Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an lop 4a- tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.64 KB, 23 trang )

Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Tuần 2
LỊCH BÁO GIẢNG
(Bắt đầu dạy từ ngày 02.09 đến ngày 06.09.2013)
Thứ
Ngày
Tiết
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
02.09.2013
3 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
6 Toán Các số có 6 chữ số
2 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt)
3 Thể dục Dạy chuyên
2 Chào cờ
Thứ ba
03.09.2013
2 Đạo đức Trung thực trong học tập.(tiết 2)
7 Toán Luyện tập
2 Chính tả Nghe-viết: Mười năm cõng bạn đi học.
3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ:Đoàn kết –Trung hậu.
3 Khoa học Trao đổi chất ở người (tt)
Thứ tư
04.09.2013
4 Tập đọc Truyện cổ nước mình.
9 Toán Hàng và lớp.
4 Thể dục Dạy chuyên
2 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu:Vẽ hoa, lá.
3 Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật.
Thứ năm


05.09.2013
9 Toán So sánh các số có nhiều chữ số.
4 Luyện từ và câu Dấu hai chấm.
2 Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn
2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2 Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. (tt)
Thứ sáu
06.09.2013
4 Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật…
10 Toán Triệu và lớp triệu.
2 Âm nhạc Dạy chuyên
4 Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong …
2 HĐNG Tìm hiểu nội quy nhà trường
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 1
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Thứ hai ngày 02 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
§3 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Trả lời đựơc các câu
hỏi SGK. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách Dế Mèn .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng và TLCH bài: Mẹ ốm.
-Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động1:
Luyện đọc
Hoạt động 2:
HD tìm hiểu
bài

Hoạt động 3:
Luyện đọc lại.
-Gọi HS đọc mẫu.
-Chia đoạn yêu cầu đọc nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó: chóp bu, nặc nô
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọccả bài, giải nghĩa từ: Sừng sững:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Hd đọc thầm trả lời câu hỏi:
(?)Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào?
(?)Dế Mèn phải làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?
(?)Dế Mèn đã nói thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải?
(?)Bọn nhện đã hành động ntn?
(?)Hãy tặng cho Dế Mèn một danh
hiệu?
-Gọi hs đọc lại bài, hd giọng đọc.
-Tổ chức luyện đọc, thi đọc.

-HS khá đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc.
-Đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Theo dõi.
-Theo dõi
-Đọc thầm trả lời câu hỏi:
-2 hs trả lời, hs khác nhận
xét :chăng tơ kín ngang đường
…dáng vẻ hung dữ.
-3 hs trả lời, lớp theo dõi bổ
sung.
-HS nối tiếp trả lời.
-HS khá nhận xét, bổ sung.
-2 hs trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
- Hs lần lượt chọn danh hiệu
-3 HS nối tiếp nhau đọc
- HS luyện đọc, thi đọc .
-HS yếu đọc từng câu ngắn ở
đoạn 1.
IV. Củng cố :
(?)Em học được gì ở Dế Mèn?
+3 HS trả lời: Biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
*GDKNS: GDHS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người bằng những việc làm phù hợp
với khả năng…
V , Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS luyện đọc thêm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 2
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2


Tiết 2: Toán
§ 6: Các số có sáu chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS
1. Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2. Biết đọc viết các số có đến 6 chữ số.
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động sư phạm:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm bài 2b, d/7, 1 hs yếu làm: 6083 + 2378. Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại tên bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt đông Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1,2
-HĐLC: N.xét.
-HTTC:Cả lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số1,2
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Nhóm 2
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: T.hành
-HTTC: C.nhân.
-*Ôn tập về các hàng đơn vị, …
chục nghìn
*Giới thiệu số có 6 chữ số:
-GV treo bảng các hàng của số có
6 chữ số.

-Gắn lần lượt các thẻ số từ hàng
trăm đến hàng đơn vị và hỏi:…
a) Giới thiệu số 432 516
b)Giới thiệu cách viết số 432
516:
c)Giới thiệu cách đọc số 432 516
-Chốt cách viết, đọc số có 6 chữ
số.
-GV viết bảng các số 12 357,
312 357; 81 759 và 381 759 ; 32
876 và 632 876 yêu cầu HS đọc
các số trên.
Bài 1:Viết theo mẫu.
a)GVHD làm mẫu.
b)YC hs viết số, đọc số.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Viết theo mẫu.
-HD cách làm, yêu cầu hs làm
nhóm 2 vào phiếu.
Bài 3: Đọc các số sau.
-GV gọi lần lượt hs đọc các số.
Bài 4a, b:Viết các số:
-Yêu cầu hs làm vào vở.
-Chấm bài, chữa bài.
HS quan sát hình nêu.
-HS quan sát bảng số.
-HS trả lời câu hỏi của GV.
-Theo dõi, đọc số.
-HS viết bảng con.
-HS đọc số 432 516.

-Theo dõi
-4 HS đọc, lớp đọc đồng
thanh.
-1 HS nêu yêu cầu
-Theo dõi.
-2 hs làm bảng, lớp bảng con
-1 HS nêu yêu cầu
-HS làm phiếu bài tập.
-HS yếu làm 2 dòng đầu.
-HS đọc cá nhân.
-Nêu yêu cầu.
-HS làm vở, 2 hs làm bảng.
VI: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại cách đọc viết các số có 6 chữ số. HD BTVN: Bài 4
1.Củng cố: Nhắc lại cách đọc viết các số có 6 chữ số.
2.Dặn dò- nhận xét: BTVN: Bài 4. Nhận xét tiết học.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng các hàng, thẻ ghi số. Bảng nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 3
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Tiết 3: Lịch sử
§2: Làm quen với bản đồ. (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt được độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển.
II.Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:

(?)Bản đồ là gì ?Nêu một số yếu tố của bản đồ?
+2 học sinh trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học CN,ĐT.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Làm việc cả
lớp.
-HS Nêu được
các bước sử
dụng bản đồ.
Hoạt động 2:
Thựchành theo
nhóm 4.
-HS Biết đọc
bản đồ ở mức
độ đơn giản.
-Yêu cầu học sinh dựa vào kiến
thức của bài trước, trả lời :
-Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 3
(bài2) để đọc các kí hiệu của một
số đối tượng địa lí?
-Chỉ đường biên giới phần đất liền
của Việt Nam với các nước láng
giềng?
(?) Nêu cách sử dụng bản đồ?
-Chốt ý đúng.

-Chia nhóm, giao việc.
-YC đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, chốt ý: SGK.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam
yêu cầu hs chỉ các hướng trên bản
đồ.
-Giáo Viên yêu cầu: Chỉ tỉnh Lâm
Đồng trến bản đồ…
-Nhận xét, kết luận.
-Học sinh trả lời
-Học sinh lên chỉ trên bản đồ.
-Đọc tên bản đồ
-Xem chú giải
-Tìm đối tượng lịch sử hay địa lí
trên bản đồ
-2 -3 hs trả lời.
-Thảo luận nhóm 4, làm các bài
tập a, b SGK.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận
xét, bổ sung.
-Lắng nghe, nhắc lại.
-Một học sinh đọc tên bản đồ, chỉ
các hướng trên bản đồ.
-Chỉ tỉnh Lâm Đồng, thành phố
Đà Lạt.
-Một học sinh đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố : (?)Yêu cầu HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ?
V , Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò
Tiết 4: Thể dục
( GV dạy chuyên)

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 4
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Thứ ba ngày 3 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Đạo đức
§2: Trung thực trong học tập (tt)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* GDKNS: Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng
bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ
bản thân trong học tập.
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tình huống, một số câu chuyện về tính trung thực trong học
tập.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Không trung thực trong học tập sẽ dẫn
đến chuyện gì?
+2HS trả lời, lớp theo dõi.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài trực tiếp. 3 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT
b.Nội dung:
Hoạt đông Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Làm việc nhóm 4
Hoạt động 2:

Kể chuyện
-GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu
cách xử lý mỗi tình huống và giải
thích vì sao lại chọn cách giải
quyết đó?
-Cách xử lý của nhóm … thể hiện
sự trung thực hay không?
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm
-Giới thiệu tư liệu sưu tầm được
(bài 4 sgk) yêu cầu HS trình bày,
giới thiệu thảo luận câu: Em nghĩ
gì về mẩu chuyện tấm gương đó?
-Gọi hs nhận xét.
-Kết luận: Xung quanh chúng ta
có nhiều tấm gương trung thực
trong học tập…
-HS làm việc theo nhóm thảo
luận xử lí tình huống.
-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Theo dõi.
-HS trình bày thảo luận câu
hỏi nêu ý kiến.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nhắc lại kết luận.
IV. Củng cố :
(?)Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?

-HS nêu ý kiến cá nhân.
*GDKNS: GDHS trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 5
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

V . Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò
Tiết 2: Toán
§7: Luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Viết và đọc được các số có 6 chữ số.
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.Hoạt động sư phạm:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS viết số: sáu mươi ba nghìn một trăm hai mươi; tám trăm chín mươi nghìn
bảy trăm ba mươi hai. Lớp làm nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu bài trực tiếp.3 HS nhắc lại tên bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Nhóm 2
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số1
-HĐLC: T.hành
-HTTC: C.nhân
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số1

-HĐLC: T.hành
-HTTC: Tiếp sức.
Bài 1:Viết theo mẫu.
-HD yêu cầu làm phiếu
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: a)Đọc các số và cho biết
chữ số 5 thuộc hàng nào.
-Yêu cầu hs trao đổi cặp đôi, đọc
-Nhận xét cách đọc đúng.
-GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
Bài 3:a, b, c:Viết các số sau.
-Nhắc lại và hd cách viết.
-Yêu cầu Hs làm cá nhân vào vở
-Chấm và chữa bài.
Bài4: a,b:Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
-Nhận xét về đặc điểm của các
dãy số ?
-Chia nhóm, Yêu cầu thi tiếp sức.
-Nhận xét, sửa bài các nhóm.
-Tuyên dương nhóm làm tốt.
-Nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Thảo luận, đọc kết quả.
-HS làm bảng.
-Đọc đề bài.
-Theo dõi.
-HS làm cá nhân vào vở.
-3 HS chữa bài trên bảng.

-1 HS nêu yêu cầu.
-HS phát biểu ý kiến.
-Thi tiếp sức theo dãy.
VI: Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Lưu ý cách đọc ,viết số.
2.Dặn dò- nhận xét: BTVN: Bài 3 e, g, Bài 4: a, b, c.
-Nhận xét tiết học.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Phiếu BT1.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 6
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Tiết 3: Chính tả (nghe – viết )
§2: Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập 2 và bài 3a.
-GD HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn .
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: Chắc nịch, nở nang, nóng nực,
+2 HS lên bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bà. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
HD hs chuẩn
bị

Hoạt động 2:
Hướng dẫn
viết chính tả.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn
làm bài tập.
- GV đọc một lần đoạn viết.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
(?)Bài viết nói lên điều gì?
(?)Bài viết có mấy câu?
(?)Những chữ nào trong đoạn văn
cần viết hoa?
-Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ
khó :Vinh Quang, Chiêm hoá,
Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh,
Hanh.
-Đọc lại bài.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài chính tả 1
lượt.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2 :Chọn cách viết đúng từ đã
cho trong ngoặc.
(?)Đề bài yêu cầu gì?
-GV phát phiếu, hướng dẫn, yêu
cầu thảo luận.
-GV chốt lời giải đúng, nhận xét.
tuyên dương nhóm làm bài đúng.
Bài 3a :Giải câu đố sau.
-Đề bài yêu cầu gì?

-HD giúp HS giải đố.
-Nhắc những HS viết sai lỗi trong
bài viết.
-Theo dõi.
-Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
-HS nêu ý kiến cá nhân.
-2 HS trả lời
-2 HS nêu.
-Nhận xét, bổ sung.
-4HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
-Theo dõi.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài.
-1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-2-3 HS nêu.
-Các nhóm thảo luận 4 phút dán
bài làm lên bảng
-HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.
-HS đọc đồng thanh.
-1 HS nêu.
-HS nối tiếp giải câu đố.
-Theo dõi.
IV. Củng cố :- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn bằng những
việc làm phù hợp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 7
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

V . Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: Làm lại các bài tập.

Tiết 4: Luyện từ và câu
§2: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Nắm
được một số cách dùng từ có tiếng nhân theo 2 nghĩa khác nhau.
- Biết tìm từ và phân loại từ. Biết cách dùng các từ đó để đặt câu.
- Giáo dục HS biết đoàn kết thương yêu nhau.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ lớn để HS làm bài tập.
III. Hoạt độngdạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- YC HS lên bảng tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, Có 2
âm.
-2 HS lên viết, lớp viết bảng con.:
+ Có 1 âm: cô, dì ,chú. . .
+ Có 2 âm: bác, thím, ông.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Thực hành
Bài 1:Tìm các từ ngữ.
- Nêu yêu cầu bài và hướng dẫn
yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, gọi
2 HS lên bảng làm.
-GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: Đặt câu
-HD yêu cầu làm vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài4(Giảm tải theo công văn 5842)
-1 HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm 4 tìm từ ghi vào
phiếu.
-Dán bài lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-“Nhân” có nghĩa là “người”: nhân
dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
- “Nhân” có nghĩa là “lòng thương
người:nhân hậu, nhân đức, nhân
ái, nhân từ
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi, làm vào vở.
-3 HS đọc bài làm.
IV. Củng cố :- Hệ thống lại bài.
- Giáo dục HS biết đoàn kết thương yêu nhau.
V. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò: hoàn thành BT3, chuẩn bị bài sau.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 8
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Tiết 5: Khoa học
§3: Trao đổi chất ở người. (tiếp theo)

I.Mục Tiêu:
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết.
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
II. Chuẩn bị: Hình minh họa trang 8/ SGK.Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Thế nào là quá trình trao đổi chất? Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ
những gì?
-2HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đề. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1:Xác định các
cơ quan tham gia
trực tiếp vào quá
trình hô hấp.
HĐ2:Mối quan hệ
của các cơ quan
trong quá trình trao
đổi chất.
-Yêu cầu quan sát các hình minh họa trang
8 SGK và trả lời câu hỏi.
(?)Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những
gì?
(?)Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

(?)Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
-Kết luận: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện
quá trình đó là: Trao đổi khí, thức ăn…
-Hằng ngày cơ thể lấy những gì từ môi
trường và thải ra môi trường những gì?
(?)Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở trong cơ thể được thực hiện ?
(?) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
-Quan sát hình minh họa
và trả lời.
-3HS trả lời, HS khác
theo dõi, bổ sung.
-Nêu các cơ quan tiêu
hóa ứng với mỗi tranh,
và nêu chức năng của nó.
-3HS nhắc lại kết luận.
-Thảo luận (4 phút), báo
cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý
kiến.
-Thảo luận cặp đôi (2
phút) nêu kết quả thảo
luận.
-HS nhận xét, bổ sung ý
kiến.
IV. Củng cố :

(?)Nhắc lại quá trình trao đổi chất?
V. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn dò.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 9
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Thứ tư ngày 4 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
§ 4: Truyện cổ nước mình
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
với giọng tự hào,tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,
thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của ông cha. Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, học thuộc 10 dòng thơ trong bài.
- Yêu thích truyện cổ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa. Bảng phụ
III.Hoạt độngdạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên đọc và TLCH bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Luyện đọc
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài.


Hoạt động 3:
Học thuộc
lòng
-Yêu cầu Hs đọc nối tiếp theo đoạn,
kết hợp luyện đọc từ khó.
-Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2, kết hợp
giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm từ: Nhận mặt
- GV đọc diễn cảm cả bài yêu cầu
luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài trả lời
câu hỏi
(?)Vì sao tác giả yêu truyện cổ
nước mình?
(?)Bài thơ gợi cho em nhớ đến
những truyện cổ nào?
(?)Em hiểu ý nghĩa hai dòng thơ
cuối bài như thế nào?
-HD nêu nội dung bài.
*GDHS yêu thích truyện cổ…
-Gọi HS đọc lại bài. HD giọng đọc.
-Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc và
học thuộc lòng tổ chức thi học
thuộc lòng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
Luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ.
-Theo dõi.
-Theo dõi. HS luyện đọc theo cặp

-HS đọc cả bài .
-HS nêu ý kiến: Vì truyện cổ rất
nhân hậu, có ý nghĩa sâu xa
-2 HS nêu: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng
tiên Ốc, Sọ Dừa, Trầu cau, Thạch
Sanh, . . .
-Trả lời theo ý hiểu của mình.
-HS nêu nội dung bài.
-Lắng nghe.
-Theo dõi.
-HS luyện đọc và học thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng khổ, cả bài.
IV. Củng cố :
(?)YC HS nêu lại nội dung bài học?
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 10
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

V. Dặn dò:
-Nhaän xeùt tiết học . Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 2: Toán
§ 8: Hàng và lớp
I.Mục tiêu:
1. Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
2. Biết giá trị của chữ số theo vị rí của từng chữ số đó trong mỗi số.
3. Biết viết số thành tổng theo hàng.
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động sư phạm:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS làm Bài 3 :d, e, g ; Bài 4 :a, b, c/10 ; HS yếu làm Bài 4 :câu a, b.
- Nhận xét, ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:
-Giới thiệu bài trực tiếp.3 HS nhắc lại tên bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: N.xét.
-HTTC: C.lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Nhóm 4
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: T.hành
-HTTC: C.nhân.
Hoạt động 4:
-Nhằm đạt MT số 3
-HĐLC: T.hành
(?)Hãy nêu tên các hàng đã học
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-GV giới thiệu các hàng, lớp
của số có 6 chữ số.
(?)Lớp đơn vị gồm mấy hàng,
đó là những hàng nào?
(?)Lớp nghìn gồm mấy hàng…?
-Yêu cầu HS đọc số 321
-Gọi HS viết các chữ số của số
321 vào các cột ghi hàng.
-Nhận xét, tuyên dương.

-Tương tự số: 654 000, 654 321.
Bài 1:Viết theo mẫu.
-HD, yêu cầu hs làm nhóm 4
-GV nhận xét chốt ý đúng.
-Tuyn dương ghi điểm.
Bài 2: (Điều chỉnh theo công
văn 5842: Làm 3 trong 5 số)
a) Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gọi hs lần lượt đọc số và nêu
giá trị chữ số 3.
-Nhận xét, sửa bài.
b) HD yêu cầu làm nhóm 4.
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 3:Nêu yêu cầu.
-HD mẫu yêu cầu làm vở.
-Chầm 5-7 bài, chữa bài
-3 HS nêu các hàng.
-Theo dõi, nhắc lại.
-2-3 HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-4 HS trả lời.
-HS đọc đồng thanh, cá nhân.
-1 HS viết bảng, lớp theo dõi.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Theo dõi, thực hiện.
-2 HS nêu yêu cầu.
-HS làm nhóm vào bảng phụ.
-HS nhận xt bi cc nhĩm.
-2 HS nêu yêu cầu.
-HS lần lượt đọc số và nêu giá

trị chữ số 3 trong mỗi số.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Nhận xét bài các nhóm.
-Nhóm hs yếu làm lại câu a.
-Nhắc lại yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-3 HS lên bảng chữa bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 11
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Hoạt động Giáo viên Học sinh
-HTTC: C.nhân
IV: Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:Củng cố bài.
2.Dặn dò- nhận xét: BTVN: Bài 2 b, Bài 4: a, b.
-Nhận xét tiết học.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm.
Tiết 3: Thể dục
( GV dạy chuyên)
Tiết 4: Mĩ thuật
§ 2:Vẽ theo mẫu :Vẽ hoa, lá
I. Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng đặc điểm, màu sắc của hoa lá.
- Biết cách vẽ hoa lá. Vẽ được bông hoa,chiếc lá theo mẫu.
- Yêu thích môn mĩ thuật.
II.Chuẩn bị:Tranh, ảnh một số loại hoa, lá .Hình gợi ý cách vẽ hoa, lá. Một số bài vẽ
mẫu
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:

(?)Nêu ba màu cơ bản và cách pha màu.
-2 HS trả lời, lớp theo dõi
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Quan sát,nhận xét.
Hoạt động 2:
Cách vẽ.
Hoạt động 3:
Thực hành.
- GV dùng tranh, ảnh, hoặc hoa, lá thật
cho HS xem và đặt câu hỏi về tên, hình
dáng, đặc điểm, màu sắc của mỗi loại lá.
-Yêu cầu Hs kể thêm các loại hoa, lá khác
-GV giới thiệu cách vẽ ở bộ ĐDDH và
hình 2, 3 trang 7 SGK.
-Vẽ lên bảng từng bước thực hiện.
+Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác nét chính.
+Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm
+Vẽ màu theo mẫu , theo ý thích
-Yêu cầu Hs thực hành cá nhân
-GV quan sát, gợi ý, hướng dẫn thêm.
-Yêu cầu HS trưng bày bài.
-HS quan sát tranh, ảnh

hoặc hoa, lá thật và trả
lời
-3-4 HS thi kể.
-Lắng nghe.
- HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-HS nhìn mẫu để vẽ.
-Trưng bày bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 12
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

-Nhận xét khen ngợi những -Bình chọn một số bài
đẹp.
IV. Củng cố : (?)Nêu các bước vẽ hoa lá theo mẫu ?
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS: Hoàn thành bài vẽ
Tiết 5: Tập làm văn
§ 3: Kể lại hành động của nhân vật.
I. Mục tiêu :
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể
hành động của nhân vật.
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật,bước đầu biết sắp xếp các
hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn phần nội dung cần ghi nhớ.
III. Hoạt độngdạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Thế nào là kể chuyện? Nói về tính cách của nhân vật Dế Mèn?
-2HS trả lời, lớp theo dõi.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. 3 HS nhắc lại tên bài học.

b. Nội dung:
Hoạt động
Hoạt động 1:
a.Nhận xét.
b.Ghi nhớ.
Hoạt động 2:
Luyện tập
Giáo viên
Bài 1,2: Đọc truyện và ghi lại
hành động của cậu bé
-HD HS thảo luận nhóm.
-GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
+Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:…
-Yêu cầu HS nêu ý kiến về hành
động của cậu bé.
(?)Các hành động kể theo thứ tự
nào?
-GV nhận xét chốt ý, nêu ghi nhớ.
Bài 1:Điền tên nhân vật vào trước
hành động và sắp xếp thành một
câu chuyện.
- HD học sinh nhận xét để điền từ
trao đổi theo cặp đôi.
- GV nhận xét chốt lại hai ý chính
Học sinh
-2HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận (trong 4 phút)
nêu.
a/Giờ làm bài: Không tả,

không viết, nộp giấy trắng
cho cô.
-Giờ trả bài: Im lặng mãi mới
nói.
-Hành động nào xảy ra trước
kể trước.
-HS đọc đồng thanh, cá nhân.
-2HS đọc yêu cầu và nội dung
câu chuyện.
- HS trao đổi cặp đôi 5 phút.
-3 cặp nêu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
*Điền :Câu 1: Sẻ, Câu 2: Sẻ,
Câu 3:Chích, Câu 4: Sẻ, Câu
5: Sẻ, Câu 6: Chích, Câu 8:
Chích, Câu 9: Sẻ.
+Sắp xếp hành động:
1.5.2.4.7.3.6.8.9.
IV. Củng cố :
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 13
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

(?)Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì?
-2-3 HS trả lời: Cần chú ý hành động nào xảy ra trước thì kể trước.
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò.
Thứ năm ngày 5 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Toán
§ 9: So sánh các số có nhiều chữ số.
I. Mục tiêu:
1. So sánh được các số có nhiều chữ số.

2. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động sư phạm:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?) Gọi 2 HS viết số gồm: 6 trăm nghìn, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.
3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 chục, 9 đơn vị.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu bài trực tiếp.3 HS nhắc lại tên bài học
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt đông Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: N.xét.
-HTTC: C.lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Tiếp sức
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Cá nhân
Hoạt động 4:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: T.hành
-HTTC: Cá nhân
-Viết số 99578 và số 100000
HD HS so sánh.
-Kết luận cách so sánh

-Yêu cầu HS so sánh số 693251
và số 693500
(?)Khi so sánh ta làm như thế
nào?
-Nhận xét rút ra cách so sánh.
Bài 1:Điền dấu >, <, =
-HD yêu cầu HS thi tiếp sức.
-GV nhận xét, sửa bài các nhóm.
-Tuyn dương nhóm làm tốt.
Bài 2:Tìm số lớn nhất
-HD HS tìm số lớn nhất, yêu cầu
HS ghi vo bảng con.
-Nhận xt, chốt kết quả.
Bài 3:Nêu yêu cầu.
-HD yêu cầu làm vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Chấm 5-7 bài, chữa bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
-HS nêu ý kiến cá nhân:
99578 < 100000 .Vì 99 578
chỉ có 5 chữ số còn 100000
có 6 chữ số.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận cặp đôi nêu.
-HS khc nhận xt, bổ sung.
-2HS phát biểu ý kiến.
-Theo dõi.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi, thi tiếp sức.
-Nhận xét, chữa bài.

-1 HS đọc yêu cầu.
-HS ghi số lớn nhất vào bảng
con, 1 HS làm bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-Theo dõi, làm vào vở.
-1 HS chữa bài.
-2 HS nhận xét.
IV: Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (?) Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 14
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

2.Dặn dò- nhận xét: BTVN: Bài 2 ,Bài 4/13.
-Nhận xét tiết học.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm
Tiết 2: Luyện từ và câu
§ 4: Dấu hai chấm.
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
- Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết cách dùng dấu hai chấm
khi viết văn.
-HS có ý thức cẩn thận khi viết bài (dùng đúng dấu câu).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Tìm từ thể hiện lòng nhân hậu? Đặt câu với từ tìm được?
-2HS lên bảng, lớp theo dõi.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:
-Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
a.Nhận xét.
b.Ghi nhớ.
Hoạt động 2:
Luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
(?)Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn?
(?)Trong câu văn dấu hai chấm có tác
dụng gì?
(?)Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
-Nhận xét chốt kết quả đúng.
- Câu b, c tiến hành tương tự như a.
(?)Em hãy cho biết dấu hai chấm có tác
dụng gì?
(?)Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu câu nào?
- GV nêu kết luận: SGK.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
-Gọi hs đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS thảo luận về tác dụng của
mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:Viết đoạn văn theo truyện Nàng
tiên Ốc có dùng dấu hai chấm.
-HD làm mẫu yêu cầu HS làm vào vở.

-2HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 HS nêu vị trí dấu hai
chấm
-HS nêu ý kiến cá nhân.
-HS nêu: dấu ngoặc kép,
gạch đầu dòng.
-HS nêu ý kiến.
-2HS nêu ý kiến, HS khác
nhận xét, bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ, lớp đọc
đồng thanh
-2HS nêu yêu cầu.
-3 HS đọc đoạn văn.
-Thảo luận cặp đôi (5 phút),
báo cáo.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-HS yếu chỉ làm ý 1.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 15
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Hoạt động Giáo viên Học sinh
-Gọi hs đọc bài làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
-3 hs đọc bài làm của mình.
IV. Củng cố : (?)Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi viết bài (dùng đúng dấu câu).
V.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học

-Dặn dò: hoàn thành BT2, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Địa lí
§ 2: Dãy Hoàng Liên Sơn
I. M ục tiêu :
1. Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
dãy núi cao và đồ sộ nhất VN, khí hậu nơi cao lạnh quanh năm.
2. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ,lược đồ. Sử dụng được bản đồ để nêu đặc
điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ
của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .Tranh ảnh dãy Hoàng Liên Sơn và
đỉnh núi Phan- xi –păng
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Chỉ các hướng trên bản đồ? Tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn?
-2 HS chỉ, lớp theo dõi.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên họcsinh
Hoạt động 1:
Làm việc cá
nhân
Hoạt động 2:
Làm việc cả
lớp.
Hoạt động 3:
Làm việc
nhóm 4.
-Yêu cầu Hs quan sát lược đồ

(?)Kể tên các dãy núi chính ở Bắc
Bộ?
(?)Dãy HLS dài bao nhiêu km, rộng
bao nhiêu km?
(?)Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở
dãy HLS như thế nào?
-Nhận xét, chốt ý.
(?)Chỉ đỉnh núi Phan- xi – păng và
cho biết độ cao của nó ?
(?)Tại sao đỉnh núi phan –xi – păng
lại được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
(?)Mô tả đỉnh núi Phan – xi- păng?
-GV nhận xét kết luận.
(?)Cho biết khí hậu ở những nơi cao
của HLS như thế nào ?
(?)Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa
-Quan sát lược đồ
-2 HS nêu: Dài 180 km và
trải rộng gần 30km.
-3 HS trả lời: Nhiều đỉnh
nhọn, sườn núi dốc, thung
lũng hẹp và sâu.
-3HS lên chỉ. Độ cao 3143
m
-Lắng nghe.
-2 HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS mô tả.
-Làm nhóm 4 (3 phút) ,
báo cáo.

-2HS chỉ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 16
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

lý tự nhiên Việt Nam ?
-Tổng kết những đặc điểm tiêu biểu
về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy núi
Hoàng Liên Sơn.
-HS khác nhận xét.
-Theo dõi.
IV. Củng cố :
(?)Nhắc lại nội dung bài?
-2 HS nhắc lại nội dung bài học.
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS:Ghi nhớ đặc điểm của dãy núi Hoàng
Liên Sơn…
Tiết 4: Kể chuyện
§2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc kể lại được bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ nhau.
- GDHS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người bằng những việc làm phù hợp với khả
năng…
II. Chuẩn bị: Các tranh minh họa câu truyện trong SGK.
III. Hoạt độngdạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Gọi HS nhìn tranh kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể nêu ý nghĩa câu chuyện
-2HS kể, lớp theo dõi.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.

b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Tìm hiểu câu
chuyện:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh kể
chuyện .
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
-HD tìm hiểu nội dung câu chuyện.
-Nhận xét, tuyên dương hs.
*Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện
bằng lời của mình.
-Yêu cầu hs đọc lại bài.
(?)Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?
-GV kể toàn bộ câu chuyện.
-GV cho học sinh kể mẫu đoạn 1.
-Phân nhóm, HD kể theo nhóm:
Tổ1: đoạn 1;Tổ 2 :đoạn 2; Tổ 3 :đoạn 3.
-GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
-Gọi các nhóm thi kể.
-Nhận xét, tuyên dương.
-HD kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Theo dõi, hs khá đọc bài thơ,
lớp đọc thầm.
-HS trả lời câu hỏi GV.
-Theo dõi.

-HS đọc đồng thanh.
-HS yếu đọc nối tiếp đoạn
-HS nêu ý kiến.
-Theo dõi.
-1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo nhóm.
-HS tập kể theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm thi kể.
-2-3 HS khá kể.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 17
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

IV. Củng cố : (?)Câu chuyện giúp cho em rút ra điều gì?
- GDHS biết giúp đỡ mọi người bằng những việc làm phù hợp với khả năng…
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS:Tập kể lại một đoạn câu chuyện: Nàng
tiên Ốc
Tiết 5: Kĩ thuật
§ 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tt)
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị: Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu)
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Nêu tên một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu và tác dụng của chúng? Khi sử
dụng kéo cần chú ý điều gì?
-2HS trả lời, lớp theo dõi.
-Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đề. HS nhắc lại tên bài học.
b. Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1:Quan
sát,nhận xét.
HĐ2:
Thực hành.
(?)Mô tả đặc điểm, cấu tạo của kim khâu?
(?)Nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ ?
-GV thực hiện thao tác mẫu.
-HD HS thực hành nháp.
(?)Vê nút chỉ có tác dụng gì?
-Yêu cầu HS thực hành xâu kim, vê nút
chỉ.
-GV theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét.
-Tuyên dương HS thực hành tốt.
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao
động
-HS quan sát hình 4 trả lới.
-HS quan sát các hình 5a,
5b, 5c (SGK) nối tiếp trả lời
-Theo dõi.
-2HS thực hiện thao tác xâu
chỉ vào kim, vê nút chỉ
-HS khác nhận xét.
+Giữ cho không tuột…
-HS thực hành xâu chỉ vào
kim và vê nút chỉ.
-Lắng nghe.

IV. Củng cố :
(?)Nhắc lại cách xâu kim,vê nút chỉ?
-2-3 HS nhắc lại cách làm
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành :xâu kim,vê nút chỉ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 18
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

Thứ sáu ngày 6 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
§ 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu :
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điển ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1); Kể lại được
một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
(BT2)
*GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Khi kể chuyện ta cần chú ý những phương diện nào?
-2 HS trả lời: Ngoại hình, hành động, lời nói ,lớp theo dõi
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
a.Nhận xét.
b.Ghi nhớ.

Hoạt động 2:
Luyện tập.
-Gọi học sinh đọc đoạn văn
-Yêu cầu ghi vắn tắt vào những đặc
điểm của chị Nhà Trò về mặt ngoại
hình.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
-Nêu câu hỏi 2.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng .
-GV chốt ý nêu ghi nhớ.
Bài1: Nêu yêu cầu.
-HD làm mẫu.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ hs thảo luận.
-GV nhận xét và chốt lại ý.
Bài 2:Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc,
kết hợp tả ngoại hình.
-HD HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ hs làm bài.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-Hs làm cặp đôi (2 phút).
-HS trình bày bài trước lớp
-Hs nêu ý kiến cá nhân.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đồng thanh ghi nhớ.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Theo dõi.
-HS thảo luận nhóm 4, nêu kết
quả thảo luận.
-Nhận xét, bổ sung.

-1HS đọc yêu cầu
-Theo dõi, làm việc cá nhân.
IV. Củng cố :
(?)Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ?
-HS nêu: Cần tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc…
V. Dặn dò:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 19
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

-GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS:Tập kể lại toàn bộ câu chuyện: Nàng tiên Ốc
Tiết 2: Toán
§ 10: Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết hàng triệu, hàng chục trịệu, hàng trăm triệu và lớp trịêu.
2. Biết viết các số đến lớp triệu.
*GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động sư phạm:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Gọi 2HS làm Bài 2,4/13. HS yếu làm Bài 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:Giới thiệu bài trực tiếp.3 HS nhắc lại tên bài học
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: N.xét.
-HTTC: C.lớp.
Hoạt động 2:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: T.hành

-HTTC: Cá nhân
(?)Hãy kể các hàng đã học theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(?) Hãy kể tên các lớp đã học.
-Giới thiệu: 10 trăm nghìn còn
được gọi là 1 triệu.
(?)1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
(?)Số 1 triệu có mấy chữ số?
(?)Gọi HS viết số 10 triệu?
-G.thiệu cấu tạo số trăm triệu.
-Các hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu tạo thành lớp triệu.
(?)Lớp triệu gồm mấy hàng đó
là những hàng nào?
-Kể tên các hàng, các lớp ?
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu.
-Gọi lần lượt HS đếm, viết.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
-Yêu cầu HS lên bảng viết số.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3(cột 2)
- Nêu yêu cầu.
-HD yêu cầu làm vào vở.
-Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Chấm 5-7 vở, chữa bài.
-2HS kể: Hàng đơn vị,…
-Nhận xét.

-3HS kể.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào nháp :
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-2 HS trả lời.
-2 HS lên bảng viết.
-Theo dõi, đọc.
-HS nhắc lại.
-2 HS nêu, HS khác nhận xét.
-HS thi nhau kể.
-2 HS nêu yêu cầu.
-HS lần lượt đếm, viết bảng
con.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS lần lượt viết bảng, lớp
viết bảng con.
-Theo dõi.
-HS làm vở.
-4 HS chữa bài trên bảng.
-4 HS nhận xét bài bạn.
IV: Hoạt động nối tiếp:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 20
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

1.Củng cố: (?)Nêu các hàng thuộc lớp triệu?
2.Dặn dò- nhận xét: BTVN: Bài 3.
-Nhận xét tiết học.
V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ (BT2)
Tiết 3: Khoa học
§ 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn

vai trò của chất bột đường
I.Mục tiêu:
- Kể tên được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên được những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai,
ngô, sắn.
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể .
** GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. Chuẩn bị: Các hình minh họa. Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
(?)Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
-2 HS kể, lớp theo dõi
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Dẫn dắt –ghi tên bài. HS nhắc lại tên bài học.
b.Nội dung:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Phân loại thức
ăn.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vai trò
chất bột đường.
Hoạt động 3 :
Nguồn gốc TĂ
chứa chất bột

đường.
(?)Kể tên các thức ăn đồ uống mà
các em ăn hằng ngày?
(?)Phân loại thức ăn theo nguồn
gốc động vật, thực vật.
-Nhận xét chốt ý, tuyên dương.
(?)Còn cách nào khác để phân biệt
các loại thức ăn ?
-Phân loại thức ăn dựa vào chất
dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó
được chia làm 4 nhóm:…
-Nêu các loại thức ăn có nhiều chất
bột đường hình 11 SGK.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
-Rút ra kết luận.
-Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất bột đường?
-Hướng dẫn làm việc theo phiếu.
-Nhận xét, chốt ý.
-HS nối tiếp nêu.
-HS thảo luận nhóm 4 (trong 3
phút), báo cáo kết quả.
+Phân loại thức ăn dựa vào
chất dinh dưỡng chứa trong
thức ăn đó.
-HS nối tiếp nêu ý kiến.
-3 HS nhắc lại kết luận.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi, làm vào phiếu bài
tập báo cáo kết quả.

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 21
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

-Nhận xét, chốt ý tun dương HS
** GDBVMT: GDHS phải biết bảo
vệ mơi trường xung quanh nhà ở,
trường học, nguồn nước…
-Lắng nghe.
IV. Củng cố :
(?)Nêu vai trò chất bột đường?
-2 HS nêu, lớp theo dõi.
V. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò .
Tiết 4: Âm nhạc
( GV dạy chun)
Tiết 5: Hoạt động ngồi giờ
§ 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường
I Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng
phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung cơng việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. Có ý thức tổ chức kỉ luật.
- Sinh hoạt tập thể: Tìm hiểu nội quy nhà trường.
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên: Tổng kết hoạt động tuần 2. Phương hướng hoạt động tuần 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1.Sinh hoạt tuần 2
2.Phương hướng
tuần 3
-Yêu cầu hs báo cáo hoạt
động trong tuần

-GVCN đánh giá:
* Nề nếp: Học sinh có ý thức
giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh
trường lớp sạch sẽ.
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ khá
tốt.
* Học tập : Đa số các em học
và chuẩn bị bài đầy đủ trước
khi tới lớp.
* Các hoạt động khác : Tham
gia các hoạt động của nhà
trường đầy đủ.
- Tiếp tục duy trì sĩ số
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi
học chun cần, đúng giờ. -
Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh
trường lớp sạch đẹp.
-Tham gia các hoạt động do
-Các tổ báo cáo tình hình hoạt
động của tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình
của lớp, thu đua giữa các tổ.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe
-Lắng nghe.
-Lắng nghe, thực hiện.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 22
Trường TH Đa Kao Năm học 2013_2014 Tuần 2

3.Sinh hoạt tập

thể; Tìm hiểu nội
quy nhà trường.
trường, Đội đề ra.
-Tìm hiểu nội quy nhà trường.
-Cho HS sinh hoạt, hát một số
bài hát thuộc chủ điểm.
-Đọc nội quy.
-Sinh hoạt theo chủ điểm
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Thường – GVCN lớp 4A Trang 23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×