Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC: TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 3 Ở TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.81 KB, 58 trang )

/>TƯ LIỆU GIÁO DỤC HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC
TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN
DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
LỚP 3 Ở TIỂU HỌC.

HẢI DƯƠNG – NĂM 2014
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ năng sống giúp học sinh nhận biết và có thái độ tích cực đối
với những tình huống căng thẳng, sẵn sàng chấp nhận những khó
khăn, thử thách trong cuộc sống. Đồng thời, sinh viên cũng có cách để
ứng phó tích cực trong nhiều tình huống khác nhau, biết cách giải tỏa
cảm xúc và làm chủ bản thân, luôn trau dồi kỹ năng suy nghĩ tích cực,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức cảm xúc của bản thân. Chính
vì tầm quan trọng to lớn ấy của kỹ năng sống, chúng ta cần tìm ra
những biện pháp để rèn luyện kỹ năng sống cho bản thân và cho học
sinh- thế hệ tương lai…
Để rèn luyện kỹ năng sống, trước tiên ta phải hiểu về tính chất của
chúng. Kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội.
Hay nói một cách đơn giản hơn, kỹ năng sống mang hai đặc trưng: đặc
trưng nghề nghiệp và đặc trưng vùng miền. Về đặc trưng nghề nghiệp,
mỗi nghề nghiệp lại cần có một kỹ năng sống khác nhau. Ví dụ: Nếu
bạn là sinh viên sư phạm, nghĩa là rất có thể bạn sẽ trở thành một cô
giáo. Vì thế kỹ năng của bạn là: kỹ năng ăn nói, kỹ năng đứng lớp, kỹ
năng thuyết phục, kỹ năng truyền cảm hứng,… Nếu bạn là nhà báo
trong tương lai. Kỹ năng của bạn là: kỹ năng bảo vệ sức khỏe, kỹ năng
khai thác tư liệu, kỹ năng phát hiện đề tài,… Về đặc trưng vùng miền,
ở mỗi vùng miền lại cần có một kỹ năng sống khác nhau để tồn tại và
phát triển. Ví dụ, người sống ở vùng núi cao cần có kỹ năng làm ruộng
bậc thang, kỹ năng dẫn nước từ suối về nhà,… người sống ở vùng


biển cần kỹ năng đi biển đánh cá, kỹ năng đối phó với mưa bão,…
/> /> Thực hành kĩ năng sống là biện pháp quyết định thành công của quá
trình học tập kĩ năng sống. Trong đó, vận dụng linh hoạt và biến kỹ
năng sống trên lý thuyết thành kĩ năng, khả năng ứng xử linh hoạt,
hiệu quả các tình huống xảy ra trong cuộc sống là mục tiêu. Học phải
đi đôi với hành, lĩnh vực nào cũng vậy và học kỹ năng sống cũng
không là ngoại lệ. Ví dụ: một trong những kỹ năng sống cần kíp hiện
nay là kỹ năng giao tiếp, nếu bạn chỉ chăm chăm học thuộc lý thuyết
rằng: giao tiếp là phải kết hợp giữa nói và ánh mắt, giữa nói và ngôn
ngữ cơ thể, là thế này là thế khác,… Nhưng nếu bạn không thường
xuyên tiếp xúc với mọi người, không giao tiếp với những kỹ năng đã
được học thì tất cả sẽ chỉ là lý thuyết và thiếu thực tế. “Mỗi chúng ta
sinh ra là một viên kim cương lấp lánh với vẻ đẹp khác nhau, điều
quan trọng là bạn nhận diện được điểm mạnh của mình, khai thác
đúng và phát huy chúng chắc chắn tạo nên sức mạnh tuyệt vời”. Việ
dạy thực hành kí năng sống cho học sinh là cần thiết, cấp bách vì các
em học sinh tiểu học như tờ giấy trắng, con non nớt rất dễ sa ngã…
Người giáo viên đóng vai trò quan trọng trong dạy thực hành kĩ năng
sống cho học sinh.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ huynh
và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: CHUYÊN ĐỀ
GIÁO DỤC: TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN
DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 3 Ở TIỂU HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />TÀI LIỆU GỒM CÁC NỘI DUNG:
Bài 1: GIAO TIẾP TÍCH CỰC(T1 và T2)
BÀI 2: NẮM BẮT THÔNG TIN(T1 và T2)
Bài 3: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG(T1 và T2)
Bài 4: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET(T1 và T2)
BÀI 5: QUAN TÂM, CHĂM SÓC(T1 và T2)

BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT (t1 và T2)
BÀI 7: LUYỆN GIỌNG OANH VÀNG (t1 và T2)
BÀI 8: TRANG PHỤC TRONG THUYẾT TRÌNH (t1 và T2)
BÀI 9: TỔNG QUAN CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
(t1 và T2)
BÀI 10: HỌC NHÓM THẬT VUI (t1 và T2)
BÀI 11: VÙNG CHỨC NĂNG CỦA NÃO (t1 và T2)
BÀI 12: PHÂN BIỆT ĐỘI VÀ NHÓM (t1 và T2)
BÀI 13: TẬP HỢP ĐIỀU HÀNH ĐỘI
BÀI 14: TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN
BÀI 15: TỰ LẬP VÀ CÙNG TẠO LẬP.
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 1 GIAO TIẾP TÍCH CỰC(T1)
I.Yêu cầu cần đạt
Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh.
Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân.
II. Chuẩn bị:Vở thực hành kỹ năng sống.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới
*HĐ1 : Những người em yêu
quý
Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau :
+ Vì sao cần yêu thương và
quan tâm những người xung
quanh?
+ Em yêu thương, quan tâm
những ai ?

Yêu cầu Hs làm cá nhân phần
bài tập .
Hs trình bày kêt quả,
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, giáo viên cùng cả lớp nhận
xét, bổ sung.
Chúng ta cần yêu thương người
thân trong gia đình, họ hàng, hàng
xóm láng giềng vì đó là những
người ruột thịt, những người sống
gần gũi với chúng ta hàng ngày.
GV kết luận:
*HĐ2 : Cách thể hiện tình yêu
thương, sự quan tâm.
- Yêu cầu HS làm bài
HS trình bày đáp án mình chọn.
- HS liên hệ bản thân những việc
mình đã làm thể hiện sự quan tâm
/> />tập1,2 cá nhân.
Gs cùng cả lớp nhận xét, kết
luận:
mọi người xung quanh.
*HĐ 3: Quy luật “ Cho là nhận”
- Gọi 1 HS đọc truyện Cả lớp
theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi trong câu
chuyện trên vì sao nước suối lại
trong và ngọt còn nước trong
lòngbiển Chết lại rất mặn?
Gv cùng cả lớp nhận xét, kết

luận: vì nước suối liện tục cho
đi còn biển Chết nhận vào mà
không chịu chia sẻ.
Đại diện nhóm trả lời
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
bài tập 1,2.
HS làm bài cá nhân bài tập 1,2.
Quan sát tranh
+ Qua 3 hoạt động trên em rược
rút ra được điều gỉ?
Nhận xét rút ra bài học:
HS trả lời. Cho là nhận là quy luật
tuyệt vời của cuộc sống Hãy cho
đi thật nhiều để cuộc sống tươi
đẹp hơn.
3. Củng cố, dặn dò:+ Tại sao
chúng ta phải quan tâm tới
những người xung quanh?
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 1(Tiết 2)
GIAO TIẾP TÍCH CỰC(T2)
/> /> I. Yêu cầu cần đạt
+Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh.
+Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân.
II. Chuẩn bị
Vở thực hành kỹ năng sống.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới

*HĐ1: Tác hại của tức giận. Gọi 1 hS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập 1,2
+ Em đã bao giờ tức giận với ai
chưa? Tại sao em lại tức giận?
+ Tác hại của tức giận là gì ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
2 câu hỏi sau:
HS nối tiếp nhau trình bày trước
lớp.
=>Rút ra bài học: Tức giận là một
phản ứng tự nhiên của cơ thể khi có
điều gì không hài lòng xảy ra. Tuy
nhiên, thường xuyên tức giận sẽ ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe và các mối
quan hệ trong cuộc sống của chúng
ta.
Gọi 2 HS đọc lại bài học.
*HĐ2: Giải tỏa tức giận.
Yêu cầu HS đánh dấu nhận vào ý
mình chọn ở 3 bài tập.
HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến
của mình.
/> />GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung
và rút ra được cho mình một cách
thức phù hợp.
+ Qua các bài tập trên em nêu các
bước giải tỏa tức giận.
HS trả lời GV kết luận:
Các bước giải tỏa cơn tức giận:
Bước 1: Rời bỏ chỗ xẩy ra sự việc

làm bạn tức giận.
Bước 2: Uống một cốc nước lọc.
Bước 3: Thay đổi trạng thái theo
cách mà em chọn trong bài tập trên.
HS đọc lại.
*HĐ3: Tập bài hát “Xua tan giận
hờn”
GV tập từng câu cho HS hát thuộc
bài hát.
HS hát thuộc bài hát.
3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS
nêu lại phần bài hoc.
Dặn dò: Về thực hiện tốt phần
luyện tập ở cuối bài.
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 2: TIẾT 1
BÀI 2: NẮM BẮT THÔNG TIN(T1)
I Mục tiêu
- Học sinh nhớ được những thông tin cần thiết khi làm quen
-Có kĩ năng ghi chép ghi nhớ
/> />II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Thông tin khi làm quen
a) Thông tin cần biết
- Khi làm quen em thường quan tâm
đến những thông tin gì?
* Gv giúp HS ghi nhớ những câu hỏi
khi làm quen.
b) Thông tin cần nhớ ngay
GV kết luận: sau khi làm quen em

cần nhớ tên bạn bằng cách liên tục
nhắc lại tên bạn khi nói chuyện.
* Thực hành
2 .HD luyện tập:
a) Em cùng bố mẹ tập nhắc tên khi
giao tiếp.
b) Em cùng bố mẹ đặt ra tình huống
để em có tư thế nghe điện thoại theo
đúng hướng dẫn
3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS
nêu lại phần bài hoc.
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời
câu hỏi
- HS thực hành làm quen với
từng bạn trong lớp.
- HS thảo luận nhóm hoàn
thành BT
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả
- HS thực hành nói chuyện
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc và ghi nhớ phần bài
học
- HS thảo luận và trả lời
- HS thực hành gọi điện thoại
theo cặp
/> /> Dặn dò: Về thực hiện tốt phần
luyện tập ở cuối bài.
Thực hành kĩ năng sống

BÀI 2: TIẾT 2
BÀI 2: NẮM BẮT THÔNG TIN(T2)
I Mục tiêu
- Học sinh nhớ được những thông tin cần thiết về tư thế nghe điện
thoại.
-Có kĩ năng nghe, gọi điện thoại
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.Thông tin qua điện thoại
a) Chú ý lắng nghe.
GV đọc chuyện: Bi nghe điện thoại
- Khi nghe điện thoại em có nên vừa
nghe vừa làm việc khác không?
-GV kết luận
b) Tư thế nghe điện thoại hiệu quả
Tư thế nghe điện thoại như thế nào là
tốt nhất?
Làm bài tập: Tư thế nghe điện
thoại:: Yêu cầu học sinh thảo luận
- HS thảo luận nhóm hoàn
thành BT
-Đại diện nhóm trình bày
kết quả
- HS thực hành nói chuyện
/> />nhóm đôi và làm bài tập hỏi sau :
- Quan sát các hình minh họa trong
SGK trang 11: Em nên nghe điện
thoại ở tư thế nào là tốt nhất?
- Cầm điện thoại bằng tay không
thuận đúng hay sai.

- Để ghi nhớ thông tin khi nghe điện
thoại, 1 tay em cầm điện thoại, 1 tay
còn lại để làm gì?
-GV hướng dẫn HS kĩ năng nghe điện
thoại
*Thực hành
3 .HD luyện tập:
a) Em cùng bố mẹ tập nhắc tên khi
giao tiếp.
b) Em cùng bố mẹ đặt ra tình huống để
em có tư thế nghe điện thoại theo đúng
hướng dẫn
3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nêu
lại phần bài hoc.
Dặn dò: Về thực hiện tốt phần luyện
tập ở
cuối bài.
- HS trả lời
- HS đọc và ghi nhớ phần
bài học
- HS thảo luận và trả lời
Thực hành: 2 HS thực
hành cách nghe điện
thoại như HDD1 theo các
tình huống VBT
- 2 HS thực hành gọi
điện thoại cho nhau.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hành gọi điện
thoại theo cặp

/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 3 : ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG(T1)
I. Yêu cầu cần đạt: - Ứng xử lịch sự nơi công cộng.
- Có thói quen giữ vệ sinh nơi công cộng.
-Có kĩ năng nghe, gọi điện thoại
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1 : Giữ gìn không gian sạch đẹp.
a. Bỏ rác đúng quy định:
- Gọi 1 HS đọc truyện: Tâm sự của thùng rác
- Cả lớp theo dõi.
Thảo luận theo nhóm đôi:
Vì sao chúng ta cần thùng rác?
- Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành
phần bài tập
- HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận:
=>Các ý chọn ở bài 1 là: Bỏ rác vào thùng
=> Các ý chọn ở bài 2 là: Tất cả các ý trong bài tập
GV KL: Em cần vớt rác đúng nơi quy định để đảm bảo sức khỏe, môi
trường sống và thể hiện mình là người có văn hóa.…
b. Bảo vệ cây xanh:
/> />- Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành
phần bài tập
- HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận:
Bài 1: Cây xanh giúp gì cho cuộc sống của chúng ta? HS tự làm
Bài 2: Hành động nào sau đây là bảo vệ cây xanh? Bẻ cành, trồng
cây, hái hoa, ngắm hoa, dẫm lên cỏ, tưới cây

=> Các ý chọn ở bài 2 là: trồng cây, tưới cây
GV KL: Cây xanh cung cấp cho chúng ta khí o xi.…
HĐ2. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS hát bài hát: Trái đất
này là của chúng mìnhNhận xét tiết học và dặn tiết sau.
__________________________________
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 3 : ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG(T2)
I. Yêu cầu cần đạt: - Ứng xử lịch sự nơi công cộng.
- Có thói quen giữ vệ sinh nơi công cộng.
- có thói quen chào hỏi khi gặp người quen, thân.
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
HĐ3 : Nguyên tắc ứng xử chung:
a.Thực hiện nội quy chung:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT- Cả lớp theo dõi.
Thảo luận theo nhóm đôi:
- Nội quy là gì?
- Vì sao cần thực hiện theo nội quy chung?
HS trả lời, GV nhận xét KL: Nội quy là những quy chế nội bộ mà
mọi người cần phải tuân theo thực hiện….
- Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành
phần bài tập
- HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận:
b.Ứng xử khi gặp người quen:
- Yêu cầu HS làm bài tập1: Khi đi chơi nếu gặp người quen thì
em sẽ làm gì? HS àm bài cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành phần bài
tập
/> />- HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết

luận:
GV KL: Chào hỏi khi gặp người quen, người thân là một phép lịch cơ
bản. Em hãy luôn thể hiện mình là người lịch sự
HĐ4. Luyện tập: Thực hành vứt rác đúng nơi quy định
- Thực hành chào hỏi bố mẹ…
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS hát bài hát: Trái đất này là
của chúng mìnhNhận xét tiết học và dặn tiết sau.
______________________________________
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 4 : TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET(T1)
/> />I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm thông tin cần thiết và bổ ích trên
Google một cách hiệu quả
- Biết cách tải tài liệu học tập khi cần thiết
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1 : Cách tìm kiếm:
a.Các dạng tìm kiếm:
Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi:
- Lâu nay bạn lên Google để làm gì?
- Bạn có thể tìm thấy gì trên Google?
HS trình bày theo nhóm, lớp nhận xét
GV kết luận một số ý: Các dạng tìm kiếm trên Google: Văn bản, ảnh,
vidio, audio
b. Cách tìm thông tin trên Google:
- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân: Đánh số thứ tự đển sắp xếp
các bước hợp lí cho việc tra cứu trên Google:
+ Tra từ khóa (3)
+ Đánh địa chỉ: Google.com (2)
+ Đọc nhanh (4)

+ Tìm trang web (1)
- Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập
- HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận: như ghi trong ?( )
/> />GV cho HS xem, đọc kĩ phần hướng dẫn ở VBT. HS đọc lại nhiều lần
phần hương dẫn
HS nhắc lại các bước thưch hiện tìm kiếm thông tin trên Google
HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS nhắc lại các bước thưch
hiện tìm kiếm thông tin trên Google.Nhận xét tiết học và dặn tiết sau.
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 4 :
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET(T2)
I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm thông tin cần thiết và bổ ích trên
Google một cách hiệu quả
- Biết cách tải tài liệu học tập khi cần thiết
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
/> />HĐ1: Tải tài liệu về máy tính cá nhân:
- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân:
1. Làm sao để tải văn bản về máy tính cá nhân?
2. Sắp xếp thứ tự các bước tải về văn bản
+ tải văn bản (2)
+ mở văn bản (1)
+ lưu vào máy(4)
+ chọn nơi để lưu(3)
1. Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập
2.HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: như
ghi trong ?( )
GV cho HS xem, đọc kĩ phần hướng dẫn ở VBT. HS đọc lại nhiều lần

phần hương dẫn
HS nhắc lại các bước thực hiện tải văn bản trên Google
HĐ2. Thực hành: Tra Google theo yêu cầu thực hành như VBT
HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS nhắc lại các bước thực
hiện tải văn bản trên Google.Nhận xét tiết học và dặn tiết sau.
_______________________________________

/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 5 : QUAN TÂM, CHĂM SÓC(T1)
I. Yêu cầu cần đạt: - Chủ động và biết cách quan tâm, chăm sóc
người thân, bạn bè một cách tốt nhất.
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1 :Hỏi thăm:
a. Lợi ích của lời hỏi thăm:
Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi:
- Lời hỏi thăm sẽ giúp em điều gì?
HS trình bày theo nhóm, lớp nhận xét. GV kết luận ý đúng.
GV nêu bài học: Hãy hỏi thăm người thân, bạn bè xung quanh em
để thể hiện sự quan tâm của em đối với mọi người, như vậy em sẽ
được mọi người yêu quý.
HS đọc lại phần bài học trên.
b. Cách em hỏi thăm
- Em hỏi thăm mọi người về vấn đề gì?
- Em hãy viết lại những câu hỏi của em.
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào VBT (làm bài tập cá nhân)
- HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận
HĐ3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: - HS thực hành hỏi thăm sức

khỏe, việc học tập và cảm xúc hai bạn trong lớp.
Nhận xét tiết học và dặn tiết sau.
/> />_________________________________________
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 5 : QUAN TÂM, CHĂM SÓC(T2)
I. Yêu cầu cần đạt: - Chủ động và biết cách quan tâm, chăm sóc
người thân, bạn bè một cách tốt nhất.
II. Đồ dùng dạy học.
Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
/> />HĐ1 : Chăm sóc:
1. Thảo luận: Hđ cá nhân: -Em có thể làm gì để chăm sóc, giúp đỡ
người thân?
HS trình bày, lớp nhận xét. GV kết luận ý đúng.
2.Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập
- Em đã từng làm việc nào để chăm sóc, giúp đỡ người thân, bạn bè?
HS điền dấu v vào ô trống.
HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận
GV nêu bài học: Em cần có những hành động cụ thể chăm sóc, giúp
đỡ người thân, bạn bè để họ vui vẻ, bớt mệt mỏi và yêu quý em thật
nhiều.
HS đọc lại phần bài học trên.
HĐ2: Luyện tập:- Em hỏi thăm về sức khỏe, công việc, cảm xúc của
bố, mẹ trong ngày hôm nay.
b. Em đấm lưng cho bố và giúp mẹ làm việc nhà.
- Em hãy viết lại những câu hỏi của em.
Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào VBT (làm bài tập cá nhân)
- HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết
luận
HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn tiết sau.

____________________________
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT (t1)
I. MỤC TIÊU:
Bài học giúp HS thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm
trạng và nội dung thuyết trình,\.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:
Lời hỏi thăm giúp em điều gì?
1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
/> />*HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các bức trnh ở bài tập 1 sau đó chon
từ thích hợp trong hình chữ nhật để điền vào dưới mỗi hình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thể hiện 3 trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, cáu giận) trên gương
mặt của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc nội dung phần (b) Nét mặt biết thuyết phục.
- Để người khác tin tưởng em, nét mặt của em phải như thế nào với lời
nói của em?
- HS thực hành nhóm đôi 2 bài tập 1 và 2.
- HS trình bày kết quả thảo luận sau khi đã thực hành xong.
-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra bài học: Nét mặt và lời nói của em cần thống nhất và đi liền
với nhau để người khác có thể tin tưởng và hiểu những gì em nói.
Gọi 2 HS nhắc lại.

3. Tổng kết, dặn dò:
1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS vè nhà thực
hành những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
____________________________________
/> />
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT(T2)
I. MỤC TIÊU:
Bài học giúp HS thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm
trạng và nội dung thuyết trình,\.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:
Lời hỏi thăm giúp em điều gì?
1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi phần a: Biểu cảm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó nối gương mặt phù hợp với
chủ đề thuyết trình ở bài tập 1.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung:

Chủ đề Gương mặt
Gia đình em Tươi cười hớn hở
Chú cún yêu bị ốm Buồn rầu lo lắng
/> /> Cơn ác mộng của em Sợ hãi, tức giận
Chuyến đi chơi tuyệt với Hạnh phúc, mãn
nguyện
- Yêu cầu HS quan sát các khuôn mặt ở bài tập 2 và cho biết mỗi
khuôn mặt nói lên điều gì?

- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu HS thực hành làm bài tập 1,2 ở mục b: Tươi cười.
- HS trình bày kết quả thảo luận sau khi đã thực hành xong.
-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra bài học: Em cần tích cực tươi cười để nhận được nhiều thứ
và đạt được những kết quả tốt hơn.
Nụ cười là ánh sáng
Soi chiếu mỗi ngày vui.
Gọi 2 HS nhắc lại.
3. Tổng kết, dặn dò:
1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS vè nhà thực
hành những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
___________________________
/>

×