Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 3 - tuần 1(NH2013-2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.78 KB, 23 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
B. Kể chuyện:
• Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
• Có khả năng tập trung theo dõi bạn kề chuyện
• Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
*GDKNS:Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ
2. Học sinh: SGK.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhân; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm
IV.Các hoạt động dạy – học.
GV HS
1. Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học
tập. Nhận xét, nhắc nhở những học sinh
chưa đầy đủ.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hoat động 1 : Luyện đọc
* Đọc mẫu: GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc , giải nghóa từ.


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.
+ Theo dõi học sinh đọc để uốn nắn sửa
chữa (nếu các em đọc sai)
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa
từ khó.
-Hướng dẫn câu khó đọc.
* Luyện đọc theo nhóm.
TIẾT 2
Họat động 2 : Tìm hiểu bài:
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài?
- Cả lớp hát đầu giờ.
- Cả lớp để toàn bộ đồ dùng học tập lên
bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Đọc tích cực, chia nhóm
- Theo dõi
- Lần lượt từng học sinh tiếp nối nhau đọc
từng câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-HS đọc nhóm 3
-Thi đọc
- Lớp đọc ĐT đoạn 3
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,trính bày ý
kiến cá nhân
+ 1 học sinh đọc đoạn 1
1
+ Dân chúng trong vùng như thế nào khi
nhận được lệnh của nhà vua?

+ Vì sao họ lại lo sợ?

+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà
vua?
+ Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói
với ngài điều vô lý gì?
+ Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé
nói điều vô lý ấy?
+ Cậu bé đã bình tónh đáp lại nhà vua như
thế nào?
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu
cầu điều gì?

+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một
việc không thể làm được?

+ Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết đònh
như thế nào?
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục?
Hoạt động 3 :Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em.
- Theo dõi, nhắc các em đọc phân biệt
lời kể với lời đối thoại của nhân vật, chọn
giọng đọc phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu

chuyện theo tranh.
- Bổ sung, khen ngợi những em có lời kể
sáng tạo.
- Nhà vua lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng đều lo sợ khi nhận được lệnh
của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ
trứng.
+ Học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận
nhóm và trả lời.
-Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.
- Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu
mới đẻ em bé.
-Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu
là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé.
- Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài
lại ra lệnh cho dân làng phải nộp một con
gà trống biết đẻ trứng.
+ Đọc thầm đoạn 3, thảo luận
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua
rèn chiếc kim thành một con dao sắc để
xẻ thòt chim.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
nhà vua là làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ.
- Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho
cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành

tài.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông
minh, tài trí.
Đọc tích cực, chia nhóm
- Theo dõi
- Học sinh tự phân vai: Người dẫn chuyện,
cậu bé, vua.
-Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân,
nhóm đọc hay nhất
Kể chuyện, quan sát
-Đọc lại yêu cầu của bài(Sgk-tr5)
- Quan sát 3 tranh nhẩm kể chuyện.
- 3 em tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể
2
- Nếu học sinh lúng túng, có thể đặt câu
hỏi gợi ý:

4. Củng cố, dặn dò:
-Em thích ai?Vì sao?
-Nhận xét tiết học -Về kể lại cho người
thân nghe
3 đoạn của câu chuyện.
- 1 học sinh giỏi kể lại toàn bộ truyện.
 Sau mỗi lần 1 bạn kể, cả lớp nhận xét
theo một số yêu cầu sau:
 Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình tự
không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có phù hợp khong? Đã biết kể

bằng lời của mình chưa?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Toán
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số
- Rèn kĩ năng thực hành thành thạo cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
- HS u thích giờ học tốn.
- HS làm hết BT1, 2, 3, 4
- Hỗ trợ HS khuyết tật: đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên: Phiếu học tập (bài 1), bảng phụ (bài 2).
2. Học sinh: bảng con
III .Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra ĐDHT:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn HS làm bài
* Bài 1: Ôn tập về đọc viết số:
- Đọc cho học sinh viết các số: 456,
227, 134, 506, 609, 780.
-Viết lên bảng: 213, 761, 324, 605, 789,
772, 465, 900, 520, 509
-Nhận xét
* Bài 2: Ôn tập về thứ tự số:
- Treo bảng phụ(có ghi sẵn nội dung bài

tập 2).
- Hát đầu giờ.
- Để ĐDHT môn Toán lên bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
-4 em lên viết số, cả lớp viết bảng
Làm bài 1 vào phiếu học tập. Đổi phiếu
kiểm tra chéo theo nhóm đôi.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài.
2a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316;
317; 318; 319.
2b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394;
393; 392; 391.
3
-Nhận xét ghi điểm
* Bài 3: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự
số:
-Nhận xét ghi điểm
* Bài 4 : Tìm số lớn nhất, bé nhất
* Bài 5( HS khá giỏi)
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- nhận xét giờ học.
-Ôân tập đọc,viết, so sánh các số có ba chữ
số.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Đọc đề bài, đọc dãy số
- HS làm bảng con
Số lớn nhất: 735; số bé nhất: 142.
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ( tiết 1)

I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước và dân tộc
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác
- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.
- Tranh ảnh về Bác Hồ.
2. Học sinh: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1. Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Tình cảm giữa thiếu nhi với
Bác Hồ
* Cách tiến hành :
Chia nhóm và giao việc
-Thu kết quả thảo luận.
*Gv hỏi:
- Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- Quê Bác ở đâu?
- Em còn biết tên gọi nào khác của Bác ?
- Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế
- Hát đầu giờ.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.

-Nhắc tựa bài
-Quan sát và thảo luận theo nhóm (4
nhóm), tìm hiểu nội dung và đặt tên phù
hợp cho từng bức ảnh
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm khác bổ sung sửa chữa
*Thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về
Bác:
4
nào với dân tộc ta?
-Nhận xét, bổ sung ý kiến
* Kết luận:
-Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu
Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi.
Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý
các cháu.
Hoạt động 2: Kể chuyện “ Các cháu
vào đây với Bác”
* Mục tiêu: Biết được tình cảm giữa thiếu
nhi với Bác và việc các em cần làm.
* Cách tiến hành:
- GV gọi
-Qua câu chuyện , em thấy tình cảm của
các cháu thiếu nhi đối với Bác như thế
nào?
- Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các
em thiếu nhi như thế nào?
* Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu
thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu
những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các

cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác,
yêu quý Bác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều
Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu và ghi nhớ năm
điều Bác Hồ dạy.
* Cách tiến hành.
- Gọi HS đọc năm điều Bác Hồ dạy
- GV u cầu
-Những ai đã thực hiện được theo Năm
điều Bác Hồ dạy?
-Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở
4.Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài
-Các em ghi nhớ và làm theo Năm điều
-Vài học sinh trả lời, em khác nghe, bổ
sung.
-1học sinh đọc truyện.
- Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất
kính yêu Bác Hồ
- Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu
nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần
bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi,
chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các
cháu…
- Học sinh lắng nghe.
- HS thảo luận và ghi ra giấy nháp
- 3 đôi học sinh đọc các công việc
mà thiếu nhi cần làm.Ví dụ:
+ Chăm chỉ học hành, yêu lao động.

+ Đi học đúng giờ……
- 3 -4 học sinh trả lời, lấy ví dụ cụ thể của
bản thân.
*HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng
thực hiện 5 điều Bác dạy
-1 học sinh nhận xét tiết học.
5
Bác Hồ dạy

Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Toán
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
+ Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và giải bài toán (có lời
văn) về nhiều hơn, ít hơn.
* HS làm BT1 (cột a, c), BT2, BT3; Bỏ BT4; HS khá, giỏi làm BT còn lại.
+Rèn kĩ năng giải tốn cho HS
+HS u thích học tốn
+ Hỗ trợ HS khuyết tật: cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và giải bài toán(có
lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên: Phiếu học tập (bài 1), bảng phụ.
2. Học sinh:, bảng con, phấn…
III. Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1 và 2
-Tuyên dương, ghi điểm
3. Bài mới.

* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính nhẩm( cột a, c)
-Phát phiếu học tập.
Nhận xét .
Bài 2: (Làm cá nhân)
Bài 3:
Tóm tắt
Khối Một: 245 học sinh
Khối Hai ít hơn khối Một: 32 HS
Khối Hai: … học sinh?

- Chữa bài và ghi điểm.
* Bài 5( HS khá giỏi) (Nếu còn thời
gian)
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên làm 2 bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh tự làm bài vào phiếu
a.400 + 300 =700 c. 100+20+4 = 124
700 – 300 = 400 340+ 60+7 =367
700 – 400 = 300 840+10+5= 855
- Đọc yêu cầu của đề.
-4 học sinh lên bảng, lớp làm vở
* Học sinh nêu rõ cách tính của mình.
- 1 học sinh đọc đề bài 3.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vo
Bài giải
Khối Hai có số học sinh là:

245 – 32 = 213(học sinh)
Đáp số: 213 họcsinh.
- 1 học sinh đọc đề bài.
6
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài
- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- 1 học sinh nhận xét tiết học.
Tập đọc
Hai bàn tay em
I.Mục tiêu:
+ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
+Nắm được nghĩa và nắm được cách dùng các từ mới được giảng nghĩa ở sau bài học
+ Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.( trả lời được các câu
hỏi trong SGK,
+Thuộc 2 – 3 khổ thơ. HS khá, giỏi thuộc cả bài.
II. Đồ dùng :
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn bài “Hai bàn tay em”
2.Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
GV HS
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Cậu bé thông minh.
- Theo dõi bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* HĐ 1: Luyện đọc
- Đọc bài thơ.

*Luyện đọc, giải nghóa từ
-Đọc từng dòng thơ: Lưu ý từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ
hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giải nghóa từ: Siêng năng, giăng giăng
, thủ thỉ.
- Đặt một câu với từ “thủ thỉ”?
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

Theo dõi,hướng dẫn đọc cho đúng
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hát đầu giờ.
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn
-Nhắc tựa bài
- Đọc tiếp nối – mỗi em 2 dòng thơ,
- Học sinh tiếp nối nối nhau đọc 5 khổ thơ
(2 lượt)
- Tối tối, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe
một đoạn chuyện cổ tích.
-Học sinh đọc nhóm đôi
- Thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
7
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

HĐ 3:Học thuộc lòng bài thơ.
Treo bảng phụ.
- Xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại các từ
đầu dòng thơ (Hai – Như – Hoa …), sau
đó là những chữ đầu của mỗi khổ thơ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- Theo dõi, bổ sung nhận xét
-Chuẩn bò bài sau
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-So sánh với nụ hoa hồng; những ngón tay
xinh như những cánh hoa.
- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: Hoa kề bên
má, hoa ấp cạnh lòng.
- Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
- Tự do phát biểu.
Nhìn bảng phụ đọc đồng thanh.
- Thi đọc thuộc 2-3 khổ theo từng tổ
-2 học sinh giỏi đọc thuộc cả bài thơ.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Chính tả(Tập chép)
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
+ Chép chính xác và trình bày đúng đoạn văn , không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
+ Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng(BT3).
+ Làm đúng BT phân biệt l/ n
_ Rèn tính cẩn thận khi viết bài
Hỗ trợ HS khuyết tật: đánh vần cho HS viết
II. Đồ dùng:

1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn(Hôm sau ……… để sẻ thòt chim) lên bảng lớp
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3, phiếu
2. Học sinh:
- Bảng con, vở …
III. Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hoat động1: Hướng dẫn tập chép.
+ Đọc đoạn chép trên bảng.
- Cả lớp hát đầu giờ.
- Tự kiểm tra và báo cáo kết quả
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi
-2 học sinh đọc lại.
8
• Đoạn văn cho biết chuyện gì?
• Cuối cùng nhà Vua xử lý ra sao?
• Đoạn văn có mấy câu?
• Trong đoạn văn có lời nói của ai?
• Lời nói của nhân vật được viết
như thế nào?
• Trong bài có từ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó.
-Cho HS viết bảng. Theo dõi, chỉnh sửa
lỗi

-Đọc mẫu lần 2.
-ChoHS chép bài vào vở:
-Theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho
những em viết còn sai sót.
- Soát lỗi: Đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó viết.
-Chấm,chữabài:Chấm 7 bài, nhận xét
(nội dung, chữ viết, cách trình bày)
* HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.
• Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống
a.l hay n?

+ Chữa bài, nhận xét, ghi điểm
• Bài tập 3:(Treo bảng phụ)

+ Sau mỗi chữ, sửa lại cho đúng và cho
học sinh đọc.
4.Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý 1 số lỗi sai cơ bản
-Chuẩn bò bài sau: Chơi chuyền
-Cho biết nhà vua thử tài cậu bé
-Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường
để luyện thành tài.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Có lời nói của cậu bé.
- Viết sau hai dấu chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Các từ phải viết hoa: Đức Vua và các từ
đầu câu: Hôm, Cậu, Xin.
-Phát hiện từ khó

+ 1 em lên bảng, lơpù viết bảng từ khó
+ Đọc các từ trên bảng.
- Nhìn bảng chép bài.
- Dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của
giáo viên.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT
- 1 em đọc bài làm, cả lớp nhận xét
a. Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh làm mẫu: ă – á.
- 1 em làm bảng, lớpù viết vào phiếu.
- 2 em đọc 10 chữ và tên chữ( a, á, ớ, bê,
xê, xê hát, dê, đê, e, ê.)
-Học thuộc 10 chữ tại lớp.
-Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự.
- 1 học sinh nhận xét tiết học.

Thứ tư, ngày 21 tháng 8 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
9
- Biết giải bài toán về” tìm x”. Giải toán có lời văn ( co ùmột phép trừ). Làm hết
BT1,2,3
- Xếp, ghép hình BT4 ( khuyến khích HS khá giỏi)
- Giáo dục tính chính xác, khoa học khi làm

- Hỗ trợ HS khuyết tật: cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ), giải bài toán
về” tìm x”, giải toán có lời văn
II. Đồ dùng :
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập bài 1, bảng nhóm .
2. Học sinh: Bảng con,vở
III. Hoạt động dạy – học:
GV HS
1 .Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ:
Bài 1 và 2
-Chữa bài và ghi điểm
3 .Bài mới:
* Giới thiệu bài : Ghi bảng.
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. Chữa bài,
hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện
tính

Bài 2: Tìm x
Hs tự suy nghó và làm bài trong vòng 3’

-Chữa bài và ghi điểm
Bài 3:
1 đội: 285 người
Có: 140 nam
Có: … nữ?
- Chữa bài và ghi điểm
*Bài 4(HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian)
4. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống bài
-Chuẩn bò bài sau.
- Hát đầu giờ.
-2 em làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi
bài bạn làm trên bảng.

- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp
làm bài vào phiếu học tập.
- HS nêu
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con.

- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải.
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145(người)
Đáp số: 145 nữ
-1 học sinh nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
10
I. Mục tiêu:
- Xác đònh được các từ ngữ chỉ sự vật( BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ( BT2). Bỏ
BT3.
- Hỗ trợ HS khuyết tật: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, sự vật được so sánh với nhau trong
câu văn, câu thơ ( BT2)
II.Chuẩn bò:

1. Giáo viên:Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, bài tập 2 lên bảng lớp.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
II. Hoạt động dạy – học
GV HS
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ:
Kiểm tra ĐDHT của học sinh
-Nhắc nhở học sinh còn thiếu
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật

-Theo dõi, bổ sung, tuyên dương
Bài 2:
Làm mẫu: câu a
-Hai bàn tay em được so sánh với gì?
-Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại
được so sánh với hoa đầu cành?
Hướng dẫn làm các phần còn lại:
-Nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục học sinh biết chọn lọc lời
- Hát đầu giờ.
- Để toàn bộ đồ dùng lên bàn.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1em lên bảng. Học sinh dưới lớp dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ
thơ.

Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Học sinh khác nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi
- 2 em đọc: Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
-Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu
cành.
- Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như
những bông hoa đầu cành.
- 3 em lên bảng làm các phần còn lại.
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng
lồ.
c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
11
hay để nói, viết .
- Chuẩn bò bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bò ngừng thở từ 3- 4 phút người ta
có thể bò chết.(HS khá giỏi)
II. Đồ dùng .
1. Giáo viên: Các hình trong trang 4, 5(Sgk) phóng to.

- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
2. Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
GV HS
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập
3. Bài mới
-Giới thiệu bài –Ghi bảng
HĐ1: Sự thay đổi của lồng ngực.
* Mục tiêu: HS nhận biết sự thay đổi của
lồng ngực.
* Cách tiến hành.
- Cho cả lớp đứng lên, quan sát sư thay đổi
của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình
thường
HĐ2: các bộ phận của cơ quan hô hấp
* Mục tiêu: Chỉ sơ đồ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp, chỉ đường đi của
không khí.
* Cách tiến hành
* Các bộ phận của cơ quan hô hấp
- Treo hình minh hoạ các bộ phận của cơ
quan hô hấp và nêu yêu cầu học sinh quan
sát: Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của
cơ quan hô hấp được minh họa trong hình.
- Kết luận: Cơ quan hô hấp bao gồm: Mũi,
khí quản, phế quản và hai lá phổi.
* Đường đi của không khí.
- Treo tranh minh hoạ đường đi của không

- Hát đầu giờ.
- Để sách vở học tập lên bàn.
-Hs nhắc tựa bài
- Cả lớp thực hành thở sâu, thở bình
thường để quan sát sự thay đổi của lồng
ngực.
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Quan sát hình và trao đổi về vò trí,
tên gọi các bộ phận của cơ quan hô
hấp: Mũi, khí quản, lá phổi phải, lá
phổi trái, phế quản.
Theo dõi kết luận.
12
khí trong hoạt động thở và yêu cầu học sinh
quan sát.
- Hỏi:
+ Hình nào minh hoạ đường đi của không
khí khi ta hít vào?
+ Hình nào minh hoạ đường đi của không
khí khi ta thở ra? Dựa vào đâu mà em biết
được điều đó?
- Kết luận về đường đi của không khí trong
hoạt động thở.
* HĐ 3: Vai trò của cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: HS biết được vai trò của cơ quan
hơ hấp
* Cách tiến hành
+ Em có cảm giác thế nào khi nín thở?
+ Em có khi nào bò vật mắc vào mũi chưa?
Khi đó em cảm thấy thế nào?

*Cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn
hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dò
vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phải
cấp cứu để lấy dò vật ra ngay lập tức.
4 .Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
- Bổ sung nhận xét của HS
-Quan sát tranh. Vài học sinh trả lời,
học sinh khác quan sát để nêu nhận xét.
- Hình bên trái.
- Hình bên phải mô tả đường đi của
không khí khi ta thở ra
- Vài học sinh lên bảng chỉ và nêu rõ
đường đi của không khí. Các em khác
theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện bòt mũi, nín thở.
-Cảm giác khó chòu.
- Tự do phát biểu.
- Theo dõi bài.
- 1 HS nhận xét giờ học.

Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Toán
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng khơng nhớ các số có ba chữ số (có nhớ một lần
sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Tính được độ dài đường gấp khúc,
- HS làm hết BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1, 2, 3), BT3a, BT4. HS K-G làm hết BT
còn lại.

- Hỗ trợ HS khuyết tật: thực hiện phép cộng , tính độ dài đường gấp khúc,
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:Phiếu học tập bài tập 3.
2. Học sinh: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Bài 1 và 2
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh làm bài trên bảng.
13
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HĐ 1: Cộng các số có ba chữ số
+ Viết bảng 435 + 127 = ?
+ Theo dõi, hướng dẫn, sửa sai
*Phép cộng 256 + 162= ?
( Hd làm như trên)
* HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Tính( cột 1, 2, 3)
-Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
Bài 2:Tính( cột 1, 2, 3)
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Đặt tính và tính.( câu a)
- Thực hiện tính như thế nào?
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Bổ sung, sửa bài, ghi điểm

* Bài 5(HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian )
4.Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào giấy nháp; sau đó tính.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng6
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
- 5 em lên bảng, lớp làm vào bảng con

- Học sinh làm trên phiếu.

- Đọc yêu cầu của đề.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS làm vào vở
-Đọc yêu cầu của bài:
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263( cm)
Đáp số: 263 cm
- 1 học sinh nhận xét tiết học
- Làm hết phần bài còn lại
Chính tả(Nghe – viết)
Chơi chuyền
I Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

-Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2).
-Tìm đúng các tiếng có âm đầu an/ang; l/ n theo nghĩa đã cho.
Hỗ trợ HS khuyết tật: đánh vần cho HS viết
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:Bảng phụ viết bài tập 2.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
GV HS
14
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc: mâm cỗ, sứ giả, sắc, xẻ
- Gọi học sinh đọc bảng chữ …
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HĐ 1:Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc lần 1.

+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì?
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt
trong ngoặc kép? Vì sao?

- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc mẫu lần 2.
- Đọc cho học sinh viết

- Đọc soát lỗi:
-Chấm bài: Chấm 7 bài, nhận xét (nội
dung,chữ viết,cách trình bày)
HĐ 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:Điền vào chỗ trống ao hay oao?

-Nhận xét, chữa lỗi và ghi điểm.
Bài 3: Tìm các từ
a.Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n
- Nhận xét, chữa lỗi và ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết thêm ở nhà
- Học bài và chuẩn bò bài sau
- Hát đầu giờ.
- 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng
-2 em đọc
- 1HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi bài
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Khổ thơ 1: cách chơi chuyền:
- Khổ thơ 2 : chơi chuyền giúp tinh mắt,
nhanh nhẹn, dẻo dai
- Bài thơ có 18 dòng thơ.
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Các câu:
“ Chuyền chuyền một
Một, một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai, hai đôi”

 Vì đó là những câu nói của các bạn
khi chơi trò này.
- HS nêu: sáng, mềm mại, mỏi, lớn lên,
dẻo dai.
- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng
- Đọc các từ vừa tìm được.
- Nghe đọc, viết lại bài thơ.
- Dùng bút chì sửa lỗi
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT
- Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,
ngao ngán.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 em lên bảng, lớp làm phiếu
a. Lành- nổi- liềm.
- 1 học sinh nhận xét tiết học.
15
Tập viết
Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa A(1 dòng), V, D(1 dòng). Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và
câu ứng dụng Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trong vở Tập viết
- Có ý thức rèn chữ viết
Hỗ trợ HS khuyết tật: viết chữ hoa
II. Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
2 .Học sinh: Vở Tập viết 3(tập 1). Bảng con, phấn, giẻ lau bảng……

III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Đồ dùng học tập
-Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
HĐ 1: Hướng dẫn viết bảng.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
-Nêu cấu tạo của chữ A?
- Treo bảng phụ và gọi học sinh nhắc lại
quy trình
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
-Viết bảng:
Theo dõi, chỉnh sửa lỗi
* Giới thiệu từ ứng dụng:
Vừ A Dính là một thiếu niên người dân
tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng
chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán
- Cả lớp hát đầu giờ.
- Để toàn bộ đồ dùng đã chuẩn bò lên mặt
bàn
-1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Có các chữ hoa A, V, D, R.
-Gồm 3 nét: móc ngược trái, móc phải,
lượn ngang
- Quan sát và nhắc lại quy trình viết chữ

viết hoa A,.
-Chữ A:Đặt bút từ đường kẻ thứ 2 , kết
thúc ở giữa dòng kẻ thứ nhất
- Theo dõi, quan sát.
 1 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết
từng chữ (A, V, D) trên bảng con.
- 3 học sinh đọc: Vừ A Dính
- Lắng nghe.
16
bộ cách mạng.
* Quan sát và nhận xét.
-Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
*Viết mẫu:
-Viết bảng:
Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Giới thiệu câu ứng dụng:
Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như
chân với tay, lúc nào cũng phải yêu
thương đùm bọc nhau.
* Quan sát và nhận xét:
-Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao
như thế nào?
*Viết mẫu:
-Viết bảng:
Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

*HĐ 2: Hướng dẫn viết vào vở -
Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế.
Viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ. Đưa bút đúng quy trình.
Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
* HĐ 3: Chấm, chữa bài.
- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương em viết tốt.
-Chuẩn bò bài sau.
- Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.
- Chữ hoa: V, A, D , H cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng
cách viết một chữ o.
 1 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng,
dưới lớp viết trên bảng con.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Lắng nghe.
- Các chữ A, h, y, R, l cao 2 li rưỡi, chữ d,
đ cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.

-1 HS viết bảng , lớp viết bảng con.
 Học sinh viết.
- Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết các chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết tên Vừ A Dính: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: 1 lần.
-HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng
- Theo dõi rút kinh nghiệm ở bài sau.
- 1 học sinh nêu nhận xét tiết học.
-Viết phần ở nhà.
Thủ cơng
Gấp tàu thủy hai ống khói ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói
- Hứng thú, u thích giờ học
17
II.Chuẩn bị:
GV: Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh
quan sát được
Tranh qui trình gấp tàu thủy hai ống khói bằng giấy.
HS: Giấy màu , bút màu đen, kéo
III.Các hoạt động
GV HS
1/Ổn định :
2/KTBC:
-Kiểm tra đồ dùng
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
-GV giới thiệu bài – ghi tựa
-Em hãy kể 1 số phương tiện giao thông
đường thủy?
*Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét GV giới
thiệu mẫu ,HS quan sát và nêu nhận xét .
- Tàu thủy có đặc điểm hình dáng ntn?

-Tàu thủy dùng để làm gì?
-GD TKNL: Tàu thủy chạy tren sông biển
cần nhiều xăng dầu. Khi chạy khói của
nhiên liệu tàu thải qua 2 ống khói. Sử dụng
tàu tàu thủy cần phải tiết kiệm xăng dầu
- Mở dần tàu thủy về hình dạng ban đầu cho
HS quan sát
HĐ 2:Hướng dẫn HS thực hiện:
Treo quy trình: 3 bước
-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vuông. (H2)
-Bươc 3: Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
(H3,4,5 6,7,8)
-GV làm mẫu 2 lần thật kĩ.
-Gọi 1 HS lên bảng xung phong gấp tàu thủy
2 ống khói.
-Gv cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-GV cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu qui trình thực hiện gấp
tàu thủy hai ống khói.
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu
thủy hai ống khói.
5/ Dặn dò:
-Về nhà tập gấp lai tàu thủy hai ống khói.
-Chuẩn bị bài sau (tiết 2)
-HS mang đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.
- Thuyền, bè, xuồng, tàu
- HS quan sát

- Có 2 ống khói giống nhau ở giữa tàu ,
2 bên thành tàu có 2 hình tam giác giống
nhau , mũi tàu thẳng đứng .
- Chở hàng hóa, chở khách…. trên sông,
biển
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
Học sinh nêu lại quy trình (3-4 em)
- 1 HS làm mẫu
- Thực hành gấp
- HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên.
Nhận xét.
- HS nêu

Thöù saùu ngaøy 23 thaùng 8 naêm 2013
Toaùn
18
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay
sang hàng trăm).
-HS luyện tập thành thạo cách cộng trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần)
- u thích mơn học
Hỗ trợ HS khuyết tật: hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng
chục hay sang hàng trăm).
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Phiếu học tập bài 2. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III.Hoạt động dạy – học:

GV HS
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ
Bài 1, 2
- Nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính
-Sửa bài, ghi điểm.
Bài 2: Đặt tính và tính.
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Treo bảng phụ
- Tóm tắt:
+Thùng thứ nhất có : 125l dầu.
+Thùng thứ hai có: 135l dầu.
+Cả hai thùng có: … l dầu?
- Dựa vào tóm tắt đọc đề toán?
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4: Tính nhẩm
Thảo luận cặp đôi

-Nhận xét, ghi điểm
*Bài 5: (HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian)
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh còn lại theo dõi nhận xét.

- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 4 em lên bảng, lớp làm bảng con

- Đọc yêu cầu của bài.
- 4 em lên bảng, lớp làm vào phiếu
-Nhận xét bài của bạn.
-1 em đọc thầm đề bài.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l.
-Học sinh tự nhẩm làm bài theo nhóm đôi.
Sau đó đọc kết quả
a. 310 + 40 = 350 b. 400 + 50 =450
150 + 250 = 400 305 + 45 =350
450 - 150 = 300 515 - 15 = 500
19
-n cộng các số có 3 chữ số - 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
+HS biết được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh( BT1).
+ Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2)
+ Biết vận dụng và điền vào 1 số loại đơn khác
Hỗ trợ HS khuyết tật: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:Mẫu đơn in sẵn.
2. Học sinh: Tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi trước của Giáo viên.
III. Hoạt động dạy – học:

GV HS
1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về việc chuẩn bò đồ dùng
học tập của các em.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: GV cung cấp cho HS một số
thơng tin về Đội qua một số câu hỏi
- Đội thành lập ngày nào? đâu?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là
ai?
- Những lần đổi tên của Đội?
- Tả lại huy hiệu Đội?
(quan sát huy hiệội.)
- Hãy
tả lại khăn quàng của đội viên.
- Hát đầu giờ.
- Lớp trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của các
bạn
-1HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Đội được thành lập ngày15/ 5/ 1941, tại Pác
Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi
đồng Cứu quốc.
- Anh: Nông Văn Dền, (Kim Đồng), là đội
trưởng.
Anh Nông Văn Thàn, (Cao Sơn.)
Anh Lý Văn Tònh, (Thanh Minh).

Chò Lý Thò Mỳ, (Thuỷ Tiên.)
Chò Lý Thò Xậu, (Thanh Thuỷ.)
- Từ khi ra đời Đội có 4 lần đổi tên.
Ngày 15/5/1941:Đội Nhi đồng Cứu quốc.
Ngày15/5/1951:ĐộiThiếunhiTháng Tám.
Tháng2/1956:ĐộiThiếu niên Tiền phong.
Ngày 30/01/1970: Đội TNTP H.C.M.
- Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ
Tổ Quốc, bên trong có búp măng non. Phía
20
( quan sát khăn quàng đỏ.
- Bài hát của Đội do ai sáng tác?
- Nêu tên một số phong trào của
Đội?
Bài 2:Điền các nội dung thích hợp
vào đơn.
- Chữa bài.
- Giúp học sinh nêu được cấu trúc lá
đơn.
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà
đến Kính gửi, gồm những nội dung
gì?
+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là
đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm
những nội dung gì?
+ Phần cuối gồm những nội dung
gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài Viết
dưới là khẩu hiệu Sẵn sàng.

-Đội viên có màu đỏ, hình tam giác. Đây chính
là một phần của lá cờ Tổ quốc Việt Nam.
- Nhạc só Phong Nhã.
-Công tác Trần Quốc Toản – 1947
Phong trào Kế hoạch nhỏ – 1960 …
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tự suy nghó làm bài.
- 3 học sinh đọc đơn của mình.
- Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
- Đòa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
- Tên đơn.
- Đòa chỉ nhận đơn.
- Họ tên, ngày sinh, đòa chỉ, trường, lớp của
người viết đơn.
- Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.
-Người viết đơn ký tên và ghi rõ họ tên.
-Học sinh nào làm sai sửa bài cho đúng.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ
-Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi
cơ thể; khi thở ra khí các-bô-nic có trong máu được thả ra ngoài qua phổi (HS khá
giỏi )
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; Phân tích đối chiếu
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Các hình trang 6,7 Sgk. Bảng câu hỏi kiểm tra cuối tiết học.

2. Học sinh: Mỗi em một thẻ đỏ và một thẻ xanh bằng giấy màu
III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học:
Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm của bản thân; thảo luận nhóm
IV.Hoạt động dạy – học.
GV HS
1.Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hát đầu giờ.
21
-Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? Chỉ hình và
nêu rõ tên các bộ phận cơ quan hô hấp,
đường đi của không khí khi hít vào và thở ra.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài -Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Tại sao nên thở bằng mũi
không nên thở bằng miệng.
* Mục tiêu: Gỉai thích được tại sao ta nên
thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.
* Cách tiến hành:
- Quan sát phía trong mũi tên em thấy có
những gì?
- Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ
trong mũi?
- Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt,
em thấy trên khăn có gì?
- Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên
thở bằng miệng?
Kết luận:
Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế là

hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ; không
nên thở bằng miệng, vì thở như thế các chất
bụi, bẩn vẫn dễ vào được bên trong cơ quan
hô hấp, có hại cho sức khoẻ.
* Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở
không khí trong
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại khi hít phải
không khí có nhiều khói bụi.
* Cách tiến hành:
- Em cảm thấy thế nào khi được hít thở
không khí trong lành vào mỗi buổi sáng?
- Em cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường
có nhiều bụi, khói?
Khi được hít thở bầu không khí trong lành,
chúng ta cảm thấy khoan khoái, dễ chòu.
Nếu phải hít thở không khí ô nhiễm, cơ thể
ta sẽ ngột ngạt, khó chòu, có hại cho sức
khoẻ.
4. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh nhìn hình và chỉ rõ theo
yêu cầu câu hỏi.
- Các em khác theo dõi, nhận xét.
-1 HS nhắc lại tên bài.
Thảo luận nhóm, trình báy ý kiến cá
nhân
- 2 học sinh đọc to câu hỏi trước lớp.

Thảo luận theo cặp. Sau đó 4 học sinh
đại diện cho 2 cặp trả lời câu hỏi. Các
học sinh khác nghe và nêu nhận xét,
bổ sung.
-Hs nghe
Chia sẻ, hỏi đáp
- Suy nghó và trả lời câu hỏi.
-Em cảm thấy khoan khoái, dễ chòu.
-Em cảm thấy ngột ngạt, khó chòu.
-Nghe giảng.
* HS khá giỏi biết được khi hít vào khí
ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào
máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, khí các-
bô – nic có trong máu được thải ra
22
-Học bài và chuẩn bò bài sau ngoài qua phổi.
SINH HOẠT
TUẦN 1
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được ưu , khuyết điểm ở trong tuần qua .
- Rèn tính mạnh dạn phát huy tính dân chủ trong tập thể.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phương hướng tuần 2
- Học sinh : sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY TRÒ
1/ Ổn đònh:
2/ Tổ chức buổi sinh hoạt
- Gv gọi thành phần cán sự lớp lên báo

cáo.
- Gv nhận xét chung tuần qua:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… ……….
………………………………………………………………………
3/ Phương hướng tuần sau:
+ Ổn định nề nếp.
+ Kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập của
Hs.
+ Đến lớp có học bài, làm bài đầy đủ.
4/ Văn nghệ cuối tuần:
Cho học sinh múa hát, kể chuyện
Cho học sinh ôn lại bài tập đọc thêm trong
tuần
Hát
+ Lớp trưởng báo cáo nhận xét chung về
nề nếp học tập trong tuần.
……………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………
Các tổ đăng kí thi đua trong tuần
HS hưởng ứng văn nghệ cuối tuần
===============================
23

×