Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an lop 3, tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.08 KB, 45 trang )

Tuần 8
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Chào cờ đầu tuần
________________________
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
Tập đọc: -Bớc đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời
nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi ngời trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời đợc các CH
1,2,3,4).
Kể chuyện: Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
- Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học
Tập đọc
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- GV gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi: Vì sao mọi ngời, mọi vật bận
mà vui? (vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui).
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài tập đọc / kể chuyện.
Hoạt động 2: Luyện đọc ( 28')
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ HS đọc từng câu tiếp nối. GV theo dõi, sửa sai cho các em.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp: 5 em tiếp nối đọc 5 đoạn trớc lớp, GV kết hợp nhắc nhở các em
ngắt nghỉ đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
+ GV giúp HS giải nghĩa từ từ khó đợc chú giải trong SGK.
HS đặt câu với những từ: u sầu, nghẹn ngào.(VD: Sau tai hoạ ấy, gơng mặt bác tôi không
bao giờ hết vẻ u sầu. Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào).
- Đọc đoạn trong nhóm.


- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12')
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? ( các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ).
+ Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? (các bạn gặp một cụ già đang
ngồi ven đờng, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu).
1
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ nh thế nào? (các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến tận nơi tận
hỏi thăm ông cụ).
+ Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ nh vậy? (vì các bạn là những đứa trẻ ngoan,
nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ cụ).
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời:
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn? (cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, khó qua khỏi).
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? ( HS trao đổi theo nhóm.
VD: Ông cảm thấy nỗi buồn đợc chia sẻ).
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Con ngời phải quan tâm giúp đỡ nhau/).
GV: Các bạn nhỏ trong truyện không giúp đợc cụ già nhng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các
bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Nh vậy, sự quan tâm, thông cảm giữa ngời với ngời là
rất cần thiết. Câu chuyện muốn nói với các em: con ngừơi phải thơng yêu nhau, quan tâm
đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của ngời xung quanh làm cho mỗi ngời cảm thấy
những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (8')
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- GV hớng dẫn HS đọc phân vai
- 1tốp HS (6 em) thi đọc phân vai : ngời dẫn chuyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ (đọc 4 câu hỏi ở
đoạn 2; cùng hỏi ông cụ ở đoạn 3).
- HS và GV nhận xét tuyên dơng cá nhân đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động 5 : GV nêu nhiệm vụ và hớng dẫn kể (19')

- Một em đọc yêu cầu kể chuyện, cả lớp đọc thầm.
- GV mời một em chon kể mẫu 1 đoạn truyện. Trớc khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn
nào?
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
- 3 HS thi kể trớc lớp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuỵên. (HS giỏi)
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét, bổ sung bạn kể và bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò (2')
- GV gợi ý cho một em nêu ý nghĩa câu chuyện: Mọi ngời trong cộng đồng phải quan tâm
đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của ngời xung quanh làm cho mỗi ngời thấy những
lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà tập kể toàn bộ câu chuyện cho ngời thân nghe.
2
____________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng đợc phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (cột 1,2,3); Bài 3; Bài 4.
II. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- 4 em đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Hai em đếm thêm 7 từ 7 đến 70.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập (25)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu. HS tự làm vào vở.
- HS tiếp nối lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng

a, 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7
b,70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 30 : 6 = 5 18 : 2 = 9
63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9
14 : 7 = 2 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8
Bài 2 :- 1 HS nêu yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- 3 HS lên làm trên bảng lớp . Cả lớp và GV nhận xét.
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
0 0 0
42 7 42 6 25 5
42 6 42 7 25 5
0 0 0
Bài 3:- Một em đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi bài toán cho biết gì? (chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 7 học sinh).
Yêu cầu tìm gì? (chia đợc mấy nhóm). Muốn biết chia đợc bao nhiêu nhóm thực hiện phép
tính gì? (35:7=5 (nhóm) )
- HS làm cá nhân vào vở. 1em lên bảng trình bày bài giải.
3
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Số nhóm HS đợc chia là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
Bài 4:- HS nêu yêu cầu. HS quan sát hình a và b trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm tìm
7
1
số con mèo ở mỗi hình: Đếm số con mèo trong mỗi hình

rồi chia cho 7.
- 2 HS trả lời trớc lớp.
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng là :
+
7
1
số con mèo ở hình a là (21 : 7 = 3 con mèo)
+
7
1
số con mèo ở hình b là (14 : 7 = 2 con mèo)
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò:(5')
- 2 HS đọc bảng chia 7.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 7
___________________________
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiếng ru
I. Mục tiêu:- Bớc đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa: Con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thơng anh em, bạn bè, đồng chí.(Trả
lời đợc các câu hỏi SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài). (HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5').
- 2 HS kể lại câu chuyện : Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ trong truyện (1HS kể
đoạn 1 và 2; 1 HS kể đoạn 2 và 4), sau đó trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
(Mọi ngời trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của ngời
xung quanh làm cho mỗi ngời thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp

hơn).
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Luyện đọc (14')
a) GV đọc diễn bài thơ cảm (giọng thiết tha, tình cảm). HS quan sát tranh minh họa bài thơ.
4
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu thơ: mỗi HS tiếp nối đọc 1 câu (2 dòng thơ).
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi đợc chú giải sau bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài thơ trớc lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt đông 3 : Hớng dẫn HS tìm hiểu bài (8').
- 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm, trả lời : Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? Vì
sao? (HS phat biểu. GV chốt lại:
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật;
+ Con cá yêu nớc vì có nớc cá mới bơi lội đợc, mới sống đợc. Không có nớc cá sẽ chết;
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lợn).
- Một HS đọc câu hỏi 2, cả lớp đọc thầm suy nghĩ và nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ
trong khổ thơ 2, đọc câu mẫu. Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2, suy nghĩ, trả lời.
(VD: Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng: Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa
chín; Một ngời đâu phải nhân gian/ Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi: Một ngời không
phải là cả loài ngời/ Sống một mình giống nh một đốm lửa đang tàn lụi).
- 1 HS đọc khổ thơ cuối, cả lớp đọc thầm, trả lời: Vì sao núi không chê đất thấp, biển không
chê sông nhỏ? (núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông
nhỏ vì biển nhờ có nớc của muôn dòng sông mà đầy).
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1; GV hỏi: Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả

bài thơ? (Con ngời muốn sống, con ơi/ Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em).
GV: Bài thơ khuyên con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thơng anh em, bạn bè, đồng
chí.
Hoạt động 4: Luyện học thuộc lòng bài thơ ( 6')
- HS luyện đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. (HS giỏi đọc cả bài thơ).
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2')
- GV gợi ý cho HS nhắc lại nội dung chính của bài : Con ngời sống giữa cộng đồng phải
yêu thơng anh em, bạn bè, đồng chí.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luỵên học thuộc lòng bài thơ.
__________________________
5
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn soạn giảng
______________________________
Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu:- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2; Bài3.
II. Đồ dùng dạy học
Kẻ lên bảng lớp sơ đồ nh trong SGK
iII. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5)
- GV gọi hai em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính:
35 : 7 14 : 7 25 : 5 49 : 7
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm HS làm bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần (12)

- GV nêu bài toán trong SGK, hai em đọc lại.
- GV hớng dẫn HS sắp xếp con gà nh hình vẽ SGK, hỏi:
+ Hàng trên có mấy con gà? (6 con).
+ Số con gà ở hàng dới so với hàng trên nh thế nào? (số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có
số con gà ở hàng dới (6 : 3 = 2 (con gà)).
- GV ghi bảng, HS nhắc lại:
Hàng trên: 6 con gà
Hàng dới: 6 : 3 = 2 (con gà).
Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì đợc số con gà ở hàng dới.
- GV hớng dẫn tơng tự đối với trờng hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (nh SGK).
- GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ nh trong SGK :

2cm
- Sau đó cho HS tìm đoạn thẳng CD giảm đi 4 lần
- Gợi ý cho HS tìm đoạn thẳng CD (8 : 4 = 2 cm )
- Trên cơ sở đó HS trao đổi và tự rút ra quy tắc : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số
đó chia cho số lần.
- Một số HS nhắc lại quy tắc trên.
6
8cm
A
B
D
C
Hoạt động 3: Thực hành (16)
Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Một em đọc mẫu, GV cùng HS phân tích mẫu.
- HS tiếp nối lên bảng điền.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả là:

Số đã cho 12 48 36 24
Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 48 : 4 = 12 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6
Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 24 : 6 = 4
Bài 2 : - Một HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
- GV giúp HS hiểu bài giải mẫu (GV trình bày nh SGK).
- GV yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài b rồi giải.
- HS tự giải vào vở. Sau đó từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra bài giải của nhau.
- GV gọi một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng là :
Bài giải
b) Thời gian làm công việc đó bằng máy là :
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6giờ
Bài 3:- GV nêu yêu cầu .
- HS tự vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm .
- Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8cm : 4 = 2 cm, vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm.
- Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8cm - 4 = 4 cm, vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4 cm.
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (2')
- 2 HS nêu lại quy tắc giảm đi một số lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập liên quan đến giảm đi một số lần.
____________________________
Chính tả ( Nghe - viết)
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b .
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới ( 5')
7

- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các tiếng chứa âm, vần khó đã
luyện ở bài trớc: nhoẻn cời, nghẹn ngào, trống rỗng, kiêng nể.
- Cả lớp và GV nhận xét cho điểm bạn viết ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS nghe viết ( 20')
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già , hai em đọc lại.
- GV hỏi:
+ Đoạn này kể chuyện gì? (cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng,
phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ác bạn. Các bạn làm cho cụ cảm thấy
lòng nhẹ hơn).
+ Đoạn văn trên có mấy câu? ( có 7 câu).
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? (các chữ đầu câu).
+ Lời ông cụ đợc đánh dấu bằng những dấu gì? (dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng,
viết lùi vào 1 chữ).
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt
b) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c) Chấm chữa bài.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS làm bài tập (8')
Bài tập 2a:- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào bảng con.
- Sau thời gian quy định, cả lớp giơ bảng. GV quan sát, mời 3 HS giơ bảng co trớc lớp. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.
- Cả lớp làm bài vào VBT:
+ Làm sạch quần áo, chăn màn, bằng cách vò, chải, giũ, trong nớc là giặt.
+ Có cảm giác khó chịu ở da, nh bị bỏng là rát.
+ Trái nghĩa với ngang là dọc.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS viết bài còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng 3 lần với mỗi từ viết sai.

___________________________
Thứ t, ngày 12 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận
dụng vào giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài1(dòng2); Bài2.
II. Các hoạt động dạy và học.
8
6 30
8
gấp 6 lần
giảm 3 lần
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5)
- 2 em nhắc lại quy tắc giảm đi một số lần. (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó
cho số lần).
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con BT sau:
+ Giảm 40 phút đi 5 lần. (40 : 5 = 8 (phút) ).
+ Giảm 30m đi 6 lần. (30 : 6 = 5 (m) ).
- Cả lớp và GV nhận xét ban làm ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Luyện tập (28')
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Một HS đọc mẫu, GV cùng HS phân tích mẫu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Gấp 6 lần
Giảm 2 lần giảm 5 lần
Gấp 4 lần
Bài 2: - Một HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
- GV cùng HS phân tích đề toán

- HS tự giải vào vở. 2 em lên bảng chữa bài.
- Từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
a, Buổi chiều cửa hàng bán đợc số lít dầu là:
60 : 3 = 20 (l)
Đáp số : 20l dầu
b, Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
Đáp số : 20 quả cam
- GV hớng dẫn HS trao đổi ý kiến để nhận ra: 60 giảm 3 lần đợc 20; của 60 là 20. Nh thế,
kết quả của giảm 3 lần cũng là kết quả tìm của số đó.
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (2')
- 1 HS nêu quy tắc giảm đi một số lần
9
7 42
21
25
205
1
3
1
3
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài toán về giảm đi một số lần.
____________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu: - Hiểu và phân loại đợc một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? làm gì? (BT 3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT 4).

* HS khá giỏi làm đợc BT2.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1.
- Bảng lớp (viết theo chiều ngang) các câu văn ở BT3 và BT4.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5)
- 2 em làm miệng các BT2 (tiết LTVC, tuần 7) (mỗi em làm 1 phần).
a, Chỉ HĐ chơi bóng của các bạn nhỏ: cớp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc
bóng, chơi bóng, sút bóng.
b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già: hoảng sợ, sợ tái
ngời.
- GV và cả lớp nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm bài tập ( 26').
Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại).
- Cả lớp làm vào VBT.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng phụ, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng là:
Những ngời trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hơng
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng cộng tác, đồng tâm
Bài tập 2: (Dành cho HS khá giỏi).
- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV giải nghĩa từ cật (trong câu Chung lng đấu cật): lng, phần lng ở chỗ ngang bụng (Bụng
đói cật rét).
- HS trao đổi theo nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
10
- Cả lớp và GV nhận xét lại lời giải đúng: tán thành thái độ ứng xử ở câu a và c; không tán
thành thái độ ứng xử ở câu b.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từng câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Chung lng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến
ngời khác.
+ Ăn ở nh bát nớc đầy: sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trớc sau nh một, sẵn lòng giúp đỡ
mọi ngời.
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm đợc nội dung bài tập: Đây là những câu đặt theo mẫu Ai làm gì? mà các
con học từ lớp 2. Nhiệm vụ của các con là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con
gì)? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- HS tự làm cá nhân vào vở bài tập.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài: gạch 1 gạch dới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì,
con gì)?, gạch 2 gạch dới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. Sau đó từng em trình bày
kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài trong VBT theo lời
giải đúng.
+ Câu a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Con gì ? Làm gì ?
+ Câu b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
Ai ? Làm gì ?
+ Câu c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Ai ? Làm gì ?
Bài tập 4: - Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- GV hỏi HS : Ba câu trên đợc viết theo mẫu câu nào? (Ai làm gì?)
- GV: BT yêu cầu các em tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì)? và câu hỏi
Làm gì ? Bài tập này yêu cầu ngợc lại: đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đợc in đậm trong
từng câu văn.
- HS làm bài.
- GV mời 5 HS phát biểu ý kiến. GV viết nhanh lên bảng những ý kiến đúng và cả ý kiến
sai. Cả lớp và GV nhận xét lại lời giải đúng, HS chữa bài.
Câu a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân?

Câu b) Ông ngoại làm gì?
Câu c) Mẹ bạn làm gì?
11
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (4').
- 1 HS nhắc lại những nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) làm gì ?
___________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa G
I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1
dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trớc. (Ê-đê; Em thuận anh hòa là nhà có
phúc).
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Ê- đê ; Em. Cả lớp và GV nhận xét, cho
điểm HS viết ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS viết trên bảng con.(10)
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ viết hoa trong bài : G, C, K
+ GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết từng chữ G, K trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng).
+ HS đọc từ ứng dụng : Gò Công
+ GV giới thiệu : Gò Công tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trớc đây là nơi đóng quân

của ông Trơng Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
+ HS viết trên bảng con Gò Công
- Luyện viết câu ứng dụng.
12
+ HS đọc câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Anh em phải thơng yêu nhau, sống hoà thuận với
nhau là hạnh phúc lớn của gia đình.
+ HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS viết vào vở Tập viết (15).
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ G : 1 dòng.
+ Viết chữ C, Kh: 1 dòng.
+ Viết tên riêng : Gò Công 1 dòng.
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết, GV chú ý hớng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các
con chữ.
- Chấm chữa bài (7 bài), nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò ( 5').
- Nhận xét chung tiết học.
- GVnhắc HS về viết đúng mẫu chữ nh đã viết ở vở Tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
______________________________
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: - Nêu đợc một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh, phán đoán một số
việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi có hại với cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK trang 32, 33

III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? (não không chỉ
điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp học và ghi nhớ).
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (10)
13
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm 4 ngời
- Nhóm trởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 32, đặt câu hỏi và trả
lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì; việc làm đó có lợi hay
có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm để th kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả việc làm của nhóm trớc lớp.
- Đáp án cho phiếu học tập cho các nhóm.
Hình Việc làm Tại sao việc làm đó lại có lợi? Tại sao việc làm đó có hại?
1 Một bạn dang ngủ Khi ngủ cơ quan thần kinh đợc
nghỉ ngơi
2 Các bạn đang chơi
trên bãi biển
Cơ thể đợc nghỉ ngơi, thần
kinh đợc th giản
Nếu phơi nắng quá lâu dễ bị
ốm
3 Một bạn đang thức
đến 11 giờ đêm để đọc
sách
Thức quá khuya để đọc

sách làm thần kinh bị mệt
4 Chơi trò chơi điện tử Nếu chỉ chơi chốc lát thì có
tác dụng giải trí
Nếu chơi quá lâu, mắt sẽ bị
mỏi, thần kinh căng thẳng.
5 Xem biểu diễn văn
nghệ
Giúp giải trí, thần kinh th giản
6 Bố mẹ chăm sóc bạn
nhỏ trớc khi đi học
Khi đợc bố mẹ quan tâm chăm
sóc, trẻ em luôn cảm thấy
mình đợc an toàn trong sự che
chở, thơng yêu của gia đình,
điều đó có lợi cho thần kinh.
7 Một bạn nhỏ đang bị
bố hoặc ngời lớn đánh
Khi bị đánh mắng, trẻ em bị
căng thẳng, sợ hãi hoặc oán
giận, thù hằn. Điều đó
không có lợi cho thần kinh.
Hoạt động 3 : Đóng vai (10)
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Hớng dẫn và tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức
giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
14
- GV đi đến từng nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ
mặt của ngờng có trạng thái tâm lí nh đợc ghi trong phiếu.
Bớc 2: Thực hiện

Nhóm trởng điều khiển các bạn.
Bớc 3: Trình diễn.
- Đại diện nhóm lên trình diễn vẻ mặt của ngời đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm đợc
giao.
- các nhóm quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào và cùng nhau
thảo luận nếu một ngời luôn ở trong trạng thái tâm lí nh vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ
quan thần kinh?
- GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.
Hoạt động 4 : Làm việc với SGK (8)
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hình 9 trang 33 SGK trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên
một số thức ăn, đồ uống, nêu đa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 2 HS lên trình bày trớc lớp.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa
kể cả trẻ em và ngời lớn
+ Kể thêm những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe ngời nghiện ma túy?
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2').
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học
- Nhắc HS về làm các bài tập trong VBT.
____________________________
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc- Kể: Các em nhỏ và cụ già
I.Mục tiêu
- Luyện kỷ năng đọc cho HS. Đọc đúng các kiểu câu. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời

nhân vật. (chú ý HS yếu).
- Luyện kể câu chuyện theo lời một nhân vật.
II.Hoạt động dạy học
15
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- GV gọi 2 đọc thuộc lòng bài Bận. Trả lời câu hỏi: Bé bận những việc gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc (12)
- 1HS khá đọc bài. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu, đoạn bài. GV nhắc HS đọc ngắt nghỉ đúng ở một số câu:
Cụ ngừng lại,/ rồi nghẹn ngào nói tiếp://
Đám trẻ lặng đi.// Các em nhìn cụ già đầy thơng cảm.//
- 5 HS đọc nối tiếp nhau trớc lớp. (chủ yếu rèn cho HS yếu)
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 nhóm thi đọc theo các vai: ngời dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ.
Hoạt động 3: Luyện kể chuyện (16)
- 1 HS khá giỏi chọn kể mẫu 1 đoạn.
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật GV theo dõi giúp đỡ HS.
- 3 HS thi kể trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS giỏi)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (2)
H: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến ngời khác, sẵn lòng giúp đỡ
ngời khác nh các bạn nhỏ trong truyện cha?
- GV nhận xét giờ học.
____________________________
Luyện toán
Luyện: giảm đi một số lần

I.Mục tiêu: Củng cố gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào
giải toán.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- 3 em nhắc lại quy tắc giảm đi một số lần. (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó
cho số lần).
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con BT sau:
+ Giảm 42l đi 7 lần. (42 : 7 = 6 (l) ).
+ Giảm 32m đi 4 lần. (32 : 4 = 8 (m) ).
- Cả lớp và GV nhận xét ban làm ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài
Hoạt động 2: Luyện tập (28)
Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV tổ chức cho HS 2 nhóm thi tiếp sức (mỗi nhóm 4 em).
- GV viết 2 lần nội dung bài lên bảng. Mời 2 nhóm nối tiếp điền số thích hợp vào ô trống.
- Cả lớp cổ vũ cho 2 nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét về tthời gian, kết quả của 2 nhóm. Kết luận nhóm thắng cuộc.
gấp 4 lần giảm 5 lần
16
1
0
40
8
gấp 7 lần giảm 6 lần
giảm 7 lần gấp 6 lần
gấp 8 lần giảm 6 lần
Bài 2: Bác Liên có 12 quả gấc, sau khi bán quả gấc đã giảm đi 7 lần. Hỏi bác Liên còn bao
nhiêu quả gấc?
- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi: Bác Liên có bao nhiêu quả gấc? (12 quả). Sau khi bán số quả gấc so với số quả

gấc lúc đầu nh thế nào? (giảm đi 7 lần). Bài toán hỏi gì? (bác Liên còn lại bao nhiêu quả).
Bài toán thuộc dạng toán gì? (giảm một số đi nhiều lần).
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm nh thế nào? (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia
số đó cho số lần).
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải
Bác Liên còn lại số quả gấc là:
42 : 7 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả gấc.
Bài 3: Có 35 quả cam. Hỏi:
a, 1/5 số cam đó có bao nhiêu quả?
b, 1/7 số cam đó có bao nhiêu quả?
- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hớng dẫn làm rồi chữa bài. 1 em lên bảng trình bày bài giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
1/5 số quả cam đó có số quả là:
35 : 5 = 7 (quả)
1/7 số quả cam đó có số quả là:
35 : 7 = 5 (quả)
Đáp số: a, 7 quả cam; b, 5 quả cam.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
Cho số 6. Hãy gấp số đã cho lên 5 lần, đợc bao nhiêu lại giảm kết quả đi 6 lần. Kết quả cuối
cùng là bao nhiêu?
- GV hớng dẫn HS làm rồi chữa bài.
Bài giải
Năm lần số 6 là:
17
6
3

5
3
42
5
24
7
3
0
4
6 x 5 = 30
Số 30 giảm đi 6 lần là:
30 : 6 = 5
Đáp số: 5
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
____________________________
Hoạt động tập thể
Trò chơi dân gian
I. Mục tiêu: Giúp HS biết các trò chơi dân gian. Biết cách chơi và tham gia chơi đầy đủ.
II. Đồ dùng:
Khăn bịt mắt, dây, viên sỏi, dây,
III. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bài: (1)
2. H ớng dẫn tìm hiểu các trò chơi : (30)
Phơng án 1: Nếu trời không ma thì cho HS chơi ngoài trời
- HS nêu tên trò chơi dân gian:
+ Bịt mắt bắt dê.
+ Nhảy dây.
+ Kéo co.

+ Thả đĩa ba ba.
+ Chơi ô ăn quan,
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- GV hớng dẫn và nhắc lại cách chơi, luật chơi các trò chơi đó. Lấy một tốp cho HS chơi
thử.
- GV cho HS chơi trò chơi kéo co: chia 2 đội mỗi đội 10 em. Cho HS chơi 3 lợt, đội nào
thắng 2 lợt trở lên thì đội đó thắng cuộc.
- Chia nhóm cho HS chơi: kéo co, chơi ô ăn quan, nhảy dây,
- HS cùng tham gia chơi.
Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Phơng án 2: Nếu trời ma. Cho HS nêu tên các trò chơi và hớng dẫn cách chơi.
- một số trò chơi chơi đợc trong lớp học: ô ăn quan, đá cụ, đi chợ về chợ,
- GV hớng dẫn cách chơi, luật chơi.
- HS chia nhóm và chơi.
- Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò: (4)
- GV nhận xét giờ học.
____________________________
Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011
Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia cha biết.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2.
II. Đồ dùng dạy học
6 hình vuông bằng bìa nh trong SGK
iII. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thệu bài (5)
- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con BT sau:
+ Giảm 12kg đi 3 lần. (12 : 3 = 4 (kg) )

18
+ giảm 24l đi 6 lần. (24 : 6 = 4 (l) )
- GV nhận xét, cho điểm HS làm bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS cách tìm số chia (12)
- GV hớng dẫn HS lấy 6 hình vuông, xếp nh hình vẽ trong SGK, rồi hỏi : Có 6 hình vuông, xếp
đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông ? ( 3), GV ghi bảng:
6 : 2 = 3
- Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. GV ghi từng thành phần đó
lên bảng.
- Sau đó dùng bìa che lấp số chia 2 nh sau :
- Muốn tìm số chi (bị che lấp) ta làm nh thế nào? Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (chỉ
vào 6) chia cho thơng (chỉ vào 3), cho HS nêu phép tính , GV viết lên bảng: 2 = 6 : 3.
- Trên cơ sở đó HS trao đổi và nêu ra nhận xét : Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta
lấy số bị chia chia cho thơng- 3 HS nhắc lại.
- GV nêu bài tìm x, biết : 30 : x = 5
- HS nhận xét phải tìm số chia cha biết
- GV hỏi : Muốn tìm số chia cha biết ta làm nh thế nào ? (Muốn tìm số chia cha biết ta lấy
số bị chia chia cho thơng).
- Một em lên bảng thực hiện :
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
- Một số HS nhắc lại quy tắc tìm số chia cha biết.
Hoạt động 3: Thực hành (15)
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm:
- HS tự tính nhẩm.
- HS tiếp nối nêu kết quả trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7

35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 21 : 7 = 3
Bài 2 : - HS nêu yêu cầu.
6 : 3=
Số bị chia Số chia
T h ơng
19
- GV yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép chia. Chẳng hạn: 12 : x = 2 (12
là số bị chia, x là số chia, 2 là thơng. GV hỏi: x là gì trong phép chia này? (số chia). Vậy
muốn tìm số chia ta làm nh thế nào? (lấy số bị chia chia cho thơng) ).
- 2 HS nêu quy tắc tìm số chia.
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi 3 em (mỗi em 2 phần) lên bảng chữa bài.
a, 12 : x = 2 b, 42 : x = 6 c, 27 : x = 3
x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3
x = 6 x = 7 x = 9
d, 36 : x = 4 e, x : 5 = 4 g, x x 7 = 70
x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 70 : 7
x = 9 x = 20 x = 10
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (3')
- 2 HS nêu lại quy tắc tìm số chia.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập về tìm số chia.
____________________________
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng
____________________________
Chính tả (Nhớ- viết)
Tiếng ru
I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b.

II. Đồ dùng dạy hoc:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng chứa âm hoặc vần
khó: buồn bã, buông tay, giặt giũ, diễn tuồng.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm HS viết bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS nhớ - viết ( 22')
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài.
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng khổ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru.
- Hớng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ).
20
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li;
dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li).
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy? (dòng thứ 2).
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối? (dòng thứ 7).
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? (dòng thứ 7).
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than? (dòng thứ 8).
+ Những chữ nào cần viết hoa? (chữ đầu mỗi dòng thơ).
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp.
b) GV yêu cầu HS gấp sách, tự nhớ và viết bài vào vở.
c) Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài, nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài tập (5')
Bài tập 2a: - 1 HS đọc đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm vào VBT.
- GV mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Lần lợt HS viết bài trên bảng đọc lời giải. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2 HS đọc lại kết quả đúng trên bảng.

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi là: rán.
- Trái nghĩa với khó là: dễ.
- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới là: giao thừa.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm vào vở luyện viết.
___________________________
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (t2)
I. Mục tiêu: - Biết đợc những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những
ngời thân trong gia đình.
- Biết đợc vì sao mọi ngời trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngời thân trong những việc vừa
sức.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- 2 HS kể trớc lớp về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục dích yêu cầu bài
Hoạt động 2 : Xử lý tình huống và đóng vai. (10')
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống:
Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài
sân (nh trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao,)
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hàng ngày. Nhng mấy hôm nay ông bị
đau mắt nên không đọc báo đợc.
Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì? Vì sao?
21
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng va.
- Các nhóm lên đóng vai.

- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi
ứng xử hoặc nhận đợc cách ứng xử đó.
- GV kết luận:
Tình huống1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại.
Tình huống2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông nghe.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. (8')
- GV đọc lần lợt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ
cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
a, Trẻ em có quyền đợc ông bà, cha mẹ yêu thơng, quan tâm, chăm sóc.
b, Chỉ có trẻ em mới cần đợc quan tâm, chăm sóc.
c, Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những ngời thân trong gia đình.
- Thảo luận các lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lỡng lự.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến a, c là đúng.
+ ý kiến b là sai.
Hoạt động 4 : HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ,
anh chị em. (8')
- HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha
mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
- Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những
ngời thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi ngời
trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận đợc những món quà này.
Hoạt động 5 : HS múa hát, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề bài học. (5')
- HS tự điều khiển chơng trình, tự giới thiệu tiết mục.
- HS biểu diễn các tiết mục.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV yêu cầu HS thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ,
bài hát đó.
Kết luận : Ông bà, cha mẹ , anh chị em là những ngừơi thân yêu nhất của em, luôn yêu th-
ơng, quan tâm, chăm sóc em

- Nhận xét giờ học .
____________________________
Buổi chiều
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa .
- Gấp, cắt, dán đợc bông hoa. Các cánh của bông hoa tơng đối đều nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh
- Giấy thủ công, hồ dán, thớc kẻ, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa (10')
- 2 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa.
- GV ghi các bớc thực hiện gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh lên bảng và cho HS
xquan sát lại tranh ình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống nh gấp ngôi sao 5 cánh. Sau
đó vẽ và cắt theo đờng cong. Mở ra sẽ đợc bông hoa 5 cánh.
22
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo
đờng cong sẽ đợc bông hoa 4 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt
theo đờng cong sẽ đợc bông hoa 8 cánh.
- Ba em lên bảng thực hiện lại các thao tác gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh.
Hoạt động 2: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh.(18')
- HS thực hành cá nhân. HS có thể cắt các bông hoa 4 cánh, 8 cánh có kích thớc khác nhau
để trình bày cho đẹp.
- GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (7)
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm

- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS theo các mức A
+
(hoàn thành tốt); A

(hoàn thành); B
(cha hoàn thành).
- Dặn HS giờ học sau mang giấy, hồ, bút màu, thớc kẻ, kéo thủ công để ôn tập chơng phối
hợp gấp, cắt, dán hình
__________________________
Luyện toán
Luyện: tìm số chia
I. Mục tiêu:- Củng cố tìm một thành phần cha biết của phép tính.
iII. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thệu bài (7)
- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con BT sau:
21 : x = 7 30 : x = 3
- GV nhận xét, cho điểm HS làm bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Luyện tập (25)
Bài 1: Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó:
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức. 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em.
- GV hớng dẫn cách chơi. GV dán 2 tờ giấy khổ to viết nội dung bài lên bảng, mời 2 nhóm
lên nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó (mỗi em 2 số).
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
: = : =

: = : =
Bài 2: - 1 Hs nêu yêu cầu bài: Tìm x:
23
3

5
5
7
6
4
2
6
1
0 0
7
6
4
Số bị chia Số chia Thơng
- HS nêu quy tắc tìm số chia; số bị chia; thừa số cha biết.
- Hs tự làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét.
a, 24 : x = 6 32 : x = 8 63 : x = 7
x = 24 : 6 x = 32 : 8 x = 63 : 7
x = 4 x = 4 x = 9
b, x : 7 = 2 x x 4 = 40 x x 6 = 42
x = 2 x 7 x = 40 : 4 x = 42 : 6
x = 14 x = 10 x = 7
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi).
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm, trong phép chia hết.
a, 7 chia chođể đợc thơng lớn nhất.
b, 7 chia chođể đợc thơng bé nhất.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi.
- Gv hớng dẫn HS làm. HS khá giỏi trả lời.
a, 7 : 1 = 7 ; b, 7 : 7 = 1.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò (3)

- 1 em nhắc lại quy tắc tìm số chia. (Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thơng).
- GV nhận xét giờ học.
__________________________
Luyện tiếng việt
Luyện tập viết: chữ hoa G
I.Mục tiêu: Rèn chữ viết cho HS .Viết đúng chữ hoa G, C, Kh; viết đúng tên riêng Gò
Công và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết đẹp. Trình bày sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Ê- đê ; Em. Cả lớp và GV nhận xét, cho
điểm HS viết ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS viết trên bảng con.(10)
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ viết hoa trong bài : G, C, K
+ GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết từng chữ G, K trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng).
+ HS đọc từ ứng dụng : Gò Công
24
- GV hớng dẫn HS viết chữ nghiêng.
+ HS viết trên bảng con Gò Công
- Luyện viết câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV hớng dẫn viết chữ nghiêng.
+ HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS viết vào vở Tập viết phần luyện viết thêm (15).

- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết, GV chú ý hớng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các
con chữ. (chú ý những HS yếu)
- Chấm chữa bài (5 bài), nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò ( 5').
- Nhận xét chung tiết học.
- GVnhắc HS về viết đúng mẫu chữ nh đã viết ở vở Tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
______________________________
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Kể về ngời hàng xóm
I. Mục tiêu: - Biết kể về một ngời hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý kể về một ngờng hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5)
- GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện vui Không nỡ nhìn trớc lớp. Nói về tính khôi hài của
chuyện (Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhừng chỗ cho ngời già, phụ
nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cời là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng).
- GV và cả lớp nhận xét cho điểm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×