Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án lớp 3 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.63 KB, 18 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN(TIẾT 68-69)
NHÀ ẢO THUẬT
I.MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa cụm từ dài
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những
em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu,
rất yêu quí trẻ em.
B. KỂ CHUYỆN
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể nối tiếp được từng đoạn câu
chuyện .
2.Rèn kĩ năng nghe:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cái cầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu
tuần.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.


* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo
thuật ?
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu
trong bài.
HS nối nhau đọc 4 đoạn trước
lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh bài
văn.
- Vì bố của các em đang nằm
1
- Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà
ảo thuật như thế nào ?
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn
vào rạp ?
- Vì sao chú Lí đến tìm nhà Xô - phi và
Mác ?
- Những chuyện gì đã sảy ra khi mọi người
đang uống trà ?
Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo
thuật chưa ?

4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS đọc đúng các câu.
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4
tranh minh hoa 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo
thuật, kể lại câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc
Mác.
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
- GV nhắc HS: khi nhập vai các em phải
tưởng tượng mình chính là bạn đó; lời kể
nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó;
dùng từ xưng hô: tôi hoặc em.
- GV mời HS kể mẫu đoạn 1.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại các
đoạn còn lại.
- GV mời1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh
cho bố, các em không dám xin
tiền mẹ mua vé.
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai
chị em đã giúp chú mang
những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp
xiếc.
-HS thực hiện.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn truyện

-HS thực hiện.
-HS kể.
-HS thực hiện
_______________________________________
TOÁN (TIẾT 111)
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮSỐ(TT
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
2
- Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau ).
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK và VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HD thực hiện phép nhân 1427 x 3.
- Ghi bảng phép nhân 1427 x 3.
- Đặt tính?
- khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu
tính từ đâu?
Vậy: 1427 x 3 = 4281
+ Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ
từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ
hàng trăm sang hàng nghìn.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1; 2: - Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực
hiện tính?

- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm
ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm
ntn?- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Hát
- Đặt tính ra nháp theo cột dọc
- Từ phải sang trái (HS thực hiện tính )
1427
x 3
4281
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
2318 1092 1371 1218
x x x x
2 3 4 5
4636 3276 5484 6090
- 1 xe chở 1425kg gạo
- 3 xe chở bao nhiêu kg gạo
- Lấy số gạo 1 xe nhân 3
- Lớp làm vở
Bài giải
Số gạo ba xe chở được là:

1425 x 3 = 4275kg
Đáp số: 4275kg.
- Tính chu vi hình vuông có cạnh 1508m
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông đó là:
1508 x 4 = 6032( m)
Đáp số: 6032 mét
3
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Khi nhân số có 4 chữ số
với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều
gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
______________________________________
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢNV(TIẾT 45)
NGHE NHẠC
I.MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/l, ut/uc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập,
dễ dàng.
B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết
ở vị trí nào ?
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo doi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng
nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo
tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối
cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những
tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
4
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- GV nhận xét.

* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc
đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở
- Nhận xét.
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp
TOÁN(TIẾT 112)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân có nhớ hai lần.
- Củng cố tìm số bị chia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK và VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:

2/ Luyện tập- thực hành:
* Bài 1:
- Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Hát
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
1324 1719 2308
x x x
2 4 3

2648 6876 6924
5
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Giao việc:- Đếm số ô vuông?
- Đã tô màu mấy ô vuông?
- Cần tô màu mấy ô vuông nữa?
+ Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- X là số bị chia
- Ta lấy thương nhân số chia

- Làm nháp, nêu KQ
a) X = 4581 ; b) X= 7292
- Đọc
- Có 9 ô vuông
- Có 7 ô vuông đã tô màu
- Cần tô màu thêm 2 ô nữa.
- HS điền vào vở BTT
- Nêu KQ
____________________________________-
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ĐỌC : NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Nhà ảo thuật
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Nhà ảo thuật
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết

hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS đọc cả bài
6
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp.
_______________________
Thứ tư ngày tháng 2 năm2012
TẬP ĐỌC(TIẾT 69)
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I.MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.Biết
ngắt nghỉ hơi đúng.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình
bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Nhà ảo thuật
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 4 đoạn
- Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Đ2 : Tiết mục mới.
- Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ
và lời mời.
- 2, 3 HS đọc bài.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
7
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì

?
- Em thích những nội dung nào trong
quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc
biệt ?
- Em thường thấy quảng cáo ở những
đâu?
4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS luyện đọc
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem
xiếc.
- HS trả lời
- HS trả lời.
- ở nhiều nơi
+ 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo.
- 2 HS thi đọc cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
________________________________
TOÁN(TIẾT 113)
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4
chữ số và thương có 3 chữ số
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ1: HD thực hiện 6369 : 3
- Ghi bảng: 6369 : 3 =?
- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện
tính?
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- Nếu HS chia sai thì HD chia theo các
bước như SGK.
- Hát
- Đặt tính và thực hiện ra nháp- Nêu
KQ
6369 3 1276 4
03 07
06 2123 36 319
09 0
0
8
- Tương tự HD HS thực hiện phép chia
1276 : 4.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:

- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm
ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
chia số có 4 chữ số cho số có một chữ
số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.

- Tính
- Lớp làm phiếu HT
4862 2 3369 3 2896 4
08 03 09
06 2431 06 1123 16 724
02 09 0
0 0
- 1648 gói bánh, chia 4 thùng
- Một thùng có bao nhiêu gói bánh?
- Lấy số bánh chia cho số thùng
- lớp làm vở
Bài giải
Mỗi thùng có số bánh là:

1648 : 4 = 412( gói bánh)
Đáp số: 412 gói bánh.
- Tìm X
- Là thừa số chưa biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm phiếu HT
a) X x 2 = 1846 b) 3 x X = 1578
X= 1846 : 2 X = 1578 : 3
X = 923 X = 526
- HS nêu
_________________________________
TẬP VIẾT(TIẾT 23)
ÔN CHỮ HOA – Q
I.MỤC TIÊU :
Củng cố cách viết các chữ viết chữ Q thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ hoa Q.
9
- Tên riêng và câu thơ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở Tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Bài cũ
- GV kiểm tra bài viết ở nhà.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
- 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con: Phan Bội
Châu.
2 Bài mới

2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của
Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công
lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
- HS tập viết trên bảng con.
c.HS viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS hiểu nội dung của câu thơ: tả cảnh đẹp bình
dị của một miền quê.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Quê, Bên.
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ T và S : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng: Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu thơ :2 lần.
4.Chấm, chữa bài:
- GV chấm khoảng 5- 7 bài.
- Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm.
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
H/s viết bảng con
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con.

-HS đọc.
-HS viết.
-HS đọc.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi.
-HS viết vào vở.
______________________________________
TOÁN
10
ÔN TẬP : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số và giải
toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2: Điền dấu >; < ; =
- Muốn điến dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số giấy còn lại ta làm
ntn?
- Muốn tìm số giấy đã sử dụng ta làm
ntn?
- BT thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Hát
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT

- Thực hiện phép chia
- Tìm thương
-So sánh các thương với nhau để điền
dấu.
- Lớp làm nháp
9436 : 3 > 4840 : 4
5478 : 4 < 8550 : 5
1275 : 5 = 1530 : 6
- Có 1050 tờ giấy thi. Đã sử dụng hết
1/3
- Còn lại bao nhiêu tờ giấy thi
- Lấy số giấy đã có trừ số giấy đã sử
dụng
- Lấy số giấy có chia 3.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.

- lớp làm vở
Bài giải
Số giấy đã sử dụng là:
1050 : 3 = 350( tờ)
Số giấy thi còn lại là:
1050 - 350 = 700( tờ)
Đáp số: 700 tờ giấy thi
11
- Đánh giá giờ học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢ NV(TIẾT 46 )
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác
Quốc ca Việt nam.
- Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng
có âm vần dễ lẫn : l/n, ut/uc.
II. Đồ dùng GV : ảnh Văn Cao, phiếu viết ND BT2, BT3
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lần.

- Giải nghĩa từ Quôc hội, Quốc ca
- Những từ nào trong bài chính tả
được viết hoa ?
b. GV đọc bài
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 47
- Nêu yêu cầu BT2a
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu và đầu mỗi dòng, tên
riêng
- HS tập viết những chữ dễ viết sai
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
12
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 48
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét

- Lời giải : Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
+ Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng
cặp.
- 1 HS đọc 2 câu mẫu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
TOÁN(TIẾT 114)
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP)
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ
số( trường hợp có dư). Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- phiếu HT, 8 hình tam giác vuông cân như BT 3.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: - Gọi 2 HS làm trên
bảng
đặt tính rồi tính: 1342 : 2; 2308 : 3
- Nhận xét, cho điểm.

3/ Bài mới:
a) HĐ 1:HD thực hiện phép chia
9365 : 3
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính
trên bảng.
- Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD
từng bước như SGK.
- Hát
- Thực hiện
- Nhận xét, sửa sai
- Đặt tính và thực hiện ra nháp và
nêu KQ
9365 3 2249 4
03 24
06 3121 09 562
05 1
13
- Tương tự HD phép chia 2249 : 4
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1: -Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Có bao nhiêu bánh xe?
- Một xe lắp mấy bánh?
- Muốn tìm được số xe ôtô lắp được
ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?

- Yêu cầu HS quan sát và tự xếp
hình.
- HD HS xếp đúng.
- Kết luận, đưa hình mẫu.
4/ Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
2
- thực hiện phép chia
- lớp làm phiếu HT
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15
831
06 18 09
09 07 4
1 1
- 1250 bánh xe
- 4 bánh
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh
của 1 xe.
- Lớp làm vở
Bài giải
Ta có: 1250 : 4 = 312( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều
nhất 312 chiếc xe và còn thừa 2
bánh xe.
Đáp số : 312 xe ôtô, thừa 2 bánh
xe.
- Xếp hình
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 23)

NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ
NÀO ?
I. Mục tiêu
- Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
II. Đồ dùng
GV : 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu khổ to làm BT3, bảng lớp viết 4
câu hỏi BT3
HS : SGK.
14
III. Các hoạt động dạy hoch chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C
tuần 22
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 44 + 45.
- Nêu yêu cầu BT
- GV đặt trước lớp 1 chiếc đồng hồ,
chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng
hồ báo thức trong bài.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 45.
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 45.
- Nêu yêu cầu BT

- GV chốt lại ghi lên bảng
- 2 HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS trao đổi theo cặp.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lời giải :
- Những vật được nhân hoá : kim
giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim.
- Những vật ấy được gọi : bác, anh,
bé.
- Vật ấy được tả bằng những từ ngữ :
thân trọng, nhích từng li, từng li, lầm
lì, đi từng bước, tinh nghịch,, chạy
vút lên trức hàng, cùng tới đích, rung
1 hồi chuông vang.
+ Dựa vào nội dung bài thơ trên trả
lời câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi.
- Nhiểu cặp HS thực hành nói.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in
đậm.
- Nhiều HS đặt câu hỏi cho bộ phận
câu được in đậm.
- Lời giải :
- Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế
nào ?
- Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ?
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế

nào ?
15
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
_________________________________________
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN(TIẾT 23)
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ
I .MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được
xem ( theo gợi ý trong SGK ).
2.Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ( từ 7 đến 10
câu ) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết gợi ý.
- Một số tranh, ảnh về các loại hình nghệ thuật: kịch, chèo, hát, múa,
xiếc, liên hoan văn nghệ của HS trong trường, lớp, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết về người lao động trí óc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 48

- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 48
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét
+ Kể lại buổi biểu diễn nghệ
thuật mà em đã được xem.
- Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu
- 1 vài HS kể
+ Dựa vào những điều vừa kể,
hãy viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10
câu kể về 1 buổi diễn nghệ thuật
mà em được xem.
16
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể
sao cho rõ ràng, thành câu
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài
viết.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
_______________________________________
TOÁN(TIẾT 115)
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ

số( trường hợp có chữ số O ở thương) .Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng Bảng phụ- phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: đặt tính rồi tính
9436 : 3 ; 1272 : 5
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ1: HD thực hiện phép chia
4218 : 6
- ghi bảng phép chia 4218 : 6
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính
trên bảng.
- Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD
từng bước như SGK.
- Tương tự HD phép chia 2407 : 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: -BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Có bao nhiêu mét đường?
- Đã sửa bao nhiêu?
- Hát
- 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét
- Đặt tính và thực hiện ra nháp.

4218 6 2407 4
01 00
18 703 07 601
0 3
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT
- 1215 mét
- 1/3 quãng đường đó
- Lấy độ dài quãng đường trừ quãng
17
- Muốn tìm quãng đường còn phải
sửa tiếp ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trước?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Muốn biết phép tính nào đúng hay
sai ta cần làm gì?
- Nhận xét, chữa bài.
4/ Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
đường đã sửa
- Tìm quãng đường đã sửa.
- Lớp làm vở
Bài giải
Quãng đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405(m)
Đội công nhân còn phải sửa quãng
đường là: 1215 - 405 = 810(m)

Đáp số: 810 mét.
- Ta thực hiện phép chia sau đó đối
chiếu với phép chia.
- KQ: a) Đúng; b) Sai; c) Sai
_______________________________
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×