Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án 2 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.48 KB, 33 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 64 + 65: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Nén, nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem …
- Biết ngắt hơi đúng, phân biệt lời người kể với các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy
bảo học sinh nên người.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài: Thời khóa biểu
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài qua tranh.
- GV ghi tên bài.
3.2. Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu: Thể hiện lời các
nhân vật.
* Lời đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc từng câu:
- GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp
theo câu. Giáo viên phát hiện những từ


học sinh đọc sai, ghi bảng: cố lách, vùng
vẫy, lấm lem,
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
- Hát.
- 2 HS lên bảng
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Học sinh luyện đọc từ khó
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc câu dài:
+ Giờ ra chơi,/ Minh … Nam.// Ngoài
phố … xiếc.// Bọn … đi//.
+ Đến lượt Nam … ra// thì … tới.// Nắm
… em//. Câu … đây//.
- 2 nhóm đọc
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
3.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi:
+ Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo
làm gì?

+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ
như thế nào?
+ Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
3.4. Luyện đọc lại
- Tổ chức thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm động viên.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV củng cố:
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
+ Theo em cô giáo được ví như ai?
- GV nhận xét giờ học, khen những em
học tốt.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
+ Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem
xiếc.
+ Đọc thầm đoạn 2
+ Chui qua chỗ tường thủng
- Đọc đoạn 3
+ Cô giáo nói với bác “Bác nhẹ tay kẻo
cháu đau … đưa em về lớp”.
+ Cô rất diụ dàng, thương yêu học sinh
- Đọc thầm đoạn 4
+ Cô xoa đầu Nam an ủi
+ Là cô giáo
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Học sinh đại diện trong nhóm thi đọc
theo vai.
- Là cô giáo.
- Như mẹ hiền.

TOÁN
TIẾT 36: 36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng
cố phép cộng dạng 6 + 5; 36 + 5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng dạng: đã biết và giải toán đơn vị phép cộng
- HS chăm chỉ học tập.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Que tính, SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- Gọi HS chữa bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15
- GV nêu bài toán:
Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi
có tất cả có bao nhiêu que tính?
- Gọi HS nêu kết quả.
- Hướng dẫn đặt tính và tính:

36
15
51

+

3.3. Luyện tập
Bài 1(36): Tính
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Phân nhóm: chia lớp thành 3 nhóm,
trong các nhóm sẽ thảo luận theo nhóm 4,
mỗi nhóm 3 phép tính, thời gian là 2 phút.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, thi xem
nhóm nào làm đúng và nhanh hơn.
- GV nhận xét
Bài 2(36):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét qua mỗi lần học sinh
giơ bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 3(36):
- Cho HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán
+ Trong hình vẽ, bao gạo nặng bao nhiêu
kg? Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai bao cân nặng bao
nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm vở.
- 1 HS lên bảng.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra
kết quả.

- Có tất cả 51 que tính
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
+ 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết
5.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm đã phân.
- Đại diện các nhóm trình bày:
N1: 64; 83; 82 N2: 81; 81; 94
N3: 55; 60; 33
- Bình chọn nhóm chiến thắng.
- Đặt tính rồi tính tổng.
- HS thực hiện.
- Nêu đề toán
+ Bao gạo nặng 46kg, bao ngô nặng
27kg
+Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg?
+ Ta lấy số gạo tẻ cộng với số gạo nếp.
- Học sinh làm bài.
Bài giải:
Cả 2 bao có số gạo là:
46 + 27 = 73 (kg)
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố : nêu lại cách đặt tính và tính.
- Nhận xét giờ học.
Đáp số: 73 kg
KỂ CHUYỆN
Tiết 66: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng
lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện Minh, Nam, bác bảo
vệ, cô giáo.
- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh họa truyện trong SGK.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em kể từng đoạn truyện “Người
thầy cũ”.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện
* Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh 4; nhớ lại nội dung.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp
đoạn 1 dựa vào tranh 1.
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể
về hình dáng từng nhân vật.
+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Nếu các em kể còn lúng túng giáo viên có
thể đặt câu hỏi, cho từng bức tranh

Tranh 1: Đoạn 1
Tranh 2: Đoạn 2
Tranh 3: Đoạn 3
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Là Minh và Nam. Minh mặc áo hoa,
không đội mũ, Nam mặc áo sẫm, đội
mũ.
+ HS trả lời.
- Học sinh tập kể đoạn 1 trước lớp.
- Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu học
sinh kể theo vai.
+ Trong truyện có bao nhiêu vai? Là những
vai nào?
Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện. Học
sinh nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm các nhóm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: Người mẹ hiền trong câu chuyện
là ai?
- Nhận xét giờ học.
theo nhóm, mỗi bạn kể lại 1 tranh.
- Các nhóm cử đại diện trình bày nối
tiếp cho đến hết chuyện.
+ Có 5 vai: người dẫn chuyện, Minh,

bác bảo vệ, cô giáo, Nam.
- Học sinh thực hành kể theo vai.
- 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 36: LUYỆN ĐỌC BÀI “NGƯỜI MẸ HIỀN”
I. Mục tiêu
- Đọc bài trôi chảy, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện đúng giọng điệu của từng nhân vật.
- Giáo dục HS có lòng kính yêu thầy cô giáo.
II. Thiết bị dạy học
- GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Người thầy cũ.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV cho HS đọc câu dài trên bảng phụ
- Nhận xét.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét bạn đọc.

+ HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc chú giải SGK.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ HS đọc
- HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
3.3. Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi cuối
SGK.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Một vài học sinh đọc lại toàn bài.
- Tổng kết, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà thuật lại các thông tin
của mình cho mọi người nghe.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Bình chọn bạn đọc tốt.
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
TOÁN
TIẾT 37: LUỴỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học
dạng 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; ….

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các con số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng các hình.
- HS yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ,SGK
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(37): Tính nhẩm
- Gọi học sinh làm bài tập.
-Yêu cầu học sinh làm nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hát.
- Học sinh đọc yêu cầu bài: Tính nhẩm.
- Học sinh làm nhóm 2 bạn.
- Bạn nêu – Bạn trả lời (đọc kết quả)
Ví dụ: 5 + 6 = ? (11)
Bài 2(37): Viết số thích hợp vào ô trống
- Giáo viên treo bảng phụ và gọi học sinh
lên làm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4(37): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đội 1:

Đội 2:
- GV HD tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Đây là dạng toán gì?
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Bài 5a(37):Treo bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhận xét: 3 hình tam giác.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm bài.
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 35 51
- HS nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải
Đội 2 có số cây là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi- trả lời.
CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP:
TIẾT 67: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu

- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền; Trình bày bài chính tả
đúng quy định; Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.
- HS có ý thức rèn chữ.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: - Hát
? cây
5 cây
45cây
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho viết bảng con: luỹ tre, trắng trẻo,
trăng sáng.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Đoạn chép trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế
nào?
- Hai bạn trả lời như thế nào?
- Trong bài chính tả có những dấu câu
nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở cuối
câu?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó.

+ Hướng dẫn tập chép:
- Chấm bài.
- Giáo viên thu chấm 10 bài.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập:
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm nhóm và HD HS
động nhóm.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học, khen 1 số bài viết
đẹp.
- Học sinh đọc đoạn mẫu.
- Người mẹ hiền.
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin cô
- Dấu phảy, dấu chấm, 2 chấm, dấu gạch
ngang đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép bài.
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao, ngã đau.
- HS đọc đề bài.

- Học sinh làm bài nhóm.
a) con dao, tiếng giao hàng, giao bài tập
về nhà.
Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một
loài cá.
b) – Muốn biết …, muốn giỏi …
- Không phải bò

Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng
để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của làm việc nhà; tự giác tham gia làm việc nhà
phù hợp với khả năng.
- Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết nội dung bài thơ.
- HS: Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Tại sao cần chăm làm việc nhà?
- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu
hỏi sau :
- Ở nhà em đã tham gia làm công việc gì ?
kết quả của các công việc đó ?
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay
em tự giác làm ?
- Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về
những việc làm của em ?
- Sắp tới, em mong muốn được tham gia
làm những công việc gì ? Em sẽ nêu
nguyện vọng đó của mình với bố mẹ như
thế nào ?
3.3. Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia lớp thành 2 nhóm, giao cho mỗi
nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Hát bài: Một sợi rơm vàng.
- HS trả lời.
- Thảo luận theo yêu cầu. Sau đó trình
bày trước lớp.
- Ở nhà, em quét nhà, lau bàn ghế … kết
quả các công việc đó rất tốt.
- Những công việc đó do bố mẹ phân
công do em tự làm.
- Bố mẹ em rất vui và luôn khen em.
- Sắp tới em mong được tham gia vào
công việc giặt đồ với mẹ…

- Các nhóm nhận tình huống và thảo luận
xử lý tình huống.
Tình huống 1 : Hòa đang quét nhà thì
bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ…
Tình huống 2 : Anh Hòa nhờ Hòa gánh
nước. Hòa sẽ…
- Em có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn đóng vai không ? Vì sao ?
- Nếu vào tình huống đó em sẽ làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Kết luận : Tình huống 1 cần làm xong
việc nhà rồi mới đi chơi. Tình huống 2
cần từ chối và giải thích rõ em còn quá
nhỏ chưa thể làm được những việc như
vậy.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu…thì…”
- Chia HS thành 2 nhóm “ Chăm” và “
Ngoan”
- Phát phiếu cho 2 nhóm. Cử trọng tài.
- Yêu cầu các nhóm chơi. Nhóm “
Chăm” đọc tình huống, nhóm “ Ngoan”
phải có câu trả lời tiếp nối bằng “ thì …”
* Nhóm Nếu:
a. Nếu mẹ đi làm về, tay xách nặng…
b.Nếu em bé muốn uống nứớc …
c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan.
d. Nếu anh, chị của bạn quên không làm
việc nhà …
* Nhóm Thì:
a. Thì em chạy ra xách tiếp mẹ.

b. Thì em sẽ lấy nước cho em bé uống.
c. Thì em sẽ quét dọn nhà cửa.
d. Thì em sẽ nhắc anh, chị làm việc nhà.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- Làm xong rồi mới đi chơi./ bỏ đó đi
chơi với bạn./ ….
- Hòa từ chối./ từ chối và giải thích./ …
- Lớp nhận xét từng cách ứng xử của các
nhóm.
- Trả lời.
- HS nhận nhóm.
- HS nghe luật chơi.
- HS chơi.
TOÁN (+)
TIẾT 22: LUYỆN TẬP 36 + 15 VÀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về phép cộng có dạng 36 + 15.
- Vận dụng thực hành đúng, nhanh.
- Giáo dục lòng say mê học tập toán.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS : Vở luyện
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng

Đặt tính rồi tính:
46 + 27 54 + 46
- Giáo viên và lớp nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2.Hoạt động 1: Nối hai phép cộng có
cùng kết quả.
- Hướng dẫn HS làm bài.
(Tính các tổng rồi nối các tổng giống
nhau với nhau.)
- GV nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Điền số thích hợp
vào ô trống.
3 6 4
+ + +
 7 2 3

53 54 70
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét.
- Hát
- 1 HS lên bảng
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
36
17
53
+


26
28
54
+

47
23
70
+

36 + 9
26 + 15
76 + 18
88 + 6
39 + 6
19 + 22
36 + 9
26 + 15
76 + 18
19 + 22
39 + 6
88 + 6
3.4. Hoạt động 3:
Bài 4:Trong hình bên có mấy hình tam
giác, hình tứ giác?
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3.5. Hoạt động 4: ( HS khá giỏi)
Tự đặt đề toán theo gợi ý sau rồi giải.

… có : ………
… nhiều hơn …: ……
…. có ………. : ………
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : Tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát và trình bày miệng. Lên
bảng chỉ các hình.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp. Mỗi HS có cách
đặt đề toán khác nhau.
TẬP ĐỌC
TIẾT 68: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ. Biết
ngắt hơi sau các dấu câu, giọng đọc chậm, buồn.
- Nắm được nghĩa các từ mới.
- Hiểu được ý nghĩa bài: Thái độ diụ dàng đầy yêu thương của thầy giáo.
II. Thiết bị dạy học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc, Sgk. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần HD.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em đọc nối tiếp bài Người mẹ
hiện.

- Giáo viên và lớp nhận xét.
- Hát
- 4 HS đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài qua tranh.
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc
+Đọc mẫu
+Đọc từng câu.
- Giáo viên phát hiện những từ học sinh
đọc sai ghi bảng.
-Hướng dẫn đọc đoạn.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải sgk.
- Hướng dẫn đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn
khi ba mới mất?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của
thầy giáo như thế nào?
- Vì sao thầy không trách An khi biết em
chưa làm bài tập.
- Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em
sẽ làm bài tập.
3.3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
theo vai.
- Nhận xét, cho điểm.

4. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : Tóm tắt nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó đọc.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc.
Thế là/ chẳng bão giờ/ An … tích//
chẳng … yếm/ vuốt ve … //
Thưa thầy/ Hôm … tập//.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Học sinh đọc câu hỏi 1.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà
An ngồi lặng lẽ.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa
đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của
An.
- Vì An cảm động trước tình thương
của thầy.
- Các nhóm tập luyện và thi đọc theo
vai.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 37: LUYỆN VIẾT “ NGƯỜI MẸ HIỀN”
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác đoạn 2 trong bài Người mẹ hiền.(Đoạn 2)
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , viết hoa tên riêng.
- Củng cố cách viết dấu hai chấm và đóng mở ngoặc kép.

- HS có ý thức rèn chữ.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ, SGk
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: HD luyện viết
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Giúp HS nắm vững nội dung:
- Khi bị bác bảo vệ giữ lại Nam làm gì?
- - Trong đoạn viết có những tên riêng nào?
- Sau dấu hai chấm có viết hoa không?
- + HD viết tên riêng và từ khó.
- + Đọc cho HS viết bài.
- - GV uốn nắn tư thế viết của HS.
- + Chấm một số bài, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Điền chạm hay trạm.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
a) … chân, … cốc, … khắc.
b) va …, … biến thế, …gác.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

Bài 3: Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi
cá án, an nhà, ọt sương, ót nước , ve
kêu an.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS hát.
- 2 HS đọc lại.
- Nam khóc toáng lên.
- HS trả lời.
+ HS viết vào bảng con.
+ HS viết bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm chữa bài.
a) chạm chân, chạm cốc, trạm
khắc.
b) va chạm, trạm biến thế,
trạm gác.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm nháp, chữa bài.
Cá rán, gian nhà, giọt sương, rót
- GV nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
cho ngày hôm sau.
nước , ve kêu ran.
- HS ghi nhớ.
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
TOÁN

TIẾT 38: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ, để vận dụng khi cộng
nhẩm, cộng các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
- HS ham học toán
II. Thiết bị dạy học
- Bảng phụ, SGk
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
26 + 9; 15 + 36
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự lập bảng
cộng.
Bài 1(38): Tính nhẩm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi
nhanh kết quả phép tính.
- Gọi học sinh báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập bảng
cộng 8, 7, 6 tương tự.
8 + 3 = 11

- HS hát.
- 2 HS lên bảng
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhẩm và ghi kết quả.
- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả
của từng phép tính.
- Học sinh đọc đồng thanh bảng
cộng 9.
- HS thực hiện.
8 + 4 = 12…
3.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2(38): Tính
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên củng cố lại cách đặt tính.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3(38):
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán.
- Giáo viên chấm 10 bài, nhận xét.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm miệng.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
+Củng cố: Gọi vài học sinh đọc thuộc bảng
cộng.
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự tóm tắt và làm vào vở.
Tóm tắt:
Hoa nặng : 28 kg.
Mai nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai nặng : kg?
Bài giải:
Bạn Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- HS đọc đề bài.
- HS làm miệng:
a) Có 3 hình tam giác.
b) Có 3 hình tứ giác.
- HS đọc bảng cộng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 69: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - DẤU PHẢY
I. Mục tiêu
- Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết
chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phảy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
- HS yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài
tuần trước.
- GV nhận xét bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái
của loài vật, sự vật.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học
sinh đọc từng câu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
+ Những từ nào chỉ loài vật?
+ Những từ nào chỉ sự vật?
+ Từ nào chỉ hoạt động của con trâu?
+ Từ nào chỉ hoạt động của đàn bò?
+ Từ nào chỉ trạng thái của mặt trời?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp
với mỗi chỗ trống.
- Giáo viên yêu cầu và HD HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những
chỗ nào trong mỗi câu sau:
- Treo bảng đã viết câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của
người.

- Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi làm
gì ta đặt dấu phảy ở chỗ nào?
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo:
+ Con trâu, đàn bò, uống.
+ Mặt trời.
+ ăn
+ uống
+ tỏa
- Vài em đọc lại các từ trên.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1
câu.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Con mèo, com mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 từ: học tập tốt, lao động tốt.
- Làm gì?
- Giữa học tập và lao động tốt.
- Câu b, c giao cho học sinh làm nhóm.

- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét giờ học, ưu khuyết điểm.
- Học sinh làm nhóm.
b. Cô giáo chúng rất yêu thương, quý
mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các
thầy giáo. cô giáo.
TẬP VIẾT
TIẾT 70: CHỮ HOA G
I. Mục tiêu
- Học sinh viết chữ G theo mẫu, viết đúng cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Rèn kĩ năng viết cẩn thận, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Mẫu chữ hoa G, phấn màu
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em viết bảng lớp: E, Ê, Em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Giáo viên treo chữ mẫu.

+ Chữ G cao mấy li, rộng mấy li?
+ Chữ G được viết bởi mấy nét?
+ Nét 1 giống chữ gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết.

- GV nhận xét bảng HS.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
ứng dụng: Góp sức chung tay.
+ Góp sức chung tay nghĩa là gì?
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Chữ G cao 5 li, rộng 5 li.
- Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong
trái nối liền nhau và một nét khuyết
dưới.
- Giống chữ hoa C
- Học sinh viết bảng con chữ G
- Học sinh đọc: Góp sức chung tay.
+ Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì
+ Tiếng nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ.
- Cho HS viết bảng con tiếng Góp
- Gv nhận xét.
3.4. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm.
- Chấm, nhận xét 1 số bài.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà viết lại ở nhà.

đó.
+ Tiếng Góp, viết hoa chữ cái G.
- Chữ h và y cao 2, 5li, G hoa cao 2,5
li; p cao 2 li, t cao 1,5 li.
Các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh tập viết vào vở tập viết.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 38: LUYỆN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Củng cố từ chỉ hoạt động, trạng thái và về dấu phẩy.
- Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu.
- HS yêu thích môn học.
II. Thiết bị dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: Vở luyện
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm 5 từ chỉ hoạt động.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong các câu sau:

a) Đàn cá bơi dưới nước.
b) Con chim hót trên cành.
c) Mẹ thức khuya khâu áo cho con.
d) Những cậu học trò học rất chăm chỉ.
- HD HS làm bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài:
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong mỗi câu sau:
a) Các bạn lớp em rất thích chơi nhảy dây
đá cầu.
b) Cô giáo dặn cả lớp học bài làm bài đầy
đủ.
c) Hồng học giỏi hát hay được thầy cô và
bạn bè quý mến.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Xếp các từ sau vào 2 cột sao cho
thích hợp.
yêu thương, cô giáo, ngắm, sách vở, tặng,
dạy, chim chóc, đọc, hót.
Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động,
trạng thái
……………………
……………………
……………………
……………………

- HD học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà xem lại bài.
Các từ chỉ hoạt động trong bài tập là:
bơi, hót, thức, khâu, hót.
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
a) Các bạn lớp em rất thích chơi nhảy
dây, đá cầu.
b) Cô giáo dặn cả lớp học bài, làm bài
đầy đủ.
c) Hồng học giỏi, hát hay, được thầy
cô và bạn bè quý mến.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở.
Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động,
trạng thái
Cô giáo, sách
vở, chim chóc.
Yêu thương,
ngắm, tặng, dạy,
đọc, hót.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
TOÁN
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Giải bài toán có lời văn bẳng 1 phép tính.
- So sánh số trong phạm vi 100.
II. Thiết bị dạy học
- GV: SGK bài tập.
- HS: Vở, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1(39): Tính nhẩm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3(39): Tính
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4(39): Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Tóm tắt:
Mẹ : 38 quả.
Chị : 18 quả
Mẹ và chị : quả?
- HD HS tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết gì?

+ bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ và chị có tất cả bao nhiêu
quả ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vở.
- Hát
- 2 HS đọc.
- Học sinh đọc:
- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn.
- 1 bạn nêu – bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bảng con.
72
36
36
+

82
47
35
+

77
8
69

+

66
57
9

+

45
18
27
+
- 1 học sinh đọc đề bài, tóm tắt và làm
vào vở.
- HS trả lời.
Bài giải
- Giáo viên chấm 10 bài
- Giáo viên chữa bài.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS đọc lại bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
TOÁN (+)
TIẾT 23: LUYỆN TẬP BẢNG CỘNG VÀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Tiếp tục làm các phép tính luyện tập bảng cộng.
- Rèn kỹ năng giải toán.
- Vận dụng thực hành đúng, nhanh.
- Giáo dục lòng say mê học tập môn toán.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ, phiếu BT
- HS: vở luyện toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện
phép tính.
75 + 25 36 + 62
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
37 + 44 9 + 25
45 + 38 38 + 7
46 + 19 56 + 35
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
37
44
81
+

45
38
83
+


46
19
65
+
….

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
a. 5 < 16 + 35 b. 29 + 9 < 3
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Bài toán.
Hoa cân nặng 28kg, Mai nặng hơn Hoa
3kg. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kg?
- HD HS làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Mai cân nặng bao nhiêu kg ta
làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: Khen những HS viết đẹp.
- Dặn dò: xem lại bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 5
0
< 16 + 35
b. 29 + 9 < 3
9


- Nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trả lời.
- HSlàm bài vào vở.
Bài giải:
Mai cân nặng số ki-lô-gam là:
28 + 3 = 31(kg)
Đáp số: 31kg
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT:
TIẾT 71: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
- Viết đúng 1 đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tiên của bài, tên
riêng.
- Làm được bài tập điền âm, vần khó.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Thiết bị dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ, phiếu BT
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con: xấu hổ,
- Hát
- HS viết bảng.
con dao, tiếng sáo.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.

3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
+ Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập.
+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Tìm những chữ phải viết hoa.
+ Tại sao phải viết hoa.
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Giáo viên đọc.
+ Chấm bài: chấm 1 số bài, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm 3 từ có vần ao.
3 từ có vần au.
- HD HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Giáo viên giao phiếu.
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: Khen những Hs viết đẹp
- Dặn dò: Luyện viết thêm cho đẹp.
- Học sinh theo dõi đọc thầm.
- Bài bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa thầy hôm nay
em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà
không trách gì em.
- An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng. Chữ còn lại là chữ

đầu câu.
- Học sinh viết bảng con.
Vào lớp, cha làm, xoa đầu, yêu
thương.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài tập trên phiếu. Đặt
câu để phân biệt:
- da, ra, ga.
VD: Cái áo này làm bằng do hổ.
- dao, rao, giao.
VD: Cô giao bài tập cho chúng em.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 39: KỂ LẠI CHUYỆN THEO TRANH.
VIẾT THỜI KHÓA BIỂU CỦA LỚP
I. Mục tiêu
- Biết dựa vào tranh để kể lại được câu chuyện.
- Biết cách làm một thời khóa biểu.
- Giáo dục lòng say mê học tập cho các em.
II. Thiết bị dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
học.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Viết lại nội dung các
bức tranh.
- GV treo tranh để HS quan sát.
- HD HS phân tích các bức tranh:
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Tranh 2 vẽ gì?
+ Tranh 3 vẽ gì?
+ Tranh 4 vẽ gì?
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS kể lại nội dung các bức
tranh để có một câu chuyện hoàn chỉnh.
- Gọi đại diện một số nhóm kể.
- Gv nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Luyện tập về thời khóa
biểu.
- Yêu cầu HS dựa vào thời khóa biểu của
lớp em trả lời câu hỏi:
+ Ngày mai em có mấy tiết?
+ Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những quyển sách, vở
nào đi học?
+ Em cần thời khóa biểu để làm gì?
- GV kết luận.
- Cho HS viết lại TKB của lớp ngày hôm
sau.
- HS hát.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh nhắc lại.

- Học sinh kể theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm kể.
- Nhận xét.
- HS quan sát TKB.
- Có 5 tiết.
- Là: toán, TLV, toán(+), tiếng việt,
HĐTT.
- Sách: toán, Tiếng Việt.
Vở: toán, các môn, luyện toán,
luyện tiếng việt, VBT.
- Để biết lịch học, sắp xếp sách vở và
chuẩn bị bài sau.
- HS viết vào vở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×