Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Tuần 1 -2-3 -4 -5 - Có tích hợp : BVMT + VSMT +TTHCM + KNS...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.59 KB, 41 trang )

Lịch báo giảng tuần 3
02/09/2013 – 06/09/2013
Thứ_ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Hai
02-09-2013
CC
ĐĐ
TD

T
1/3
2/3
4/5
5/11
Chào cờ
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1)
Lòng dân
Luyện tập
Ba
03-09-2013
CT
T
LT&C
KH
KT
1/3
2/12
3/5
4/5
5/3
Nhớ - viết : Thư gửi các học sinh


Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ Nhân dân.
Cần làm gì để cả bà mẹ và em bé đều khoẻ?
Thêu dấu nhân

04-09-2013

Hát
T
TLV
Địa lí
1/6
3/13
4/5
5/3
Lòng dân (tiếp theo).
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Khí hậu
Năm
05-09-2013
LT&C
T
KC
MT
LS
1/6
2/14
3/3
5/3

Luyện tập về từ đồng nghĩa
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Sáu
06-09-2013
TLV
TD
T
KH
SHL
1/6
3/15
4/6
5/3
Luyện tập tả cảnh.
Ôn tập về giải toán
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 24/08/2013
Ngày dạy: T2. 03/09/2013
GIÁO ÁN
Tiết 2/3: Bài soạn môn Đạo đức:
Bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc mình làm.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* HS giỏi:Tán thành với những hành vi đúng và không tán thành với những việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác,…

* KNS :
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai,
biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).
II. Đồ dùng dạy học
- PP/KT: Phương pháp đàm thoại, quan sát, thảo luận, giảng giải./ Thảo luận nhóm. Tranh luận. Xử lí
tình huống. Đóng vai.
- GV: SGK Đạo đức 5, tranh minh họa bài học.
- HS: SGK Đạo đức 5.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới:
3.1. GTB: 1’
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện
Truyện của bạn Đức
10’
HĐ 2: Làm BT.
BT1:
8’
- Cho lớp trưởng báo cáo.
- Gọi 1 HS nêu lại ghi nhớ bài “ Em là học
sinh lớp 5”
Nhận xét – cho điểm.
- “ Có trách nhiệm về việc làm của mình”.
- Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ về câu
chuyện

- Gọi 1, 2 HS đọc truyện
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
- Gọi HS trình bày
- GVKL: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan
và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng
Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động
của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù
hợp nhất…Các em đã đưa ra giúp Đức một số
cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu
chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi
nhớ ( SGK).
- GV gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các
câu hỏi trong BT 1.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm
- 1, 2 HS đọc.
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- 4HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận
- HS trình bày.

* HĐ 3: Bày tỏ thái độ
(BT 2)
7’
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- GVKL: (a), (b), (d), (g) là những biểu hiện
của người sống có trách nhiệm: (c), (đ), (e)
không phải là biểu hiện của người sống có trách
nhiệm.
- Biết suy nghĩ trước những hành động, dám đối
diện, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến
chốn,…là những biểu hiện của người có trách
nhiệm. Đó là những biểu hiện chúng ta cần học
tập.
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
- Gọi 1 vài HS giải thích tại sao lại tán thành
hoặc không tán thành ý kiến đó.
- GVKL: Tán thành ý kiến (a), (đ).
Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- Cho HS chơi trò chơi đóng vai theo BT3
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết bài và học bài. Chuẩn
bị cho BT 3 tiết sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS giải thích
- HS nghe.
- HS đóng vai.

- HS lắng nghe
- HS về viết, học bài và chuẩn
bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM









GIÁO ÁN
Tiết 4/5 : Bài soạn môn TV phân môn: Tập đọc
Bài: Lòng dân
I. Mục tiêu
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ, câu, đọc dúng các âm, vần dễ lẫn.
Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật
trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời
các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS lòng dũng cảm, mưu trí.
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách của nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp đàm thoại, làm mẫu, giảng giải.
- GV: SGK TV5 tập 1, Tranh minh hoạ
- HS: SGK TV 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’:
3. Dạy bài mới
3.1. GTB: 1’
3.1.1. Hướng dẫn HS luyện
đọc và tìm hiểu bài:
3.1.1.1.Luyện đọc
10’
- Cho HS hát.
- Gọi HS đọc bài thơ Sắc màu em yêu. Và
trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK
- Nhận xét – cho điểm.
- Ở lớp 4, các em đã được làm quen với
trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai.
Hôm nay, các em sẽ học phần đầu của
trích đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch
đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời
kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã
hi sinh trong kháng chiến. Với trích đoạn
này các em tiếp tục luyện cách đọc một
văn bản kịch, đồng thời hiểu tấm lòng của
người dân Nam Bộ với cách mạng.
- Gọi 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân
vật, cánh trí, thời gian, tình huống diễn ra
vở kịch.
- GV đọc diễn cảm đoạn trích.
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của
nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành
động của nhân vật.

+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của
nhân vật và tình huống kịch. Cụ thể:
* Giọng cai và lính: hống hách, xấc
xược.
* Giọng dì Năm và chú cán bộ ở đoạn
đầu: tự nhiên. Ở đoạn sau: dì Năm rất khéo
giả vờ than vãn khi bị trói, nghẹn ngào nói
lời trối trăng với các con khi bị doạ chết.
- Hát
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
1 HS đọc
HS lắng nghe
3.1.1.2.Tìm hiểu bài
8’
3.1.1.3. HDHS đọc diễn cảm
8’
4. Củng cố : 5’
5. Dặn dò: 1’
* Giọng An: giọng một đứa trẻ đang
khóc
- Gọi 3 HS đứng dậy đọc nối tiếp nhau
từng đoạn của màn kịch.
- Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau:
+ Đoạn 1: từ đầu đến lơi dì Năm (chồng
tui. Thằng nầy là con,…)
+ Đoạn 2: Từ lời cai (chồng chị à?) đến
lời lính (Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn.)
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận trả lời
các câu hỏi SGK.
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất?
- Tổ chức cho HS đọc phân vai. 5 HS đọc
theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính,
cai), 1 HS làm người dẫn truyện.
- Cho HS nhận xét.
- GV kết luận – rút ra nội dung ghi bảng.
- Cho vài HS đọc nội dung chính.
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà phân vai tập dựng lại
đoạn kịch. Và chuẩn bị bài tiếp theo “
Lòng dân (tiếp theo)”.
- 3 HS đọc
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc
- HS theo dõi.
- HS đọc và thảo
luận.
- HS trả lời: Chú bị bọn
giặc rược đuổi bắt, chạy
vào nhà dì Năm.
- HS trả lời: dì Năm vội

đưa chú một chiếc áo
khác để thay, cho bọn
giặc không nhận ra: rồi
bảo chú ngồi xuống
chõng vờ ăn cơm, làm
như chú là chồng dì.
- HS trả lời:
- HS đọc theo vai.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS về đọc và chuẩn bị
bài.
RÚT KINH NGHIỆM






GIÁO ÁN
Tiết 5/11: Bài soạn môn Toán
Bài: Luyện tập (trang 14)
I. Mục tiêu
Biết cộng, trừ, nhân, chia hốn số.
Biết so sánh các hỗn số.
Rèn cho HS tính cẩn thận và ham học Toán.
Vận dụng làm các BT 1(2 ý đầu), BT2 (a, c), BT3.
- HS giỏi làm hết 3 bài.
II. Đồ dùng dạy học

PP: Phương pháp thảo luận, giảng giải, thực hành
GV: SGK Toán 5, bảng phụ ghi sẵn BT 1, 2
HS: Vở BT Toán, SGK, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1’
3.2. HDHS làm BT
25’
4. Củng cố: 5’
- Kiểm tra tỉ số lớp
- Gọi HS lên bảng làm BT: chuyển các hỗn số
sau thành phân số:


9
4
5;
5
3
2
- GV nhận xét – cho điểm
- Trong tiết toán ngày hôm nay, chúng ta sẽ ôn
tập lại các kiến thức về hỗn số, cách chuyển
đổi hốn số thành phân số, và làm các BT trong
SGK.
- Bài tập 1 (2 ý đầu) : (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 1

- Yêu cầu HS làm vào vở trong thời gian là 5
phút.
- Gọi HS trình bày và nêu lại cách chuyển đổi
hỗn số thành phân số.
- GV chữa bài cho HS
- Bài tập 2 (a,d) : (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 2.
- Câu a, b của BT 2 các em hoàn thành trong
thời gian 5 phút. Em nào làm xong thì làm tiếp
câu c, d.
- Gọi HS lên bảng trình bày câu a, b. Câu c, d
đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV chữa bài cho HS.
- Bài tập 3:
- Cho 1 HS đọc y/c.
- Cho HS làm.
- Cho 4 HS lên bàng làm.
- Cho HS nhận xét.
- GV kết luận.
- Liên hệ thực tế
Báo cáo tỉ số lớp
- HS lên bảng làm.
9
49
9
4
5;
5
13
5

3
2 ==
HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS làm.
- HS lên bàng làm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS làm.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm hoàn thiện các bài tập
trong SGK. Và chuẩn bị bài mới “ Luyện tập
chung”.
- HS lắng nghe.
- HS về làm bài và chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM





Ngy son: 25/08/2013
Ngy dy: T3. 03/09/2013
GIO N
Tit 1/3 : Bi son mụn TV phõn mụn: Chớnh t (Nh - vit)
Bi: Th gi cỏc hc sinh
I. Mc tiờu
- Vit ỳng chớnh t, trỡnh by ỳng hỡnh thc on vn xuụi; khoõng maộc quaự 5 loói trong baứi
- Chộp ỳng vn bn ca tng ting trong hai dũng th vo mụ hỡnh cu to vn (BT2); bit cỏch t
du thanh õm chớnh.
- HS yu lm c BT2.
- HS khỏ, gii lm c BT 3. (nờu c quy tc ỏnh du thanh trong ting).
II. dựng dy hc
- PP: Phng phỏp thc hnh, m thoi.
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK
III. Cỏc hot ng dy hc ch yu
Tin trỡnh Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1.n nh lp: 1
2.Kim tra bi c: 5
3. Dy bi mi:
3.1. Gii thiu bi: 1
3.2. HDHS vit chớnh
t: 15
3.2.1. HSHS tỡm hiu
ni dung bi.
3.2.2. Cho HS vit v
c t khú
3.2.3. Vit chớnh t
3.3. HDHS lm bi tp
chớnh t. 10

* Bi tp 2:
*Bi tp 3
- Cho HS hỏt.
- Kim tra tp ca HS
- GV nhn xột.
- Gi chớnh t hụm nay chỳng ta s nh - vit
on Sau 80 nm gi nụ lnh mt phn
ln cụng hc tp ca cỏc em trong bi
Th gi cỏc em hc sinh v luyn tp v cu
to ca vn bn, quy tc vit du thanh. -
- Gi 3, 5 vi HS c thuc lũng on vn
- GV hi: Cõu núi ú ca Bỏc H th hin
iu gỡ?
- GV hng dn HS vit t khú: Yờu cu
HS tỡm cỏc t khú trong on vn.
- Yờu cu HS vit cỏc t khú v kim tra ln
nhau.
- Cho HS c cỏc t khú
- Yờu cu HS t vit
- GV gi 1 HS c yờu cu BT 2
- Yờu cu HS t lm vo VBT, gi 1 HS lờn
bng lm
- Gi HS nhn xột
- GV cha bi cho HS
- Gi 1 HS c yờu cu BT3
- Yờu cu HS tho lun nhúm ụi v tr li
cõu hi BT 3.
Hỏt
- HS VBT lờn bn.
- HS nghe.

- HS lng nghe.
- 3, 5 HS c thuc lũng
- HS tr li: Cõu núi ú ca Bỏc
H th hin nim tin ca Ngi
i vi cỏc chỏu thiu nhi ch
nhõn ca y nc.
- HS tỡm cỏc t khú: 80 nm gi,
nụ l, yu hốn, kin thit, vinh
quang, cng quc,
- HS vit vo v nhỏp.
- HS c cỏc t khú.
- HS vit nh vit chớnh t.
- 1 HS c yờu cu BT 2.
- 1 HS lờn bng lm, HS di
lp vo VBT.
- HS nhn xột
- HS lng nghe.
- 1 HS c yờu cu BT3.
- HS tho lun.
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- GVKL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu
nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt
ở phía trên âm chính.
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết dấu thanh
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài chính tả, em
nào viết sai từ 5 lỗi trở lên. Và chuẩn bị bài

chính tả tiếp theo “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc
Bỉ”.
- HS trình bày kết quả thảo luận:
Dấu thanh đặt ở âm chính.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại quy tắc
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về làm bài và chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM






GIÁO ÁN
Tiết 2/12 : Bài soạn môn Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết chuyển phân số thành phân số thập phân
- Biết chuyển hỗn số thành phân số
- Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn
vị đo.
- Vận dụng làm các bài tập SGK.
- HS yếu làm được các bài tập 1, BT2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4.
- HS khá, giỏi làm hết 5 bài.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm.
- GV: SGK Toán, SGV, bảng phụ ghi sẵn các BT.

- HS: SGK toán, vở nháp, VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
* Hoạt động 1
Luyện tập.
25’
- Cho HS hát.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
Chuyển các phân số sau thành phân số thập
phân:
a). 14 b) 11
7 25
- Nhận xét – cho điểm.
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các
kiến thức về phân số, phân số thập phân,
cách biến đổi các đơn vị đo lường, đo độ dài,
qua bài học “ Luyện tập chung”.
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 1
- GV yêu HS làm BT1, gọi 4 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
- Bài tập 2(2 hỗn số đầu): (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Gọi 2 HS lên làm 2 hỗn số đầu.
- Nhận xét.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 3

- Yêu cầu HS làm câu a), b). 2 HS lên bảng
làm.
- Nhận xét.
Bài tập 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 4. GV hướng dẫn
làm mẫu 1 bài cho HS quan sát.
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ý đầu.
- Nhận xét.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1
- 4 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào nháp 2 hỗn số đầu
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 3
- 2 HS lên bảng làm. HS làm vào
vở
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT4
- 2 HS lên bảng làm. HS làm vào
vở
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
Bài tập 5 (dành cho HS khá, giỏi).

- GV hướng dẫn cho HS BT 5. Yêu cầu HS về
nhà làm.
- Gọi HS nhắc lại cách đổi hỗn số thành phân
số, phân số thập phân là gì?
- GV nhận xét.
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm các BT còn lại cho
hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập chung trang
15”
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về làm bài.
- HS chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM






GIÁO ÁN
Tiết 3/5 : Bài soạn môn TV phân môn: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I.Mục tiêu

- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1).
- Hiểu được nghĩa từ Đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một số
từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí, từ ngữ thuộc chủ điểm.
- HS khá, giỏi đặt câu với các từ tìm được ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp thảo luận, luyện tập, thực hành, giảng giải.
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
3.2.HDHS làm BT
25’
- Cho HS hát.
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả đã cho
(BT4, tiết LTVC trước) đã được viết lại.
- Nhận xét – cho điểm
- Tiết Luyện từ và câu hôm nay các em
cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ,
thành ngữ, tực ngữ về Nhân dân.
- Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT 1.
- GV giải nghĩa từ tiểu thương: người
buôn bán nhỏ.
- GV yêu cầu HS trao đổi với bàn ngồi
cạnh và làm vào VBT.

- Gọi HS các nhóm trình bày.
- Nhận xét_ GVKL:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) Học sinh: HSTH, HSTH
- Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, nội dung BT 3.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm lại
truyện Con rồng cháu Tiên, suy nghĩ và
trả lời câu hỏi 3a.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét: (Người Việt Nam ta gọi
nhau là đồng bào là vì đuề sinh ra từ bọc
trăm trứng của mẹ Âu Cơ).
- Yêu cầu HS BT3 b) vào VBT rồi trình
bày trước lớp.
- Gọi HS trình bày kết quả
- Hát
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu BT
- HS nghe – hiểu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 3.

- HS đọc thầm truyện và suy nghĩ
trả lời.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS làm vào VBT.
- HS trình bày.
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét – KL: ( đồng bào, đồng
chí, đồng tình, đồng bộ, đồng ca, đồng
cảm, đồng dạng, đồng đều, đồng khởi,
đồng nghiệp, đồng phục, đồng tâm, đồng
ý, đồng thanh,…)
- GV yêu cầu HS làm BT 3 c). Rồi trình
bày bài làm trước lớp.
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu vừa đặt
được với từ vừa tìm được.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng
nghĩa?
- Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS về nhà học bài và làm BT
cho hoàn thiện và chuẩn bị bài mới “
Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- HS lắng nghe.
- HS làm vào VBT.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM




GIÁO ÁN
Tiết 4/5 : Bài soạn môn Khoa học
Bài: Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ?
I. Mục tiêu
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- HS xác định được nhiệm vụ của ngưởi chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải giúp đỡ,
phụ có thai.
- Giáo dục ý thức HS là phải biết giúp đỡ phụ nữ có thai.
* KNS :
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- Kĩ năng cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ có thai.
II. Đồ dùng dạy học
- PP/KT: Đàm thoại, thảo luận, quan sát./ Quan sát. Thảo luận. Đóng vai.
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ cho bài học.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’

3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
* Hoạt động 1:
Phụ nữ có thai nên và

không nên làm gì?
10’
*Hoạt động 2:
Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia
đình với phụ nữ có thai
8’
- Cho HS hát.
- Gọi đọc lại mục bạn cần biết bài “ cơ thể
chúng ta được hình thành như thế nào? Và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – cho điểm
- GV hỏi: Theo em, người mẹ và thai nhi có
ảnh hưởng đến nhau không?Tại sao?
- GV nêu: Như vậy trong thời kì mang thai
thì phụ nữ mang thai nên và không nên làm
gì? Và các thành viên trong gia đình nên làm
gì để giúp đỡ phụ nữ khi mang thai?Chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Cần làm
gì để mẹ và em bé đều khoẻ?
- GV yêu cầu HS quan sát H1 và thảo luận
dựa vào kiến thức của mình để nêu những
việc nên làm và không nên làm khi phụ nữ có
thai.
- GV gọi nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết
- GV yêu cầu HS thảo luận thao bàn và trả lời
câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì

để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có
thai?
- GV gọi HS trình bày- GV ghi nhanh ý kiến
lên bảng. Gọi HS bổ sung.
- GV nhận xét – bổ sung: ( Người chồng:làm
việc nặng giúp vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt
cho vợ, an ủi vợ, chăm sóc vợ từng việc nhỏ,
…Con: cần giúp mẹ những việc làm phù hợp
với khả năng của mình, ngoan ngoãn học tập
- Hát
- HS trả bài
- HS nghe.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 3:
Đóng vai
8’
4. Củng cố. 5’
5. Dặn dò: 1’
cho mẹ vui, hát hoặc kể chuyện cho mẹ nghe,
…).
- GV gọi 1, 2 HS nhắc lại những việc làm
- GVKL: Người phụ nữ có thai có nhiều thay

đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy, chuẩn
bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi
người trong gia đình.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn câu hỏi
trang 13 SGK.
- GV yêu cầu HS mỗi nhóm lên đóng vai theo
chủ đề “ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”
- GV mời các nhóm lên đóng vai trước lớp
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm và
không nên làm khi phụ nữ có thai? Trách
nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình đối
với phụ nữ có thai?
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết bài và học thuộc
bài. Chuẩn bài mới cho tiết học tới “ Từ lúc
mới sinh đến tuổi dậy thì”.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận
- HS đóng vai
- HS lên đóng vai.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về viết bài và học bài.
Chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM






GIÁO ÁN
Tiết 5/3 : Bài soạn mơn: Kĩ thuật
Bài: Thêu dấu nhân
I. Mục tiêu
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân.
Đường thêu có thể bị dúm
- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp quan sát, thực hành, làm mẫu
- GV: SGK, bộ đồ dùng kĩ thuật
- HS: SGK, bộ đồ dùng kĩ thuật.
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
* HĐ 1: Quan sát, nhận xét
mẫu
10’
* HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
15’
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nêu các bước đính khuy

- Nhận xét – cho điểm
- Thêu dấu nhân
- Cho HS quan sát mẫu thêu
- Yêu cầu HS nêu đặt điểm của
đường thêu dấu nhân mặt trái và
mặt phải
- Cho HS quan sát, so sánh đặc
điểm mẫu thêu dấu nhân
- Nhận xét
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung
của mục 1 và quan sát hình 2 để
nêu cách vạch dấu đường thêu
dấu nhân.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và
quan sát hình 3 để nêu cách bắt
đầu thêu.
- Gọi HS đọc mục 2b, 2c và quan
sát hình 4a, 4b, 4c, 4d để nêu
cách thêu mũi thêu thứ nhất, thứ
hai
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,
nêu cách kết thúc đường thêu
- GV thực hiện mẫu
- HS kiểm tra.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS nêu : Mặt phải là những chữ
x nối liền nhau ; mặt trái là

những đường chỉ cách đều nhau
- HS quan sát và nêu
- HS nghe.
- 1 HS đọc, HS nêu :
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân
+ Thêu dấu nhân theo đường
vạch dấu ( Bắt đầu thêu, thêu
mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai,
thêu các mũi tiếp theo, kết thúc
đường thêu
- Vạch dấu hai đường thẳng song
song cách nhau 1cm, vạch dấu
các điểm từ phải sang trái,…
- HS đọc mục 2, HS nêu như
trong SGK
- HS đọc, HS nêu cách thêu các
mũi tiếp theo như sgk
- HS quan sát, nêu : xuống kim,
lật vải và nút chỉ cuối đường
thêu
- HS quan sát
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
các mũi thêu tiếp theo.
- Nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại các bước
thêu dấu nhân.
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem bài và chuẩn bò
bài sau “ Thêu dấu nhân ( t2 ) ”
- 1 hs lên thực hiện lại
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về xem bài và chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn: 26/08/2013
Ngày dạy: T4. 04/09/2013
GIÁO ÁN
Tiết 1/6 : Bài soạn môn TV phân môn: Tập đọc
Bài: Lòng dân (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ, câu, đọc dúng các âm, vần dễ lẫn.
Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật
trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời
các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS lòng dũng cảm, mưu trí.
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách của nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp đàm thoại, quan sát, thảo luận, giảng giải.
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ bài học.

- HS: SGK.
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ” 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
3.2.HDHS luyện đọc và
tìm hiểu bài
a). Luyện đọc
10’
b) Tìm hiểu bài
8’
- Cho HS hát.
- Gọi 6 HS phân vai đọc phân vai phân 1 vở kịch
Lòng dân.
- Gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của câu chuyện
- Nhận xét – cho điểm
- GV hỏi: Kết thúc vở kịch ở phần 1 là chi tiết
nào?
- GV nêu: Câu chuyên tiếp theo diễn ra như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn kịch (2 lượt)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu (nhấn giọng ở những từ biểu cảm:
lại đây, bắn, phải tía, không phải, giỏi, là ai,
bằng ba, hổng phải tía, thằng ranh, giấy tờ đâu,
đi lấy, chị này, trời ơi, không nổi đâu, nè,…)
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu 3 hỏi
trong SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Hát
- 6 HS đọc phân vai
-1 HS nêu
- HS nghe.
- HS trả lời: Dì Năm nghẹn
ngào nói lời trăn trối với
An.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS thảo luận
- HS trả lời ( An trả lời
hỏng phải tía là chúng hí
hửng tưởng An sợ nên khai
thật. Không ngờ, An thông
minh, làm chúng tẽn tò:
Cháu kêu bằng ba chứ
c) Đọc diễn cảm
8’
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất
thông minh?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?

- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cho một tốp HS đọc diễn cảm vở
kịch, mỗi HS đọc theo một vai.
- GV tổ chức cho từng tốp HS lên đọc phân vai
- GV nhận xét.
- Liên hệ thực tế
- Gọi HS nhắc lại nội dung của vở kịch Lòng dân
- Yêu cầu HS về nhà học bài và tập kể phân vai
trong nhóm để dựng lại vở kịch.
- Chuẩn bị cho tiết học tiết “ Những con sếu
bằng giấy”.
hổng phải tía)
-HS trả lời: (Dì Năm vờ hỏi
chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên tuổi của
chồng, tên bố chồng để
chú cán bộ biết mà nói
theo.)
- HS trả lời: (Vì vở kịch thể
hiện tấm lòng của dân đối
với cách mạng. Người dân
tin yêu cách mạng, sẵn
sàng xả thân bảo vệ cán bộ
cách mạng. Lòng dân là
chỗ dựa vững chắc nhất
của cách mạng).
- HS lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm.
- HS lên đọc.
- HS nghe.

- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- HS về học bài
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM






GIÁO ÁN
Tiết 3/13 : Bài soạn môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- HS làm các BT trong SGK: BT 1(a,b), BT2 (a,b), BT4 (3 số đo: 1, 3, 4), BT5.
- HS khá, giỏi làm hết 5 bài.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp luyện tập, thực hành, thảo luận.
- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài:

1’
3.2. HDHS làm bài
tập
25’
- Cho HS hát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT3 c).
- Nhận xét – cho điểm
- Ở tiết Luyện tập hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục ôn tập các kiến thức đã học ở tuần trước,
qua bài Luyện tập chung. Gọi HS nhắc lại
tựa bài.
* Bài tập 1(a,b): (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 1
- GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b
- Nhận xét.
* Bài tập 2(a,b): (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 câu a, b
- GV nhận xét.
- Bài tập 3 ( dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 3
- 1 HS lên bảng làm BT3
- Nhận xét – cho điểm
* Bài tập 4(3 số đo: 1,3,4): (HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 4
- Yêu cầu HS làm vào VBT- và đọc kết quả
- Cho HS nhận xét.
- GV kết luận.
* Bài tập 5
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 5

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 5
- Nhận xét – cho điểm
Hát
- 3 HS lên bảng làm. HS làm
vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào VBT.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- 2 HS lên bảng làm. HS làm
vào VBT.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm. HS làm
vào VBT.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 5
- 1 HS lên bảng làm. HS dưới
lớp làm vào tập
- HS lắng nghe.
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- Cho HS các tổ thi đua làm nhanh BT 2 c

- GV nhận xét – tuyên dương đội thắng cuộc
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm BT hoàn thiện và
chuẩn bị bài mới “ Luyện tập chung”
- HS thi làm
- HS lắng nghe.
- HS về làm bài và chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM







GIÁO ÁN
Tiết 4/5 : Bài soạn môn TV phân môn: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối,
con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn
miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Rèn cho HS óc sáng tạo.
* BVMT : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường xung quanh thông qua các hoạt động cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu

Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
3.2. HDHS làm BT
* Bài tập 1
10’
- Cho HS hát.
- GV kiểm tra vở của HS xem HS có
làm BT2 của tiết TLV tuần trước
(Trình bày kết quả thống kê bằng một
bảng thống kê) như thế nào. Nhận xét
và cho điểm HS.
- Trong các tiết học trước các em đã
nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh,
biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết, lập
dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn
mưa. Tiết học này các em cùng viết
tiếp các đoạn văn miêu tả cảnh quang
cảnh sau cơn mưa của 1 bạn HS và
luyện tập viết đoạn văn miêu tả một
cơn mưa dựa vào dàn ý em đã lập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và 5 HS đọc
nội dung BT 1
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời các câu hỏi SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Hát
- HS lấy vở cho GV kiểm tra.

- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1, 5 HS đọc
- HS thảo luận
- Câu a. Những dấu hiệu báo
cơn mưa sắp tới:
- Mây: nặng, đặt xịt, lổm ngổm
đầy trời,; tản ra từng nấm nhỏ
rồi san đều trên một nền đen
xám xịt.
- Gió: thổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước; khi mưa xuống, gió cáng
mạnh, mặc sức điên đảo trên
cành cây.
- Câu b. Những từ ngữ tả
tiếng mưa và hạt mưa từ lúc
* Bài tập 2
15’
4. Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
- GVKL
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2
- GV yêu cầu HS hãy lập dàn ý cho bài
văn miêu tả.
- Gọi 2 HS khá, giỏi lên bảng viết dàn ý
- GV gọi HS đọc dàn ý
- GV nhận xét
- Liên hệ : Giáo dục học sinh ý thức
bảo vệ môi trường xung quanh thông
qua các hoạt động cụ thể.

- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn
chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa; chọn
trước những phần trong dàn ý để chuẩn
bị chuyển thành một đoạn văn trong tiết
học tới.
bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa:
+ Tiếng mưa:Lúc đầu: lẹt
đẹt…lẹt đẹt, lách tách
- Về sau: Mưa ù xuống rào
rào, sầm sập, đồm độp, đập
bùng bùng vào lòng lá chuối;
giọt gianh đổ ồ ồ.
+Hạt mưa: Những giọt nước
lăn xuống mái phên nứa rồi
tuôn rào rào; mưa xiên xuống,
lao xuống, lao vào bụi cây; hạt
mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi
nước trắng xoá.
Câu c. Những từ ngữ tả cây
cối, con vật, bầu trời trong và
sau trận mưa:
+ Trong cơn mưa: Lá đào, lá
na,…con gà sống ướt thướt…
+ Sau trận mưa: Trời rạng
dần…chim chào mào…mặt
trời…lấp lánh.
+Câu d. Tác giải đã quan sát
bằng những giác quan nào:

- Bằng mắt nhìn, tai nghe, làn
da, mũi.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT 2
- HS làm BT vào VBT
- 2 HS lên viết
- HS đọc dàn ý
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về làm bài và chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM







GIÁO ÁN
Tiết 5/3 : Bài soạn môn: Địa Lí
Bài: Khí hậu
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác biệt giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa nắng, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây
cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn
hán…
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). Nhận xét được bảng so

sánh số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HS khá, giỏi: Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng
gió : đông bắc, tây nam, đông nam.
* BVMT : giáo dục học sinh biết được : Ô nhiễm không khí là do dân số đông và hoạt động sản xuất
của con người.
II. Đồ dùng dạy học
- PP: Phương pháp quan sát, thảo luận nhóm, giảng giải.
- GV: SGK, SGV, bản đồ khí hậu Việt Nam
- HS: SGK
III. Các hoạt động đạy- học chủ yếu
Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 1’
*Hoạt động 1: Làm việc
theo nhóm
Nước ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa
10’
- Cho HS hát.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét – cho điểm
- GV nêu: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về khí hậu Việt
Nam và những ảnh hưởng của khí hậu
đến đời sống và sản xuất
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong
SGK và trả lời các câu hỏi theo gợi ý

sau:
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa
hoặc bản đồ và cho biết nước ta nằm ở
khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta
có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nước ta.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Gọi 3 HS chỉ vào lược đồ SGK chỉ
hướng gió tháng 1, tháng 7, trên bản đồ
khí hậu Việt Nam hoặc hình 1.
- GV KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay
đổi theo mùa.
- Gọi 1 HS chỉ trên lược đồ dãy núi
- Hát
- HS trả bài
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lên chỉ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS chỉ trên lược đồ.
*Hoạt động 2 (làm việc
theo cặp, nhóm): Khí hậu
giữa các miền có sự khác
nhau
8’

*Hoạt động 3 (làm việc cả
lớp): Ảnh hưởng của khí
hậu
8’
4.Củng cố: 5’
5. Dặn dò: 1’
Bạch Mã.
- GV nêu: Dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa khí hậu miền Bắc và
miền Nam.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
hoặc nhóm (cặp) thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK,
hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu
miền Bắc và miền Nam. Cụ thể:
+ Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng 1, và tháng 7;
+ Về các mùa khí hậu
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có
mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng
quanh năm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- GV sửa chữa và giúp cho HS hoàn
thiện câu trả lời.
- GVKL
- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của
khí hậu tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ

- GV nhận xét – KL:
- Liên hệ thực tế về thời tiết ảnh hưởng
thuận lợi và khó khăn ở địa phương.
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ: giáo dục học sinh biết
được : Ô nhiễm không khí là do dân số
đông và hoạt động sản xuất của con
người.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài học kế tiếp “ sông ngòi”
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu:
+ Khí hậu nước ta thuận lợi
cho cây cối phát triển, xanh tốt
quanh năm.
+ Khia hậu nước ta gây ra một
số khó khăn, cụ thể là: có năm
mưa lớn gây lũ lụt; có năm gây
hạn hán,…
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS về học bài và chuẩn bị
bài.

RÚT KINH NGHIỆM




×