Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

quan ly du an- dự án xây quy hoạch quán cafe pet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.18 KB, 53 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam ngày càng phát triển, quá trình đô thị hóa đang diễn ra với một tốc độ
chóng mặt.Chính vì thế, nhu cầu vui chơi giải trí của con người cũng tăng lên. Ngày
nay, vật nuôi không chỉ đơn thuần là những động vật vô thức mà chúng được con
người coi như những người bạn tri kỉ mà không gì có thể sánh bằng. Thú nuôi cũng có
những vấn đề về tâm sinh lí mà có thể chủ vật nuôi cũng không thể có hết được những
kiến thức về chúng.
Để có được không gian dành cho những người yêu thích thú cưng có thể giao
lưu, trao đổi thông tin ,nhóm 4 xin giới thiệu Dự án: Quy hoạch quán Café Pet.
Với niềm đam mê thú nuôi, chúng tôi hi vọng dự án sẽ tạo ra một không gian đậm chất
thiên nhiên, nơi những người có cùng niềm đam mê có thể chia sẻ những thông tin với
nhau, nơi những người đang bộn bề với công việc có thể thưởng thức được không gian
xanh, hoang dã với động vật, thả mình với tình yêu thương thú nuôi. Không tham vọng
nhiều nhưng chúng tôi hy vọng sẽ tạo ra sự liên kết giữa con người với thiên nhiên, với
những loài động vật cũng có tình yêu thương, tâm tư, tình cảm.
PHẦN 1: MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1.Tóm tắt sơ lược về dự án.
1.1.1. Tổng quan của dự án
- Tên dự án: Quy hoạch quán Cafe Pet
- Tên quán: Pet’s house
- Địa điểm: Hà Nội
- Diện tích: 300 m2
1.1.2. Ban quản lý dự án:
4
th
Group- Trường ĐH Thăng Long
1.1.3. Chủ đầu tư
- Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH Group 4.
- Địa chỉ liên hệ: Hà Nội
- Điện thoại: (84-4)5584167 – (84-4)5584168 – (84-4)5572123
- Fax: (84-4)5584201


- Email:
1.1.4. Sự cần thiết của dự án
- Ở Hà Nội, không gian dành cho thú nuôi, ngoài ở nhà chủ ra, hầu như là rất ít.
Hiện tại cũng có một vài cửa hàng café dành cho những người yêu thích thú cưng
nhưng không gian nhỏ, ít người biết đến và chỉ là những người yêu thú gặp nhau và trò
chuyện.
- Dự án vừa là quán café , vừa là trung tâm chăm sóc trao đổi kinh nghiệm nuôi
thú cảnh của những dân chơi Hà Thành.
1.1.5. Mục tiêu của dự án đầu tư
- Dự án tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư.
- Mang tới một địa chỉ đáng tin cậy cho người nuôi pet, giúp họ giao lưu, gặp gỡ
bạn bè, chăm sóc thú nuôi và có thêm hiểu biết về con vật cưng của mình.
- Đóng góp vào ngân sách của nhà nước.
1.1.6. Các bên tham gia.
- Chủ đầu tư.
- Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Sở Kế hoạch và đầu tư Xây dựng thành phố Hà Nội
- Ban kiểm tra và thẩm định.
1.2. Mô hình tổng thể của dự án.
1.2.1. Sơ đồ các hạng mục công trình
2
3
4
1.2.2. Khu Sân vườn
- Diện tích 120 m2
- Là không gian xanh của quán, là nơi có những cây cảnh tạo dáng, trang trí là những
lồng chim đa dạng thể loại. Khách hàng đến với quán có thể được hưởng không gian
xanh ngập tràn màu sắc cũng như âm thanh của thiên nhiên.
- Trang thiết bị cho khu này:

+ Hệ thống chiếu sáng vào buổi tối
+ Cây cảnh được tạo dáng
+ Lồng chim
+ Hòn non bộ
1.2.3. Khu bàn ngồi xung quanh vườn cây :
- Tầng 1 và tầng 2, diện tích 80 m2/ tầng
- Là nơi những người yêu thích động vật có thể giao lưu trò chuyện, cũng như trao đổi
những kiến thức, thông tin về thú cưng. Ngoài ra, khách hàng có thể thưởng thức
những món ăn, thức uống đa dạng của quán
- Trang thiết bị :
+ Bàn ghế gỗ ngồi bêt, có gối đệm
+ Hệ thống chiếu sáng buổi tối
+ Trang trí bởi những bể thủy tinh thú ốp vào tường
1.2.4. Khu bàn ngồi khép kín
- Tại tầng 2, diện tích 50m2/ phòng, có 2 phòng
- Là không gian riêng khép kín
1.2.5. Khu nhà điều hành
- Diện tích sử dụng: 60m2
- Đây là nơi quản lý của quán, là nơi tập trung họp của nhân viên.
1.2.6. Khu Bar
- Diện tích : 40m2, tại tầng 1
- Là quầy tiếp tân thuận tiện cho khách hàng đến liên hệ và đặt chỗ, cũng như gọi đồ.
Ngoài ra đây cũng là nơi pha chế cũng như chế biến thức ăn cho khách hàng- những
người yêu thích động vật.
- Thiết bị phục vụ
+ Các thiết bị nấu nướng, pha chế
+ Các thiết bị và dụng cụ cho tạp vụ
1.2.7. Khu để xe
- Diện tích : 30 m2 / tầng 1
- Diện tích phòng là nơi kiểm soát vé ra vào của khách hàng

- Xe của khách có thể để trên vỉa hè Lê Văn Lương có mái che.
5
PHẦN 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Quản trị phạm vi dự án
2.1.1. Lập kế hoạch phạm vi:
a. Đầu vào:
- Mô tả sản phẩm:
Cà phê đã trở thành một món ngon dành cho tâm hồn mỗi người, người tìm đến cà phê
khi có những tâm sự, trăn trở, người tìm đến cà phê như tìm một nguồn cảm hứng sáng
tạo trong công việc, người tìm đến cà phê đơn giản như một cách thưởng thức cuộc
sống. Và cà phê thú nuôi cũng vậy giúp cho mọi người lấy lại được sự cân bằng trong
cuộc sống, giúp cho mọi người có nơi để cùng nhâm nhi cả phê thư giãn cùng với
những thú cưng của mình.
Cà phê thú cưng sẽ mang lại cho mọi người nơi lý tưởng để chia sẻ mọi thứ về thú
cưng như kinh nghiệm chăm sóc, giới thiệu thú nuôi của mình, tìm cho mình một vật
nuôi ưng ý hoặc có thể là chỉ đến ngắm nhìn, chơi đùa với các con vật. Đến với cà phê
thú cưng sẽ không chỉ đơn giản là thư giãn cùng bạn bè bên ly cà phê mà còn là nơi để
mọi người vui chơi cung như chia sẻ sở thích.
Đến với quán cà phê – thú cưng khách hàng có thể thả lòng mình tự do trong một
không gian khoáng đãng, để tâm hồn trở nên bay bổng, để thấy cuộc sống này trở nên
tươi mới hơn.
Với mục tiêu dự án là xây dựng trung tâm giao lưu trong nhà lẫn ngoài trời cho những
người yêu thích thú nuôi nhằm tạo ra “gu” mới của quán cà phê với phong cách mới
mẻ, sinh động với những con thú mà trước đây chỉ có ở trong khu sở thú, vùng quê hay
khu du lịch thám hiểm mới có. Do đó để tạo ra khu giải trí bổ ích, gần gũi với thiên
nhiên như vậy các thiết bị trang trí cũng cần phải gần gũi với thiên nhiên.
Dưới đây là bản mô tả sản phẩm thiết kế 2 tầng của quán mang phong cách khác nhau
cho khách lựa chọn.
Tầng 1:
Điểm nhấn của quán là khu vực chính giữa quán được thiết kế là một không

gian xanh gồm có các cây cảnh trang trí, hồ nước nhân tạo và các lồng chim tạo một
khu vườn sinh thái. Khu vườn sinh thái mini này kết hợp với một hàng ghế mây sang
trọng màu vàng được bố trí xung quanh khu vườn giúp khách hàng dễ dàng thưởng
thức, cảm nhận được tiếng chim hót níu lo, tiếng nước chảy róc rách, khách hàng sẽ
hoàn toàn đắm mình vào thiên nhiên mà quên mất rằng mình đang ở giữa lòng trung
tâm thành phố.
Tại khu vực bên trong quán các khách hàng không những gặp mặt nhau để tán
ngẫu hay bàn công việc mà có thể mang những con vật cưng của mình đến để trao đổi,
6
chia sẻ kinh nghiệm cho bạn mình nghe. Có thể đây là một trong các biện pháp khắc
phục stress hiệu quả.
Tầng 2:
Ấn tượng rất đặc biệt khi bước chân vào Pet House là một không gian trầm trên
một nền ánh sáng tối, một mùi thơm rất lạ như hương gỗ quyện cùng, Sàn nhà lót bằng
lông thú hoặc là sàn gỗ tự nhiên, mọi vật liệu trang trí đều được sưu tầm kỹ lưỡng,
toàn bộ bức tường được dán bằng giấy có hình vân gỗ cùng với những vật trang trí có
nguồn gốc từ gỗ, cây cỏ, đá…sao cho phù hợp với đặc tính tự nhiên của từng con vật
khác nhau. Việc đục tường, tạo khung sắt, ốp gỗ cũng như sử dụng trang bị những
trang thiết bị như đèn, cửa kính… để tạo độ ẩm cũng như không khí thích hợp cho
từng chú thú cưng. Thời gian đầu quán chưa nhiều những con thú, nhưng hy vọng
trong tương lai gần sẽ làm một Pet House với nhiều hơn nữa những sinh vật cảnh,
giống như một vườn cho mọi người đến chiêm ngưỡng.
Khu vực phòng cà phê được thiết kế theo phong cách Nhật với chiếc bàn thấp,
bé và chiếc nệm xinh xinh thật thoải mái với chất liệu bằng đá hoặc chiếc nệm được
làm từ cói, mây để tránh ẩm mốc phù hợp với khí hậu nhiệt đới của nước ta và còn
mang cảm giác như khách hàng đang đi dã ngoại ngoài trời chứ không phải ở trong
phòng. Ngoài ra khách hàng có thể đưa mắt cùng ngắm nhìn những con vật trong tủ
kính. Cách trang trí trong phòng sẽ là những điểm nhấn thú vị khi có thêm sự xuất hiện
của những con vật mà khách hàng có thể trực tiếp cầm, chạm vào nó để thử cảm giác
mạnh .

- Các điều lệ ràng buộc
+ Cách tiếp cận: Xuất phát từ vấn những người yêu thích thú nuôi chưa có 1 địa chỉ cụ
thể để họ có thể giao lưu, trao đổi thông tin và khám phá thêm về thú nuôi. Sự quan
tâm của chủ vật nuôi dành ngày nay không chỉ dừng ở bước lo cho vật nuôi có ăn có ở
mà còn ở vấn đề tâm lí cũng như sức khỏe của vật nuôi. Chủ vật nuôi cần được tiếp
cận với những thông tin cần thiết để có thể nuôi dạy thú nuôi mình khỏe mạnh nên
thực hiện dự án này là cách giải quyết vấn đề đó.
+ Vai trò trách nhiệm: (người trực tiếp tham gia dự án)
+ Chủ sở hữu cũng là người quản trị dự án: có trách nhiệm thực hiện có hiệu quả quá
trình quản lý dự án, và đạt được những mực tiêu của dự án.
• Tính toán được những thành quả của dự án.
• Quản lý quá trình thực hiện dự án qua các công tác: kế hoạch hóa, điều hành, tổ
chứ, điều phối và kiểm soát.
• Điều hòa mối quan hệ với các phòng chức năng.
• Thành lập nhóm dự án.
• Thiết lập môi trường làm việc phù hợp.
7
• Ủng hộ, hướng dẫn nhóm dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án.
• Giải quyết các vấn đề phát sinh và quản trị rủi ro.
• Có khả năng giải quyết hầu hết các vấn đề quan hệ giữa các cá nhân.
• Quản trị tích hợp và điều phối, thúc đẩy động lực cho sự phát triển của dự án cũng
như những người đang giúp đỡ thực hiện dự án.
+ Người tài trợ dự án (là chủ sở hữu vì nguồn vốn ở đây được tài trợ bằng 100% vốn
chủ sở hữu) phải có trách nhiệm
• Bảo trợ cho dự án.
• Chủ động điều hành các vấn đề không thuộc quyền giải quyết của dự án.
• Hòa giải xung đột lợi ích giữa các bên.
• Đảm bảo nguồn lực thực hiện dự án.
• Điều phối các đơn vị cung ứng nguồn lực thực hiện dự án.
• Phản hồi về tình hình hoạt động của dự án với người quản trị dự án.

• Tạo cơ hội cho người quản trị dự án phát triển kỹ năng chuyên môn.
- Các ràng buộc:
+ Tính chất yêu cầu của sản phầm:
• Lành mạnh, an toàn tuyệt đối
• Khu ăn uống hợp vệ sinh, xây dựng theo quy trình chế biến thức ăn đảm bảo chất
lượng.
• Các khu thiết kế một cách cẩn trọng, tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng: an toàn,
hợp lý.
• Phối cảnh phải được chuẩn bị kỹ, giám sát theo đúng bản vẽ. Không phá hoại môi
trường, làm ảnh hưởng đến điều kiện sống xung quanh.
+ Ràng buộc về mặt ngân sách: Quản trị rủi ro để tránh thất thoát, chi trội, vượt quá
ngân sách đã đề ra.
+ Ràng buộc về mặt nguồn lực:
• Lao động: Đảm bảo an toàn lao động, trả lương và bảo đảm theo đúng luật lao
động. Giám sát để tránh tình trạng thuê thừa nhân công.
• Các yếu tố đầu vào: Luôn kiểm tra mức độ cung ứng và sự biến động của các yếu
tố đầu vào; linh hoạt chuẩn bị trước những phương án dự trù khi có sự thay đổi yếu tố
đầu vào.
b. Công cụ và kĩ thuật:
- Phân tích sản phẩm: sản phầm dành cho những người yêu thích thú nuôi nên việc xây
dựng cần hướng theo nhu cầu của những người yêu thích động vật
- Phân tích lợi ích chi phí:
8
+ Lợi ích: lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội:
• Lợi ích kinh tế: lợi nhuận thu được từ việc bán dịch vụ dịch vụ ăn uống và thư giãn
chính là lợi ích thu được cho chủ đầu tư.
• Lợi ích xã hội: mang lại niềm vui cho những người yêu thích động vật: giải trí, ăn
uống. Chính xác là đem lại cuộc sống tinh thần cho con người: thư giãn,vui đùa bên
thú cưng.
+ Chi phí: chi phí bỏ ra của chủ đầu tư chính là chi phí xây dựng quán, chi phí lương

và chi phí vận hành của cả dự án.
- Phương án thay thế: hiện chưa có phương án thay thế.
- Đánh giá: dự án có bước đi thực tế sát với nhu cầu của xã hội
c. Đầu ra:
- Phạm vi dự án: xây dựng trên qui mô đất hiện co
- Kế hoạch quản trị dự án: xây dựng và đưa vào hoạt động trong thời gian sớm
nhất. hoàn thành đúng tiến độ thi công.
2.1.2. Xác định phạm vi:
a. Đầu vào và đầu ra
Báo cáo phạm vi:
Tầng 1: Bao gồm: Nhà để xe, bar, cầu thang, khu tầng 1 và khu sân vườn
Tầng 2: Bao gồm: Các phòng cà phê, nhà điều hành + khu WC và khu vực ngồi
bàn cà phê
Dưới đây là bản mô tả chi tiết về phạm vi dự án cho từng hạng mục công trình
như sau:
Tầng 1: Tổng diện tích cả 3 khu = 100m2 gồm nhà để xe, bar và khu cầu thang.
Khu
vực
Mô tả Chức năng
Khu nhà
để xe
Tổng diện tích: 30m2
Gồm khu dành riêng cho
để xe các loại khác nhau
Trông giữ xe trong khoảng thời gian hoạt động
của quán từ 8h đến 23h
Khu bar
Tổng diện tích: 30m2
thiết kế gồm 3 khu vực:
Chế biến thức ăn, khu pha

chế và nơi ra vào cho
khách hàng để liên hệ đặt
chỗ, gọi đồ ăn, nước uống
Mỗi khu vực đều phải thiết kế theo chức năng,
nhiệm vụ, tần suất hoạt động sao cho khoa học
và hợp lý nhất để nhân viên phục vụ có sự
thuận tiện nhất trong công việc chức năng của
mình và với khách hàng thì cảm thấy được sự
hài lòng của mình với quán về mức độ chuyên
nghiệp và sự tiện lợi khi đến.
Khu WC Tổng diện tích: 30m2
Nhà vệ sinh là nơi khách hàng có tần suất ra
vào nhiều để giải quyết những nhu cầu thiết
9
+ cầu thang
lên tầng 2
Gồm 2 khu: khu wc, cầu
thang lên xuống
yếu nên cần thiết kế rộng rãi, thông thoáng và
sạch sẽ… nó giúp cho khách hàng thật sự
thoải mái khi vào khu vực này ngoài ra nó
giúp cho khách hàng cảm thấy hài lòng với số
tiền mình bỏ ra khi vào quán.
Khu
sân vườn Tổng diện tích: 120m2
Vị trí giữa là hòn non bộ có đài phun mưa tự
động chứa trong một cái bể lớn và xung
quanh là các cây cảnh tạo dáng, trang trí
những lồng chim đa dạng thể loại và hệ thống
ánh sáng để chiếu vào buổi tối.

Tầng 2:
Khu vực Mô tả Chức năng
Khu phòng
cà phê
Tổng diện tích: 100m2
Gồm 2 phòng (50m2 mỗi
phòng)
Tạo không gian kín với các lớp xốp cách âm
để tránh tiếng động ầm ĩ xung quanh bên
ngoài.
Nhà điều
hành
Diện tích: 60m2
Gồm 2 khu
KV1: Là nơi tiếp nhận, xử lý yêu cầu của
khách hàng
KV2: Là nơi tập chung, họp hành đối với nhân
viên trong quán và giám đốc. Ngoài ra còn
thiết kế riêng một vài khu vực làm việc cho
giám đốc, khu để đồ cho nhân viên…
Khu vực
ngồi bàn cà
phê
Bên xung quanh tường phải được ốp bằng tủ
kính, hệ thống chiếu sáng. Từ tầng 2 khách
hàng có thể nhìn thấy toàn bộ khung cảnh khu
sân vườn.
b. Công cụ, kỹ thuật
10
Phân tách công việc

STT WBS Công việc Ghi chú
1
1.0
Ký hợp đồng với công ty tư vấn thiết kế và
dịch vụ đầu tư
Giám đốc dự án
1.1 Tiếp nhận hợp đồng từ phía công ty
1.2 Thương thảo hợp đồng với công ty
1.3 Ký kết hợp đồng với công ty
2 2.0 Thành lập ban quản lý
Ban điều hành và
các thành viên
thuộc ban quản lý
dự án
3
3.0 Thực hiện các thủ tục chuẩn bị
Tất cả các phòng
ban
3.1 Tiếp nhận mặt bằng
3.2 Họp toàn bộ các bên liên quan
3.3 Khảo sát địa hình
3.4 Bố trí khuôn viên và thiết kế sơ bộ
3.5 Họp thống nhất ý tưởng thiết kế
3.6 Nghiên cứu và chuẩn bị cơ sở pháp lý
3.7
Xin xét duyệt và chờ giấy phép thi công từ các
cơ quan pháp lý thành phố Hà Nội
3.8 Dự toán cho toàn bộ dự án
4
4.0 Lựa chọn nhà thầu thiết kế

Phòng thiết kế,
Phòng thông tin,
Phòng thư ký và
hành chính, Phòng
tư vấn trình lên
ban điều hành
4.1 Sơ tuyển nhà thầu
4.2 Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu
4.3 Chấm thầu
4.4 Chấm thầu và thẩm định kết quả đấu thầu
4.5 Báo cáo kết quả đầu thầu cho công ty
4.6
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp
đồng
5 5.0 Thiết kế và xây dựng
Các ban nhóm
khác hoàn thành
tốt nhiệm vụ của
mình dưới sự giám
sát của phòng
thanh tra giám sát
6
6.0 Thẩm định thiết kế Ban điều hành,
Phòng thiết kế,
Phòng tư vấn,
Phòng thông tin
6.1 Kết hợp Công ty duyệt bản thiết kế
6.2 Trình chủ đầu tư, giải ngân chi phí thiết kế
7 7.0 Hoàn thiện bản thiết kế xây dựng dự án Trưởng các phòng
tiến hành họp tiểu

ban, kiêm tra
7.1 Tiếp nhận và thẩm định mẫu
7.2 Kết hợp công ty duyệt bản thiết kế xây dựng
11
nhiệm vụ cho từng
thành viên, phải
chịu trách nhiệm
7.3
Sửa chữa bản thiết kế theo ý kiến phản hồi
của Công ty tư vấn thiết kế
8
8.0 Họp tổng kết dự án Ban quản lý dự án
họp tổng kết dự án,
quan tâm phân tích
các sai sót, rút kinh
nghiệm, tổng kết
thành quả công
việc của các phòng
và rút kinh
nghiệm.
8.1
Lắng nghe ý kiến và mức độ hài lòng của
công ty
8.2 Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm
8.3
Tổ chức biểu dương thành viên tích cực, khen
thưởng
8.4 Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án
2.1.3. Kiểm tra phạm vi dự án
a. Đầu vào:

Kết quả công việc:
Bước đầu triển khai công việc cho thấy nội dung và mục tiêu của dự án là hoàn
toàn phù hợp và dự án mang nhiều tính chất khả thi. Xét trên phương diện hiệu quả dự
án mang lại thì dự án đáp ứng được cả 2 yêu cầu: mục tiêu sinh lời và mục tiêu phát
triển xã hội (không gian dành cho những người yêu thích động vật)
Qua việc thẩm định về chi phí cũng như lợi nhuận thì dự án được chấp nhận để
tiến hành.
Các khâu chia tách trong dự án được thực thi theo đúng tiến độ đề ra và nguồn
nhân lực được sử dụng hiệu quả. Mặc dù chi phí đầu vào có biến động tuy nhiên nó
biến động trong giới hạn dự án dự đoán trước.
- Khu Sân vườn : Đây là không gian xanh mang hơi hướng thiên nhiên, đem lại cho
khách hàng cảm giác thoải mái và thư giãn
- Khu bàn ngồi xung quanh vườn cây: Là nơi khách hàng có thể thư giãn và thưởng
thức món ăn và đồ uống đa dạng của quán
- Khu bàn khép kín : Là nơi dành cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng không
gian riêng
b. Công cụ và kỹ thuật:
12
Tiến hành kiểm tra và rà soát lại những nguồn lực để thực hiện, đảm bảo việc
xây dựng công trình nằm trong độ an toàn và đảm bảo chấp hành đúng theo những
ràng buộc và các giả thiết đã nêu lên ở trên. Đảm bảo về mặt kỹ thuật cũng như tài
chính của dự án. Xem xét lại tình hình tài chính cảu chủ đầu tư vẫn nằm trong khả
năng tài trợ cho dự án thi công và hoàn thành.
c. Đầu ra:
Thông qua các phân tích kỹ thuật và phạm vi dự án ở những phần nêu trên. Kết
luận phạm vi dự án có thể chính thức chấp nhận và thông qua.
2.1.4. Kiểm soát thay đổi phạm vi:
a. Đầu vào:
*Cơ cấu phân tách công việc:
Dựa trên các nguyên lý cơ bản của cấu trúc phân rã công việc (WBS):

1. Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS.
2. Nội dung công việc trong một mục WBS bằng tổng các công việc dưới nó.
3. Một mục WBS là nhiệm vụ của chỉ một người, ngay cả khi có nhiều người thực
hiện công việc này.
4. WBS phải nhất quán với cách thực hiện công việc; trước hết nó phải phục vụ nhóm
dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép.
5. Các thành viên nhóm dự án phải tham gia phát triển WBS để bảo đảm tính nhất
quán
6. Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để bảo đảm hiểu được chính xác phạm vi
công việc.
7. WBS phải là công cụ linh hoạt để đáp ứng những thay đổi không tránh được, điều
khiển nội dung công việc theo đúng tuyên bố về phạm vi.
*Báo cáo hoạt động:
Cần kiểm tra, giám sát chặt chẽ mọi hoạt động liên quan đến dự án một cách thường
xuyên và cẩn thận nhất.
Các hoạt động phát sinh cần phải báo ngay cho người quản lý để có những quyết định
kịp thời, hạn chế việc chậm tiến độ thi công cũng như phát sinh tăng chi phí lên nhiều
lần.
Các hoạt động cần có sự phối hợp chặt chẽ, liên quan đến nhau để hỗ trợ nhau trong
việc thực hiện
*Kế hoạch quản trị phạm vi:
Bước 1: Tiến hành theo thứ tự từng bước yêu cầu của quản trị phạm vi:
1. Lập kế hoạch phạm vi
2. Xác định phạm vi dự án
3. Kiểm tra phạm vi dự án
13
4. Kiểm soát thay đổi phạm vi dự án.
Bước 2: Tiến hành giám sát và theo dõi tiến trình thực hiện dự án theo đúng nội dung
đã đề ra
Bước 3: Kết thúc xây dựng dự án và giữ cho dự án theo đúng nhịp độ hoạt động.

b. Công cụ và kỹ thuật:
*Hệ thống kiểm soát thay đổi:
Quản trị rủi ro của dự án: Đưa ra các kế hoạch thay thế, đề phòng các trường hợp rủi
ro có thể xảy ra với dự án. Yêu cầu kiểm soát gắt gao khi có bất cứ sự thay đổi nào
liên quan tới dự án.
*Đánh giá hoạt động:
Hoạt động tốt theo đúng tiến trình và yêu cầu đề ra.
c. Đầu ra:
*Thay đổi phạm vi:
Không có sự thay đổi phạm vi. Phạm vi dự án vẫn theo đúng sự phân tích và kế hoạch
như trên.
2.2. Quản trị thời gian dự án
2.2.1. Xác định công việc cần thực hiện :
Gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn Khởi đầu, Giai đoạn Thực hiện, Giai đoạn Kết thúc. Kế
hoạch cụ thể như sau:
STT Công việc Kế hoạch thời gian
Giai
đoạn
1 Tiếp nhận, thương thảo và ký kết hợp đồng với
chủ đầu tư của DA
1/01/2012-07/01/2012
Sơ đồ mạng công
việc
Xác định các công
Xác định các công
việc cần thực hiện
việc cần thực hiện
Dự tính thời gian
hoàn thành
Quản trị thời gian

14
khởi
đầu
2 Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan 08/01/2012- 18/01/2012
3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 19/01/2012- 04/02/2012
Giai
đoạn
thực
hiện
4 Tiếp nhận mặt bằng và thuê khảo sát địa hình 05/02/2012- 27/02/2012
5 Lập bản thiết kế thi công 28/02/2012- 06/03/2012
6 Thẩm định và phê duyệt thiết kế 07/03/2012- 14/03/2012
7 Lập dự toán 15/03/2012-21/03/2012
Giai
đoạn
kết
thúc
8
Hoàn thiện bản quy hoạch và trình cơ quan thẩm
định
22/03/2012-26/03/2012
9 Cơ quan thẩm định nhận xét và phê duyệt 27/03/2012-01/04/2012
10 Sửa chữa hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch 02/04/2012- 22/04/2012
11
Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự
án.
23/05/2012-27/05/2012
2.2.2. Quản lý và ước tính thời gian hoàn thành công việc
♦ Giai đoạn 1 : Giai đoạn khởi đầu
Bao gồm các công việc A1, A2, B1, B2, C1, C2.

♦ Giai đoạn 2 : Giai đoạn thực hiện
Bao gồm các công việc: D1, D2, E, F1, F2, G.
♦ Giai đoạn 3 : Giai đoạn kết thúc
Bao gồm các công việc: H1, H2, I1, I2, J1,J2.
Trong quản trị phạm vi, đã xác định được các công việc cần thực hiện. Khi lên
kế hoạch quản trị thời gian, ban điều hành và thông tin cần ước lượng được tương đối
thời gian và thứ tự cho các công việc cần thực hiện. Chúng tôi xác định công việc như
sau :
GIAI
ĐOẠN
STT
STT
CHI TIẾT
CÔNG VIỆC
TRƯỚC
TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC CV sau
Khởi
đầu
A
A1 _ Tiếp nhận hợp đồng A2
A2 A1 Thương thảo, kí kết hợp đồng B1
B B1 A2 Thành lập ban quản lý B2
B2 B1 Họp các bên liên quan C1,C2
15
C C1 B2 Chuẩn bị hồ sơ D1
C2 B2 Thủ tục pháp lý D1
Thực
hiện
D D1 C1,C2 Tiếp nhận mặt bằng D2
D2 D1 Thuê khảo sát địa hình E

E E D2 Lập bản thiết kế thi công F1, F2
F F1 E Thẩm định bản thiết kế F2, H1
F2 F1 Phê duyệt bản thiết kế G
G G F2 Lập dự toán H1
Kết
thúc
H H1 G Hoàn thiện bản quy hoạch H2
H2 H1 Trình cơ quan thẩm định bản
quy hoạch
I1
I I1 H2 Cơ quan thẩm định nhận xét và
phê duyệt
I2
I2 I1
Sửa chữa hoàn thiện và bàn giao
bản quy hoạch
J1
J J1 I2 Họp ban quản lý và rút kinh nghiệm J2
J2 J1 Kết thúc dự án
_
STT
STT
chi
tiết
TÊN CÔNG VIỆC
THỜI
GIAN
BI
QUAN
THỜI

GIAN
LẠC
QUAN
THỜI
GIAN
THƯỜNG
GẶP
THỜI
GIAN
DỰ
TÍNH
PHƯƠNG
SAI
A
A1
Tiếp nhận hợp
đồng
3 1 2 2 0.11
A2
Thương thảo, kí
kết hợp đồng
3 1 2 2 0.11
B
B1
Thành lập ban
quản lý
7 4 5 5 0.25
B2
Họp các bên liên
quan

3 1 2 2 0.11
C
C1 Chuẩn bị hồ sơ 8 6 7 7 0.11
C2 Thủ tục pháp lý 8 6 7 7 0.11
D
D1
Tiếp nhận mặt
bằng
7 4 5 4 0.25
D2 Khảo sát địa hình 15 10 12 12.17 0.7
E E
Lập bản thiết kế
quy hoạch
7 5 6 6 0.11
F
F1
Thẩm định bản quy
hoạch
4 2 3 3.5 0.11
F2
Phê duyệt bản quy
hoạch
3 1 2 2 0.11
G G Lập dự toán 6 3 4 4 0.25
H
H1
Trình cơ quan
thẩm định
4 3 3 4 0.11
H2

Cơ quan thẩm định
nhận xét và phê
duyệt
5 4 4 4 0.11
I
I1
Sửa chữa hoàn
thiện và bàn giao
bản quy hoạch
20 15 18 17 0.25
I2
Nghiệm thu thanh
toán hợp đồng
2 1 1 1 0.11
J
J1
Họp ban quản lý và
rút kinh nghiệm
3
1
1 2 0.11
J2
Kết thúc dự án
4 2 3 3 0.11
16
STT
STT
chi
tiết
TÊN CÔNG VIỆC

THỜI
GIAN
BI
QUAN
THỜI
GIAN
LẠC
QUAN
THỜI
GIAN
THƯỜNG
GẶP
THỜI
GIAN
DỰ
TÍNH
PHƯƠNG
SAI
A
A1
Tiếp nhận hợp
đồng
3 1 2 2 0.11
A2
Thương thảo, kí
kết hợp đồng
3 1 2 2 0.11
B
B1
Thành lập ban

quản lý
7 4 5 5 0.25
B2
Họp các bên liên
quan
3 1 2 2 0.11
C
C1 Chuẩn bị hồ sơ 8 6 7 7 0.11
C2 Thủ tục pháp lý 8 6 7 7 0.11
D
D1
Tiếp nhận mặt
bằng
7 4 5 4 0.25
D2 Khảo sát địa hình 15 10 12 12.17 0.7
E E
Lập bản thiết kế
quy hoạch
7 5 6 6 0.11
F
F1
Thẩm định bản quy
hoạch
4 2 3 3.5 0.11
F2
Phê duyệt bản quy
hoạch
3 1 2 2 0.11
G G Lập dự toán 6 3 4 4 0.25
H

H1
Trình cơ quan
thẩm định
4 3 3 4 0.11
H2
Cơ quan thẩm định
nhận xét và phê
duyệt
5 4 4 4 0.11
I
I1
Sửa chữa hoàn
thiện và bàn giao
bản quy hoạch
20 15 18 17 0.25
I2
Nghiệm thu thanh
toán hợp đồng
2 1 1 1 0.11
J
J1
Họp ban quản lý và
rút kinh nghiệm
3
1
1 2 0.11
J2
Kết thúc dự án
4 2 3 3 0.11
17

Công thức tính :
Thời gian dự tính:
6
4
pmo
e
ttt
t
++
=
Trong đó:
t
e
là thời gian dự tính (expected time)
t
o
là thời gian lạc quan (optimistic time)
t
m
là thời gian thường gặp (most likely time)
t
p
là thời gian bi quan (pessimistic time )
Phương sai:
2
eiei
V
δ
=
Độ lệch chuẩn:

6
op
ei
tt

=
δ
Các công việc diễn ra đồng thời chọn thời gian dài nhất
Phương pháp sơ đồ Pert
Là kỹ thuật quản lý tiến trình và thời hạn các hoạt động (công việc) của dự án
bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó sự hoàn thành của công việc này có
quan hệ chặt chẽ tới sự hoàn thành các hoạt động khác.
Đường Gantt của dự án: A1 – A2 – B1 – B2 – C1 – C2 – D1 – D2 – E – F1 – F2 – G –
H1 – H2 – I1 – I2 – J1 – J2.
2.2.4. Lập kế hoạch tiến độ
18
- Khởi động dự án
+ Tháng 01/2012.
+ Bao gồm các công việc: A, B, C
+ Nguồn lực : Ban điều hành dự án .
- Xong giai đoạn mở đầu:
+ Đầu tháng 02 /2012.
+ Nguồn lực: Toàn bộ nhân lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật.
- Bắt đầu giai đoạn thực hiện.
+ Đầu tháng 02/2011.
+ Bao gồm các công việc: D, E, F, G.
+ Nguồn lực: Ban điều hành và một số ban liên quan.
- Xong giai đoạn thực hiện
+ Cuối tháng 03/2012.
+ Nguồn lực: Toàn bộ nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật

- Bắt đầu giai đoạn kết thúc
+ Đầu tháng 04/2012.
+ Bao gồm các công việc: H, I, J.
+ Nguồn lực: Ban điều hành dự án và các ban liên quan.
- Kết thúc dự án
+ Cuối tháng 05/2012.
+ Nguồn lực: Ban điều hành dự án.
2.2.5. Kiểm soát tiến độ dự án
- SV (schedule variance): Biến thiên về lịch trình
SV = BCWP – BCWS = Kết quả - Cam kết.
Nếu SV = 0 dự án đúng tiến độ.
Nếu SV > 0 dự án nhanh tiến độ.
Nếu SV <0 dự án chậm tiến độ.
19
- Chỉ số đánh giá tiến độ hoạt động của dự án (schedule performace index – SPI)
SPI = BCWP/BCWS.
Nếu SPI >1, dự án nhanh tiến độ.
Nếu SPI <1, dự án chậm tiến độ.
Nếu SPI = 1, dự án đúng tiến độ.
2.3 . Quản lý chi phí của dự án.
2.3.1. Lập kế hoạch chi phí
- Cơ sở lập dự toán
+ Thông tư 99/2007/N Đ_CP ngày 13/6/2007 của chính phủ về quản lý chi phí
đấu thầu
+ Thông tư 116/2007/TT_BTC hướng dãn quản lý chi phi QLDA
+ Chi phí lập quy hoạch xây dựng áp dụng theo quy định tại Quyết định số
06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
+ Chủ đầu tư lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc quy hoạch phải
thực hiện, sản phẩm đồ án quy hoạch các chế độ chính sách có liên quan. Khi

lập dự toán chi phí, chủ đầu tư có thể tham khảo mức chi phí của đồ án quy
hoạch tương tự về quy mô, tính chất, sản phẩm đồ án quy hoạch
+ Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
+ Đơn giá thiết kế được lập theo định mức dự toán do BXD ban hành
- Nội dung chi phí dự án quy hoạch
+ Chi phí lập dự án ( đồ án ) quy hoạch gồm: chi phí điều tra thu thập tài liệu, số
liệu hiện trạng và dự báo liên quan đến dự án quy hoạch.
+ Chi phí thực hiện dự án quy hoạch gồm : chi phí khảo sát , thiết kế quy hoạch,
làm mô hình ( nếu có), chi phí nhân viên dự án…
+ Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch.

Bảng tổng hợp chi phí dự án
20
STT Nội dung Chi phí
1 Thuê đội ngũ khảo sát địa hình 110,300,000
2 Đội ngũ chuyên gia tư vấn 154,000,000
3 Đội ngũ nhân viên dự án 605,507,000
4 Các gói thấu 803,700,000
+ Thiết kế khu nhà. 421,050,000
+ Thiết kế khu ngoài trời 382,650,000
5 Chi phí khác 750,700,000
6 Tổng chi phí 2,424,207,000
7 Dự phòng (5%) 121,210,350
Tổng 2,545,417,350
- Chi phí nhân lực
STT Nội dung Chi phí 1
tháng/người
Chi phí toàn
bộ dự án
1 Ban điền hành (3 người)

+ Giám đốc dự án 12,000000 99,600,000
+ Phó giám đốc chuyên môn 10,000,000 83,000,000
+ Phó giám đốc tài chính 10,000,000 83,000,000
2 Phòng thư ký và tài chính kế toán(3
người)
+ Trưởng phòng 7,000,000 58,100,000
+ Nhân viên (2 người) 3,200,000 53,120,000
3 Phòng thông tin (3 người)
+ Trưởng phòng 7,000,000 58,100,000
+ Nhân viên (2 người) 3,000,000 49,800,000
4 Ban tư vấn và giám sát (3 người)
+ Trưởng ban tư vấn và giám sát 6,500,000 53,950,000
+ Nhân viên (2 người) 4,000,000 66,400,000
5 Tổng 12 người 605,507,000
(Bảng dự toán chi phí nhân lực chưa tính đến thưởng )
- Chi phí khác
STT Nội dung Chi phí
1 Chi phí máy móc, trang thiết bị làm việc 260,300,000
2 Chi phí giấy tờ thủ tục hành chính (hồ sơ thủ tục mời thầu,
đăng ký dự án)
90,000,000
3 Chi phí công tác (đi lại, trao đổi) 150,000,000
4 Thưởng khuyến khích nhân viên (khi hoàn thành tốt công
việc, có đề xuất tốt)
129,000,000
5 Đào tạo nhân sự (huấn luyện, đào tạo anh em trong dự án,
thử việc)
13,000,000
6 Chi phí quản lý (tiền điện, nước, điện thoại, nhà, phòng ốc, 86,000,000
21

bàn ghế…)
7 Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án 22,400,000
Tổng 750,700,000
2.3.2. Kiểm soát chi phí
- Quản lý tổng mức đầu tư
• Khi lập dự án chúng tôi đã xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu
tư, từ đó đưa ra số vốn dự trù yêu cầu chủ đầu tư.
• Nếu có sự thay đổi từ phía chủ đầu tư chúng tôi sẽ có thông báo kịp thời đến
nhà thầu để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.
- Quản lý tổng dự toán, dự toán công trình
Tổng dự toán, dự toán công trình trước khi phê duyệt đều phải qua Hội đồng thẩm
định. Nội dung thẩm định cụ thể như sau:
• Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lưọng thiết kế và khối lượng dự
toán.
• Lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí:
121,210,350VNĐ. Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có
sự thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan, lạm phát…
• Kiểm tra tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế, kỹ
thuật, định mức chi phí, đơn giá và các chế độ chính sách liên quan.
• Xác định tổng dự toán, dự toán công trình được thẩm định
• Giám đốc dự án phê duyệt tổng dự toán, dự toán công trình và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình.
2.3.3.Quản lý định mức dự toán
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, tiến độ chúng tôi sẽ có định mức
tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định gói thầu.
Chúng tôi sẽ rót vốn theo tiến độ công trình. Cụ thể như sau:
Hạng mục Tiến độ Rót vốn
Khảo sát địa hình Có mặt bằng 100%
Thiết kế thi công
Mua nguyên vật liệu cho việc thi công 20%

Hoàn thành cơ bản thi công sơ bộ 20%
Hoàn thành thi công gói thầu 30%
Bàn giao công trình 30%
Đào tạo nhân sự Giai đoạn khởi đầu 100%
Tư vấn Hoàn thành và từng tháng 100%
Trả lương CNV Từng tháng 100%
22
Thưởng cuối năm Hoàn thành 100%
Thưởng, quà khi hoàn thành
tốt công việc
Hoàn thành 100%
2.4. Quản trị chất lượng dự án
Quản Trị chất lượng là một quá trình triển khai, giám sát những tiêu chuẩn chất lượng
cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đạt được chất
lượng theo yêu cầu của dự án. Trong quản trị doanh nghiệp, chất lượng là một trong
những phạm trù quan trọng và thường gắn với lợi thế cạnh tranh cơ bản của doanh
nghiệp.



2.4.1. Lập kế hoạch chất lượng:
Nhận biết được tiêu chuẩn chất lượng nào có liên quan tới dự án.
- Chính sách chất lượng :
 Chất lượng công trình phải đặt lên hàng đầu.
 Đúng thiết kế.
 Đảm bảo tiến độ và chất lượng, đáp ứng các yêu cầu của dự án.
 Đảm bảo an toàn.
 Đạt tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
 Đảm bảo công trình được bàn giao đúng thời gian dự kiến.
 Hiệu quả sử dụng dự án phải đúng mục tiêu đề ra ban đầu.

Quản trị chất
lượng
Quản trị
chất lượng
ký kết
Quản trị
chất lượng
thi công
Quản trị
chất lượng
nhân viên
dự án
Quản trị
chất lượng
nghiệm thu
23
 Cải tiến và hiện đại hoá cải tiến chất lượng. Nhận biết và cung cấp đầy đủ
các nguồn lực, đảm bảo hệ thống quản lí chất lượng.
 Thực hiện đào tạo và nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho mọi thành viên
trong tổ chức.
Phạm vi sản phẩm
Công trình là dự án: “Xây dựng quán Cafe Pet”
- Tiêu chuẩn và quy định về chất lượng
 Dựa trên:
 Quy chế đánh giá và công nhận công trình, sản phẩm quy hoạch xây dựng đạt
chất lượng cao của ngành xây dựng.
 Nghị định số 08/2005/NĐ – CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng.
 Thông tư số 15/2005/TT – BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây dựng, hướng dẫn
lập thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch.

 Các quy định của bản “ Quyết định về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy
hoạch xây dựng số 04/2004/QĐ – BXD”
 Quy trình đánh giá có thể sử dụng để phát minh những sáng kiến cải tiến chất
lượng.
 Nội dung của tiêu chuẩn chất lượng:
 Chất lượng của dự án phải tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật về quy
hoạch xây dựng và các quy định pháp lí có liên quan về bảo vệ các công trình kỹ thuật,
lịch sử, văn hoá và bảo vệ môi trường.
 Phù hợp với các tiêu chuẩn về tự nhiên: địa hình, địa chất, thuỷ văn, đất đai,
nguồn nước, khí hậu, môi trường, khí hậu, tài nguyên, kinh tế, xã hội.
 Dư án cần phải đảm bảo được các tiêu chí về chất lượng nhằm đảm bảo các
điều kiện về an toàn vệ sinh đối với những người đang làm việc và sinh sống trong khu
vực quy hoạch. Đảm bảo về lợi ích của toàn xã hội. Bảo vệ môi trường sống, cảnh
quan, văn hoá, quốc phòng, an ninh, tài nguyên, môi trường.
 Hình thành các tổ nhóm về cải tiến chất lượng với đại diện của từng các phòng
ban.
- Đảm bảo chất lượng:
Đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự án để chắc chắn dự án sẽ thoả mãn những vấn đề
liên quan tới tiêu chuẩn chất lượng.
 Bảo đảm chất lượng bao gồm tất cả các hoạt động liên quan tới việc nhận biết
những vấn đề của một dự án.
 Làm cho thấy rõ là quản lí chất lượng phải cam kết đảm bảo chất lượng.
24
 Mục tiêu của việc bảo đảm chất lượng là liên tục cải tiến dự án.
 Ban điều hành phải thường xuyên nắm rõ tình hình chất lượng các bản thiết kế
thông qua báo cáo của ban thông tin.
 Dự tính được các sai sót có thể xảy ra và đưa ra được các phương án khắc phục
trong thời gian sớm nhất.
 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dự án, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến như
phần mềm quản lý chất lượng, hệ thống thông tin hiện đại.

2.4.2. Chất lượng sản phẩm :
2.4.2.1. Quản trị chất lượng kí kết hợp đồng và quản trị hợp đồng
- Hợp đồng là tiền đề kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả và an toàn
kinh doanh tuỳ thuộc chất lượng công tác hợp đồng.
- Đảm bảo cho việc kí kết hợp đồng đựơc diễn ra tốt đẹp => Tránh những rủi ro
không đáng có. Bản hợp đồng cần được sự đồng ý của các bên có liên quan nếu có
gì vướng mắc cần thông báo cho nhau cùng giải quyết.
- Đảm bảo việc thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, đặc biệt là
các điều khoản sai lệch trong hợp đồng.
2.4.2.2. Quản trị chất lượng thuê khảo sát địa hình: thuê tư vấn lập nhiệm vụ
khảo sát
- Việc khảo sát địa hình bao hàm cả việc khảo sát cấu trúc địa chất, địa hình địa mạo,
đặc điểm khí tượng thuỷ văn, đo đạc địa hình, thành phần thạch học, các tính chất
cơ lý của đất, đá, các quá trình địa chất tự nhiên, địa chất công trình bất lợi.
- Để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cần phải khảo sát để phản ánh thực trạng xung
quanh khu đất cần quy hoạch tại khu Linh Đàm, Chất lượng cần đạt các tiêu chuẩn
về đất xây dựng của tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng từ TCVN
4195:1995 đến TCVN 4202:1995. Dự báo những thay đổi địa chất công trình =>
có phương án dự phòng và đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh công trình
quy hoạch đó.
- Công tác khảo sát phải được giám sát thường xuyên, có hệ thống từ khi bắt đầu đến
khi hoàn thành.
- Kết quả khảo sát phải được lập thành báo cáo. Báo cáo kết quả khảo sát bao gồm
phần thuyết minh và phần phụ lục, hình thức và quy cách báo cáo theo các tiêu
chuẩn được áp dụng theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định 209/2004/NĐ – CP của
Chính phủ.
2.4.2.3. Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc
25

×