Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.96 KB, 30 trang )

Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NIÊN LUẬN
Đề tài: Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân
hàng TMCP SHB năm 2013
Người thực hiện: Lê Huyền Trang
Lớp : QH2011E- TCNH
MSV : 11050607
Giảng viên : Th. Lê Trung Thành
Khoa : Tài chính – Ngân hàng
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
2
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2014
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

4
2.1. Nguồn vốn trong ngân hàng

4
2.1.1. Khái niệm nguồn vốn trong ngân hàng 4
2.1.2. Các loại nguồn vốn cơ bản trong ngân hàng 4


2.1.2.1. Vốn tự có

4
2.1.2.2. Vốn huy động

6
2.2. Các chỉ tiêu phân tích và sử dụng nguồn vốn

7
2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn 7
2.2.3. Phân tích vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng SHB 9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG SHB

10
1.1. Phân tích cơ cấu vốn và tình hình biến động của nguồn vốn

10
1.2. Phân tích tình hình huy động vốn

12
1.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn

14
1.3.1. Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng 14
1.3.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng

16
1.3.1.3. Phân tích doanh số cho vay theo ngành

17

3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng

19
3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính19
3.3.1.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động

20
3.3.1.2. Tổng dư nợ trên tổng tài sản

21
3.3.1.3. Dư nợ ngắn ( trung, dài) hạn trên tổng dư nợ

21
3.3.2. Phân tích về vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng 21
3.3.2.1. Nợ quá hạn

21
3.3.2.2. Nợ xấu

22
3.3.2.3. Xử lý nợ xấu và dự phòng rủi ro

24
3.4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng

24
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607

3
3.4.1. Thành tựu đạt được 24
3.4.2. Những mặt hạn chế 25
3.4.3. Nguyên nhân 26
3.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan

26
3.4.3.2. Nguyên nhân khách quan

27
KẾT LUẬN

28
TÀI LIỆU THAM KHẢO

29
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, đất nước bước sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh
tế tự do cạnh tranh, cùng với xu hướng hội nhập ngày càng sâu rộng, tất cả các ngân
hàng, dù là các ngân hàng lớn hay nhỏ phải đối mặt với những khó khăn và chấp nhận
quy luật đào thải thị trường. Mặt khác, nếu kịp thời nắm bắt được cơ hội, không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý nguồn
nhân lực của mình thì ngân hàng đó không ngừng lớn mạnh và vững chắc. Một trong
những yếu tố quan trọng đó là hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
Song song đó, nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh đó là hiệu quả sử
dụng vốn trong doanh nghiệp. Vì thế việc đánh giá phân tích, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn trong doanh nghiệp là rất cần thiết và cấp bách.
Mục tiêu của việc nghiên cứu là Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
trong ngân hàng SHB. Phương pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phương pháp so
sánh, đánh giá, phân tích dựa trên những thông tin thứ cấp như báo, internet

Niên luận tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
Hà Nội- Sài Gòn giai đoạn 2013. Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết bài, tài liệu tham
khảo, niên luận gồm 2 chương như sau:
Chương 1: Một số lý luận liên quan đến nguồn vốn trong ngân hàng
thương mại
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
4
Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng TMCP SHB
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS: Lê Trung Thành đã tạo điều kiện chỉ
dẫn giúp đỡ em hoàn thành bài niên luận này. Tuy nhiên do còn thiếu bề dày kĩ năng
phân tích tổng hợp nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận
được những lời đóng góp, bổ sung để bài niên luận hoàn chỉnh hơn.
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Nguồn vốn trong ngân hàng
2.1.1. Khái niệm nguồn vốn trong ngân hàng
Nguồn vốn trong ngân hàng là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và
huy động để đầu tư vào cho vay và đáp ứng nhu cầu các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng.
Nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn hiện nay cho sự phát phát triển
chung củ nền kinh tế thì việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề qua trọng hàng đầu
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. vốn không những giúp cho
ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong
việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như
sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
2.1.2. Các loại nguồn vốn cơ bản trong ngân hàng
2.1.2.1. Vốn tự có

Vốn tự có còn được gọi là vốn chủ sưor hữu của ngân hàng, bao gồi giá trị thực
có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy
định của Ngân hàng Trung Ương. Vốn tự có của ngân hàng bao gồm:
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
5
a. Vốn điều lệ
Vốn điều là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng thương mại.
nguồn vốn này dao các chủ sở hữu của ngân hàng đóng góp. Mức vốn điều lệ của mỗi
ngân hàng phụ thuộc vào mức độ đóng góp của các chủ sưor hữu ngân hàng, song
nhìn chung không được thấp hơn mức vốn pháp định mà chính phủ quy định. Trong
quá trình hoạt động ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều lệ nhưng phải được sự đồng
ý chấp thuận của Ngân hàng Trung Ương.
Mặc dù vốn điều lệ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng thương mại nhưng nó có ý nghĩa rất lớn, là căn cứ pháp lý để thành lập
ngân hàng, là một chỉ tiêu phản ánh quy mô cũng như năng lực hoạt động của ngân
hàng thương mại.
b. Các quỹ dự trữ
Các quỹ của ngân hàng thương mại được hình thành và tạo lập trong quá trình
hoạt động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định.
Theo quy định, hàng năm tổ chức tín dụng phải trích từ lợi nhuận sau thuế đê
lập và duy trì các quỹ sau:
- Quỹ dự trữ bổ sug vốn điều lệ được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% trên lợi
nhuận ròng. Mức tối đa của quỹ do chính phủ quy định.
- Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển nghiệp vụ
ngân hàng… các quỹ này cũng được trích lập và được sử dụng theo quy định của
Pháp luật.
Các quỹ dự trữ sau khi trích lập, các ngân hàng thương mại được sử dụng theo

mục đích lập quỹ. Tuy nhiên, khi số tiền của quỹ chưa sử dụng đến thì các ngân hàng
thương mại có thể tạm thời huy động theo nguyên tắc hoàn trả làm vốn kinh doanh.
c. Các nguồn vốn khác
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
6
Một số nguồn vốn khác được coi như vốn tự có của ngân hàng, bao gồm:
- Lợi nhuận giữ lại
- Khấu hao tài sản cố định
- Thu nhập lớn hơn chi phí…
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng thương mại được sử dụng nguồn vốn
này làm vốn kinh doanh.
2.1.2.2. Vốn huy động
a. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng.
Hình thức gửi tiền cả các tổ chức kinh tế vào ngân hàng:
- Tiền gửi không kỳ hạn: loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng
phải có trách nhiệm thanh toán cho khách hàng
- Tiền gửi có kỳ hạn: loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời gian rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên trên thực tế,
các ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút tiền trước thời hạn nhưng không được
hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng mức lãi suất thấp hơn.
b. Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi trong dân cư là một bộ phân thu thập bằng tiền của dân cư gửi tại
ngân hàng, bao gồm:
- Tiền giử tiết kiệm: người gửi tiền nhận được một sổ tiết kiệm, sổ này

được coi như giấy chứng nhận gửi tiền vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng. Và được
chia thành 2 loại : tiết kiệm có thời hạn và tiết kiệm không thời hạn.
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
7
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
và thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Khoản tiền gửi cá nhận góp
phần làm tăng trưởng nguồm vốn cho các ngân hàng.
c. Vốn huy động qua các chứng từ có giá
Các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ có giá như kỳ phiếu ngân
hàng có mục đích và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn. Ngân hàng chủ động
đúng ra thu gom vốn trong xã hội bằng việc phát hành các chững từ có giá nhằm bổ
sung nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng
d. Vốn vay
Vốn vay của ngân hàng là nguồn vốn được hình thành bởi các mối quan hệ
giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà
nước. Nguồn Vốn đi vay bao gồm:
- Nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng khác
- Nguồn vốn vay của Ngân hàng Trung Ương
- Nguồn vốn trong thanh toán
- Các nguồn vốn khác…
2.2. Các chỉ tiêu phân tích và sử dụng nguồn vốn
2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn
 Tỷ lệ phần trăm từng khoản nguồn vốn
Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
Vì vậy, ngân hàng cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp
thời có những chiến lược huy động tốt nhất cho từng thời kỳ nhất định.


Vốn huy động trên vốn tự có
Chỉ số này có ý nghĩa là giúp các nhà phân tích xác định khả năng và quy mô
thu hút vốn từ nền kinh tế của Ngân hàng.
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
8
 Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi
Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Việc xác định rõ
cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối
thiểu hóa chi phí đầu tư cho ngân hàng.

Vốn tự có trên tổng tài sản
Chỉ số này nhằm đánh giá khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng. Đây
chính là khả năng trang trải tất cả các khoản nợ của một ngân hàng khi ở trạng thái tồi
tệ nhất. Người ta thường xuyên đánh giá nó để xác định mức độ an toàn của một ngân
hàng.
2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng
thông qua các chỉ số tài chính
a. Hệ số thu nợ
Chỉ số này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay
cảu khách hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh
doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được
đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
b. Các chỉ tiêu phân tích nghiệp vụ cho vay

Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân hàng. Nó
giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động được.


Tổng dự nợ trên tổng tài sản (%)
Là chỉ số thanh toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra chỉ số
này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng này
cao.

Dư nợ ngắn ( trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
9
Chỉ số này dung để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp nhà
phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có cách giải
pháp điều chỉnh kịp thời.
2.2.3. Phân tích vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng SHB
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu trên tổng dư nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có dấu hiệu rủi ro trong việc thanh toán trả
nợ cho ngân hàng và có khả năng dẫn đến không thu hồi được, bao gồm các khoản nợ
từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này
được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là khả năng tổn thất cao.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.


Chỉ tiêu này phán ánh tốt nhất chất lượng tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
10
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG SHB
1.1. Phân tích cơ cấu vốn và tình hình biến động của nguồn vốn
Mỗi loại nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau,… Do đó, Ngân hàng cần phải quan sát đánh giá
chính xác từng loại nguồn vốn để đồng thời có những chiến lược huy động tôt nhất
từng loại thờ kỳ nhất định. Để hiểu rõ hơn cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng SBH
được sử dụng từ nguồn nào, ta xét bảng số liệu sau:
Bảng 1: TÌNH HÌNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA
HAI NĂM 2012-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2013 NĂM 2012
Số tiền % Số tiền %
Vốn điều lệ 8,865,795 5.79 8,865,795 7.03
Các quỹ 517,732 0.34 642,480 0.51
Vốn huy động 140,830,815 92.05 113,252,210 89.85
Vốn ủy thác 476,390 0.31 385,245 0.31
Tài sản nợ khác 2,309,549 1.51 2,897,397 2.30
Tổng nguồn vốn 153,000,281 100.00 126,043,127 100.00
( Trích và tính toán từ bảng cân đối kế toán từ 2012-2013)
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013

GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
11
Nhìn vào tổng nguồn vốn cua ngân hàng ta có thể nhận thấy được sự gia tăng
trong nguồn vốn của ngân hàng. Năm 2012 nguồn vốn là 126,043,127 triệu đồng
sang năm 2013 tăng lên 153,000,281 triệu đồng và tăng 26,957,154 triêu đồng .
Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng qua hai năm
Chỉ tiêu 2013 2012
Số tiền % Số tiền %
Vốn điều lệ 8,865,795 5.79 8,865,795 7.03
Các quỹ 517,732 0.34 642,480 0.51
Vốn huy động 140,873,815 92.05 113,232,210 89.85
Vốn ủy thác 476,390 0.31 385,245 0.31
Tài sản nợ khác 2,309,549 1.51 2,897,397 2.30
Tổng nguồn vốn 153,000,281 100.00 126,043,127 100.00
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy được nguồn vốn chủ yếu trong ngân
hàng là vốn huy động. Nguồn vốn này có xu hướng gia tăng từ năm 2012 đến năm
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
12
2013. Năm 2013 nguồn vốn huy động là 140,830,815 triệu đồng và chiếm tới 92.05%
tổng nguồn vốn tại ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng nguồn vốn là vốn điều lệ. Vốn điều lệ
của ngân hàng cao bởi vì:
- Thứ nhất: vốn điều lệ của ngân hàng phả bằng mức vốn pháp định do
Chính phủ quy định;
- Thứ hai: vốn điều lệ của ngân hàng lớn sẽ tạo được lòng tin của khác

hàng đối với ngân hàng.
Vốn điều lệ của ngân hàng qua hai năm 2012 và 2013 không có sự thay đổi vẫn
giữ ở mức 8.865.795 triệu đồng nhưng tỷ trọng trong nguồn vốn lại có sự giảm đi từ
7.03% vào năm 2012 xuống còn 5.79 vào năm 2013.
Đứng sau cùng trong khoản mục nguồn vốn của ngân hàng là các khoản mục:
các quỹ, vốn ủy thác và các tài sản nợ khác chúng chiếm không quá 5% trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng.
1.2. Phân tích tình hình huy động vốn
Có thể nói huy động vốn là hoạt động quan trọng không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động càng lớn càng giúp cho ngân
hàng chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô tín dụng. Nhằm đáp
ứng được nhu cầu vay tiền của các thành phần kinh tế hiện nay.
Kết quả huy động vốn của ngân hàng trong hai năm qua:
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG HAI NĂM QUA
2012-2013
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2013 NĂM 2012 CHÊNH LỆCH
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi tổ chức tín dụng
khác
12,155,603 8.63 15,505,603 13.69 -3,350,000 -21.61
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
13
Tiền gửi khách hàng
90,761,017 64.45 77,598,520 68.52 13,162,497 16.96
Phát hành giấy tờ có giá

16,909,575 12.01 4,370,389 3.86 12,539,186 286.91
Vốn vay
21,004,620 14.91 15,777,698 13.93 5,226,922 33.13
Tổng vốn huy động
140,830,815
100.00
113,252,210
100.00
27,578,605 24.35
( Trích và tính toán từ bảng cân đối kế toán từ 2012-2013)
Biểu đồ 2: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua hai năm
Dựa vào số liệu thực tế ta thấy, tổng nguồn vốn huy động của ngan hàng năm
2012 là 113,252,210 triệu đồng.Sang năm 2013, nguồn vốn huy động tăng
27,578,605 triệu đồng hay 24.35% so với năm 2012. Nguồn vốn huy động của ngân
hàng chủ yếu từ các nguồn sau:
Tiền gửi khách hàng chiếm tỷ trong cao nhất trong nguồn vốn huy động của
ngân hàng. Cụ tể năm 2012, tiền gửi dân cư là 77,598,520 triệu đồng, chiếm 68,52%
trong tổng nguồn vốn huy động. Sang năm 2013, chiếm 90,761,017 triệu đồng chiếm
64.45% tăng 16.69% tương đương 13,162,497 triệu đồng. Điều này cho thấy ngân
hàng đã có những hính sách hấp dẫn và chiến lược marketing hợp lý để thu hút khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng ngày càng nhiều.
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
14
Tiền gửi tổ chức tín dụng khác: Năm 2012, loại tiền này là 15,505,603 triệu
đồng, chiếm 13.69%, trong tổng nguồn vốn huy động. Sang năm 2013, loại tiền này
đã giảm xuống chỉ còn 12,155,603 triệu đồng, giảm 3,350,000 triệu đồng (giảm
21.61%).

Phát hành giấy tờ có giá có sự tăng vọt qua 2 năm. Năm 2012, loại tiền này chỉ
là 4,370,389 triệu đồng, nhưng sang năm 2013 tăng lên 16,909,575 triệu đồng tăng
12,539,186 triệu đồng ( tăng 286.91%) tăng mạnh nhất trong nguồn vốn huy động
trong ngân hàng.
Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư tăng mạnh chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và cá nhân thể hiện tính
ổn định bền vững trong tăng trưởng nguồn vốn huy động của SHB.
Có thể nói thời gian qua ngân hàng đã nỗ lực đáng kể trong công tác huy động
vốn, luôn mở rộng và phát triển các dịch vụ để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiền gửi và
tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền, do đó ngân hàng đã đạt được những thành tự
nhất định trong việc huy động vốn của mình.
1.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn
1.3.1. Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng
1.3.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức
tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Sự tăng trưởng doanh số
cho vay thể hiện quy mô của công tác tín dụng. Nếu ngân hàng có nguồn vốn mạnh
thì doanh số cho vay có thể cao hơn nhiều so với các ngân hàng có nguồn vốn nhỏ.
Do bản chấ của tín dụng là “đi vay để cho vay”, vì thế với nguồn vốn huy động được
trong mỗi năm ngân hàng cần có những biện pháp hữu ích để sử dụng nguồn vốn đó
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
15
một cách hiệu quả nhằm tránh tình trạng ứ đọng vốn. Những chuyển biến tích cực cả
ngân hàng được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU
NĂM 2013 NĂM 2012
CHÊNH LỆCH
2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Nợ ngắn hạn 39,577,428 51.83 32,093,150 56.50 7,484,278 38.27
Nợ trung hạn 19,069,977 24.97 12,770,917 22.48 6,299,060 32.21
Nợ dài hạn 16,487,386 21.59 11,941,234 21.02 4,546,152 23.24
Nợ cho vay chờ
xử lý - Vinashin
1,228,584 1.61 - 0.00 1,228,584 6.28
Tổng 76,363,375 100.00 56,805,301 100.00 19,558,074 25.61
(trích và tính toán từ báo cáo thường niên 2013 của SHB)
Nhìn chung, thì doanh số cho vay của ngân hàng đang có chiều hướng gia tăng.
Đây là kết quả của việc nỗ lực hết mình thực hiện các biện pháp mở rộng tín dụng,
cải thiện những thu tục vay vốn cũng như tác phong phục vụ của đội ngũ cán bộ tín
dụng. Cho của thấy quy mô tín dung của ngân hàng đang từng ngay được mở rộng.
Qua bảng số liệu ta thấy, năm 2012 tổng doanh số cho vay của ngân hàng là
56,805,301 triệu đồng. đến năm 2013 tổng doanh số cho vay của ngân hàng
76,363,375 triệu đồng đã tăng 19,558,074 triệu đồng (tăng 25.61%) so với năm 2012.
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
16
Chiếm tỷ trọng cao nhất là vay ngắn hạn chiếm trên 50%, trong khi nợ ngắn hạn và
trung hạn chiếm khoảng 45% trong tổng nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Qua đó
ta có thể thấy nguồn vốn ngắn hạn đang ngày càng mở rộng và đóng vai trò ngày
càng quan trọng trong ngân hàng. Trên thực tế cho thấy tín dụng ngắn hạn có thể thu
hồi vốn nhanh để cho vay lại, nhưng chính quá trình đó lại làm tăng chi phí cho ngân

hàng cũng như chi phí thu nợ, chi phí tìm kiếm khách hàng mới và chi phí thẩm định
khoản vay mới; làm lợi nhuận ngân hàng bị giảm đi.
Vì thế, ngay từ bây giờ ngân hàng cần phải tìm kiếm những khách hàng doanh
nghiệp, các công ty lớn uy tín và hoạt động kinh doanh ổn định có nhu cầu vốn trung
và dài hạn trong doanh số cho vay của ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng cũng tiếp tục
cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho vay của người dân, đồng thời cũng
mạng lại lợi nhuận cho ngân hàng trên cơ sở giảm dần tỷ trọng ngắn hạn và tăng tỷ
trọng dài và trung của mình.
1.3.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo đối tượng
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
VÀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2013 NĂM 2012
CHÊNH
LỆCH
3013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Cty Nhà nước 3,092,034 4.04 2,687,544 4.73 404,490 15.05
Cty TNHH Nhà nước 6,880,580 8.99 2,944,494 5.18 3,936,086
133.68
Cty TNHH khác
15,545,992
20.32
11,517,994
20.25 4,027,998 34.97
Cty cổ phần vốn Nhà nước 4,708,526 6.16 3,197,708 5.62 1,510,818 47.25
Cty cổ phần khác
25,395,503
33.20

19,063,710
33.52 6,331,793 33.21
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
17
Cty hợp danh 641 0.001 1,706 0.003 -1,065 -62.43
DN tư nhân 1,044,199 1.37 763,502 1.34 280,697 36.76
DN có vốn đầu tư nước ngoài 102,672 0.13 500,953 0.88 -398,281 -79.50
HTX và liên hợp tác xã 129,239 0.17 70,443 0.12 58,796 83.47
Hộ kinh doanh và cá nhân
17,745,499
23.20
15,937,074
28.02 1,808,425 11.35
Các thành phần kinh tế khác 622,651 0.81 185,943 0.33 436,708
234.86
Các khoản nợ chờ xử lý-
Vinashin
1,228,584 1.61 - - 1,228,584 -
Tổng
76,496,120
100.00
56,871,071
100.00 19,625,049 34.51
(Trích và tính toáng từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
Nhìn chung, đối tượng cho vay công ty cố phần khác chiếm tỷ trọng cao nhất
trên 30% qua hai năm, ngoài ra còn có cho vay Công ty TNHH khác và hộ kinh
doanh , cá nhân chiếm tỷ trọng cao (trên 20%) trên tổng nguồn vố cho vay theo đối

tượng khách hàng.
Tốc độ tăng giảm của các đối tượng cho vay không đồng đều qua các năm do
phụ thuộc và nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh cũng như điều kiện thuận lợi hay
bất lợi của từng ngành nghề trong từng giai đoạn. Do đó mà nhu cầu cho vay của
ngân hàng thay đổi qua các năm.
1.3.1.3. Phân tích doanh số cho vay theo ngành
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính:Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2013 NĂM 2012
CHÊNH LỆCH 2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 16,523,844 21.60 8,090,626 14.21 8,433,218 104.23
Khai khoáng 5,061,999 6.62 3,964,713 6.96 1,097,286 27.68
Công nghiệp chế biến, chế tạo 12,568,304 16.43 8,707,926 15.29 3,860,378 44.33
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
18
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa không khí
2,630,550 3.44 1,342,569 2.36 1,287,981 95.93
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
nước thải
19,045 0.02 23,686 0.04 -4,641 -19.59
Xây dựng 7,134,663 9.33 6,118,343 10.75 1,016,320 16.61
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
các xe có động cơ khác
11,586,162 15.14 10,504,245 18.45 1,081,917 10.30

Vận tải kho bãi 3,864,980 5.05 4,092,720 7.19 -227,740 -5.56
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 2,101,590 2.75 1,284,432 2.26 817,158 63.62
Thông tin và truyền thông 80,742 0.11 95,341 0.17 -14,599 -15.31
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 647,902 0.85 654,824 1.15 -6,922 -1.06
Hoạt động kinh doanh bất động sản 3,500,575 0.58 2,236,672 3.93 1,263,903 56.51
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 52,355 0.07 17,105 0.03 35,250 206.08
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 42,081 0.06 9,744 0.09 -7,663 -15.40
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm
xã hội bắt buộc
- - 4,992 0.01 -4,992 -100.00
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 30,490 0.03 21,757 0.04 8,733 40.14
Hoạt động dịch vụ khác 9,121,126 11.91 9,206,154 16.17 -85,028 -0.92
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia
đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu
dùng của hộ gia đình
23,527 0.02 261,952 0.44 -238,425 -91.02
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế - - 7,089 0.01 -7,089 -100.00
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý 1,228,584 1.62 - - 1,228,584
76,363,375 99.80 56,805,301 99.76 19,558,074 34.43
Các khoản REPO với khách hàng 2,200 0.01 2,200 0.01 - 0.00
Các khoản phải thu giao dịch chứng khoán 144,096 0.19 132,223 0.23 11,873 8.98
TỔNG 76,509,671
100.00
56,939,724 100.00 19,569,947 34.37
(Trích và tính toáng từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
Nhìn vào bảng ta thấy ngân hàng phân bổ vốn cho vay vào hầu hết tất cả các
ngành nghề từ cho vay kinh doanh sang cho vay giáo dục… tập trung nhiều nhất (trên
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền

Trang
MSV : 11050607
19
20%) là về đầu tư cho vay Nông nghiệp, lâm nghiệp và dịch vụ 16,523,844 triệu đồng
(chiếm 21.60%) năm 2013 tăng 8,433,218 triệu đồng (tăng 104.23) so với năm 2012.
Ngoài ra, còn có cho vay Công nghiệp chế tạo chế biến và Bán buôn và bán lẻ; sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác cũng chiếm tỷ trọng cao trên 15%
tổng cho vay toàn ngành và đang có xu hướng gi tăng. Tuy chiếm tỷ trọng không cao
nhưng ngành Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ có xu hướng tăng vọt
cụ thể năm 2012 là 17,105 triệu đồng nhưng sang năm 2013 là 52,355 triệu đồng tăng
35,250 ( tăng 206.08%). Các ngành Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc; Hoạt động
của các tổ chức và cơ quan quốc tế và Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ đang
có xu hướng giảm dần. Qua đó, ta có thể nhận thấy rằng ngân hàng đang có xu hướng
đầu tư vào cho vày các ngành nghề khoa học công nghệ chiếm tỷ trọng ngày cao và
được chú trọng. Và giảm hoặc không cho vay vào các tổ chức cơ quan nhà nước và
quốc tế.
3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng
3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu tài chính
Ta có thể nhận thấy, trong suốt qua trình hoạt động kinh doanh, Ngân hàng
thương mại cổ phần SHB đã không ngừng đổi mới phương thức hoạt động, đi đôi với
việc mở rộng quy mô tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Ngân hàng cũng từng bước nâng dần chất lượng dịch vụ tín dụng, tạo điều kiện để
nâng cao vị thế cạnh trạnh với các ngân hàng khác trong khu vực. ta có thể đánh giá
khái quát quy mô và hiệu quả hoạt động của ngân hàng đã đạt được thời gian qua
thông qua một số chỉ tiêu tài chính. Ta có thê xét bảng số liệu sau:
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang

MSV : 11050607
20
Bảng 6: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
KHOẢN MỤC NĂM 2013 NĂM 2012
Dư nợ ngắn hạn 39,577,428 32,093,150
Dư nợ trung hạn 19,069,977 12,770,917
Dư nợ dài hạn 16,487,386 11,941,234
Nợ cho vay chờ xử lý - Vinashin 1,228,584 -
tổng dư nợ 76,363,375 56,805,301
Tổng nguồn vốn huy động 140,830,815 113,252,210
Tổng tài sản 143,625,803 116,537,614
Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn huy động ( lần)
0.54 0.50
Tổng dư nợ/ Tổng tài sản ( %) 53.17 48.74
Dư nợ ngắn hạn/ Tổng dư nợ ( %) 51.83 56.50
Dư nợ trung hạn/ Tổng dư nợ (%) 24.97 22.48
Dư nợ dài hạn/ Tổng dư nợ (%) 21.59 21.02
Nợ cho vay chờ xử lý - Vinashin/ Tổng dư nợ 1.61 -
(Trích và tính toáng từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
3.3.1.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Chỉ số này thể hiện hiệu quả của việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng.
Năm 2012, chỉ tiêu này là 0.50 lần, sang năm 2013 chỉ tiêu này đã tăng so với năm
trước và đạt 0.54 lần. Có thể thấy ngân hàng chưa sử dụng hết nguồn vốn huy động
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
21
của mình để cho vay, vì thế ngân hàng cần phải cho vay nhiều hơn để mang lại lợi

nhuận cho ngân hàng. Nhưng sang năm 2013 ngân hàng đã thực hiện nhiều chính
sách ưu đãi thu hút nhiều khách hàng vay tiền và làm cho chỉ tiêu này tăng lên. Tuy
nhiên vẫn chưa cao, ngân hàng cần phải cho vay nhiều hơn để khai thác triệt để
nguồn vốn huy động trong ngân hàng.
3.3.1.2. Tổng dư nợ trên tổng tài sản
Là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản, đồng thời giúp xác
định quy mô hoạt động kinh doah của ngân hàng.
Tỷ lệ tổng dư nợ có tăng qua hai năm nhưng nhìn chung không đáng kể. Cụ thể,
năm 2012 là 48.74% sang năm 2013 là 53.17%. Kết quả trên cho thấy trong 100 đồng
tài sản thì ngân hàng có thể cho vay trên 50 đồng. Có thể nói ngân hàng không đạt
hiệu quả cao trong việc sử dụng tài sản của mình. Vì thế ngân hàng cần phải nỗ lực
thơn nữa trong thời gian tới trong quá trình cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn
để nâng cao kết quả này.
3.3.1.3. Dư nợ ngắn ( trung, dài) hạn trên tổng dư nợ
Chỉ số này để xác định cơ cấu tín dụng theo thời gian. Qua bảng số liệu trên ta
thấy dữ nợ ngắn ( trung và dài) hạn đều tăng lên qua hai năm. Song các chỉ số dư nợ
trên tổng dư nợ lại có những biến động khác nhau. Cụ thể là năm 2012 chỉ số dư nợ
ngắn hạn trên tổng dư nợ là 56.50%, nhưng sang năm 2013 đã giảm xuống còn 51.83
%. Trong khi đó dư nợ trung hạn trên tổng tài sản lại tăng lên từ 22.48% năm 2012
đến 24.59% năm 2013. Và dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ thì không có thay đổi nhiều
vẫn ở mức 21%. Có thể thấy ngân hàng đang có xu hướng vào đầu tư cho vay trung
và dài hạn giảm tỷ trong cho vay ngắn hạn trong cơ cấu dư nợ của mình.
3.3.2. Phân tích về vấn đề quản lý nợ trong ngân hàng
3.3.2.1. Nợ quá hạn
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
22
Chỉ tiêu nợ quá hạn được xem là một trong các chi tiêu quan trọng khi đánh giá

chất lượng tín dụng ngân hàng
Bảng 7: NỢ QUÁ HẠN CỦA SHB GIAI ĐOẠN 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2012
Nợ quá hạn 6,684,821 9,628,079
Tổng dư nợ 76,363,375 56,805,301
Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ 7.15% 16.95%
(Trích và tính toáng từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn có xu
hướng giảm mạnh qua hai năm. Cụ thể năm 2012 là là 9,628,079 triệu đồng ứng với
16.95% sang năm 2012 giảm xuống còn 6,684,821 triệu đồng tương ứng với 7.15 %.
Mặc dù nợ quá hạn đã giảm mạnh nhưng Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ vẫn còn khá
cao so với trung bình ngành. Điều này cho thấy SHB đang có một số vấn đề trong
quản trị nợ quá hạn.
3.3.2.2. Nợ xấu
Bảng 8: NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG SHB 2012-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2012
Nợ xấu 3,103,791 5,014,467
Tổng dư nợ 76,363,375 56,805,301
Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ 4.06% 8.83%
(Trích và tính toáng từ báo cáo tài chính riếng lẻ 2013)
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
23
Qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng đã giảm mạnh
qua hai năm từ 5,014,467 triệu đồng ứng với 4.06% xuống còn 3,103,791 triệu đồng
tương ứng với 8.83%. Đây là dấu hiệu tốt đối với ngân hàng. Khi đã giảm đã giảm

được Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ được hơn 50% so với năm 2012 là 4.67%.
Tuy nhiên đáng chú ý là Nhóm nợ thứ 5 ( nợ có khả năng mất vốn) lại có
tỷ trọng tăng lên, chiếm 80% trên tổng nợ xấu. Điều này cho thấy ngân hàng đang
phải đối mặt với rủi ro mất trắng vốn đối với những khoản vay này.
Ta có thể có cái nhìn tổng quan về tình hình nợ xấu của SHB nói riêng và toàn
ngành nói chung thông qua biểu đồ sau:
Bản đồ 3: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng lớn trong năm2013
(Theo nguồn báo bizelive.vn)
Biểu đồ thấy rõ, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Thương mại cổ phần SHB là khá
cao. Và đứng đầu trong các ngân hàng từ 9% thời điểm cuối quỹ II về còn 4.10% vào
cuối năm, đây cũng được xem là một dấu hiệu tốt của ngân hàng. Chiếm tỷ lệ nợ xấu
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
24
thấp nhất là Ngân hàng Viettinbank từ 2.47% vào quỹ III xuống còn 1%. Qua đó ta có
thể thấy được rắng ngân hàng SHB quản lý chưa tốt về vấn đề nợ xấu của mình. Ngân
hàng cần sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của mình và
giảm thiếu nợ xấu một cách tốt nhất. Một chuyên gia của SHB đã cho rằng : “Nguyên
nhân giảm thiểu nợ của SHB trong 2013 là nhờ tích cực và sử dụng "bách nghệ" đòi
nợ mà SHB thu hồi được 3.800 tỷ đồng giảm tỷ lệ nợ xấu từ 9% xuống còn 4.1%”
3.3.2.3. Xử lý nợ xấu và dự phòng rủi ro
Xử lý nợ xấu và nâng cao năng lực tài chính của NHTM có mối quan hệ mật
thiết với nhau, xử lý nợ xấu làm trong sạch báo cáo tài chính, minh bạch tình hình tài
chính, đặc biệt làm rõ thực chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng. Trong những năm gần đây, ngân hàng đã không ngừng
áp dụng các biện pháp đồng bộ, phù hợp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, nâng cao
chất lượng tín dụng. Thế nhưng do những yếu tố khách quan cũng như một số nhân
tố chủ quan, nhiều khoản nợ xấu được xử lý, một số khoản nợ đọng được thu hồi

nhưng rồi nhiều khoản nợ quá hạn khác lại phát sinh mới.
3.4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
Trên cơ sở những phân tích ở trên, có thể đưa ra một số đánh giá về những
thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc sử dụng
vốn của Ngân hàng SHB thời gian qua như sau:
3.4.1. Thành tựu đạt được
Với sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên, SHB đã đạt
được một số kết quả tốt như:
 Cơ cấu tín dụng theo loại hình khách hàng chuyển dịch theo hướng giảm
dần tỷ trọng cho vay các doanh nghiệp quốc doanh (loại hình doanh nghiệp có nợ
xấu cao nhất), tăng dần tỷ trọng cho vay đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng TMCP SHB năm 2013
GVHD: TS. Lê Trung Thành Sinh viên : Lê Huyền
Trang
MSV : 11050607
25
doanh. Điều này hoàn toàn phù hợp với xu thể phát triển kinh tế Việt Nam và thế giới
vì khu vực kinh tế tư nhân là khu vực kinh tế năng động, phát triển nhanh và ngày
càng chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu nhập quốc dân.
 Giảm tỷ trọng cho vay ngắn hạn, tăng tỷ trọng cho vay trung dài hạn;
tăng tỷ trọng cho vay thương mại và giảm dần tỷ trọng cho vay chỉ định và theo kế
hoạch nhà nước.
 Tổng số huy động và dư nợ cho vay trong toàn chi nhánh hầu như đều
tăng qua các năm vừa qua. Doanh số cho vay, dư nợ và lợi nhuận tăng trong thời
gian gần đây đã tạo niềm tin về tình hình tài chính của chi nhánh, tạo điều kiện cho
ngân hàng phát triển trong thời gian tới.
 Dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm là một dấu hiệu
tích cực,nâng cáo uy tín tín dụng cho Ngân hàng, cho thấy khả năng kiểm soát rủi ro
của ngân hàng đang từng bước được cải thiện.
 Hoạt động tín dụng luôn tăng trưởng trong phạm vi kiểm soát, chủ động

linh hoạt và kịp thời theo những chỉ đạo của Hội sở chính về công tác tín dụng, gắn
tăng trưởng với kiểm soát chất lượng, đảm bảo an toàn và phát triển các dịch vụ; xác
định rõ được ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, cho vay tạo ra cơ cấu hợp lý, vững chắc
trong hoạt động.
 Duy trì được chính sách lãi suất khá ổn định và hợp lý vừa đảm bảo huy
động vốn vừa mang lại lợi nhuận đối với các khoản cho vay.
 Phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ công nhân viên
ngày càng chuyên nghiệp, năng động tạo được hình ảnh một ngân hàng hiện đại.
3.4.2. Những mặt hạn chế
Bên cạnh những thành tựu đạt được, Ngân hàng cón gặp phải một số hạn chế
cụ thể sau:

×