Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN LOP 4.2013 CHUAN 100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.69 KB, 32 trang )

TUẦN 33
Thứ hai: 22/4
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO )
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc một đoạn trong bàivới giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay
đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được CH trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2. KTBC: bài Ngắm trăng -Không đề
-Kiểm tra 2 HS( mỗi HS đọc thuộc 1 bài)
* Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn
cảnh nào ?

* Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ở tiết tập đọc trước (đầu tuần 32), chúng ta
đã học đến chỗ nhà vua yêu cầu thị vệ dẫn
người cười sằng sặc vào. Đó là ai ? Kết quả
như thế nào, ta cùng đi vào bài học hôm nay.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đ1: Từ Cả triều đình … ta trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+Đ3: Còn lại.


-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan
khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, …
b). Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
-Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào
hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm toàn truyện.
-Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
-HS hát
* Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị
giam cầm trong nhà lao của Tưởng
Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung
Quốc.
* Bài thơ cho biết Bác là người luôn
ung dung, lạc quan, bình dị.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt)
HS đọc nghĩa từ và chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-HS thi đọc
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm.
- Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên
lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng
phồng một quả táo đang cắn dở, cậu
Trang 1
-Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?

-Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Cho HS đọc đoạn 3.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở
vương quốc u buồn như thế nào ?
-Nội dung chính của bài là gì?

d). Đọc diễn cảm:

-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
4. Củng cố,
-Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?

-GV giáo dục HS luôn biết tạo sự vui vẻ
trong cuộc sống
5 -Dặn dò : HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
bị đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
ngược với cái tự nhiên.
- Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ,
trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ
lạc quan.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Tiếng cười như có phép màu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi

tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia
nắng mặt trời nhảy múa
Nội dung chính: Tiếng cười như một
phép màu làm cho cuộc sống của
vương quốc u buồn thay đổi, thoát
khỏi nguy cơ tàn lụi.
-HS nhắc lại
-3 HS đọc theo cách phân vai cả
truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-Con người không chỉ cần cơm ăn, áo
mặc mà cần cả tiếng cười.
-Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất
buồn chán.
- Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập về các phép tính với
phân số.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT 1,/167

-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
7
6
7
42
7
4
7
2
=
+
=+
;
7
4
7
26
7
2
7
6
=

=−
7
2

7
46
7
4
7
6
=

=−
;
7
6
7
24
7
2
7
4
=
+
=+
Trang 2
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập
về phép nhân và phép chia phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 : YCHS nêu YCBT
-GV chia nhóm, giao việc.
-Gọi các nhóm trình bày KQ
Bài 2

-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm và sửa bài
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV nhận xét cá nhân
Bài 4a: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
Bài 4b,c: (Dành cho HS khá, giỏi)
4.Củng cố :
-GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
-GV giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi
làm bài
5 -Dặn do : HS về nhà chuẩn bị bài sau:
Ôn tập về các phép tính với phân số ( TT
)
-Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe.
-HS nêu YCBT
-HS làm theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày KQ.
-HS nêu YCBT
-HS tự làm vào vở
7
2
 x =
3
2
;
5
2
: x =

3
1

x =
3
2
:
7
2
; x =
5
2
:
3
1

x =
3
7
; x =
5
6

x :
11
7
= 22
x = 22 
11
7


x = 14
- HS tự làm và nêu KQ
a) 1 ; b) 1 ; c ) 18 ; d) 2
-1 HS đọc 198 5
-Làm phần a vào VBT.
4b/ 25 ô vuông
4c/ Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật
là:

5
1
5
4
:
25
4
=
(m)
-HSnêu YCBT
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I.MỤC TIÊU :
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước
đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc ;
Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời
Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
Trang 3
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An
Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt,

Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II.CHUẨN BỊ : -PHT của HS ; Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định: GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
-Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần
thể kinh thành Huế?
-Em biết thêm gì về thiên nhiên và con
người ở Huế ?
GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết
về các nội dung lịch sử đã học trong chương
trình lớp 4.
*Hoạt động cá nhân:
-GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian (được bịt kín phần nội dung).GV
cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động nhóm;
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân
vật LS :
+ Hùng Vương
+An Dương Vương
+Hai Bà Trưng
+Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh

+Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ
+Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo
+Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi
+Nguyễn Huệ ……
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi
tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên
(khuyến khích các em tìm thêm các nhân
vật LS khác và kể về công lao của họ trong
các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
-GV cho đại diện HS lên trình bày phần
tóm tắt của nhóm mình .
GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động cả lớp:
-GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS
,văn hóa có đề cập trong SGK như :
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
HS nhắc lại tựa bài
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm
theo yêu cầu của GV .
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt
vào trong PHT .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

Trang 4
+Lăng Hùng Vương
+Thành Cổ Loa
+Sông Bạch Đằng
+Động Hoa Lư
+Thành Thăng Long
+Tượng Phật A-di- đà ….
-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa
danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS
bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà
GV chưa đề cập đến ) .
GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố, -Gọi một số em trình bày tiến
trình lịch sử vào sơ đồ.
-GV khái quát một số nét chính của lịch sử
Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà
Nguyễn.
5-Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
ôn tập kiểm tra HK II.
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
HS theo dõi
-HS trình bày.
THỂ DỤC
TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI: TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
A/ Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích –

ném bóng ( không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối
chủ động, để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
B/ Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học.
- Giáo viên: Còi, cầu - Học sinh: Trang phục gọn gàng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TL (Phút)
Hoạt động học
I. Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: -Xoay khớp,vai, tay,chân, cổ
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
6-10
1-2
1 - 2
- Đội hình tập hợp:

Trang 5
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Ôn 1 số đ/tác của bài TD phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ: (ND do GV chọn)1 phút
II. Phần cơ bản.
a.Môn tự chọn: - Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo nhóm 3-5
người.
+ Thi tâng cầu bằng đùi. GV cho thi đồng loạt

rồi chọn HS thực hiện tốt nhất. Như bài 62.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném bóng vào đích. Đội hình như bài 60.
- GV nêu động tác, cho HS thực hiện động tác,
GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác.
+ Thi ném bóng trúng đích, HS lần lượt ném.
b.Trò chơi vận động “Dẫn bóng”.
- GVnêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật
chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
GV nhắc nhở HS bảo đảm an toàn.
II. Phần kết thúc.
- Thả lỏng, hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao b/tập về nhà.
18 - 22
9 - 11
4 - 5
5 - 6
9 – 11’
1 - 2

- HS tập bài TD.
+ Tập theo đội hình hàng
ngang.
IV/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Biểu dương học sinh tốt, rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Môn tự chọn – Nhảy dây (Nội dung như bài 64).
Thứ ba: 23/4
CHÍNH TẢ
(NHỚ – VIẾT)

NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
Phân biệt
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau:
thơ 7 chữ, thơ lục bát
- Làm đúng bài tập 2b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
Trang 6
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. KTBC: Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ
cười
-Kiểm tra 2 HS: GV đọc các từ ngữ sau:
hóm hỉnh, công việc, nông dân.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và
Không đề. Trong tiết CT hôm nay các em
nhớ lại bài thơ và viết CT cho đúng.
b). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV đọc lại bài viết
-GV cho HS nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai
hững hờ, tung bay, xách bương
c). HS nhớ – viết.

d). Chấm, chữa bài.

-Chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2b: Tìm tiếng có nghĩa
-Cho HS đọc yêu cầu của câu b
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

4. Củng cố,
-GV giáo dục HS Rèn tính cẩn thận chính
xác trong khi viết bài và làm bài .
5 –Dặn dò : HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn
luyện.
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-2 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc
-Một vài HS đọc lại bài viết ( đọc thuộc )
- Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu
đời, phong thái ung dung của Bác, cho
dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
-HS viết từ khó vào bảng con
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đối chiếu SGK chữa lỗi, ghi lỗi ra
ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-HS làm bài theo nhóm bàn
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng
lớp.
-Lớp nhận xét.
Trang 7
d ch nh th
iêu Cánh diều, diễu
hành, diều hâu,
diễu binh, kì diệu,
diệu kế, diệu kì

Chiêu binh, chiêu
đãi, chiêu hàng,
chiêu sinh …
Nhiều, nhiêu khê,
nhiễu sự, bao
nhiêu …
Tiêu đố, thiêu huỷ,
thiểu não, thiểu số,
thiếu niên, thiếu phụ,
thiếu tá …
iu Dìu dặt, dịu hiền,
dịu dàng, dịu
Chắt chiu, chịu
đựng, chịu
Nói nhịu, nhíu
mắt …
Thức ăn thiu, mệt
thỉu đi …
TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập về các phép tính với
phân số ( TT )
-GV gọi 2 HS lên bảng,
-GV nhận xét vàghi điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn
luyện về cách phối hợp bốn phép tính
với phân số để tính giá trị của các biểu
thức và giải bài toán có lời văn.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 a,c: (Chỉ yêu cầu tính)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+Khi muốn nhân một tổng với một số
ta có thể làm theo những cách nào ?
+Khi muốn chia một hiệu cho một số
thì ta có thể làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS áp dụng các tính chất
trên để làm bài.
Bài 1 b,d: (Dành cho hs khá, giỏi)
-GV nhận xét cá nhân
Bài 2b:

-Viết lên bảng phần b, sau đó yêu cầu
HS nêu cách làm của mình.
-Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các
bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
Ta có:
543
432
××
××
=
5
2

Bài 2 a,c,d: (Dành cho hs khá, giỏi)
- Gv giúp đỡ và nhận xét cá nhân
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+Bài toán cho biết gì ?
HS hát
2 HS lên bảng làm bài . dưới lớp làm
nháp
7
2
 x =
3
2
;
5
2
: x =

3
1

x =
3
2
:
7
2
; x =
5
2
:
3
1
x =
3
7
; x =
5
6

-HS lắng nghe.
HS đọc đề bài
+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó,
hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho
số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia
cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.

-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào
PHT.
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
HS đọc yêu cầu làm bài – nêu KQ .
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau.
HS làm bài rồi n êu KQ .
Trang 8
+Bài toán hỏi gì ?
+Để biết số vải còn lại may được bao
nhiêu cái túi chúng ta phải tìm được
gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4(Dành cho hs khá, giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc
kết quả và giải thích cách làm của
mình trước lớp.
-GV nhận xét các cách làm của HS.
4.Củng cố- -GV cho HS nêu lại nội
dung ôn tập
-GV giáo dục HS ham thích học toán
và rèn tính cẩn thận khi làm bài
5-Dặn dò: HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau: Ôn tập về các phép tính với
phân số ( TT )
-Nhận xét tiết học
-1 HS đọc đề bài

 Tấm vải dài 20 m
 May quần áo hết
5
4
tấm vải
 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết
3
2
m
+Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu
cái túi.
+Ta phải tính được số mét vải còn lại
sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm vở.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 
5
4
= 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
-HS tự làm bài và báo cáo kết quả:
Điền 20 vào  - Khoanh vào D

Có thể giải thích như sau:
Cách 1: Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20
vào  thì ta được:
5
4
:
5
20
=
5
1
.
Vậy điền 20 vào .
Ta có:
5
4
:
5
=
5
1

5
=
5
4
:
5
1



5
=
5
20
. Vậy  = 20
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/.MỤC TIÊU :
Trang 9


Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* GDKNS : Kĩ năng khái quát , tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm .
II . CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
1 Phương pháp : Thảo luận nhóm .
2 .Kĩ thuật : Động não , trình bày 1 phút .
III/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
-Giấy A
4
.
IV /.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2.KTBC: Trao đổi chất ở động vật.
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Vẽ sơ đồ sự traio đổi chất ở thực vật.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
-GV nhận xét sơ đồ, câu trả lời và ghi
điểm HS.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
+Thức ăn của thực vật là gì ?

+Thức ăn của động vật là gì ?
Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng
hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá
quang hợp. Động vật sống được là nhờ
nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các
loài động vật khác. Thực vật và động vật
có các mối quan hệ với nhau về nguồn
thức ăn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay : Quan hệ
thức ăn trong tự nhiên
*Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật
và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
*Mục tiêu: HS nắm đựơc mối quan hệ
giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong
tự nhiên
Kĩ * Kĩ năng khái quát , tổng hợp
thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy mô tả những gì em biết trong hình

vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả
HS hát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS Lắng nghe.
+Thức ăn của thực vật là nước, khí các-
bô-níc, các chất khoáng hoà tan trong
đất.
+Thức ăn của động vật là thực vật hoặc
động vật.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức
ăn” của cây ngô dưới năng lượng của
ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí
các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà
tan trong đất.
Trang 10
lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng:
Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức
ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là
nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố
hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất
bột đường, chất đạm, … Mũi tên xuất phát
từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây
ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước,
các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô

cho biết nước, các chất khoáng được cây
ngô hấp thụ qua rễ.
+”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể
chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để
nuôi cây ?
+Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế
nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
-Kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu
hoáriêng nhưng chỉ có thực vật mới trực
tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời
và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-
bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng
như chất bột đường, chất đạm để nuôi
chính thực vật. Các em đã biết, thực vật
cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan
trọng của một số loài động vật. Mối quan
hệ này như thế nào ? Chúng thức ăn cùng
tìm hiểu.
*Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật
*Mục tiêu: HS hiểu mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật
* Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các
thành viên trong nhóm .
Kĩ thuật động não
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan
hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?

+Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi
tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước,
các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất
khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để
nuôi cây.
+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-níc.
Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể
sản sinh tiếp được như chất bột đường,
chất đạm.
-Lắng nghe.
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu
chấu là thức ăn của ếch.
Trang 11
gì?
+Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan
hệ gì ?
-Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và
ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật
này là thức ăn của sinh vật kia.

-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho
từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên
để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ
đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
Cây ngô Châu chấu Ếch
-Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh
vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh đúng
*Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ thể hiện mối
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên.
Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ
đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
1 * Phương pháp thảo luận nhóm /
Kĩ thuật trình bày một phút
2 Gọi các nhóm lên trình bày:
-Nhận xét về từng nhóm: Đúng, đẹp, trình
bày lưu loát, khoa học. GV có thể gợi ý
HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
Cỏ Cá Người .

Lá rau Sâu Chim sâu .


Lá cây Sâu Gà .

Cỏ Hươu Hổ .

Cỏ Thỏ Cáo Hổ .
4/.Củng cố -Hỏi: Mối quan hệ thức ăn
trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-GV giáo dục HS yêu thích môn học .
5-Dặn dò : HS về nhà vẽ tiếp các mối
quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
1 HS cầm tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan
sát, 1 HS trình bày mối quan hệ thức ăn.
- HS trả lời
- Tham gia nhận xét.
- Nghe và thực hiện.
HS trả lời
Trang 12
bài sau: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư: 24/4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN -YÊU ĐỜI
I.MỤC TIÊU:
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa
(BT2), xếp các từ cho truớc có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu
tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui (BT2).
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính
tình (BT1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 On định:
2Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
GV kiểm tra 2 HS

GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: Lạc quan-Yêu đời
Bài tập 1: Y/C Hs đọc ND bài
GV dán băng giấy kẻ bảng như BT1, mời 1 HS lên bảng
viết dấu (+) vào ô đúng
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Y/C Hs đọc ND bài
GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo
nhóm.
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
Lời giải:
GvHd giải nghĩa 1 số từ
Bài tập 3: Y/C Hs đọc ND bài
GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo bàn
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
Bài tập 4: Y/C Hs đọc ND bài
GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ để HS từ
đó có thể hiểu được nghĩa thực của câu tục ngữ:
Hát

-
1 HS
HS đọc yêu cầu của bài tập
là “quan lại”: quan quân.
a) Những từ trong đó
quan có nghĩa
là “nhìn, xem”: lạc quan.
b) Những từ trong đó
quan có nghĩa
là “liên hệ, gắn bó”: quan
hệ, quan tâm
HS đọc yêu cầu đề bài
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ
dồn góp lại sẽ thành lớn,
kiên trì & nhẫn nại ắt thành
công.
+ Sông có khúc, người có
lúc: dòng sông có khúc
thẳng, khúc quanh, khúc
rộng, khúc hẹp ……; con
người có lúc sướng, lúc khổ,
lúc vui, lúc buồn.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ:
con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ
tha được một ít mồi, nhưng tha
mãi cũng có ngày đầy tổ.
Trang 13
4.Củng cố:
Nhắc lại nội dung bài?
-LHGD: hs biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc

sống
5 .Dặn dò : CBB:Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Nhận xét tiết học
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
HS nhắc lại
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói
về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2 KTBC:
GV nhận xét bài thi TV của HS
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Có những người có cuộc sống đầy đủ, sung
túc nhưng cũng có những người có hoàn cảnh
sống rất khó khăn. Tuy vậy, họ vẫn vượt lên
hoàn cảnh, vẫn lạc quan yêu đời. Trong tiết
kể chuyện hôm nay, các em hãy kể cho cả lớp
mình nghe câu chuyện về những người như
thế mà các em đã được nghe, được biết.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.

-GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Cho lớp đọc gợi ý.
-GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về
các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là
các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe
không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên
câu chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS có câu
HS hát
HS lắng nghe
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong
SGK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình
sẽ kể.
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghĩa của câu chuyện mình kể.
Trang 14
chuyện hay, kể hấp dẫn.
4. Củng cố,
-GV giáo dục HS yêu thích kể chuyện
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho

người thân nghe.
5. Dặn dò : -Dặn HS về nhà đọc trước nội
dung bài KC ở tuần 34.
-Nhận xét tiết học.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được 4 phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập về các phép tính với
phân số ( TT )
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT3 / 169 .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia với phân số và phối hợp các
phép tính này để giải toán.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-YC HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
5

4

7
2
rồi tính.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách
làm
HS hát
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 
5
4
= 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
-HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào PHT
-Đại diện nhóm trình bày KQ
5

4
+
7
2
=
35
28
+
35
38
35
10
=
;
5
4

7
2
=
35
8
5
4
-
7
2
=
35
28

-
35
18
35
10
=
;
5
4
:
7
2
=
10
28
=
5
14
-YCHS tự làm bài và nêu KQ
Trang 15
Số bị trừ
5
4
4
3
9
7
Thừa số
3
2

3
8
9
2
Số trừ
3
1
4
1
45
26
Thừa số
7
4
3
1
11
27
Hiệu
15
7
2
1
5
1
Tích
21
8
9
8

11
6

Bài 3a
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức, sau đó
yêu cầu HS làm bài.
Bài 3b: (Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 4a: YCHS nêu YCBT(Bài 4b:
Dành cho HS khá, giỏi)
4.Củng cố
-YCHS nhắc lại bài
-GDTT-LHTT
5- Dặn dò: Về nhà ôn lại các phép
tính – C B bài sau
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
KQ:
a/
12
29
;
5
3
;
2
1
-HS tự làm và nêu KQ
b/

30
19
;
12
5
;
7
2
-HS nêu YCBT
-HS làm vở 4a (HSkhá, giỏi tự làm thêm bài
4b)
Bài giải:
a/ Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể
nước là:
5
4
5
2
5
2
=+
(bể)
b/ Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:
10
3
2
1
5
4
=−

(bể)
Đáp số: a/
5
4
bể; b/
10
3
bể
-HS nhắc lại
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch,
cảng biển,…).
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của
nước ta.
* HS khá, giỏi:
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
Trang 16
- GDBVMT: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển
*GDSDNLTK&HQ: Chúng ta cần phải khai thác hợp lí và cần sử dụng xăng, ga tiết kiệm
trong cuộc sồng hàng ngày.
*GDBĐ: Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: khoáng sản( tài nguyên khoáng sản quan trọng
nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt), hải sản.
Nhiều hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác thế mạnh đó: khai thác dầu khí, đánh

bắt, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải,…
Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô
nhiễm môi trường biển.
Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
2. Bài cũ: Biển đông & các đảo
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của
nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Khai thác khoáng sản và hải
sản ở vùng biển Việt Nam
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp
HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết
của mình để trả lời câu hỏi:
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển nước ta là gì?
Nước ta đang khai thác những khoáng sản
nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng
làm gì?
Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai
thác các khoáng sản đó.
GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác

được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta
đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến
dầu.
*GDSDNLTK&HQ: Khoáng sản không
phải là vô tận. Chúng ta cần phải khai thác
HS hát.
HS thực hiện YC của GV.
HS nhắc lại tựa bài
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- … Là dầu mỏ và khí đốt.
- 1. Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt ở
thềm lục địa ven biển gần côn đảo dúng
để phục vụ ngành sản xuất xăng dầu, khí
đốt, nhiên liệu…
- 2. Khoáng sản: Cát trắng ở ven biển
Khánh Hòa và một số đảo ở Quảng Ninh
dùng để phục vụ ngành sản xuất công
nghiệp thủy tinh.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có
dầu khí trên biển.
HS theo dõi
Trang 17
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hợp lí và cần sử dụng xăng, ga tiết kiệm
trong cuộc sồng hàng ngày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta
có rất nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn
ra như thế nào? Những nơi nào khai thác

nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên
bản đồ?
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến
tiêu thụ hải sản.(Dành cho HS khá, giỏi)
-Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn
làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ
hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm,
cua, cá…) mà các em đã trông thấy hoặc đã
được ăn.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt
nguồn hải sản ven bờ. (Dành cho HS khá,
giỏi)
*GDBVMT: Để bảo vệ nguồn hải sản
chúng ta cần phải làm gì?
4/ Củng cố
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
-GV giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi
trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở
vùng biển.
5- Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ,
SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi
ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.

- … diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc
vào Nam, nhiều nhất là các tỉnh ven biển
từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang ( kết hợp
chỉ bản đồ)
Khai thác cá biển – Chế biến cá đông
lạnh – Đóng gói cá đã chế biến –
Chuyên chở sản phẩm – Đưa sản phẩm
lên tàu xuất khẩu.
- Nhân dân còn nuôi các loại cá tôm và
các hải sản khác như: đồi mồi, ngọc trai,

- HS nối tiếp phát biểu.
- Do đánh bắt bừa bãi, không hợp lí, …
- Giữ vệ sinh môi trường biển; không xả
rác, dầu xuống biển, đánh bắt hợp lí
đúng quy trình, …
-HS trả lời các câu hỏi trong SGK
THỂ DỤC
TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI: TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
A/ Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích –
ném bóng ( không có bóng và có bóng).
Trang 18
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối
chủ động, để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
B/ Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học.
- Giáo viên: Còi, cầu - Học sinh: Trang phục gọn gàng.

C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TL (Phút)
Hoạt động học
I. Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: -Xoay khớp,vai, tay,chân, cổ
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Ôn 1 số đ/tác của bài TD phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ: (ND do GV chọn)1 phút
II. Phần cơ bản.
a.Môn tự chọn: - Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo nhóm 3-5
người.
+ Thi tâng cầu bằng đùi. GV cho thi đồng loạt
rồi chọn HS thực hiện tốt nhất. Như bài 62.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném bóng vào đích. Đội hình như bài 60.
- GV nêu động tác, cho HS thực hiện động tác,
GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác.
+ Thi ném bóng trúng đích, HS lần lượt ném.
b.Trò chơi vận động “Dẫn bóng”.
- GVnêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật
chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
GV nhắc nhở HS bảo đảm an toàn.
6-10
1-2

1 - 2
18 - 22
9 - 11
4 - 5
5 - 6
9 – 11’
1 - 2
- Đội hình tập hợp:


- HS tập bài TD.
+ Tập theo đội hình hàng
ngang.
Trang 19
II. Phần kết thúc.
- Thả lỏng, hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao b/tập về nhà.
IV/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)
- Biểu dương học sinh tốt, rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Môn tự chọn – Nhảy dây (Nội dung như bài 64).
Thứ năm: 25/4
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chiền chiện tự do bay liện trong cảnh thiên nhiên thanh
bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các
CH; thuộc hai, ba khổ thơ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. KTBC: Vương quốc vắng nụ cười
-Kiểm tra 3 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hình ảnh cánh chim bay lượn giữa trời cao là
hình ảnh luôn xuất hiện trong thơ ca. Tác giả
Huy Cận với bài thơ Con chim chiền chiện
.Hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy vẻ
đẹp của cuộc sống thanh bình, ấm no hạnh
phúc.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: chiền chiện,
khúc hát, trong veo …
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc diễn cảm toàn bài.
d). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm cả bài.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không
gian cao rộng ?
+Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con
HS hát
-3 HS đọc phân vai bài Vương quốc

vắng nụ cười và nêu nội dung truyện.
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (đọc 3
lượt)
-1 HS đọc chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-HS thi đọc
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm cả bài
+Chim chiền chiện bay lượn trên
cánh đồng lúa, giữa một không gian
cao rộng.
+Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc
chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà
…” bay vút, cao vút, bay cao, cao
hoài, cao vợi …
Trang 20
chim chiền chiện.
+Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em cảm giác như thế nào ?
-Nêu nội dung chính của bài ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cho HS nhẩm HTL
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét, ghi điểm và khen những HS
đọc thuộc, đọc hay.
4. Củng cố, -GV cho HS nêu lại nội dung bài

-GV giáo dục HS yêu thích học môn TViệt
5. Dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
 Khúc hát ngọt ngào
 Tiếng hót long lanh
 Chim ơi, chim nói
 Tiếng ngọc, trong veo
 Những lời chim ca
 Chỉ còn tiếng hót …
-Gợi cho em về cuộc sống rất thanh
bình, hạnh phúc.
-Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
-Làm cho em thấy yêu hơn cuộc
sống, yêu hơn con người.
Ý nghĩa bài: Hình ảnh con chiền
chiện tự do bay liện trong cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no,
hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong
cuộc sống.
HS nhắc lại
-3 HS đọc nới tiếp. Mỗi em đọc 2
khổ.
-HS luyện đọc.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm HTL (thuộc hai, ba khổ
thơ)
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.

HS nêu lại nội dung bài
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT. ( KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU:
Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ
3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
-Giấy bút để làm kiểm tra.
-Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn mình làm tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được đọc về văn miêu tả con vật. Trong
HS hát
- 3 HS đọc đoạn văn trước
lớp.
HS nhắc lại tựa bài
Trang 21
tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài
trọn vẹn về miêu tả con vật. Để làm bài văn đạt kết
quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể
viết được nhiều, viết hay.
b). HS làm bài:
- GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to.

- GV ghi đề lên bảng.
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích.
Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết
bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp
xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
- GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật
GV viết dàn ý lên bảng phụ:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính
của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
-GV chấm vài bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV cho HS nêu lại dàn ý bài văn tả con vật
-GV giáo dục HS yêu thích môn học
5. Dặn dò : -Dặn HS về viết lại bài cho hay hơn
-GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
-HS quan sát tranh.
-HS đọc đề bài và dàn ý GV
đã chép sẵn trên bảng lớp.
-HS nhắc lại
-HS đọc
 chọn đề bài  lập dàn bài
 làm bài.

HS nêu lại dàn ý bài văn tả
con vật
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập về các phép tính với phân
số ( TT )
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT1, /170
-GV nhận xét và cho điểm HS.
HS hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
5
4
+
7
2
=
35
28
+
35

38
35
10
=
;
5
4

7
2
=
35
8
5
4
-
7
2
=
35
28
-
35
18
35
10
=
;
5
4

:
7
2
=
10
28
=
Trang 22
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng
ôn tập về đại lượng đo khối lượng và giải
các bài toán có liên quan đến đại lượng này.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 : Gọi HS nêu YCBT
-Yêu cầu các nhóm điền vào phiếu
-Gọi HS trình bày KQ
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc đề
-YCHS tự làm
-Gọi HS trình bày
-GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét cá nhân
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế
nào ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở

-GV chấm và chữa bài
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS nêu KQ và giải thích cách làm
4.Củng cố-GV cho HS nêu lại nội dung ôn
tập
-GV giáo dục HS tích cực trong học tập
5-Dặn do : HS về chuẩn bị bài sau: Ôn tập
về đại lượng (tiếp theo)
-Nhận xét tiết học
5
14
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm bàn
-HS trình bày KQ
-HS đọc đề
-HS làm bài cá nhân vào PHT
-HS trình bày
-HS tự làm và nêu KQ
-HS đọc đề
-Một số HS nêu cách làm của mình
trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến
nhận xét.
-HS làm bài.
Bài giải:
1kg700g = 1700g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000(g)
2000g = 2kg
Đáp số 2kg

-HS tự làm và nêu KQ
Bài giải
Xe chở được số gạo cân nặng là:
50  32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số :16 tạ

KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/.MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
* GDKNS : Kĩ năng bình luận khái quát , tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật .
Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm .
II / CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
Trang 23
1 . Phương pháp : Dạy học nhóm
2 . Kĩ thuật : Kĩ thuật động não , kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ .
III/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
-Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to nếu có điều kiện) -Giấy A
3
.
IV /.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2.KTBC: Nhận xét bài thi HKII của HS
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức
ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau
đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn

giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như
thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và ghi điểm HS.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ
với nhau như thế nào ?
. Các em biết không sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia rồi sinh vật nhận thức ăn đó
lại là thức ăn của sinh vật khác. Cứ như vậy
tạo thành một chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về
mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật
thông qua các chuỗi thức ăn.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố
vô sinh
*Mục tiêu: HS hiểu được mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật
với yếu tố vô sinh
Kĩ * Kĩ năng bình luận khái quát , tổng hợp
thông tin về tin sự trao đổi chất ở thực vật .
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát
phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho
từng nhóm.
* Phương pháp thảo luận nhóm / kĩ thuật
hoàn tất một nhiệm vụ .
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào
hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi
tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò

trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại
sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và
giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm
để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng
HS hát
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ
đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
HS nêu .
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
một nhóm và làm việc theo hướng dẫn
của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và
chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn
lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của
bò.
Trang 24
nhóm.
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trường

cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển
của cỏ không ?
+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung
cấp cho cỏ ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò
đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ
và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá
trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường
phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân
hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các
chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
*Mục tiêu: HS nắm được chuỗi thức ăn trong
tự nhiên
* Kĩ thuật động não
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi .
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133,
SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong
sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ
trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn

trong tự nhiên: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là
thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn
của nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có nhóm
vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu cơ
trở thành các chất khoáng (chất vô cơ)
Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn
của cỏ và các cây khác. Người thức ăn gọi
+Bò thải ra môi trường phân và nước
tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được
phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất
khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá
trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra
nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời
sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn
của cỏ.
-Theo dõi.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để
nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là
yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-Các nhóm hoạt động theo hướng dẫn
của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác
chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn
trong tự nhiên.

+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn
của cáo, xác chết của cáo được vi
khuẩn phân hủy thành chất khoáng,
chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi
cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ
sung
-Quan sát, lắng nghe.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×