Ferrandon and Chamel, 1988 ; Tremblay, 1991
4. Eichert et al.2002 ; Chamel, 1988 ; Gooding and Davies, 1992 ; Starast et al. 2002
5. Cook and Boynton, 1952 ; Chamel, 1998
6. Marschner, 1995 ; Furuya et Umemiya, 2002
7. Alexander and Schroeder, 1987

YẾU TỐ HÓA HỌC CỦA KHOÁNG :
1. Đạm (N) : Urêa (NH
2
)
2
C0 > Sels inorganiques > Sels organiques (dans urêa : NH
4
+
> NO
3
-
)
2. Lân (P) : Phosphore absorpée plus rapidement sous forme H
3
P0
4
3. Kali (K) : (K
2

C0
3
> KN0
3
, KCL, KH
2
P0
4
> K
2
S0
4
) à cause POD du K
2
C0
3
= 90%
4. Magiê (Mg) : MgCL
2
> Mg-EDTA
5. Canxi (Ca) : CaCL
2
> Ca(N0
3
)
2
6. Sắt (Fe) : Fe-EDTA > FeS0
4
7. Kẻm (Zn) : ZnCL
2

> ZnS0
4
> Zn-EDTA
8. Đồng (Cu) : CuN0
3
> CH
3
COOCu > CuS0
4
9. Bo (B) : H
3
B0
3
10. Mangan (Mn) : MnS04 > MnCL2 > Mn-EDTA
11. Molypden (Mo) : Molypdate de sodium > Mo-EDTA
12. Liều lượng : selon la culture et le type de carence

Source :
1. Yamada et al. 1965a ; 1965b ; Marschner, 1995 ; Furuya and Umemiya, 2002
2. Alexander and Schroeder, 1987 ; Trembley, 1991
3. Chamel, 1988 ; Schonherr, 2002
4. Alexander and Schroeder, 1987 ; Schonherr, 2002
5. Chamel, 1988 ; Schonherr, 2002
6. Fernàndez and Ebert, 2005 ; Rashid and Ryan, 2004
7. Boaretto et al. 2002 ; mengel, 2002
8. Chamel, 1988
9. mengel, 2002 ; Rashid and Ryan, 2004
10. Ozaki, 1955 ; Ferrandon and Chamel, 1988
11. Williams et al. 2004
12. Alexander and Schroeder, 1987 ; Ryser, 1991 ; Schlegel and Schonherr, 2004


YẾU TỐ PHỤ GIA (ADJUVANTS) :
1. Chất bám dính : Rétenteur a pour fonction de diminuer les pertes par rebond en fixant
2. Chất thấm rút : Favoriser la traversée rapide de cuticule par le passage des voies lipophiles.
3. Chất làm ướt : Agir sur la tension superficielle de l’eau, la taille des gouttelettes
4. Chất giữ ẩm : Les gouttelettes sèchent plus ou moins rapidement,
Rétenteur
MouillantPénétrant Humectant
5. etc.
Source : />

×