Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA lớp 5 tuần 2 (13-14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.22 KB, 40 trang )

THỨ – NGÀY MÔN HỌC TÊN BÀI
THỨ HAI
11/09/2006
Đạo Đức
Tập Đọc
Chính Tả
Toán
Thể dục
Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2)
Nghìn năm văn hiến
Lương ngọc quyển –cấu tạo của phần vần
Luyện tập
Dạy chuyên
THỨ BA
12/09/2006
Toán
L.T.V.C
Kể Chuyện
Khoa học
Kó thuật
n tập phép cộng và trừ hai phân số
Mở rộng vốn từ –tổ quốc
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Nam hay nữ (t2)
Đính khuy 2 lỗ tiết 3
THỨ TƯ
13/09/2006
Tập Đọc
Tập Làm Văn
Toán
Lòch sử


Mó thuật
Sắc màu em yêu
Luyện tập tả cảnh
n tập phép nhân và phép chia hai phân số
Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước
Màu sắc trong trang trí
THỨ NĂM
14/09/2006
Toán
L.T.V.C
Khoa học
m nhạc
Kó thuật
Hỗn số (t1)
Luyện tập về từ đồng nghóa
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào
Học hát : reo vang bình minh
Đính khuy 4 lỗ tiết 1
THỨ SÁU
15/09/2006
Toán
Tập Làm Văn
Thể dục
Đòa lí
H.Đ.N.G
Hỗn số (t2)
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Dạy chuyên
Đòa hình và khoáng sản
Xây dựng nề nếp lớp

-1-
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 2
Thứ hai ngày 11tháng 0 9 năm 2006
MÔN :ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kó năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước
đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + giấy trắng + bút màu + các
truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm
học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:

“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về
kế hoạch phấn đấu của học sinh.
- Hoạt động nhóm bốn
Phương pháp: Thảo luận
- Từng học sinh để kế hoạch của mình lên
bàn và trao đổi trong nhóm.
- Thảo luận → đại diện trình bày trước
lớp.
- Giáo viên nhận xét chung và kết
luận: Để xứng đáng là học sinh lớp
Năm, chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu và rèn luyện một cách có kế
hoạch.
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận
xét.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học
sinh lớp Năm gương mẫu
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện, t.luận
- Học sinh kể về các tấm gương học
sinh gương mẫu.
- Học sinh kể
- Thảo luận lớp về những điều có thể
học tập từ các tấm gương đó.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời.
-2-
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương

khác.
→ Kết luận: Chúng ta cần học tập
theo các tấm gương tốt của bạn bè để
mau tiến bộ.
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Thuyết trình
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh
vẽ về chủ đề “Trường em”.
- Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả
lớp.
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường
em”.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh
lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường
mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta
cần thấy rõ trách nhiệm của mình là
phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp
ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành
trường tốt .
Theo dõi
1’
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Có trách nhiệm về việc
làm của mình”
- Nhận xét tiết học
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kó năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam,
càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê
để học sinh luyện đọc.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
-3-
4’
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn -
học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Đất nước của chúng ta có một nền
văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn
năm văn hiến” các em học hôm nay

sẽ đưa các em đến với Văn Miếu -
Quốc Tử Giám là một đòa danh nổi
tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đòa danh này
chính là chiến tích về một nền văn
hiến lâu đời của dân tộc ta.
Theo dõi
- Giáo viên ghi tựa đề - Lớp nhận xét - bổ sung.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
giảng giải
_ 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu 3000 tiến só
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn
- đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn, cả bài kết hợp giải nghóa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s
- Giáo viên nhận xét cách đọc
_GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ
khó
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc

bảng thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống
kê.
- Đọc thầm phần chú giải
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,
thảo luận, trực quan
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết
từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi
tiến só.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi
năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm
1919, các triều vua VN đã tổ chức
-4-
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000
tiến só .
- Lớp bổ sung
 Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời
- Học sinh giải nghóa từ Văn Miếu -
Quốc Tử Giám.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh
- Nêu ý đoạn 1
Khoa thi tiến só đã có từ lâu đời
- Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành
mạch.

+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc
 Giáo viên chốt:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi
nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến só nhất:
Triều Lê – 1780 tiến só.
- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về
nội dung của bảng thống kê.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh giải nghóa từ chứng tích
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hóa Việt Nam ?
_Coi trọng đạo học / VN là nước có
nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng
tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh tham gia thi đọc “Bảng
thống kê”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc cho bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn.
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện
- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các

trạng nguyên của nước ta.
- Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu
chuyện giáo viên kể.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bò: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học
MÔN :CHÍNH TẢ
LƯƠNG NGỌC QUYỂN _ CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
-5-
2. Kó năng: -Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô
hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả
Lương Ngọc Quyến.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh,
c / k
- Học sinh nêu

- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu
bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh
viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo
nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ
nguyên.
- Học sinh viết bảng con
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cấu tạo của phần vần
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: T.hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ
hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
khoét, xích sắt ,
 Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết,
mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết.

- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
-6-
Phương pháp: Luyện tập
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu
tạo (ngược lại).
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các
học sinh”
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học

MÔN:TOÁN
BÀI:LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
- Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của số cho trước.
2. Kó năng:
- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
-7-
 Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục
luyện tập về kiến thức chuyển phân
số thành phân số thập phân. Giải bài
toán về tìm giá trò một phân số của số

cho trước qua tiết “Luyện tập”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ
phân số thành phân số thập phân,
cách tìm giá trò 1 phân số của số cho
trước
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên viết phân số
4
7
lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển
4
7
thành
phân số thập phân ta phải làm thế nào
?
Nhân mẫu số với một số nào đó để có
mẫu số là: 10, 100, …
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi
ý hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi
sửa bài

 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số
thập phân vào các vạch tương ứng
trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập
phân từ 1 đến 9 và nêu đó là phân
số thập
10 10
phân
 Giáo viên chốt ý qua bài tập thực
hành
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển số
tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số
đựơc 10, 100, 1000.
 Giáo viên chốt lại: cách chuyển - Cả lớp nhận xét
-8-
phân số thành phân số thập phân dựa
trên bài tập thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên
- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
200 200 : 2 100
 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
 Bài 5:
- Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy,
mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là
phân số thập phân
2-3 em nêu
- Cách tìm giá trò một phân số của số
cho trước
- Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Làm bài 4 / ø 9
- Chuẩn bò: Ôn tập : Phép cộng và trừ
hai phân số

- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày12tháng9 năm 2006
MÔN :TOÁN
BÀI: ÔN TẬP
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kó năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số
2. Kó năng: Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính
xác.
3. Thái độ: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu
-9-
- Trò: Bảng con - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài
tập.
- 2 học sinh
- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng
- trừ hai phân số.
30’

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: n tập phép cộng , trừ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+

15
3
15
10

- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh
thực hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng
học sinh nêu kết quả - Kết luận.
 Giáo viên chốt lại:
- Tương tự với
10
3
9
7
+

9

7
8
7

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
hướng giải
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Tiến hành làm bài 1
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề  Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải
 Giáo viên nhận xét
3 + 2 = 15 + 2 = 17
5 5 5
-10-
Cộng từ hai phân số
Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử
số
- Giữ nguyên
mẫu số
Không cùng mẫu số

- Quy đồng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử số
- Giữ nguyên m,ẫu
số

 Bài 3:
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét  Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng
số bóng của hộp là
100
100
hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Thi đua ai giải nhanh
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép cộng và phép trừ hai phân số
(cùng mẫu số và khác mẫu số).
- Học sinh tham gia thi giải toán nhanh
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách
cộng, trừ hai phân số
- Chuẩn bò: Ôn tập “Phép nhân chia
hai phân số”
- Nhận xét tiết học

MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
2. Kó năng: Biết đặt câu có những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghóa
- Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với
chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em”
hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm
giàu vốn từ về “Tổ quốc”
- Học sinh nghe
-11-
30’
4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện
tập, thực hành, giảng giải
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc thầm bài “Thư gửi các học
sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc
 Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ
không thích hợp.
- Học sinh gạch dưới các từ đồng
nghóa với “Tổ quốc” :
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh đọc bài 2
- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm
từ đồng nghóa với “Tổ quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non
sông, giang sơn, quê hương.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày
 Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê

hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt
rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống
lâu đời , gắn bó sâu sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực hành,
thảo luận nhóm
- Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ
chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm.
_GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghóa một trong những tục ngữ,
thành ngữ vừa tìm.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
MÔN:KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng danh
nhân của nước ta .
I. Mục tiêu:
-12-
1. Kiến thức: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện về các anh hùng
danh nhân của đất nước.
2. Kó năng: Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân
tộc.

II. Chuẩn bò:
- Thầy - trò : Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
(giọng kể - thái độ).
- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
về anh Lý Tự Trọng.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Các em đã được nghe, được đọc các
câu chuyện về các anh hùng, danh
nhân của đất nước. Hôm nay, các em
hãy kể câu chuyện mà em yêu thích
nhất về các vò ấy.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện
- Hoạt động lớp
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về các anh
hùng danh nhân ở nước ta.
- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề.

- Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng
danh nhân của nước ta.
- Yêu cầu học sinh giải nghóa từ danh
nhân
- Danh nhân là người có danh tiếng, có
công trạng với đất nước, tên tuổi muôn
đời ghi nhớ.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện
em đã chọn.
- Dự kiến: bác só Tôn Thất Tùng,
Lương Thế Vinh.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh kể câu chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện.
- Học sinh giới thiệu câu chuyện mà
em đã chọn.
- 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu
chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu
chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai
câu.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
-13-
- Từng học sinh kể câu chuyện của
mình.
- Trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghóa của câu chuyện.
* Hoạt động 3: Củng cố

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhắc lại một số câu chuyện.
- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện →
Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay
nhất.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm thêm truyện về các anh hùng,
danh nhân.
- Chuẩn bò: Kể một việc làm tốt của
một người mà em biết đã góp phần
xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học
MÔN :KHOA HỌC
BÀI: NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ
2. Kó năng:
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam
và nữ .
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ
viết vào đó) có kích thước bằng
4
1

khổ giấy A
4

- Học sinh: Sách giáo khoa
IIICác hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng
sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
-14-
nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học
sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa
trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và đều có những đặc điểm giống
với bố mẹ mình
 Giáo viện cho học sinh nhận xét,
Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
30’

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận,
giảng giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi
cạnh nhau cùng quan sát các hình ở
trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và thảo luận
trả lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé
trai hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
 Giáo viên chốt: Ngoài những đặc
điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác
biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản
về cấu tạo và chức năng của cơ quan
sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái
chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại
hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh
dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh,
ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
thi đua
 Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu
( S 8) và hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ
thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và
nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu)
theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai
- Kiên nhẫn
-15-
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dòu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi

 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được
kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách
sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương
nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số
quan niệm xã hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu
dưới đây không ? Hãy giải thích
tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi
cả gia đình .
c) Con gái nên học nữ công gia
chánh, con trai nên học kó thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu
hay cư xử của cha mẹ với con
trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau như thế nào
? Như vậy có hợp lí không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự

phân biệt đối xử giữa HS nam
và HS nữ không ? Như vậy có
hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối
xử giữa nam và nữ ?
-Mỗi nhóm 2 câu hỏi
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về
nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều
-16-
có thể góp phần tạo nên sự thay đổi
này bằng cách bày tỏ suy nghó và thể
hiện bằng hành động ngay từ trong gia
đình, trong lớp học của mình .
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta được hình
thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
MÔN:KỸ THUẬT
BÀI:ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( t 3)
I. Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật .
- Rèn luyện tính cẩn thận
II .Chuẩn bò:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.

- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật dụng : khuy , vải , chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu , phấn vạch, thước , kéo
.
III .Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1. Khởi động:
- HS hát
4’
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- GV nêu câu hỏi :
+ Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo
mấy bước ?
- HS trình bày sản phẩm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“ Thực hành đính khuy 2 lỗ “(tt)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : HS thực hành
- GV nhận xét và nhắc lại một số
điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết
1 ( vạch dấu các điểm đính khuy )
- GV quan sát, uốn nắn và sửa chữa
Hoạt động nhóm , lớp
- HS trao đổi và nhắc lại cách đính
khuy 2 lỗ .
- HS thực hành đính 2 khuy vào vải

 Hoạt động 2 : Đánh giá sản
-17-
phẩm
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
- GV ghi bảng các yêu cầu của sản
phẩm
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
- GV ghi bảng các yêu cầu của sản
phẩm
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm
theo 2 mức :
+ Hoàn thành (A)
+ Chưa hoàn thành (B)
- Nếu hoàn thành sớm , đính khuy
đúng kó thuật : (A
+
)
 Hoạt động 3 : Củng cố
4. Tổng kết- dặn dò :
- Dặn dò : Về nhà thực hành đính
khuy 2 lỗ .
- Chuẩn bò : “Đính khuy 4 lỗ “
- Nhận xét tiết học .
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các
yêu cầu :
+ Đính được 2 khuy đúng các điểm
vạch dấu
+ Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy
chặt
+ Đường khâu khuy chắc chắn

- HS tự đánh giá lẫn nhau .
- HS nhắc lại cách thực hiện các thao
tác đính khuy 2 lỗ và cách quấn chỉ khi
kết thúc đính khuy
Thứ tư ngày 13tháng 09năm 2006
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI :SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghóa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên
tình yêu tha thiết của bạn đối với đất nước, quê hương.
2. Kó năng: Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải
dài, tha thiết.
3. Thái độ: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê
hương đất nước, người thân, bàn bè.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê
hương.
- Trò : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến
-18-
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời
câu hỏi.
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả

lời câu hỏi.
- Nêu cách đọc diễn cảm
 Giáo viên nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các
em, cảnh vật thiên nhiên có rất nhiều
màu sắc đẹp. Chúng ta hãy xem tác
giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua
bài thơ này.
- Giáo viên ghi tựa.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
từng khổ thơ.
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng
khổ thơ.
- Phân đoạn không như mọi lần → bố
cục dọc.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn
bài.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn.
Học sinh tự rèn cách phát âm đối với
âm tr - s.
- Nêu từ ngữ khó hiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân

Phương pháp: Trực quan, thảo luận,
giảng giải
- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ
và nêu lên những cảnh vật đã được tả
qua màu sắc.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong
nhóm đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên
cảnh vật gắn với màu sắc và người.
 Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và
nhận xét.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh
nào ?
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ,
xanh, vàng, trắng, đen, tím , nâu ,…
_ … gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc,
khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi ,…
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm
của người bạn nhỏ đối với quê hương
đất nước?
- Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm
nghìn cảnh đẹp và những người thân.
 Giáo viên chốt lại ý hay và chính
xác.
+ Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân

Phương pháp: Đ.thoại, giảng giải
- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc
-19-
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi để tìm giọng đọc phù hợp
diễn cảm.
- Nêu cách đọc diễn cảm
- Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả
cảnh vật - ngắt câu thơ.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
- Yêu cầu học sinh giới thiệu những
cảnh đẹp mà em biết? Hãy đọc đoạn
tả cảnh vật đó.
- Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc
hình ảnh của người thân và nêu cảm
nghó của mình.
- Giáo dục tư tưởng.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cả bài
- Chuẩn bò: “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học
MÔN :TẬP LÀM VĂN
BÀI : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh ( Rừng
trưa, Chiều tối )
2. Kó năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn tả cảnh một buổi

trong ngày
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh
- Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả
quan sát đã viết lại thành văn hoàn
chỉnh.
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả
cảnh - Một buổi trong ngày
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình
 Bài 1:
_ - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau
-20-
_GV giới thiệu tranh, ảnh 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”.
_Tìm những hình ảnh đẹp mà mình

thích trong mỗi bài văn “Rừng trưa “
và “Chiều tối “
_HS nêu rõ lí do tại sao thích
 Giáo viên khen ngợi
 Bài 2:
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em
hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi
sáng(hoặc trưa, chiều) trong vườn cây
( hay trong công viên, trên đường phố,
trên cánh đồng, nương rẫy )
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào
trong dàn ý để viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Khuyến khích học sinh chọn phần
thân bài để viết.
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ
sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn
đã viết hoàn chỉnh.
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.
* Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Thi đua
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn
hay.
- Nêu điểm hay
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Chuẩn bò bài về nhà: “Ghi lại kết

quả quan sát sau cơn mưa”
- Nhận xét tiết học
MÔN : TOÁN
BÀI: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kó năng phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học
vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân
- Học sinh sửa bài 2/10
-21-
số - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét cho điểm
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân,
chia hai phân số + vận dụng làm bài
tập.
- 2 học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân

và phép chia hai phân số.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: n tập phép nhân ,
chia
- Hoạt động cá nhân , lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai
phân số:
- Nêu ví dụ
9
5
7
2
×
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả
lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
 Kết luận: Nhân tử số với tử số
- Nêu ví dụ
8
3
:
5
4
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả
lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
 Giáo viên chốt lại cách tính nhân,
chia hai phân số.
- Học sinh nêu cách thực hiện

- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện
của phép nhân và phép chia.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
2 1 1
 Bài 2:
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
4
3
22
3
18
33
22
9
=
×

- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét

- Thầy nhận xét
 Bài 3:
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như
thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải
-22-
việc gì? - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số.
- Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua.
Học sinh còn lại giải vở nháp.
VD:
2:
3
2
4
3
5
×
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học
MÔN:LỊCH SỬ

BÀI :NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Những đề nghò chủ yếu canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lòng yêu nước của
Nguyễn Trường Tộ
2. Kó năng: Rèn kó năng phân tích sự kiện lòch sử để rút ra ý nghóa của sự
kiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
- Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên
Soái” Trương Đònh.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghó
của Trương Đònh? Dân chúng đã làm
gì trước những băn khoăn đó?
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước”

30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
-23-
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người,
được gọi là “Trạng Tộ”.
- Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu
có văn minh của họ để tìm cách đưa
đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ
đã làm gì?
- Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều
trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất
nước.
 Giáo viên nhận xét + chốt
Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho
yêu nước, hiểu biết hơn người và có
lòng mong muốn đổi mới đất nước.
* Hoạt động 2: Những đề nghò canh
tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
- Hoạt động dãy, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
vấn đáp
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận → đại diện trình bày
→ học sinh nhận xét + bổ sung.
- Những đề nghò canh tân đất nước do

Nguyễn Trường Tộ là gì?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước, thuê chuyên gia
nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu ,
đúc súng, sử dụng máy móc…
- Những đề nghò đó có được triều đình
thực hiện không? Vì sao?
- Triều đình bàn luận không thống
nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần
nghe theo NTT , vua quan bảo thủ
_Nêu cảm nghó của em về NTT ? _ có lòng yêu nước, muốn canh tân để
đất nước phát triển
_Khâm phục tinh thần yêu nước của
NTT
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
_ Hình thành ghi nhớ
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là
người như thế nào trước họa xâm
lăng?
- Học sinh nêu
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được
người đời sau kính trọng ?
- Học sinh nêu
→ Giáo dục học sinh kính yêu
Nguyễn Trường Tộ
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Cuộc phản công ở kinh
thành Huế”
-24-
- Nhận xét tiết học
MÔN:MỸTHUẬT
BÀI:VẼ TRANG TRÍ:MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu sơ lược vai tròvà ý nghóa của màu sắc trong trang trí.
-HS biết cách sử dụng mảu trong các bài trang trí.
HS cảm nhận đượcvẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: +SGK và một số đồ vật được trang trí.
+Hộp màu,bảng pha màu.
+Một số hoạ tiết phóng to
_Học sinh: +SGK và vở thực hành, chì, tẩy, màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1-2’ 1.Giới thiệu bài:GV đưa một số đồ
vật có trang trí để HS cảm nhận
được vẻ đẹp của nó
-Màu sắc làm cho mọi vật được trang
trí đẹp hơn.
_Có thể vẽ trang trí băøng nhiều màu
8’
2.Bài mới
HĐ1:Quan sát nhận xét
-Cho HS quan sát màu trong các
bài vẽ trang trí và nêu câu hỏi:
+Có những màu nào ở bài trang

trí?
+Mỗi màu được vẽ ở những hình
nào?
+Màu nền và màu hoạ tiết giống
nhau hay khác nhau?
+Độ đậm nhạt của các màu trong
bài trang trí có giống nhau không?
+Màu trong bài trang trí thường vẽ
nhiều màu hay ít màu?
+Vẽ màu ở bài trang trí như thế
nào cho đẹp?
_Quan sát
+Kể tên các màu
+Hoạ tiết giống nhau tô cùng một màu
+Khác nhau
+khác nhau
+Bốn đến năm màu
+Vẽ màu đều,có đậm, có nhạt, hài hoà
rõ trọng tâm.
5’
HĐ2:Cách vẽ màu
_Dùng màu bột hoặc màu nước,
pha trộn đẻ tạo thành một số màu
có độ đậm nhạt và sắc thái khác
nhau cho HS quan sát.
_Lấy các màu đã pha vẽ vào một
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×