Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LỚP 4 TUẦN 12 BUI THÚY EASUP 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.83 KB, 25 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12

(Từ ngày 04/11 đến ngày 08/11/2012)
Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy
Thứ 2
04/11/2013
Sáng
Tập đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Toán Nhân một số với một tổng
Chiề
u
Chính tả Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
Thứ 3
Sáng
Toán Nhân một số với một hiệu
LT và Câu MRVT: Ý chí – Nghị lực
Thứ 4
06/11/2013
Sáng
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán Luyện tập
Chiề
u
Tập đọc Vẽ trứng
Khoa học Nước cần cho sự sống
Lịch sử Chùa thời Lý
Thứ năm
07/11/2013


Sáng
TLV Kết bài trong bài văn kể chuyện
Toán Nhân với số có hai chữ số
LT và Câu Tính từ (tt)
Thứ 6
Sáng
SHĐ - SHL
TLV Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Toán Luyện tập
Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND:Ca ngợi Bach Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã
trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK)
- GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc.
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên .
- Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
của bài trước và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
- Cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc SGK.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn (Xem mỗi lần xuống
dòng là một đoạn).Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm.
* Gọi HS đọc phần chú thích.
* Đọc theo nhóm.
* Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
* Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
* Trước khi mở công ti vận tải đường thủy,
Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
* Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người
rất có chí ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 trao đổi và trả lời
- Hát
-HS lần lượt đọc các câu tục ngữ
-Nhận xét
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
truyện. (3 lượt) .

Tìm từ khó:quẩy gánh hàng rong,diễn
thuyết…
- 1 HS đọc chú thích.
- Cả lớp đọc thầm phần chú thích.
* Đọc theo nhóm cho nhau nghe.
- 1-2 em đọc cả bài.
Hoạt động nhóm .
* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt,
trao đổi, thảo luận các câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải
theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi
được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho
ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng
Bưởi không nản chí.
* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt,
câu hỏi.
* Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy
vào thời điểm nào ?
* Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh không ngang sức với các chủ tàu người
nước ngoài như thế nào ?
* Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
công ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1
và đoạn 2.

+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
Thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố :
- Nêu nội dung chính cả bài.
-Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý chí, nghị lực
vượt khó.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện Vua tàu thủy
Bạch Thái Bưởi cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài: Vẽ trứng.
trao đổi, thảo luận các câu hỏi.
- Trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty
vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã
độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các
bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu
ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành công của ông là khách đi tàu của
ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người
Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông,
rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi
trông nom.
Hoạt động cả lớp
+Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .(Tìm
giọng đọc)
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu

- Phát biểu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành
vua tàu thủy.
- Lắng nghe

Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Các BT cần làm BT 1, BT 2a/ 1 ý; b/ 1 ý,BT 3.
II. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu.bảng phụ
HS - SGK,VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : - Mét vuông
- Sửa các bài tập về nhà.
-GV viết các BT đã làm của tiết trước.Gọi hs lên
thực hiện.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nhân một số với một tổng.
-Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
-GV ghi tựa lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức .

- Ghi bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu tính .
- Yêu cầu phát biểu bằng lời.
- Viết bảng công thức:
a x ( b + c ) = a x b + a x c
Yêu cầu : HS nắm cách nhân một số với một
tổng, nhân một tổng với một số.
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô (theo
mẫu)
+ Đưa bảng phụ vào, nêu cấu tạo bảng, hướng
dẫn HS tính nhẩm bài mẫu.
-Gọi hs đọc kết quả
-Nhận xét
Bài 2(a,b) : Tính bằng 2 cách
* Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT 2a
* Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện BT2b.
* Nhận xét- chữa bài
Bài 3 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
* HS thực hiện cá nhân.
* 1 HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét kết quả và cách làm.
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận :
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
- Phát biểu: Khi nhân một số với một tổng, ta
có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng

rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Vài em nhắc lại
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu .
- HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với
mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong
bảng.
2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
a b C a x(b+c) axb+bxc
4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27
6 2 3 5x(2+3)=30 5x2+3x2=30
- Thống nhất kết quả.
Hs đọc yêu cầu đề
a)Cách 1: 36 x ( 7 + 3)
= 36 x 10
= 360
Cách 2: 36 x ( 7 + 3)
= 36 x 7 + 36 x 3
= 254 + 108
= 360
bCách 1: 5 x 38 + 5 x 62
= 190 + 310
= 500
Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62
= 5 x ( 38 + 62)
= 5 x 100
= 500
- 1 HS đọc.

-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào tập.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
* (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
* 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
- Bằng nhau.
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong
biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ
nhất .
4.Củng cố-Dặn dò:
- Nêu lại cách nhân một số với một tổng, nhân
một tổng với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng.
- Chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu.
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của
từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ
nhất với số thứ ba của biểu thức này .
Chính tả ( Nghe - viết )
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực .
- Luyện viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn : tr / ch , ươn / ương .
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung BT 2b , BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ : Nếu chúng mình có phép lạ.
-Gọi 2 hs đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở BT3 tiết
trước.
-Viết lại những câu đó ở bảng.
-GV nhận xét – đánh giá chữ viết.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
-GV ghi tựa bài lên bảng
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Viết chính tả.
- Chấm, chữa 7 – 10 bài .
Yêu cầu: trình bày đúng bài viết.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT2b .
+ Dán bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn, phát bút dạ,
mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp
sức.
+ Chốt lại lời giải đúng.
Trung Quốc,chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang,
chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng
-Hát
-HS lần lượt đọc
-Nhận xét
Hoạt động cả lớp
- Theo dõi .

- Đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những
từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa,
cách viết các chữ số, cách trình bày.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại lỗi.
-Chữa bài.
Hoạt động tổ, nhóm
- Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm bài
vào vở.
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại
toàn bài.
- Tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Sửa bài vào vở theo lời giải đúng.
thể,Trời, trái núi.
4.Củng cố :
- Gọi HS đọc truyện “Ngu công dời núi.”
-GV nhận xét GD thêm chữ viết cho hs.
5.Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS. Về đọc lại truyện
“Ngu công dời núi.”
- Chuẩn bị bài:(Nghe- viết)Người tìm đường lên
các vì sao.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước
trong tự nhiên.
- GDMT: Một số đặc điểm chính cuẩ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 48 , 49 SGK .
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to .
- Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấy A4 , bút chì đen và bút màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu
ra?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
-GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên .
b.Phat triển bi:
Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong
tự nhiên .
* Tổ chức HS thảo luận theo định hướng:
- Quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
của hình 48 / SGK.
- Yêu cầu liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Yêu cầu miêu tả hiện tượng trên sơ đồ.
- Trình bày đơn giản về sơ đồ trong SGK.
- Kết luận : Vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
Yêu cầu: HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay

hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
- Hát
-HS lần lượt trả lời
-Nhận xt
Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên SGK.
- Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- Trình bày : Hơi nước bốc lên cao, gặp
lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt
nước ở trong các đám mây rơi xuống
đất, tạo thành mưa.
Hoạt động lớp , nhóm .
nước trong tự nhiên .
* Tổ chức HS làm việc cặp đôi theo định hướng:
- Quan sát hình 49 / SGK vẽ vào giấy A4.
- Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ
SGK.
Yêu cầu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên.
4.Củng cố :
- Nêu mục bạn cần biết SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.

- Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống.
- Nhận giấy.
- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- Các nhóm trình bày với nhau về kết
quả đã làm việc.
- Một số em trình bày sản phẩm của
mình trước lớp.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một
hiệu với một số.
- Các BT cần thực hiện BT 1,3,4.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm: 3 x (7+ 5) và 7 x 3 +7x 5
- Nêu quy tắt nhân một số với một tổng.
- GV nhận xét -ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệubài : - Nhân một số với một hiệu .

-GV ghi tựa bài lên bảng
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu
thức:
- Ghi bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh, nhận xét.
- Rút ra kết luận :
- Viết bảng:
a x ( b – c ) = a x b – a x c
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 :Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống
+ Đưa bảng phụ vào, nói cấu tạo bảng.
-Hát
-2 HS lên bảng làm và nêu quy tắt: Khi
nhân một số với mới một tổng, ta cóthể
nhân số đó với tứng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả cho nhau.
- HS lặp ại.
Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết
quả :
3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
- Nhận xét:Khi nhân một số với một
hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số
bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho
nhau .
- Vài em nhắc lại.
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu .

+ Yêu cầu HS tính và viết vào bảng.
a B c ax(b-c) axb-axc
3 7 3 3x(7-3)=12 3x7-3x3=12
6 9 5 6x(9-5)=24 6x9-6x5=24
8 5 2 8x(5-2)=24 8x5-8x2=24
- Bài 3 : Giải toán
+ Phân tích đề và yêu cầu HS tìm cách giải.
+ Khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số
với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn.
-GV hd đến hs yếu.
-GV cùng học sinh chữa bài
- Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
-Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong
biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ
nhất .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta
có thể làm thế nào?
4.Củng cố :
- Nêu lại cách nhân một hiệu với một số.
- GV nhắc nhở hs học bảng nhân, chia.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tuyên dương những HS tích cực tham
gia phát biểu ý kiến.
- Dặn HS về nhà học thuộc quy tắt và công
thức,làm lại bài tập 3.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức

với mỗi bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô
trong bảng.
- Tự làm vào vở.
- Thống nhất kết quả.
- Đọc đề, tóm tắt.
- Trao đổi cách giải, cả lớp làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài, nhận xét chữa bài
. Số quả trứng còn lại là:
175 x ( 40 -10 ) =5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
- Nêu yêu cầu :Tính giá trị của các biểu
thức rồi so sánh kế quả.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
(7-5) x 3 và 7 x3 – 5 x 3
+ (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6
+ 7 x3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
-Bằng nhau .
-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai chính là
tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một số
ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ
của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho
nhau .
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe


Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu
biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2 );
điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ); hiểu ý nghĩa chung
của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 4 ).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : - Tính từ.
- Gọi 2 hs làm miệng BT
-Gv nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị
lực .GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ
- Bài 1 : Xếp từ theo nhóm cùng nghĩa
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Phát phiếu cho một số em.
- Bài 2 : Nêu nghĩa của từ
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
* Gọi HS phát biểu và bổ sung.
Yêu cầu: Nắm từ nói về ý chí, nghị lực của con
người.
Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ

- Bài 3 : Điền từ
+ Nêu yêu cầu BT, nhắc HS cần điền từ đã cho
vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa.
+ Phát phiếu và bút cho vài em.
-GV gợi ý đối với hs yếu
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bài 4 : Hiểu nghĩa câu tục ngữ.
+ Giúp HS hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ.
+ Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Yêu cầu: Biết cách sử dụng các từ ngữ.
4.Củng cố :
– Hỏi : Nêu các từ về ý chí, nghị lực của con
người.
-GV liên hệ thêm vốn từ ngữ cho hs.
5.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm.
- Chuẩn bị bài : Tính từ.(tt)
-Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trao đổi theo
cặp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ làm bài nhóm
đôi.
- Phát biểu ý kiến-bổ sung.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại : Dòng b nêu
đúng nghĩa của từ nghị lực.

Hoạt động lớp, nhóm đôi .
- Làm bài theo cặp.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày
kết quả, đọc đoạn văn.
- Trọng tài chấm điểm từng bài .
- Lời giải đúng : nghị lực – nản chí –
quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí –
nguyện vọng .
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trao đổi theo
cặp.
- Phát biểu lời khuyên nhủ, gửi gắm trong
mỗi câu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu
- Lắng nghe

Tứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Bàn chân kì diệu .
-Gọi HS kể lại truyện Bàn chân kì diệu, trả lời câu

hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu truyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của đề bài.
- Viết đề bài, gạch dưới những từ quan trọng: được
nghe, được đọc, có nghị lực.
- Nhắc HS: Những nhân vật được nêu tên là những
nhân vật các em đã biết trong SGK.Nếu kể chuyện
ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm.
- Gắn dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài KC ở bảng,
nhắc HS :
+ Trước khi kể, cần giới thiệu câu chuyện của
mình .
+ Chú ý kể tự nhiên, đúng giọng kể .
+ Với những truyện dài, có thể chỉ kể 1 đoạn
Yêu cầu: HS nắm nội dung truyện.
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện .
- Kể theo nhóm: Mỗi em nêu tên truyện, kể những
chi tiết làm nổi rõ ý chí và nghị lực của nhân vật.
- Kể trước lớp: Viết lần lượt lên bảng tên những
em tham gia thi kể và tên truyện đã kể.
Yêu cầu: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
truyện.
4.Củng cố :
-Gọi 1 hs kể tốt kể lại 1 đoạn làm mẫu.

-Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong
học tập.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập
thêm phần KC.
- Chuẩn bị bài: Tìm và đọc kĩ một truyện được
chứng kiến hoặc tham gia về một người có nghị
lực.
- Hát
-HS lần lượt kể
-Nhận xét
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc đề bài.
- 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi
ý 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các
bạn câu chuyện của mình.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
Hoạt động lớp .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
truyện.
- Thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn người ham
đọc sách, chọn được truyện hay nhất;
người kể chuyện hay nhất.
- HS nêu
- Lắng nghe

- Lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân,nhân một số với một tổng(hiệu) trong thực
hành tính, tính nhanh.
- Các BT cần làm BT 1(dòng 1); BT 2(a,b)(dòng 1); BT 4(chỉ tính chu vi).
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Phấn màu.Bảng phụ
HS : - SGK, VBT, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Nhân một số với một hiệu .
-GV ghi: tính nhanh 47 x 9 ; 26 x 11
-Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
-Gv nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Luyện tập .
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học .
- Viết biểu thức chữ, yêu cầu phát biểu bằng lời
a x b = b x a
( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x ( b + c ) = a x b + a x c
a x ( b – c ) = a x b – a x c
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1(dòng 1): Tính
+ Yêu cầu nêu cách làm.
-GV đến các hs yếu

-Nhận xét
- Bài 2a,b(dòng 1): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Ghi phép tính ở bảng.
+ Chữa theo cách làm mẫu, phân tích sự thuận tiện.
- Bài 4 : Giải toán.
+ Nêu đề bài, phân tích
+ Giúp HS biết cách giải.
- Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
Hoạt động lớp .
-HS phát biểu :
+ Tính chất giao hoán của phép nhân,
+Tínhchất kết hợp của phép nhân;
+Nhân một tổng với một số.
+Nhân một hiệu với một số.
Hoạt động lớp .
- HS nêu cách làm. Mỗi bài dựa vào tính chất và
qui tắc của nó để thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
a) 135 x ( 20 + 3) b) 642 x ( 30 – 6)
= 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6
= 2700 + 405 = 19 260 - 3852
= 3 105 = 15 408.
- Nêu đề bài
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở
.
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
* 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
* 5 x 36 x 2 = 36 x 5 x 2 = 36 x 10 = 360

* 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5 = 42 x 7 x 10
= 42 x 70 = 2940.
b) Tính theo mẫu:
* 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97)
= 137 x 100 = 13700
* 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x ( 12 – 2)
= 428 x 10 = 4280
- Đọc và tóm tắt bài toán.
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Gv chấm một số bài nhận xét
Yêu cầu: Vận dụng thành thạo công thức.
4.Củng cố :
- Nêu lại những nội dung đã luyện tập .
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT.
-Chuẩn bị bài :Nhân với số có 2 chữ số.
- Nêu cách làm.
- Tự làm vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Đáp số : 540 m
- HS nêu
- Lắng nghe

Tập đọc
VẼ TRỨNG

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki –ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời
thầy giáo(nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.(trả lời
được các CH trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :-“Vua tàu thủy” Bạch
Thái Bưởi.
-Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc truyện: Vua tàu
thủy Bạch Thái Bưởi, trả lời những câu hỏi về
nội dung truyện.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Vẽ trứng.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hướng dẫn phân đoạn. Gọi 2 HS đọc từng
đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … như ý.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
-Gọi HS đọc chú giải.
-Hát
-HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi:
-Nhận xét
-Theo dõi

Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 3 lượt.
- Hs đọc từ khó: Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi,
Vê-rô-ki-ô và đọc câu dài.
Trong một nghìn quả trứng xưa nay/
không có lấy hai quả hoàn toàn giống
nhau đâu.
* Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ
cuối bài.
- 1 HS đọc chú giải.
* Đọc cặp ,nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gv đọc bài và nêu giọng đọc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé
cảm thấy chán ngán
+ Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không
dễ?
+ Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng
để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê -ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi
tiếng?
+ Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
thành đạt đến như vậy?
- Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi nội dung chính của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giới thiệu đoạn cần luyện.
-GV đọc mẫu bài.
- Nhận xét, sửa chữa .
Yêu cầu: Biết đọc giọng đọc khuyên bảo, nhẹ
nhàng, chí tình .
4.Củng cố-Dặn dò:
- Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc diễn cảm bài
văn.
-Chuẩn bị bài :Người tìm đường lên các vì sao.
- Đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài.
Lắng nghe
Hoạt động nhóm .
-2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn
1.Từng cặp trao đổi, thảo luận câu hỏi.
+ Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là
rất thích vẽ
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ
hết quả này đến quả khác.
+ Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng,
không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả
trứng đều có nét riêng mà phải khổ công
mới vẽ được.
+ Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách

quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ,
miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh
hoạ nổi tiếng nhờ:
+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình
chỉ bảo.
+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập
vẽ.
+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.
+ Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.
- Ca ngợi sự khổ công của Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi, nhờ đó trở thành danh họa nổi
tiếng
Hoạt động cả lớp
+Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài.(Tìm
giọng đọc).
-1 HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:

+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần
cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Nội dung tích hợp giáo dục:
Học sinh biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó
hình thành ý thức tiết kiệm nước. (Mức độ: Liên hệ)
- GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 50, 51 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
-GV nhận xét – ghi nhớ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nước cần cho sự sống.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Vai trò của nước đối với sự sống của
con người , động vật và thực vật .
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ :
+ Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đối với cơ thể người.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đối với động vật.
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước
đối với thực vật.
- Giao lại tư liệu, tranh, ảnh có liên quan cho các

nhóm làm việc cùng với giấy Ao, băng kẹp, bút dạ.
- Kết luận như nội dung mục Bạn cần biết SGK.
Yêu cầu: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước
cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Hoạt động 2 : Vai trò của nước trong hoạt động
của con người.
- Nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi em đưa ra một
ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào những
việc gì khác?
- Ghi các ý kiến của HS ở bảng.
- Lần lượt hỏi về từng vấn đề.
Yêu cầu: HS nêu được những dẫn chứng minh về vai
trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
- Hát
-HS lần lượt trả lời
-Nhận xét
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nộp các tư liệu, tranh, ảnh đã sưu
tầm(nếu có).
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã
được giao.
- Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn cần
biết và các tư liệu được phát rồi cùng
nhau bàn cách trình bày.
-Trình bày vấn đề được giao trên giấy.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Cả lớp cùng thảo luận về vai trò của
nước đối với sự sống của sinh vật.
Hoạt động lớp , cá nhân .

- Lần lượt các nhóm lên trình bày.
- HS đưa ra ví dụ minh họa về:
+ Vai trò của nước trong vui chơi, giải trí.
+ Vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp.
+ Vai trò của nước trong sản xuất công
nghiệp.
và vui chơi, giải trí .
4.Củng cố :
- Thi hùng biện : Nếu em là nước em sẽ nói gì ?
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học,giữ gìn
nguồn nước sạch sẽ,tránh bị ô nhiễm.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở xem lại bài, quan sát các hiện tượng trong
tự nhiên.
- Chuẩn bị bài :Nước bị ô nhiễm.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những biểu hiện sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- GD vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn
sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.

II. CHUẨN BỊ:
- Ảnh phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng
Long.
-Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Chùa thời Lý.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Sự tiếp thu đạo Phật.
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Giao việc :
* Đọc SGK.
* Trao đổi : Vì sao nói “Đến thời Lý, đạo Phật trở
nên thịnh đạt nhất ?”
- Yêu cầu trình bày. Thống nhất ý kiến.
Yêu cầu: HS nắm được: Đến thời Lý, đạo Phật
trở nên thịnh đạt nhất.
Hoạt động 2 : Đạo Phật phát triển thịnh đạt.
- Tổ chức làm việc cá nhân :
* Yêu cầu đọc SGK.
- Vấn đáp :
* Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo
-Hát
-HS lần lượt nêu nội dung ghi nhớ
-Nhận xét

Hoạt động nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK và câu hỏi
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
- Trình bày trước lớp: Đạo Phật dạy con
người biết thương yêu, nhường nhìn, giúp
đỡ nhau, không đối xử ác với loài vật,
con người sống vị tha. Đạo Phật phù hợp
với lối sống và cách nghĩ của người Việt.
Hoạt động lớp .
- Đọc SGK
- Phát biểu- Đọc SGK và vận dụng hiểu
biết của bản thân những ý đúng :
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư .
Phật rất thịnh đạt?
- Đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của
chùa dưới thời nhà Lý.
Yêu cầu: HS nắm vai trò, tác dụng của chùa dưới
thời Lý.
Hoạt động 3 : Kiến trúc thời Lý.
- Quan sát 1 số hình ảnh chùa Một Cột, chùa
Keo, tượng Phật A-di-đà và nêu nhận xét.
- Yêu cầu mô tả và khẳng định chùa là một công
trình kiến trúc đẹp.
- Kết luận ( ghi nhớ)
Yêu cầu: HS mô tả được một số đặc điểm các
ngôi chùa lớn thời Lý.
4.Củng cố :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử, văn

hóa của dân tộc ta.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077).
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo
Phật .
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
Hoạt động Lớp
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
- Vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
ngôi chùa mà các em biết(hs K-G).
- Đọc ghi nhớ
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013
Môn: Tập làm văn
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng & kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện .
2.Kĩ năng:
-Bước đầu biết viết đoạn kết bài cho một bài văn kể chuyện theo hai cách: mở rộng & không mở rộng.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học
-Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập) để HS lên bảng chỉ phiếu, trả lời câu hỏi

- 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng so sánh hai cách kết bài, in đậm đoạn thêm vào.
1) Kết bài
của truyện
Ông Trạng
thả diều
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ
Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười
ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước
Nam ta.
Chỉ cho biết kết cục của câu
chuyện, không bình luận thêm.
GV: đây là cách kết bài không
mở rộng.
2) Cách kết
bài khác
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ
Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười
ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước
Nam ta.
Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời
khuyên của người xưa: “Có chí thì nên”. Ai
nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều
mình mong ước.
Trong trường hợp này, đoạn kết
trở thành một đoạn thuộc thân
bài. Sau khi cho biết kết cục, có
lời đánh giá, bình luận thêm về
câu chuyện.
GV: đây là cách kết bài mở rộng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt đông của giáo viên
1.Ổn định
2.Bài cũ
-GV yêu cầu 1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được 2 cách
kết bài mở rộng & không mở rộng, từ đó, viết được
kết bài của một bài văn kể chuyện theo cả 2 cách đã
học.
b.Hướng dẫn phần nhận xét
*Bài tập 1, 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả
diều, tìm phần kết bài của truyện
*Bài tập 3
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay.
Ví dụ:
+ Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha
ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương
sáng về nghị lực cho chúng em.
*Bài tập 4
-GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
-GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
-GV chốt lại lời giải đúng.
c.Ghi nhớ kiến thức

-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c.Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm
chỉ phiếu trả lời
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV yêu cầu HS mở SGK, tìm kết bài các truyện Một
người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Hoạt động của học sinh
-Hát vui
-1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài: Kết bài trong bài văn kể
chuyện
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều,
tìm phần kết bài của truyện: Thế rồi vua mở
khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên.
Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là
Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
-1 HS đọc nội dung bài tập
-HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, thêm vào cuối
truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến.
-3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-5 HS đọc yêu cầu của bài tập
-Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi
-Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời
-Lời giải đúng:
a) Kết bài không mở rộng.
b) , c), d), e) Kết bài mở rộng.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một
người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca,
suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-GV yêu cầu HS phát biểu
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhắc HS lưu ý: cần viết kết bài theo lối mở rộng
sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên
(vốn là kết bài theo lối không mở rộng)
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
-Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra TLV
viết trong tiết TLV tới.
-HS phát biểu
-Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.:
Một người chính trực:Kết bài không mở rộng

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca:(Kết bài không
mở rộng
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho
một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá
nhân vào vở
-Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét

Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Các BT cần làm BT1(a,b,c); BT 3.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : - Luyện tập .
* Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số
với 1 tổng (1 Hiệu)?
* Tính 36 x 3 ; 36 x 20.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số .
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23 .

- Ghi bảng : 36 x 23 .
- Đặt vấn đề : Quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20,
tìm cách tính 36 x 23 như thế nào ?
- Gợi ý : Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3 do đó
ta có thể thay 36 x 23 bằng 36 x tổng của 20 và 3.
Yêu cầu: HS biết cách thực hiện phép tính nhân
với số có 2 chữ số.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính
- Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
Hoạt động lớp .
- Cả lớp quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x
20
- 1 em lên bảng tính bằng cách tách 23
thành tổng, tính theo 1 số nhân với 1
tổng.
- Nêu kết quả nhận xét.
Hoạt động lớp .
- Đặt vấn đề : Để không phải đặt tính nhiều lần, ta
có thể viết gộp lại theo cách đặt tính.
- Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính viết
đến đâu giải thích đến đó.
- Đặc biệt cần giải thích rõ :
+ 108 là tích của 36 và 3.
+ 72 là tích của 36 và 2 chục.
Yêu cầu: HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép
tính .
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Bài 1(a,b,c) : Đặt tính rồi tính.

+ Giúp từng em đặt tính và tính.
+Gọi hs trình bày và nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3 : Giải toán.
+ Nêu đề bài, phân tích
+ Giúp HS biết cách giải.
-Gọi hs trình bày.
-Nhận xét
Yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng tính.
4.Củng cố :
- Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở
bảng.
- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập /69
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Đặt tính :
36
x23
108
72
828
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích này
được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó
là 72 chục.
Hoạt động lớp .
-Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào tập.

a) 86 33 157
x 53 x 44 x 24
258 132 628
430 132 314
4558 1452 3768
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách làm.
- Tự làm vào vở rồi chữa bài.
25 quyển vở cùng loại có số trang là:
48 x 25 = 1200 (trang )
Đáp số: 1200 trang
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Luyện từ và câu
TÍNH TỪ (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (Nội dung ghi nhớ )
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất (BT1 ) bước đầu tìm được một số từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chấtvà tập đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3)
2.Kĩ năng:
-Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
3. Thái độ:
-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực
-GV kiểm tra
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-Trong tiết học về tính từ ở tuần 11,các em đã biết thế
nào là tính từ. Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện
mức độ của đặc điểm, tính chất.
b.Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Tính từ trắng: mức độ trung bình.
b) Tính từ (từ láy) trăng trắng: mức độ thấp
c) Tính từ (từ ghép) trắng tinh:mức độ cao.
-GV kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể
đựơc thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh)
hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài tập 2
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất: trắng hơn,
trắng nhất.
-Yêu cầu HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo mức
độ khác nhau.
c. Ghi nhớ kiến thức
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

d.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
-GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài HS
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thơm đậm & ngọt,
rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà
ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
Bài tập 2:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm
làm bài
-Hát vui
-1 HS làm BT3; 1 HS làm BT4
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài: Tính từ (tt)
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu
ý kiến.
-Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải
đúng.
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu
ý kiến.
-Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải
đúng.
- HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo
mức độ khác nhau.
-3 – 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong
SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập

-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
-4 HS làm vào phiếu – gạch dưới những từ
ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất
(được in nghiêng) trong đoạn văn.
-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả. Trọng tài nhận xét, tính điểm.
+Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Các nhóm HS làm bài
-Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả.
-GV nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới, khen
nhóm tìm được đúng nhiều từ.
Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài
-GV nhận xét nhanh.
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa
tìm được ở BT2 (Phần luyện tập) (viết ít nhất 15 từ)
-Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực.
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
-Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ)
đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ
choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía,
đỏ thắm, đỏ hon hỏn…
-Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước
hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,
quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,…
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối
nhau đọc câu mình đặt. - Lần lượt đọc câu
mình đặt:

+ Mẹ về làm em vui quá!
+ Mũi chú hề đỏ chót.
+ Bầu trời cao vút.
+ Em rất vui mừng khi được điểm 10.

Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện(mở bài, diễn biến,
kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 12-15 câu.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC.
- Giấy, bút làm bài KT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Kết bài trong bài văn kể
chuyện .
-Gọi 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Kiểm tra viết.
-GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng.
b.Phát triển bài :
+ Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân
vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
+ Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của
Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.

- Hát
-HS nêu ghi nhớ
-Nhận xét.
-HS làm một trong 3 đề bài với thời gian
30 phút.
+ Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
4.Củng cố:
- Thu bài cả lớp .
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài:Trả bài văn kể chuyện.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Các BT cần làm BT 1, BT 2(cột 1,2), BT 3.
II. CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, SGK
- SGK, bảng phụ,VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ : Nhân với số có hai chữ số .
-GV ghi một vài phép tính của bài tập 1.
-Nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Luyện tập .
-GV ghi tựa bài lên bảng
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện
phép tính .
- Bài 1:Đặt tính rồi tính.
-GV giúp đỡ hs yếu
-Gọi hs trình bày bài làm.
-Nhận xét – sửa sai.
- Bài 2(cột 1,2) : Viết giá trị biểu thức vào ô
trống. -Gắn đề bài.
-Yêu cầu nêu thao tác thực hiện .
-GV gợi ý đối với hs yếu.
-Gọi hs lên bảng điền
-Nhận xét – sửa sai.
Yêu cầu: HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện
phép tính .
Hoạt động 2 : : Giải toán.
- Hát
-HS lần lượt thực hiện
-Nhận xét
Hoạt động lớp .
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào vở .
a) 17 428 2057
x 86 x 39 x 23

102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
-Nhận xét – bổ sung.
- Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết
vào ô trống. Lên bảng điền kết quả.
- 2HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
m 30 23
m x 78 234 2340
Hoạt động cả lớp .
- Bài 3 :
- Phân tích đề toán.
- Thảo luận nêu cách giải.
- Gợi ý đến hs yếu.
- Tổ chức trình bày bài giải.
- Chữa bài – ghi điểm.
Yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
4.Củng cố :
- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính
ở bảng.
- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
5.Dặn dò:
-Về làm lại các BT/ 69
-Chuẩn bị bài: Nhân với số với số có 3 chữ số.
- Đọc và tóm tắt bài toán.
- Nêu cách làm.
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)

Trong 24 giờ tim người đó đập là:
4500 x 24 = 108000 (lần)
Đáp số:108000lần.
- HS nêu
- Lắng nghe

Địa lí
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;đây là đồng bằng lớn thứ
hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
* Nội dung tích hợp giáo dục
Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu
thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng vô giá.(Mức độ: Liên hệ)
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN.
HS : - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập
-GV hỏi câu hỏi trong phần ôn tập.
-GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Đồng bằng Bắc Bộ.

-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc .
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- Chỉ bản đồ và nhận xét : Đồng bằng Bắc Bộ có
dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy
là đường bờ biển.
- Hát
-HS lần lượt phát biểu
-Nhận xét.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ trên lược đồ SGK.
- Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản
đồ ở bảng.
- Nhóm đôi làm việc.
Yêu cầu: HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.
Hoạt động 2: Các đặc điểm địa hình .
- Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng
bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở
đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi
có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
- Yêu cầu làm việc theo cặp.
- Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK .
- Tổ chức trình bày.
- Nhận xét.
Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm địa hình của
đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn

lũ .
- Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao
sông có tên gọi là “sông Hồng” ?
- Mô tả sơ lược về sông Hồng.
- Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng
Bắc Bộ khi chưa có đê.
- Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh
hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng
bằng,
( Những vùng đất ở trong đê không được phủ
thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng … ) sự
cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng
Bắc Bộ.
Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm sông ngòi của
đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Lên chỉ bản đồ, mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các
thành quả lao động của con người.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ.
-Chuẩn bị bài :Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- Lớp sửa chữa, các nhóm hoàn thiện
phần trình bày.
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc

Bộ và nội dung SGK, trả lời các câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những
sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta ?
+Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
- Trình bày kết quả làm việc.
- Chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn và mô tả
tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình
thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng
Bắc Bộ.
Hoạt động lớp .
- Trả lời câu hỏi của mục II, sau đó lên
chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng
bằng Bắc Bộ.
- Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh
năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông
Hồng.
- Chỉ trên bản đồ sông Hồng, sông Thái
Bình.
- Dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi :
* Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ
thường như thế nào ?
- Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết
của bản thân để thảo luận theo gợi ý :
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sông để làm gì ?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm

gì để sử dụng nước các sông cho sản
xuất?
- Các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

×