Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

giáo án lịch sử năm 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.34 KB, 61 trang )

Ngày soạn: 19/08/2010
Ngày giảng: 21 /08/2010
Bài:1 Tiết:1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập lịch sử(để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu
hiện tại)
- Phương pháp học tập(cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh
trong việc nhớ và hiểu.
2. Tư tưởng:
Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong
học tập bộ môn.
3. Kỹ năng:
Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử – tư liệu.
HS: đọc trước bài mới.
III.Phương pháp
Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động(1’)
Con người cây cỏ mọi vật sinh ra lớn lên và biến đổi theo thời gian là Lịch sử.
Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Đó là nội dung bài học hôm
nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 (10 Phút)
Mục tiêu: cho hs nắm được lịch sử là


những gì đã diễn ra trong quá khứ của
con người, lịch sử là một môn khoa học.
Học sinh đọc mục 1.
H Em hiểu Lịch sử là gì?
H Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con
người và Lịch sử xã hội loài người?
1. Xã hội loài người có lịch sử hình thành
và phát triển
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ.
- Lịch sử là một môn khoa học có nhiệm
HTại sao Lịch sử là khoa học?
*Hoạt động 2: (15 phút)
Mục tiêu: học lịch sử để biết về cuội
nguồn, quá trình đấu tranh và xây dựng
đất nước. Hiểu được câu danh ngôn “Lịch
sử là thầy dạy của cuộc sống”.
- Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).
H Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy
khác với lớp học ở trường học như thế
nào?
H Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
không?
H Học Lịch sử để làm gì?
H Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của
gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần
thiết phải hiểu biết Lịch sử.
* Hoạt động 3: (15 phút)
Mục tiêu: để biết được lịch sử người ta
phải dựa vào các tư liệu lịch sử : truyền

miệng, hiện vật, chữ viết.
HS đọc sgk.
H Tại sao em biết được cuộc sống của
ông bà em trước đây?
=> Cho học sinh quan sát hình 1, hình
2 (SGK)
H Qua hình 1, 2 theo em có những
chứng tích nào, tư liệu nào?
H Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích
cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào?
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng
cụ thể. Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì
đối với việc học tập nghiên cứu Lịch sử
H Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ
môn Lịch sử như thế nào?
vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của
con người và xã hội loài người.
2. Mục đích học tập lịch sử
- Học Lịch sử để biết được cội nguồn của
tổ tiên cha ông, cội nguồn của dân tộc
mình.

- Học Lịch sử để biết những gì mà loài
người đã làm nên trong cuộc sống.

3. Phương pháp học tập lịch sử
- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.

=>Tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và
dựng lại Lịch sử.
4: Củng cố bài học:
- Lịch sử là gì?
- Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.”
- GV củng cố lại toàn bài, dặn dò học sinh học kỹ bài.
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài
- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài – chuẩn bị bài 2.
- Làm bài tập 2,3,4 SBT
+ Đọc kỹ bài 2.
+ Quan sát các hình trong SGK – nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2.
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 22/08 - 6a
23/8 - 6b
Tiết 2 - Bài:2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử.
- Thế nào là âm Lịch, dương Lịch và công Lịch.
- Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công Lịch.
2. Tư tưởng:
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa
học.
3. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tranh ảnh theo sách giáo khoa và Lịch treo tường, địa cầu, sơ đồ.
- HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới.
III. phương pháp
- Đàm thoại; hợp tác; nêu vấn đề; quan sát.

IV. Tiến trình dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
? Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” như thế nào?
3. Bài mới:
Lịch sử là những gì đã sẩy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trước có sau.
Muốn tính được thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết được nguyên tắc ấy
là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm sau.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (10ph)
Mục tiêu: Tầm quan trọng của việc tính
thời gian trong lịch sử. Hs biết cách tính
thời gian trong lịch sử
? Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc
đều ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó có
cùng một lúc không?
? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta phải
1. Tại sao phải xác định thời gian:
- Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp
làm gì?
=> Cho học sinh quan sát lại hình 1 và
2.
- Xem hình 1 và 2 em có biết trường học
và bia đá được dựng lên cách đây bao
nhiêu năm không?

? Dựa vào đâu và bằng cách nào con
người sáng tạo ra được cách tính thời
gian?

* Hoạt động 2: (10 ph)
Mục tiêu: Cho hs hiểu thế nào là âm lịch,
dương lịch và công lịch
? Tại sao con người lại nghĩ ra Lịch?
? Hãy xem trên bảng ghi những ngày
Lịch sử và kỷ niệm có những đơn vị thời
gian nào?
? Người xưa phân chia thời gian như thế
nào?
? Em hãy giải thích âm Lịch là gì?
Dương Lịch là gì?
=> Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì?
* Hoạt động 3: (10ph)
Mục tiêu: Biết cách đọc , ghi và tính
năm, tháng theo công lịch.
- GV lấy ví dụ quan hệ giữa nước ta
với các nước khác trên thế giới.
? Theo công Lịch thời gian được tính
như thế nào?
? Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi ngày
tháng năm âm Lịch?
? 1 thế kỷ là bao nhiêu năm?
? 1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?
- GV vẽ bằng thời gian cho học sinh biết
xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.

- Việc xác định thời gian là cần thiết và là
nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm
hiểu Lịch sử.

- Dựa vào hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp
lại thường xuyên con người sáng tạo ra
cách tính thời gian.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?
+ Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt
trăng con người đã làm ra Lịch.
+ Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái
đất là âm Lịch.
+ Sự di chuyển của trái đất quanh mặt
trời là dương Lịch.
3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung
hay không?
- Thế giới cần có Lịch chung: Dương
Lịch được hoàn chỉnh các dân tộc có thể
sử dụng < công Lịch >

- 1 năm có 12 tháng: 365 ngày. Năm
nhuận thêm 1 ngày.
năm trước công nguyên và năm sau công
nguyên.
* Hoạt động 4 (10 ph)
Mục tiêu: Cho học sinh thực hành tính
mốc thời gian một số sự kiện lịch sử. Từ
đó thấy được mốc thời gian lịch sử rất
quan trọng trong cuộc sống con người.
Bài tập:
1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa
cách đây bao nhiêu năm?
2. KN Hai Bà Trưng và chiến thắng

Bạch Đằng 938 cách đây bao nhiêu năm?
100 năm là 1 thế kỷ.
1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
TCN 0 SCN
*. Bài tập:
- Dựa vào niên biểu, số liệu để làm bài
(SGK).
4. Củng cố bài học:
- GV củng cố lại toàn bài: Để thời gian trôi qua có ý nghĩa ta phải làm gì?
- Dặn dò học sinh về nhà học bài - đọc trước bài 3.
- Làm bài tập: - Các năm 179, 111, 50 trước công nguyên cách chúng ta ngày nay
bao nhiêu năm?
- Các năm 40, 248, 542 sau công nguyên cách ngày nay bao nhiêu năm?
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài
- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài – chuẩn bị bài 3.
- Làm bài tập 1,2,,3,4 SBT
- Quan sát các hình trong SGK – nghiên cứu các câu hỏi ở bài 3.
Tuần:3
Tiết:3
Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày giảng: 31/8/2010
Lớp:6
Bài: 3 LỊCH SỬ THẾ GIỚI
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm chính sau:
+ Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ
thành người hiện đại.
+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.

+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Tư tưởng:
- Bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động
sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức. Máy chiếu
- HS học bài cũ – chuẩn bị bài mới.
*Lưu ý: Học sinh nắm vững 3 khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.
III. Phương pháp:
- Trực quan, quan sát, hợp tác…
IV. Tiến trình dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Làm bài tập 3 SBT
3. Bài mới:
Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống
con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện ở đâu họ
sinh sống và làm việc như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (10 ph)
Mục tiêu: Cho hs nắm được nguồn gốc
loài người và các mốc lớn chuyển biến từ
vượn cổ, người tối cổ, người tinh khôn.

HS quan sát: - hình 6 – SGK
*Quan sát hình 1,2 máy chiếu
? Vượn cổ sinh sống như thế nào?
* Quan sát hình 3 máy chiếu

? Người tối cổ sống ở những địa danh
nào trên thế giới
? Tại sao người tối cổ sống có tổ chức?
* Quan sát hình 4,5 máy chiếu
? Em có nhận xét gì về cuộc sống người
tối cổ ?
* Hoạt động 2: (15 ph)
Mục tiêu: HS nắm được đời sống vật
chất và tổ chức xã hội nguyên thuỷ.
* Cho học sinh quan sát hình vẽ 6 - SGK
(máy chiếu)
? Xem hình vẽ em thấy người tinh khôn
khác người tối cổ ở điểm nào?
* Quan sát hình 7 máy chiếu (sự tiến hóa
của loài nguời)
? Người tinh khôn sống như thế nào?
? Thế nào là thị tộc?
nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình có quan
hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
1. Con người đã xuất hiện như thế
nào?
- Vượn cổ:
+Là loài vượn có hình dáng người sống
cách đây khoảng 5 – 15 triệu năm.
- Người tối cổ: xuất hiện cách đây khoảng
4- 3 triệu năm.
+) Đi bằng hai chân, hai chi trước cầm
nắm, biết chế biến và sử dụng công cụ lao
động, người tối cổ sống thành bầy


săn
bắn, hái lượm biết dùng lửa.

Cuộc sống bấp bênh.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
- Người tinh khôn xuất hiện cách đây
khoảng 4 vạn năm
- Người tinh khôn sống thành thị tộc:
+ Làm chung, ăn chung, sống cùng nhau
+ Biết trồng trọt chăn nuôi.
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của
người tinh khôn?
* Hoạt động 3: (15 ph)
Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân vì
sao xã hội nguyên thuỷ tan giã.
? Người tinh không đã chế tạo công cụ
như thế nào ?
? Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK và
hiện vật phục chế
* Quan sát tranh 8 máy chiếu
? Em có nhận xét gì
? Đời sống của người tinh khôn có điểm
nào tiến bộ hơn người tối cổ. Công cụ
kim loại có tác dụng như thế nào?
? Tại sao người tinh khôn không làm
chung ăn chung nữa ?

? Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu
quả gì?
+ Làm đồ gốm, dệt vải

+ Làm đồ trang sức, vẽ

Cuộc sống bình đẳng.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Người tinh khôn biết dùng đá, chế tạo
công cụ.

Biết dùng kim loại để chế tạo dụng cụ
lao động, công cụ kim loại

năng suất
lao động cao.

Có sản phẩm thừa

Phân biệt giàu
nghèo, không thể sống chung được => xã
hội có giai cấp ra đời => XHNT tan giã.
4.Củng cố bài học:
- GV: củng cố lại toàn bài.
Giàu
Công cụ sản xuất Năng xuất Sản phẩm
bằng kim loại lao động tăng dư thừa
Nghèo
Xã hội Xã hội nguyên thuỷ Không sống chung
có giai cấp tan giã công xã thị tộc ra đời
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Dặn dò học sinh về học kỹ bài – chuẩn bị bài 4.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: / 09/ 2010

Ngày dạy: / 09/ 2010
TIẾT 0 4- BÀI 0 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và
Nhà nước ra đời.
- Những Nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trước
công nguyên.
- Nền tảng kinh tế thể chế Nhà nước ở các quốc gia này.
2. Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất
bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
- HS học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Lưu ý: Chú ý đến mối quan hệ qua lại giữa các sự kiện các mục trong SGK


tính hệ thống.
III. Phương pháp
Quan sát, nêu vấn đề, hợp tác…
IV. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
? Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
3. Bài mới:

=> GV nhắc lại bài cũ: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Do xuất hiện công cụ kim loại

Sản xuất phát triển

các quốc gia cổ đại ra đời.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: (10 phút)
Mục tiêu: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan
giã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời,
những nhà nước cổ đại đầu tiên ở phương
1. Các nước cổ đại phương Đông
Đông.
GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc
gia cổ đại là Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ,
Trung Quốc.
? Tại sao các quốc gia cổ đại phương
Đông lại được hình thành ở các con sông
lớn?

HS quan sát hình 8- SGK
? Muốn phát triển kinh tế nông nghiệp cư
dân ở đây phải làm gì?
- Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai
Cập.(đập lúa, cắt lúa)
Các quốc gia cổ đại phương Đông ra
đời từ cuối thiên niên kỷ IV, đầu thiên
niên kỷ III trước CN đó là những quốc
gia xuất hiện sớm nhất trong xã hội loài
người.

* Hoạt động 2: (15p )
Mục tiêu: Xã hội phương đông gồm
những tầng lớp thống trị, bị trị.
HS đọc SGK T12
? Kinh tế chính của quốc gia cổ đại
phương đông là gì. (Nông nghiệp là
chính)
? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật
chất nuôi sống xã hội (nông dân)
? Nông dân họ canh tác là gì.
? Xã hội cổ đại phương Đông còn có
những tầng lớp nào?
? Địa vị của các tầng lớp trong xã hội?
? Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu
tranh?
- Các quốc gia cổ đại hình thành trên lưu
vực các con sông lớn: Ai Cập (Sông Nin);
Lưỡng Hà (sông Ơ- phơ - rát, Ti- gơ-
rơ);Trung Quốc (sông Trường Giang,
Hoàng Hà) ; ấn Độ (sông ấn, sông Hằng).
Đó là những vùng đất màu mỡ, phì nhiêu
phù hợp với trồng lúa nước.
- Nông nghiệp trồng lúa là ngành kinh tế
chính.

Cư dân biết làm thuỷ lợi

năng xuất
lao động tăng lương thực dư thừa



hội có giai cấp hình thành =>Nhà nước ra
đời.
2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm
những tầng lớp nào?
+ Nông dân công xã: chiếm đại đa số
trong nông dân là lực lượng sản xuất
chính nuôi sống xã hội.
+ Quý tộc ( vua, quan lại) có nhiều của
cải quyền thế.
+ Nô lệ: Thân phận thấp kém.

Nô lệ dân nghèo nổi dậy đấu tranh
? Hình thức đấu tranh? HS đọc đoạn
trang 12 SGK
? Nô lệ nổi dậy g/c thống trị đã làm gì để
ổn định xã hội.
? Cho học sinh xem hình 9 và đọc SGK
điều luật 42 – 43 qua 2 điều luật em thấy
người cày thuê ruộng phải làm việc như
thế nào?
* Hoạt động 3: (10p)
Mục tiêu: HS nắm được nền tảng kinh tế,
thể chế nhà nước ở các quốc gia này
HS đọc SGK- t 13
GV kết luận: xã hội có 3 tầng lớp quý
tộc, nông dân, nô lệ.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua có quyền cao nhất


Đặt pháp
luật chỉ huy quân đội xét xử người có tội

chế độ cha truyền con nối -> Chế độ
quân chủ chuyên chế.
+ Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng
quân đội, xây dựng cung điện. Bộ máy
hành chính: giúp vua cai trị nước.

+ Nông dân: là tầng lớp đông đảo nhất, là
lực lượng lao động chính trong xã hội
nuôi sống xã hội.
+ Nô lệ: tầng lớp thấp hèn nhất trong xã
hội.
*Hoạt động 4: (5p)
Mục tiêu: Qua bài tập cho hs khẳng định
địa vị của vua. Thể chế nhà nước của các
quốc gia này. Rèn luyện kỹ năng làm bài
tập lịch sử.
GV: ghi nội dung bài tập ra bảng phụ yêu
cầu 1 học sinh lên bảng làm bài.
- GV: nhận xét, đánh giá, bổ xung chốt
lại nội dung toàn bài.
cướp phá, đốt cháy cung điện.

- Để đàn áp dân tầng lớp thống trị đã ra
bộ luật Hammurabi đây là bộ luật đầu
tiên xuất hiện ở các quốc gia cổ đại
phương Đông bảo vệ quyền lợi cho g/c
thống trị.

3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương
Đông

Vua

Quý tộc (quan lại)
Nông dân
Nô lệ
4. Bài tập:
Khoanh tròn đáp án đúng để khẳng định
địa vị của vua:
A. Vua có quyền tuyệt đối
B. Vua làm nhiệm vụ xét xử, chỉ huy
quân đội.
C. Vua đặt pháp luật.
D. Tất cả các ý kiến trên
4. Củng cố bài học:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ?.
- Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó ?.
- Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào ?.
5. Hướng dẫn học tập:
Sưu tầm các hình ảnh công trình kiến trúc các quốc gia cổ đại phương Đông( Kim tự
tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành).
- Dặn dò học sinh về nhà học kỹ bài – làm bài tập 1,2,3
- Đọc trước bài 5.
Ngày soạn: / 09/ 2010
Ngày dạy: / 09/ 2010
TIẾT 05- BÀI 05
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp
và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Tư tưởng:
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng:
Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị:
HS chuẩn bị bài.
GV chuản bị: SGK, tài liệu , bản đồ các nước cổ đại phương tây, lược đồ
Nhà nước cổ đại PT, một số tranh ảnh về Hi Lạp và Rô- ma.
III. Phương pháp
Trực quan, quan sát, hợp tác, nêu vấn đề…
IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và vị trí của các quốc gia này
trên lược đồ các quốc gia cổ đại?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (10p)
Mục tiêu: HS nắm được vị trí các quốc
gia cổ đại phương Tây. Những đặc điểm
của nền tảng kinh tế.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ
thế giới

1. Sự hình thành các quốc gia Cổ đại
phương Tây:
- Khoảng đầu thế kỷ I trước công nguyên
ở bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a hình
thành 2 quốc gia: Hy Lạp, Rô-ma.
xác định 2 quốc gia Hy - Lạp và Rô-ma.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra
đời từ bao giờ? (sau các nước cổ đại
phương tây)
Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương Tây có gì
khác nhau?
? Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ
đại phương Tây có ảnh hưởng đến nền
kinh tế như thế nào?
Tại sao ở Hy Lạp – Rô ma ngoại thương
phát triển?

* Hoạt động 2 (20 p)
Mục tiêu:HS nắm được cơ cấu xã hội và
thể chế nhà nước ở các quốc gia Hi lạp và
Rô - ma.
- Cho học sinh đọc mục 2 SGK.
Kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
(công thương và ngoại thương)
Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành
tầng lớp nào?
Địa vị của tầng lớp này?
Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
Địa vị của nô lệ như thế nào trong xã

hội Hy Lạp, Rôma?
Họ bị coi như thứ hàng hoá bị mang ra
chợ bán, ko có quyền lập gia đình, chủ
nô có quyền giết nô lệ, họ được gọi là
công cụ biết nói=>gọi là xã hội chiếm nô
Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh chống
chủ nô?
Nô lệ bị đối sử tàn nhẫn năm 73- 71
TCN nổ ra k/n - SGK
*Hoạt động 3: (10p)
Mục tiêu: Cho hs hiểu được nhà nước cổ
đại phương Tây theo thể chế dân chủ nô
- Địa hình:
+ Các quốc gia này hình thành ở những
vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là các thung
lũng đất khô cứng

Thích hợp cho việc
trồng cây lâu năm (nho, ô lưu).

- Kinh tế: Rôma được biển bao bọc


nhiều cảng tốt

thương nghiệp ngoại
thương phát triển
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp – Rôma gồm
những giai cấp nào?
* Chủ nô: có thế lực họ sống rất sung

sướng
* Nô lệ: họ làm việc cực nhọc trong các
trang trại, xưởng thủ công, khuân vác
hàng hoá chèo thuyền. Thân phận của họ
hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
Hs đọc mục 3- t15, 16 SGK
Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương
Đông bao gồm những tầng lớp nào?(bài
4)
Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những
giai cấp nào.
=> GV bổ xung thêm giải thích về xã hội
CHNL ở Hy Lạp, Rôma.
* Rô - ma và Hi lạp có 2 g/c chính : Chủ
nô và nô lệ.
Chủ nô nắm mọi quyền hành thống trị và
bóc lột giai cấp nô lệ.
=> gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.
4. Củng cố bài học:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?.
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Hướng dẫn học tập:
- Xác định vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây trên bản đồ thế giới.
- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (Sự
hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội)
- Dặn dò học sinh về nhà học kỹ bài – làm bài tập 1,2,3
- Học trước bài văn hoá cổ đại.
Ngày soạn: / 09/ 2010
Ngày dạy: / 09/ 2010

TIẾT 06- BÀI 06
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua bài nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá
đồ sộ quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và phương Tây sáng tạo nên
những thành tưu văn hóa đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số Lịch văn học,
khoa học nghệ thuật.
2. Tư tưởng:
- Tự hào những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại, bước đầu giáo dục ý
thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kỹ năng:
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, Sưu tầm tranh ảnh tư liệu của văn hoá cổ đại.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp: Trực quan, quan sát, hợp tác, nêu vấn đề…
III. Tiến trình dạy - Học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: (15p)
Câu hỏi:
1. Dựa vào đâu để biết và khôi phục lịch sử? (2 điểm)
2. Tính thời gian các sự kiện lịch sử sau:
a. Kháng chiến chống quân xâm lược Tần năm 214 TCN cách ngày nay bao nhiêu
năm? (1,5 điểm)
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722 cách ngày nay bao nhiêu năm? (1,5 điểm)
3. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông; phương Tây? (2 điểm)
4. Nhận xét sự khác nhau cơ bản của xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây cổ đại.
(3 điểm)

Đáp án:
1. Dựa vào tư liệu truyền miệng; tư liệu hiện vật; tư liệu chữ viết.
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập; Lưỡng Hà; Ấn Độ; Trung Quốc.
Các quố gia cổ đại phương Tây: Hi - lạp; Rô - ma.
3. a. 2224 b. 1298
4. Nhà nước phương Đông là nhà nước chuyên chế; nhà nước phương Tây là xã hội
chiếm hữu nô lệ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người
một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. Vậy những di sản đó là gì?, có ý nghĩa ntn ? đó là nội
dung bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Hoạt động của thầy - trò Nôi dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: (10p)
Mục tiêu: Cho hs nắm được nhà nước cổ
đại phương Đông có những thành tựu văn
hoá rất đặc sắc.
Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại
phương Đông là KT gì?
- GV: quá trình sản xuất người dân biết
đựơc quy luật tự nhiên quy luật mặt trăng
quay quanh trái đất.
Dựa vào quy luật nào mà con người
sáng tạo ra Lịch?
(Biết làm đồng hồ đo thời gian bằng
bóng nắng mặt trời)
- Cho HS quan sát hình 11 trong sgk
Qua hình 11 em có nhận xét gì?
Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
=> Cho HS đọc sgk trang 17 (đoạn viết
về toán học).

Về toán học đã đạt được những thành
tựu gì?
Tại sao người Ai Cập giỏi hình học ?
Em hãy quan sát hình 12
Người cổ đại sáng tạo nên những công
trình kiến trúc thời cổ đại cho ta biết điều
gì? nêu lên nhận xét của em.
Người cổ đại sáng tạo nên những công
trình kiến trúc thời cổ đại cho ta biết điều
gì ?
1.Các dân tộc phương đông thời cổ đại
đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Người cổ đại phương Đông có những trí
thức đầu tiên về thiên nhiên
- Con người sáng tạo ra dương Lịch và
âm Lịch.
- Người cổ đại phương Đông sáng tạo ra
chữ tượng hình Ai Cập, chữ tượng hình
TQ.
- Thành tựu toán học.
+ Phép đếm đến 10 – hình học người Ai
Cập rất giỏi.
+ Tìm ra số pi = 3,16
+ Người Lưỡng Hà giỏi số học.
+ Tìm ra số 0
- Kiến trúc
+ Kim tự tháp, thành Babilon -> kỳ
quan thế giới
-> Khả năng sáng tạo to lớn của người cổ
đại

*Hoạt động 2: (10 p)
Mục tiêu: Cho hs nắm được Hy- Lạp và
Rô- Ma đã có những đóng góp to lớn vào
nhân loại về văn hoá
- Cho HS đọc sgk
Người hy Lạp – Rôma có những thành
tựu VH nào? ? Người Hylạp – Rôma có
những thành tựu khoa học nào?
Dương Lịch được tính ntn?(chính xác
hơn 1 năm có 365 ngày 6 giờ chia 12
tháng)
Em hãy cho biết tên những khoa học nổi
tiếng văn học cổ Hy- lạp phát triển ntn?
- Cho HS quan sát những công trình kiến
trúc cổ trong sgk.
=> Qua quan sát em có suy nghĩ và nhận
xét gì về các chương trình đó.
*Hoạt động 3: (7 p)
Mục tiêu: qua bài tập củng cố cho học
sinh về những kién thức lịch sử đã học
Bước 3
- GV: Ghi nội dung bài tập lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc 1 lần bài tập
- Gọi 1 em lên làm bài lớp bổ xung.
- GV: Chốt lại toàn bộ nội dung bài học
2.Người Hy- lạp và Rô - ma có những
đóng góp gì về văn hoá.
- Sáng tạo ra dương Lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c
* Khoa học: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ

Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học,
Sử học, Địa lý
-> Xuất hiện nhiều nhà khoa học nổi
tiếng (sgk) văn cổ hy lạp phát triển rực
rỡ.
* Kiến trúc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng –
Người đời sau thán phục
* Bài tập:
Những thành tựu nào sau đây được xếp
vào kỳ quan thế giới (khoanh tròn vào ý
kiến đúng)
a) Kim Tự Tháp
b) Thành Ba-bi-lon
c) Chữ Viết
4. Củng cố bài học:(2p)
- GV: Chốt lại toàn bài – Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học bài
Dặn dò HS về nhà học kỹ bài – Quan sát tranh ảnh ở sách giáo khoa. Làm BT 1,2,3
- Tìm học cuốn “ những kỳ quan của thế giới cổ đại”
- Ôn lại toàn bộ chương trình chuẩn bị cho tiết ôn tập.
Ngày soạn: 29 / 09/ 2010
Ngày dạy: 30/ 09- 6a. 1/10- 6b
TIẾT 07- BÀI 07
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con người trên trái đất
+ Các giai đoạn phát triên của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất

+ Các quốc gia cổ đại
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc
- Bứơc đầu so sánh khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
3. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài – Chuẩn bị lược đồ thế giới cổ đại – tranh ảnh
HS: học bài - ôn lại chương trình đã học
III. Phương pháp: Hợp tác; tổng hợp; phân tích; so sánh; đánh giá.
VI. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
? Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến
ngày nay.
3. Baì mới:
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: (5 p)
Mục tiêu: qua bài tập củng cố cho học
sinh về những kién thức lịch sử thế giới
cổ đại
Bước 1:
Những dấu vết của người tối cổ được
phát hiện ở đâu?
Tại sao biết được dấu vết người tối cổ?
Họ xuất hiện khi nào? (Bt 1- T18)
1. Những dấu vết của người tối cổ
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế
giới

- Miền đông Châu Phi, Đảo giava – Gần
Bắc Kinh T.Quốc.
Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trước đây.
Hoạt động 2:(10P)
Mục tiêu: Khái quát lại sự phát triển của
con người và loài người.
Bài tập 1 (T11 - SBT); Bài tập 2 (t 19;20)
- Vì sao về con người thì người tinh khôn
khác người tối cổ?
Về con người:
- Về công vụ sản xuất người tinh không
có gì khác so với người tối cổ.
- Về tổ chức xã hội của người tinh khôn
khác người tối cổ ntn?
* Hoạt động 3: (3 p)
Mục tiêu: Hs nắm được tên các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương Tây.
Em biết những quốc gia cổ đại lớn nào?
Bài tập 4 – T21
* Hoạt động 4: (3 p)
Mục tiêu: Hs nêu lại những tầng lớp
chính trong xã hội cổ đại.
Nêu những tầng lớp xã hội quốc gia cổ
đại phương Đông và phương Tây?
* Hoạt động 5: (3 p)
Mục tiêu: Hs nêu lại các loại nhà nước
trong xã hội cổ đại.
Nhà nước ở phương Đông và phương
Tây khác nhau ntn?
Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên

chế.
2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn
và người tối cổ
* Sự khác nhau:
a. Con người
Người tinh khôn:
đứng thẳng, trán cao,
hàm lùi vào, răng
gọn thể tích bộ não
lớn hơn.
b. Công cụ lao động:
công cụ đá được cải
tiến công cụ kim loại
c. Tổ chức xã hội:
Sống trong thị tộc,
cùng huyết thống,
cuộc sống tiến bộ
hơn
Người tối cổ
Trán thấp, hàm
nhô và phát triển.
Thể tích bộ não
nhỏ hơn
- Công cụ: hòn
đá, cành cây
- Sống thành bầy
bấp bênh.
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Lưỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung Quốc,
Hy Lạp, Rô Ma

4. Những tâng lớp xã hội chính thời cổ
đại
* Phương Đông:
- Quý tộc (Vua - quan)
- Nông dân công xã - nô lệ
* Phương Tây:
- Chủ nô
- Nô lệ
5. Các loại nhà nước thời cổ đại
-Phương đông: Nhà nước chuyên chế
- Phương tây: Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Thế nào là nhà nước chiếm hữu nô lệ.
* Hoạt động 6: (10 P)
Mục tiêu: Hs nêu lại các loại nhà nước
trong xã hội cổ đại.
Thời cổ đại để lại những thành tựu VH
nào về chữ viết?
Các nhà khoa học cổ đại đã để lại những
gì?

6. Những thành tựu văn lớn thời cổ đại
- Chữ viết: chữ tượng hình, chữ cái A, B,
C
- Chữ số
- Về khoa học: toán, lý, thiên văn, Lịch sử,
Địa lý
- Công trình nghệ thuật: có nhiều công
trình nghệ thuật lớn.
=> Loài người đã sáng tạo ra những thành
tựu văn hóa phong phú đa dạng có giá trị

đến ngày nay.
4. Củng cố bài học: (2p)
- GV: Chốt lại toàn bài – Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học bài
Dặn dò HS về nhà học kỹ bài, Làm hết các bài tập của bài 1
- Ôn lại toàn bộ chương trình chuẩn bị cho tiết ôn tập -> bài 6
- Chuẩn bị bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta


×