Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án tuần 11 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.77 KB, 43 trang )

TRƯỜNG TH PHƯC TN B
TUẦN 11
Không thầy đố mày làm nên.
THỨ
NGÀY
MÔN
HỌC
TIẾT
ppct
TÊN BÀI HỌC
Nội dung điều chỉnh
tích hợp
Dạy
thay
Hai
4/11
Chào cờ 11
Hát 11 Đàn gà con
Học vần 93
Vần ưu, ươu
Học vần
94
Vần ưu, ươu
Đạo đức 11 Thực hành kĩ năng GKI
Ba
5/11
Học vần 95 Ôn tập
Học vần 96 Ôn tập
Mĩ thuật 11 Vẽ hình vào hình vẽ ở đường
diềm
Toán 41 Luyện tập/60 Bài 1, bài 2(cột 1,


3)Bài3(cột 1, 3) ;bài4

6/11
Học vần 97 Vần on, an
Học vần 98 Vần on, an
Toán 42 Số 0 trong phép trừ 4/61
Bài 1; bài 2;(cột 1,
2) ; bài 3
TN&XH 11
Gia đình
GDKNS
Năm
7/11
Thể dục 11 Thể dục rèn luyện TTCB
Thay nội dung đứng đưa một
chân ra trước thành đứng kiễng
gót bằng hai chân
Học vần 99 Vần ân-ă-ăn
Học vần 100 Vần ân-ă-ăn
Toán 43 Luyện tập /62 Bài 1(cột 1, 2, 3) bài 2,
bài 3(cột 1, 2) bài
4(cột 1, 2) bài 5a
Thủ công 11 Xé, dán hình con gà con(t2)

Sáu
8/11

Tập viết 9
Cái kéo, trái đào, sáo sậu
Tập viết 10

Chú cừu, rau non, thợ hàn
Toán 44 Luyện tập chung/63 Bài 1(b) bài2(cột 1, 2)
bài3 (cột 2, 3)bài 4
Sinh hoạt 11
GV: TRN TH HP
1
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
Thứ hai ngày ……….tháng ………năm ……
FChào cờ

Hát
Đàn gà con
(cô Loan dạy)
………………………………………………………………………………………………
Học vần
Vần ưu –ươu

I/. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu, từ ứng dụng: Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Buổi trưa ………ở đấy rồi.
2/ Kĩ năng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
3/Thái độ:
- Học sinh viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Giáo dục học sinh yêu cảnh vật thiên nhiên. Biết bảo vệ các thú quý hiếm
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

THẦY
1/ Ổn định (1’).
2/ Kiểm tra (5’).
- Gọi học sinh đọc: iêu, yêu, buổi chiều,
yêu cầu, hiểu bài, già yếu.
- Gọi học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh viết:Yêu quý, diều sáo.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài ( 1’).
Giáo viên viết vần ưu lên bảng.
- Hôm nay các em học vần mới đó là vần ưu.
TRÒ
- 4-5 học sinh đọc
- 2học sinh đọc
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng
con.
1-3 học sinh đọc: ưu
1,2 học sinh nhắc.
GV: TRN TH HP
2
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
b/ Dạy vần ưu ( 15’ ) .
Phương pháp: Quan sát –hỏi đáp – Phân tích – tổng
hợp.
Hình thức: cá nhân, tổ, lớp
Nhận diện vần:ưu
- Vần ưu được ghép bởi những âm nào?
- Yêu cầu học sinh cài vần ưu.
- Nhận xét, sữa sai.

-Gọi học sinh phân tích vần ưu
-Gọi học sinh đánh vần.
- Chú ý sửa sai.
- Khi có vần ưu muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh cài chữ lựu.
+ Nhận xét, sửa sai.
- Gọi học sinh phân tích tiếng lựu.
- Gọi học sinh đánh vần tiếng lựu (gọi học sinh TB-
Yếu).
+ Chú ý sửa sai.
- Đưa cho học sinh. Đây là trái gì ?
- Từ mới hôm nay của chúng ta là từ: trái lựu
- Gọi học sinh đọc từ
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài.
* GD và liên hệ: HS thường xuyên ăn trái cây để
cung cấp vitamin cho cơ thể.
Dạy vần ươu tương tự như vần ưu
Ươu gồm có âm gì ghép lại ?
-So sánh ưu và ươu?
- Yêu cầu học sinh cài bảng vần ươu
- Nhận xét, sửa sai
* Cho học sinh chơi trò chơi giữa tiết.
c/ Hướng dẫn viết chữ.
Phương pháp: Giảng giải, luyện viết.
Hình thức: Cá nhân.
- Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình viết.
ưu ươu trái
- âm ư và u.
- Học sinh cài bảng: ưu
- Có ư trước u sau.

- 6,8 học sinh đánh vần: ư-u-ưu.
- Thêm âm l dấu nặng
- Âm l vần ưu dấu nặng.
- Học sinh cài bảng: lựu
-lờ – ưu- lưu- nặng – lựu. (cá nhân, tổ).
- trái lựu.
Đọc:
ưu
lựu
trái lựu
- 2-3 học sinh đọc, lớp.
- âm đôi ươ và u
- Giống: đều có âm u
- Khác: ưu có ư đứng trước, ươu có ươ
đứng trước
- Học sinh cài bảng:
Đọc:
ươu
hươu
hươu sao

- Quan sát, lắng nghe
GV: TRN TH HP
3
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
lựu hươu sao
- ưu: viết u nối viết u lia bút viết râu trên u
- trái lựu: viết t nối viết r lia bút viết a nối nét viết I lia
bút viết dấu sắc trên a , Cách một khoảng viết l nối
nét viết u nối viết u lia bút viết râu trên u , lia bút viết

dấu nặng dưới ư
- Theo dõi, uốn nắn.
d/ Đọc từ ứng dụng.
Phương pháp: Phân tích – tổng hợp
Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng:
chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
+ Yêu cầu học sinh lên bảng gạch chân tiếng có vần
mới
- Gọi học sinh phân tích đánh vần tiếng vừa tìm được
( gọi học sinh Tb – yếu ).
- Gọi học sinh đọc từ
4/ Củng cố (4’).
- Hôm nay các em vừa học được vần gì? trong từ gì ?
- Cho học sinh thi tìm tiếng có vần mới học.
5/ Nhận xét tiết học
TIẾT 2
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra (4’)
- Gọi học sinh đọc bài tiết 1
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
a/ Luyện đọc( 13’)
Phương pháp: Thực hành -Luyện tập – Thảo luận.
Hình thức: Cá nhân, nhóm .
- Luyện đọc lại vần ở tiết 1.
+ Nhận xét.
- Treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng câu ứng dụng:

Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy
bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
- Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới
- Gọi học sinh phân tích – đánh vần tiếng có vần mới
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết (8’)
Phương pháp: Thực hành.
- Học sinh viết vào bảng con
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh gạch dưới: cừu, mưu, rượu,
bướu.

- 2-3 học sinh, lớp
- 3-4 học sinh đọc, tổ, lớp
- Vần ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- 3 dãy thi đua.
- Trò chơi
- 4-5 học sinh đọc.
-3-4 học sinh đọc , nhóm, tổ.

- cừu mẹ, cừu con, hươu, nai, suối
-Cừu, hươu.
- 1-2 học sinh
-2 – 3 Học sinh đọc, tổ, lớp.
- ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Học sinh viết từng dòng
GV: TRN TH HP
4
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
Hình thức: Cá nhân.

- Gọi học sinh đọc nội dung bài viết
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
- Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi
- Thu chấm một số bài – Nhận xét
c/ Luyện nói ( 10’).
Phương pháp: quan sát – thảo luận
Hình thức: Cá nhân.
- Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói.
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong các con vật này con vật nào là con vật ăn cỏ?
+Con vật nào thích ăn mật ong?
+ Em có thể kể thêm một số con vật sống trong rừng
mà em biết?
GV chốt: Các con vật voi, báo, gấu, hươu, nai, voi
đều là các con vật sống trong rừng. Voi, hươu thích
ăn cỏ, gấu thích ăn mật ong, hổ, báo là con vật hung
dữ.
- Gọi học sinh nêu.
GDHS: Các con vật các em vừa nói trên đều là các
con vật quý hiếm cho nên các em cần có ý thức bảo
vệ chúng.
 Đọc SGK.
- Gọi 2-3 học sinh đọc SGK.
4. Củng cố (5’):
- Cho học sinh thi điền vần
- Nhận xét, tuyên dương đội điền đúng.
. Nhận xét – dặn dò ( 1’ ):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: uôi – ươi.
- Học sinh đọc: hổ, báo, gấu, hươu, nai,

voi.
- Các con vật trên sống trong rừng
- Hươu, voi là con vật ăn cỏ.
- Gấu là loài vật thích ăn mật ong.
- sư tử, chó sói, ngựa…
- 3-4 học sinh nêu.

- Nối tiếp, tổ, lớp.
- Tham gia thi điền vần:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Đạo đức
Thực hành kĩ năng GHKI

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức.
- Học sinh nắm được hành vi đạo đức tốt của một con người: Biết lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ, gọn gàng, ngăn nắp, biết giữ gìn đồ dùng học tập, yêu thương mọi người trong gia
đình.
2/ Kỹ năng.
- Học sinh thực hiện tốt các hành vi đã học.
GV: TRN TH HP
5
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
3/ Thái độ.
- GDHS : có kỹ năng cư xử cho đúng mực với mọi người.
II/ CHẨN BỊ:

- Các bông hoa cho học sinh chơi trò hái hoa dân chủ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THY
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra (4’)
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Vì sao cần phải lễ phép, nhường nhịn anh chị
em trong gia đình?
+ Là anh, chị, em trong gia đình em cần phải
làm gì?
- Nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.(1’)
- Hôm nay chúng ta ôn lại tất cả các bài học từ
đầu năm đến giờ qua bài: thực hành kỹ năng.
b/ Hoạt động 1( 15’): Trò chơi hái hoa dân
chủ.
Mục tiêu: Học sinh ứng xử các hành vi trong
cuộc sống hằng ngày.
- Yêu cầu học sinh lần lượt lên hái hoa và trả
lới câu hỏi có trong bông hoa.
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
1?
+ Để áo quần luôn sạch sẽ em cần làm gì?
+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
+ Làm thế nào để đồ dùng, sách vở luôn sạch
sẽ?
+ Gia đình em có những ai ?
+Là con cháu các em cần làm gì để ông bà cha
mẹ vui lòng?

+ Đối với anh chị, em trong gia đình em cần
làm gì ?
* Giáo viên đánh giá, nhận xét từng em.
c/ Hoạt động 2 (10’) : Xử lý tình huống.
Mục tiêu : Học sinh ứng dụng các hành vi
đúng vào các tình huống phù hợp.
- Vở của em bị rách bìa, quăn mép em làm thế
nào ?
- Aùo em bị rách em cần làm gì ?
TRÒ
- Làm cho gia đình hòa thuận, cha, mẹ vui
lòng.
- Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ, là
em phải lễ phép với anh chị.
- 1-2 học sinh nhắc, lớp đồng thanh
- Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Chăm chỉ học tập.
- Thường xuyên thay quần áo, Giặt giũ hằng
ngày…
- áo quần chỉnh tề, thường xuyên tắm gội, đầu
tóc gọn gàng.
- Không được xé vở, bôi bẩn.
- Bố, mẹ, anh, bà ….
- Biết yêu quý ông bà và chăm chỉ học tập.
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Học sinh lần lượt thảo luận nhóm 2 và nêu
báo cáo.
GV: TRN TH HP
6
TRƯỜNG TH PHƯC TN B

- Đi học về: Thấy ông, bà, cha mẹ em cần phải
làm gì?
- Mẹ cho em cái bánh, em bé thấy khóc đòi
ăn , lúc đó em cần làm gì?
- Đến chơi nhà bạn, thấy sách vở của bạn vứt
bừa bãi lúc đó em sẽ làm gì?
* Giáo viên kết luận: Chốt lại từng ý và giáo
dục học sinh.
4/ Củng cố ( 2’ ).
-Các em phải luôn cố gắng tập cho mình thói
quen sống gọn gàng, ngăn nắp, biết lễ phép,
kính trên nhường dưới.
5/ Nhận xét, dặn dò.(1’).
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Thứ ba, ngày……… tháng ……. năm……….
Học vần
Ôn tập
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
-Học sinh đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng u / o.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: ao bèo, cá sấu, kì diệu. Nhà Sáo Sậu ……………
cào cào.
- Kể được nội dung truyện “ Sói và cừu “ theo tranh mà em thích.
2/. Kỹ năngï:
-Viết được : ao bèo, kì diệu.

-Nghe hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện kể “ Sói và cừu”.
3/. Thái độ : Giáo dục yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt thông qua các hoạt động dạy và
học. Giáo dục học sinh nên bình tĩnh và thông minh không nên có tính kiêu căng, chủ
quan, độc ác sẽ bị đền tội.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ , bộ thực hành.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành. Vở tập viết.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
THẦY
THAÀY
GV: TRN TH HP
7
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
1/. Ổn định (1’)
2/. Kiểm tra (5’) ƯU – ƯƠU
- Gọi học sinh đọc: Bướu cổ, chú cừu, mưu trí,
bầu rượu …
- Gọi học sinh đọc SGK – phân tích từ: hươu
sao, trái lựu.
- u cầu học sinh viết bảng con: trái lựu,
hươu sao.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/. Bài mới.
a/Giới thiệu bài (2’):
-Trong tuần qua các em đã được học những
vần nào kết thúc bằng u và o?
Giáo viên treo bảng ơn
- Hơm nay chúng ta ơn lại các vần đã học qua
bài ơn tập.
b/ Ơn tập.

Phương pháp: trực quan, đàm thoại, Phân
tích, tổng hợp
Đồ dùng : SGK,Tranh mẫu chữ. Bảng ơn
* Đọc âm.
- Giáo viên khai thác khung đầu bài và hình
minh họa đi kèm để vào bài ơn tập.
- Gọi học sinh đọc lại các vần trên bảng ơn.
Nhận xét: Sửa sai cho học sinh.
* Ghép âm thành vần.
Giáo viên ghép mẫu: Ghép 1 âm ở cột dọc với
1 âm hàng ngang tạo thành vần.
VD:
a ghép với u được vần au
a ghép với o được vần ao
e ghép với o được vần gì ?
â ghép với u được vần gì?
Lưu ý: Các ơ trong bảng ơn tơ màu tức là các
ơ trơng khơng ghép được
u cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng
ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên
Hình thành bảng ơn:
u o
a au ao
e eo
â âu
Hát
- 3-4 học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh đọc
- 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con.

Học sinh nêu: eo - ao – au – âu – iu – êu –
iêu – yêu – ưu – ươu.
Vài hs nhắc tựa- lớp đồng thanh.
-Luyện đọc các âm ở bảng ôn theo thứ tự và
không theo thứ tự.
eo
âu
GV: TRN TH HP
8
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
ê êu
i iu
ư ươ
iê iêu
u
ươ ươu
- Gọi học sinh đọc vần vừa ghép
 Nhận xét: Sửa sai cho học sinh
c/ đọc từ ứng dụng ( 7’)
Phương pháp: Luyện đọc, Phân tích.
Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.
Đồ dùng: Mẫu chữ, Tranh.
-Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng
dụng: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- Gọi học sinh đọc từ và tìm tiếng có mang vần
vần ơn .
- Gọi học sinh phân tích tiếng có vần mới.
( gọi học sinh Yếu – TB ).
- Gọi học sinh đọc 3 từ ứng dụng
 Nhận xét: Sửa sai cho học sinh.

d/ Viết từ ứng dụng( 10’)
Phương pháp:Thực hành,giảng giải.
Hình thức: Cá nhân.
Đồ dùng: Mẫu chữ, Bảng kẻ ơ.
c- Hướng dẫn viết:
*- Giáo viên gắn mẫu chữ:
ao bèo, cá sấu, kỳ diệu
Giáo viên viết mẫu : ao bèo, cá sấu, kỳ diệu
Hướng dẫn cách viết:
Lưu ý: Khoảng cách, nét nối giữa các con chữ
và vị trí đặt dấu thanh.
- u cầu học sinh viết lần lượt vào bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn.
4. CỦNG CỐ: (4’)
Đọc lại bảng ơn, từ ứng dụng trong SGK?
Nhận xét:
5/ Nhận xét tiết học (1’)
Thư giãn chuyển tiết
 TIẾT 2.
1/. Ổn đònh (’)
2/ Kiểm tra (4’).
-Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không
theo thứ tự.
- Học sinh đọc từ và tìm tiếng có vần ôn
( 1-4 học sinh )
- 2-3 học sinh.
- 2-3 học sinh đọc – Lớp.
- Học sinh viết vào bảng con.
-3 Học sinh đọc bảng ôn, từ ứng dụng.
Hát

- 3-4 học sinh đọc.
GV: TRN TH HP
9
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
- Gọi học sinh đọc lại bảng ôn (học sinh đọc
theo cách chỉ của giáo viên)
- Nhận xét,
3 / Bài mới.
a/ Luyện đọc( 7’ )
Phương pháp : Thực hành, trực quan, đàm
thoại.
Hình thức: Cá nhân, lớp
Đồ dùng: SGK – Tranh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài tiết 1.
-Nhận xét: sửa sai.
Giáo viên gắn tranh 3:
Hỏi: Tranh vẽ gì ?
 Nhà sáo ở sau dãy núi nơi đó có rất
nhiều châu chấu, cào cào. . .
 Giới thiệu và viết câu ứng dụng:
“Nhà sáo ở sau dãy núi. Sáo ưa khô ráo, có
nhiều châu chấu, cào cào”
- Gọi 2 học sinh đọc
- Gọi học sinh tìm tiếng có mang vần vừa ôn
- Gọi học sinh đọc một số từ có mang vần
mới.
- Gọi học sinh đọc lại cả câu ứng dụng.
 Nhận xét: Sửa sai
b/ Luyện viết vở ( 10’)
Phương pháp: Thực hành, trực quan.

Hình thức: Cá nhân
Đồ dùng: Mẫu chữ viết
-Giáo viên cho học sinh viết tiếp phần còn
lại vào vở tập viết
*- Giáo viên gắn mẫu chữ: Cá sấu
Giáo viên viết mẫu: Cá sấu
Hướng dẫn cách viết:
cá sấu
kì diệu
- Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
- Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh.
- 2 học sinh đọc.
- Sáo sậu, sau, núi, ráo, nhiều, châu chấu,
cào cào.,
-3-4 học sinh, tổ.
- Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
“Nhà sáo ở sau dãy núi. Sáo ưa khô ráo,
có nhiều châu chấu, cào cào”
- Học sinh quan sát
-Học sinh viết vở
Cá sấu
-Học sinh quan sát
-Học sinh viết vào vở
Kỳ diệu
GV: TRN TH HP
10
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
Hướng dẫn cách viết
Lưu ý: Khoảng cách, nét nối giữa các con
chữ và vò trí đặt dấu thanh

 Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
c/ kể chuyện (10’)
Phương pháp: Quan sát, Kể chuyện
Đồ dùng: Tranh, nội dung chuyện “Sói và
cừu”.
Giáo viên kể lần 1:
Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh.
Gợi ý để Học sinh kể chuyện theo tranh?
Tranh 1: Một con chó Sói đang đói lồng lộn
đi tìm thức ăn, bỗng gặp chú cừu. Nó chắc
mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại
và nói “ Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi.
Trước khi chết mày có mong ước gì ?”
Tranh 2: Sói nghó con mồi này không thể
chạy thoát được. Nó liền hăng giọng rồi cất
tiếng sửa lên thật to.
Tranh 3: Tận cuối bãi người chăn cừu bồng
nghe tiếng gào của cho Sói. Anh liền chạy
nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống
ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho sói
1 gậy.
Tranh 4: Cừu thoát nạn.
 Ý nghóa: Con Sói chủ quan và kiêu căng
phải đền tội. Con cừu bình tónh, thông minh
nên thoát nạn.
Qua câu chuyện này ta không nên là gì?
- Gọi học sinh kể lại một đoạn câu chuyên.
4/CỦNG CỐ (5’)
- Cho học sinh chơi trò chơi ghép từ
+ Mỗi đội có 6 miếng ghép.

+ Mỗi đội cừ 2 học sinh thi ghép các mãnh
ghép thành tiếng có nghóa.
 Nhận xét : Tuyên dương.
5/. DẶN DÒ- NHẬN XÉT(1’):
- Về nhà đọc lại nhiều lần
-Học sinh ngồi lắng nghe
-Học sinh quan sát
-Học sinh thảo luận theo nhóm và kể chuyện
theo tranh mà em thích
-Không nên chủ quan, kiêu căng, độc ác
-1 học sinh khá-giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Học sinh tham gia trò chơi.
GV: TRN TH HP
11
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
- Chuẩn bò bài 44: on, an - Nhận xét tiết
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Mĩ thuật
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
(cơ Hằng Nga dạy)
…………………………………………………………………………………………………………………
Tốn
Luyện tập/60

I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh làm được phép trừ trong phạm vi các số đã học.
2/. Kỹ năng: Học sinh tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+ Học sinh thực hiện các bài tập bài 1, bài 2 ( Cột 1,3), Bài 3 ( Cột 1,3) , bài 4.

+ Học sinh khá-giỏi làm thêm bài 2( cột 2), 3 Cột (2), Bài 5.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính độc lập, kiên trì
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Nội dung bài tập, Tranh, phiếu bài tập
2/. Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THẦY
1/. Ổn định (1’)
2/. Kiểm tra(5’)
-Giáo viên u cầu học sinh đọc lại phép tính trừ
trong phạm vi 5
- Gọi 3 học sinh thực hiện bảng
- Nhận xét: Ghi điểm
 Nhận xét:
3/. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài (1’):
-Để giúp các em củng cố lại các kiến thức phép
trừ trong phạm vi các số đã học. Hơm nay cơ và
các em học tiết
“ Luyện Tập”
Giáo viên ghi tựa.
b/ Luyện tập .
TRỊ
Hát
-2 Học sinh đọc
-Học sinh làm bảng con
4 – 1 =3 5 – 2 =3 -
3
5
-

4
5

2 1
5 – 4 =1 4 – 3 =1

-Học sinh nhắc tựa- lớp đồng thanh.
GV: TRN TH HP
12
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
Phương pháp: Luyện tập thực hành, trò chơi.
ĐDDH: SGK, bảng con, vở bài tập
Bài 1( 4’ ): Tính
- Cho học sinh chơi tiếp sức.
- Lưu ý: viết số thẳng hàng.
 GV Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 2( 5’) : Gọi học sinh nhắc lại cách tính
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng, đại diện học
sinh lên bảng.
- Nhắc nhở học sinh làm bài cẩn thận.
 Nhận xét
Bài 3 ( 5’)- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Gọi 3 học sinh thực hiện – lớp làm vào vở.
* Học sinh khá-giỏi làm thêm cột 2.
- Thu chấm một số vở – nhận xét
Bài 4( 7’ ): Học sinh đọc đề bài ?
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, gọi học sinh nêu
bài toán, rồi viết phép tính tương ứng với tình
huống trong tranh.
a/ Học sinh làm vào vở.

- Nhận xét.
 Nhận xét :
Bài 5( 3’ ):Số (Dành cho học sinh Khá – Giỏi) .
-Học sinh tính kết quả bên phải rồi so sánh bằng
dấu (=) tự điền số vào ô trống.
- Phát cho 3 học sinh khá- giỏi. 1 học sinh lên
bảng thực hiện.
Đọc kết quả bài 5.
 GV Nhận xét : Chỉnh sửa
4/. CỦNG CỐ: HOẠT ĐỘNG 3(5’)
Trò chơi : Điền số.
Nội dung: Mỗi phiếu 5 Học sinh tự điền số
5- 1 =
5 – 4 =
5 – 3 =
5 – 2 =
Luật chơi: Thi đua tiếp sức.
Nêu yêu cầu bài tập 1
-

2
5
-
1
4

-
4
5
-

3
5

3 3 1 2
Đại diện học sinh lên bảng.
5 – 1 – 1 = 3 4 - 1 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 1 = 2 5 – 2 – 2 = 1
- Điền dấu : > ; < ; = .
5 – 3 = 2 5 – 4 … 2 5 – 1 > 3
5 – 3 < 3 5 – 4 … 1 5 – 4 > 0

a- Có 5 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còm lại
mấy con ?
5 – 3 = 2
b- Trong bến có 5 chiếc xe, có 1 chiếc xe rời
bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu chiếc xe?
5 – 1 = 4
** Có 4 chiếc xe ô tô màu xanh và 1 chiếc xe ô
tô màu trắng. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chiếc
xe?
4 + 1 = 5
Học sinh làm và nêu kết quả.


Học sinh tự tính:
5 – 1 = 4 + …
Học sinh tham gia trò chơi.
GV: TRN TH HP
13
TRƯỜNG TH PHƯC TN B

 Giáo viên nhận xét:
5/ DẶN DÒ- NHẬN XÉT: (1’)
Chuẩn bị : : Số 0 trong phép trừ
Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

I
Thứ tư ngày ……….tháng ……năm ………
Học vần
Vần On – an.

I/. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo của vần: on, an.
- Học sinh đọc được: on, an , mẹ con, nhà sàn.
- Đọc được câu, từ ứng dụng: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế, Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn
thỏ mẹ dạy con nhảy múa.
2/ Kĩ năng:
-Viết được: on, an, nhà sàn, mẹ con.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: bé và bè bạn.
- Tìm và viết được tiếng, từ có vần an, on.
3/Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu quý cha mẹ, đoàn kết yêu thương bạn bè.
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THẦY
1/ Ổn định ( 1’ ) .

2/ Kiểm tra ( 5’ ).
- Gọi học sinh đọc: ao bèo,cá sấu, diệu kì.
Gọi học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh viết: ao bèo, cá sấu.
- Nhận xét,
3/ Bài mới.
a/ Giới thiệu bài (1’).
Giáo viên viết vần on lên bảng.
- Hôm nay các em học vần mới đó là vần on.
TRÒ
- 4-5 học sinh đọc.
- 2 học sinh đọc.
- 1 Học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- 1-3 học sinh đọc: on
- 1,2 học sinh nhắc.
GV: TRN TH HP
14
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
b/ Dạy vần on (15’).
Phương pháp: Quan sát –hỏi đáp – Phân tích
– tổng hợp.
Hình thức: cá nhân, tổ, lớp.
Nhận diện vần:on
-Vần on được ghép bởi những âm nào?
- So sánh o và on.
-Yêu cầu học sinh cài vần on.
-Nhận xét, sữa sai.
-Gọi học sinh phân tích vần on
-Gọi học sinh đánh vần.
- Chú ý sửa sai.

- Khi có vần on muốn có tiếng con ta làm thế
nào?
- Yêu cầu học sinh cài chữ con.
+ Nhận xét, sửa sai.
- Gọi học sinh phân tích tiếng con.
- Gọi học sinh đánh vần tiếng con (gọi học
sinh TB- Yếu).
+ Chú ý sửa sai.
- Yêu cầu học sinh xem tranh – tranh vẽ gì?
GDHS: Bức tranh vẽ tình cảm của mẹ đối với
những đứa con. Làm con thì phải biết yêu
thương cha, mẹ.
- Từ mới hôm nay của chúng ta là từ: mẹ con.
- Gọi học sinh đọc từ
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài.
Dạy vần an tương tự như vần on
-an gồm có âm gì ghép lại ?
-So sánh on và an ?
- Yêu cầu học sinh cài bảng vần an
- Nhận xét, sửa sai.
* Cho học sinh chơi trò chơi giữa tiết.
c/ Hướng dẫn viết chữ.
Phương pháp: Giảng giải, luyện viết
Hình thức: Cá nhân.
-Giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình viết.
-âm o và n.
- Giống: Đều có âm o
- Khác: on có thêm n.
- Học sinh cài bảng: on
- Có o trước n sau.

- 6,8 học sinh đánh vần: o – n- on.
- Thêm âm c
- Học sinh cài bảng: on.
- Âm c vần on.
-cờ – on –con. (cá nhân, tổ)
- mẹ đang ôm con.
- mẹ con ( 2,3 học sinh đọc )
- 2-3 học sinh đọc, lớp
Đọc:
on
con
mẹ con
- âm a và n
- Giống: đều có âm n
- Khác: an có a đứng trước, on có o đứng
trước.
- Học sinh cài bảng, đọc:
an
sàn
nhà sàn
GV: TRN TH HP
15
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
-on: ĐB dưới ĐK3 một chút viết o tạo nét phụ
trên đầu chữo viết n.
-Mẹ con: viết m nối viết e lia bút viết dấu nặng
dưới e,cách một khoảng viết c lia bút viết o tạo
nết phụ viết n,
on an mẹ
con nhà sàn

- Theo dõi, uốn nắn.
d/ Đọc từ ứng dụng.
Phương pháp: Phân tích – tổng hợp
Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng
Rau non thợ hàn
Hòn đá bàn ghế
+ Yêu cầu học sinh lên bảng gạch chân tiếng
có vần mới.
- Gọi học sinh phân tích đánh vần tiếng vừa
tìm được ( gọi học sinh Tb – yếu ).
- Gọi học sinh đọc từ
4/ Củng cố (4’).
- Hôm nay các em vừa học được vần gì? trong
từ gì?
- Cho học sinh thi tìm tiếng có vần mới
5/ Nhận xét tiết học
TIẾT 2.
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra (4’)
-Gọi học sinh đọc bài tiết 1
-Nhận xét,
3/ Bài mới
a/ Luyện đọc(13’)
Phương pháp: Thực hành-Luyện tập – Thảo
luận.
Hình thức: Cá nhân, nhóm
- Luyện đọc lại vần ở tiết 1.
+ Nhận xét
- Treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ?

- Ghi bảng câu ứng dụng: Gấu mẹ thì dạy con
chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh gạch dưới: non, hòn, hàn, bàn.

- 2-3 học sinh, lớp.
- 3-4 học sinh đọc, tổ, lớp
- Vần on, an, mẹ con, nhà sàn
- 3 dãy thi đua.
- Trò chơi
- 4-5 học sinh đọc.
-3-4 học sinh đọc, lớp.

-Gấu đang đàn, thỏ đang múa hát
- con, đàn
-2 – 3 Học sinh đọc.
-3-4 học sinh, lớp.
GV: TRN TH HP
16
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
- Gọi học sinh phân tích – đánh vần tiếng có
vần mới.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết (10’)
Phương pháp: Thực hành
Hình thức: Cá nhân.
- Gọi học sinh đọc nội dung bài viết
-Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.

-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, cách cầm bút,
khoảng cách tầm mắt,
-Thu một số bài – Nhận xét
c/ Luyện nói (8’).
Phương pháp: quan sát – thảo luận
Hình thức: Cá nhân.
- Giáo viên cho học sinh đọc chủ đề phần
luyện nói.
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Các bạn ấy đang làm gì ?
+ Bạn của em có những ai? Họ đang ở đâu?
+ Em và các bạn thường chơi những trò chơi
gì?
+ Em và các bạn thường giúp nhau những
công việc gì?
GDHS: Là bạn bè thì các em phải biết yêu
thương giúp đỡ lẫn nhau có như thế tình bạn
mới gắn bó.
* Đọc SGK.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Gọi 3-4 học sinh đọc nối tiếp nhau cho hết
bài
4. Củng cố ( 5’):
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm – mỗi nhóm
5 học sinh lần lượt lên bảng viết tiếng, từ có
mang vần on và vần an. Sau 2 lượt nhóm nào
có số tiếng từ nhiều hơn và đúng thì nhóm đó
sẽ thắng cuộc
- Nhận xét, tuyên dương đội điền đúng.

5/ Nhận xét – dặn dò (1’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: ân – ă – ăn
-on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Học sinh viết từng dòng
- Học sinh đọc: bé và bè bạn.

- Tranh vẽ có 3 bạn.
- Các bạn ấy đang chơi búp bê.
- Học sinh tự nêu tên.
- Nhảy dây, đá cầu …
- 3-4 học sinh nêu .
- Trao đổi bài …
- 1 học sinh đọc ( Học sinh khá – giỏi )
- 3-4 học sinh đọc nối tiếp. Lớp đồng thanh.

- 3 Nhóm cử đại diện lên thi viết
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV: TRN TH HP
17
TRƯỜNG TH PHƯC TN B


Toán
Số 0 trong phép trừ/61
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh bước đầu nhận biết được vai trò số 0 trong phép trừ. 0 là kết quả
của phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 đều có kết quả là chính số đó.

2/. Kỹ năng: Học sinh biết thực hiện phép trừ có số 0, biết biểu thị tình huống trong tranh
bằng phép tính trừ thích hợp.
+ Học sinh làm bài tập: Bài 1, bài 2( cột 1,2), bài 3.
+ Học sinh khá- giỏi làm thêm bài 2 cột 3
3. Thái độ: Giáo dục học sinh nhanh nhẹn, linh hoạt vận dụng kiến thức để giải quyết bài
tập đúng.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sử dụng bộ đồ dùng học toán, các mô hình, vật thật phù hợp với tranh vẽ
trong bài
2/. Học sinh: Vở bài tập, bút, thước, SGK.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GV: TRN TH HP
18
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
THẦY
1/. Ổn định (1’)
2/. Kiềm tra (5’) Luyện tập.
- Gọi học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5
- Gọi 3 học sinh lên bảng – lớp làm vào bảng
con theo nhóm.
 Nhận xét chung
3/. Bài mới: Số 0 trong phép trừ
a/ Giới thiệu bài : (1’)
- Các bài trước các em đã tìm hiểu số 0 trong
phép cộng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem
Số 0 trong phép trừ thì như thế nào, qua bài Số
0 trong phép trừ.
Giáo viên ghi tựa.
b/ phép trừ 2 số bằng nhau (12’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.

Hình thức: Cá nhân.
ĐDDH: Tranh trong SGK phóng to, mẫu con
vịt, có thể thay hình ảnh khác
*Giáo viên giới thiệu phép trừ:
1 – 1 = 0
HS quan sát hình vẽ trong SGK – gọi học sinh
nêu nội dung tranh.
- Gọi học sinh đặt đề bài toán.
- Gợi ý: 1 con vịt bớt đi 1 con vịt là mấy con
vịt ?
- Ta thực hiên phép tính gì ?
- Gọi học sinh nêu phép tính ?
- GV giới thiệu : 3 – 3 = 0
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ tương tương tự.
2 – 2 = 0
4 – 4 = 0
- Vậy qua các bài tập các em thấy một số khi
trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ?
* Kết luận: Một số trừ đi chính số đó thì
bằng 0
c/. GII THIỆU PHÉP TRỪ (MỘT SỐ
TRỪ ĐI 0 )
GV giới thiệu: 4 – 0 = 4
- Giáo viên treo các hình vuông lên bảng hỏi:
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên phải có mấy hình vuông?
- Gọi học sinh đặt đề toán?
TRÒ

-3 HS đọc

Học sinh làm bảng con
5 -… = 3 ; 4 -….= 1 ; 5 -… = 2
4 -…. =3 ; 3 -… = 1 ; 0 + …= 3
Học sinh tự nhận xét
-Học sinh nhắc lại- lớp đồng thanh.
-Học sinh quan sát.
-Trong chuồng có 1 con vịt, nó chạy ra khỏi
chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt?
- Không còn con vịt nào.
- Ta làm phép tính trừ
1 – 1 = 0
-HS thực hiện trên que tính.
- học sinh nêu.
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0.
- 3-4 học sinh nhắc, đồng thanh.
HS quan sát
-Có 4 hình vuông
-Không có hình vuông nào
-HS nêu đề toán,
GV: TRN TH HP
19
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
- Có 4 hình vuông, bớt 0 hình vuông còn lại
mấy hình vuông?
- Vậy ta có thể có phép tính như thế nào?
GV ghi bảng : 4 – 0 = 4
GT:5 – 5 = 0 Tiến hành tương tự như 4 – 0 = 4.
- Một số khi trừ đi 0 thì như thế nào ?
Kết Luận: Một số khi trừ cho 0 cũng bằng
chính số đó

c/ thực hành
Phương pháp: Thực hành, trò chơi, hỏi – đáp.
Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 1( 6’)Tính:
- Cho học sinh chơi truyền điện
- Nhận xét tuyên dương nhóm có nhiều học
sinh nêu kết quả đúng
Bài 2( 4’ ):Tính:
- Một số cộng, trừ với 0 thì như thế nào?
- Một số trừ đi số đó thì như thế nào?
- Gọi 3 học sinh lên bảng – Lớp làm bảng con
theo nhóm.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3( 6’):
a/.Cho HS quan sát tranh và đặt đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết – lớp viết vào vở
bài tập.
- Gọi một số học sinh đọc kết quả – Nhận xét.
b/. Tương tự cho học sinh nhận xét tranh và
nêu bài toán
-Thu chấm một số bài – Nhận xét.
-Còn lại 4 hình vuông.
4 – 0 = 4
- Một số khi trừ cho 0 cũng bằng chính số đó
( 2-3 học sinh, lớp )
-Học sinh nêu đề toán
1 – 1 = 0 1 – 0 = 1
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0

5 – 0 = 5 5 – 5 = 0
5 – 1 = 4 5 – 4 = 1
5 – 2 = 3 5 – 3 = 2
-Bằng chính số đó.
-Tất cả đều bằng 0
- Học sinh thực hiện.
4 + 1 = 5 2 – 0 = 2 3 – 0 = 3
4 + 0 = 1 2 – 2 = 0 3 – 3 = 0
4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 3 – 0 = 3
- Quan sát.
-HS đặt đề toán
a/.Trong chuồng có 3 con ngựa, cả 3 con đều
chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy
con ngựa?
HS làm vào vở bài tập
3 – 3 = 0
b/ Trong chậu có 2 con cá, người ta bắt hết 2
con cá. Hỏi trong chậu còn lại bao nhiêu con
cá ?

GV: TRN TH HP
20
2 - 2 = 0
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
4 /Củng cố (4’)
- Một số trừ với 0 kết quả như thế nào?
-Một số khi trừ chính số đó thì như thế nào?
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên bảng.
5/ DẶN DÒ, NHẬN XÉT (1’)
- Chuẩn bị : Xem trước bài Luyện tập

- Nhận xét tiết học
- Một số khi trừ đi không cũng bằng chính số
đó
- Một số khi trừ đi chính số đó thì kết quả
bằng 0
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
Gia đình
Nhận xét:
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Kể được với các bạn về ông,bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu
quý gia đình.
2/. Kỹ năng:
-Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp.
- HS Khá- giỏi: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
3/. Thái độ:
-Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.
- kĩ năng tự nhận thức: xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.
GV: TRN TH HP
21
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Thảo luận nhóm, trò chơi,
CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ của bài 11.
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THẦY
1/. Ổn định : (1’)
2/. Kiềm tra (5’) ÔN TẬP CON NGƯỜI.
Câu 1: Cơ thể con người gồm có mấy phần ?
Câu 2: kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể ?
Câu3: Hằng ngày em làm những gì để giữ vệ
sinh thân thể ?
Câu 4: Để răng khoẻ đẹp em phải làm gì?
 Nhận xét bài cũ.
3/. Bài Mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài ( 3’ )
Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
Hỏi:
Bài hát “ Cả nhà thương nhau “ nói lên điều
gì?
- Mỗi người đều có một gia đình, trong gia
đình có bố, mẹ và các con. Hôm nay các em sẽ
được giới thiệu gia đình của mình cho các bạn
nghe qua bài học: Gia đình.
- Giáo viên ghi tựa:
b/ HOẠT ĐỘNG 1 (7’) Quan sát, thảo luận .
Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là gia đình
qua nội dung tranh vẽ gia đình bạn Lan, bạn
Minh.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Hình thức: Nhóm
ĐDDH: Tranh, ảnh
*- Cách tiến hành:

Yêu cầu: Học sinh mở SGK bài 11
- Giáo viên hướng dẫn cách xem tranh theo
thứ tự.
- Để tìm hiểu như thế nào là gia đình. Các em
sẽ cùng nhau trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm 4
TRÒ
Hát
- Cơ thể người gồm có 3 phần:
Đầu – mình – chân và tay.
Học sinh vừa nêu vừa chỉ các bộ phận bên
ngoài cơ thể
-Phải siêng năng tắm rửa, vệ sinh cá nhân.
-Đánh răng 4 lần trong 1 ngày.
- Hát
Bài hát “ Cả nhà thương nhau “ nói về bố,
mẹ và con cái.
- 1-2 học sinh nhắc – Lớp đồng thanh
-Học sinh mở SGK bài 11
GV: TRN TH HP
22
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
bạn. Cô giao việc như sau:
- Các nhóm quan sát gia đình bạn Lan và gia
đình của bạn Minh xem gia đình của Lan,
Minh gồm có những ai? Họ đang làm gì?
- Gọi đại diện 2-4 nhóm lên bảng chỉ tranh và
nêu nội dung thảo luận được.
- Nhận xét- tuyên dương.
GV chỉ tranh và nêu lại nội dung từng tranh.
+ GDHS: Không hái hoa, bẻ cành, giẩm trên

cỏ khi đi công viên.
- Gia đình có bố, mẹ và các con thì gọi là Gia
đình mấy thế hệ?
- Gia đình có ông, bà, cha, mẹ, các con gọi là
gia đình mấy thế hệ?
- Mọi người sống chung trong một mái nhà thì
gọi là gì?
 Kết luận 1: Mỗi người sinh ra đều có bố
mẹ và người thân. Mọi người sống chung
trong một mái nhà đó gọi là “Gia đình”
c/HOẠT ĐỘNG 2: Kể về gia đình mình.
Mục tiêu Học sinh kể được về gia đình mình
với các bạn trong lớp.
Phương pháp:
Nêu yêu cầu: Các em hãy kể cho bạn nghe về
gia đình mình có những ai? Những người trong
gia đình đối xử với nhau như thế nào?
- Gọi 4-5 học sinh kể trước lớp.
- Giáo viên có thể hỏi thêm một số câu hỏi:
+ Ai là người lớn tuổi nhất trong gia đình em?
+ Ai là người chỉ cho em học khi ở nhà ?
+ Ai là người đưa đón các em đi học?
 Kết luận: Ai cũng có quyền được có gia
đình. Các em thật may mắn được cha mẹ chăm
sóc thương yêu. Bên cạnh đó còn có rất nhiều
bạn mồ côi cha mẹ vì vậy các em phải biết thông
cảm với các bạn có hoàn cảnh bất hạnh hơn
mình.
HOẠT ĐỘNG 3: (5’) Giải quyết tình huống
Mục tiêu: Học sinh có cách cư xử đúng trước

- Học sinh thực hiên theo nhóm 4.
- 4 học sinh nêu.
Tranh 1: Gia đình lan có bô, mẹ, Lan, em
Lan. Gia đình Lan cùng nhau đi dạo trong
công viên.
Tranh 2: Gia đình Lan đang ăn cơm.
Tranh 3: Gia đình Minh có: ông, bà, bố, mẹ,
Minh, Em Minh. Họ đang ăn sầu riêng.
- 2 thế hệ.
- 3 thế hệ
- Gia đình.
-Học sinh kể cho bạn nghe về những người
trong gia đình của mình trong 2’
- Học sinh kể.
GV: TRN TH HP
23
Bài: ân – ă- ăn
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
các tình huống.
Phương pháp: Thức hành, đàm thoại
ĐDDH : - Chuẩn bị các câu hỏi tình huống.
- Mẹ đi chợ về, mồ hôi nhễ nhại lúc đó em sẽ
làm gì ?
- Mẹ cho em cái bánh. Em bé khóc đòi ăn lúc
đó em sẽ làm gì ?
GDHS: Mọi người trong một gia đình cần phải
quan tâm chăm sóc, nhường nhịn nhau có như
thế gia đình mới hạnh phúc và vui vẻ.
4- Củng cố: (4’)
- Cho học sinh quan sát 2 tranh xem tranh nào

vẽ cảnh gia đình.
- Gia đình thường có những ai?
- Mọi người trong một gia đình cần phải như
thế nào với nhau?
5/. DẶN DÒ(1’)
Về nhà: Xem địa chỉ của gia đình và quan sát
các đồ dùng trong gia đình.
Nhận xét tiết học.
- Lấy khăn cho mẹ lau mồ hôi, rót nước cho
mẹ uống, lấy quạt quạt cho mẹ
- Chia cho em một nữa, cho em cái bánh.
- Học sinh xem và nêu.
- ông, bà, bố, mẹ và các con.
- Mọi người trong một gia đình phải biết yêu
thương chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày tháng năm 201
Thể dục
(giáo viên chuyên dạy)
……………………………………………………………………………………………………………
Học vần

I/. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo của vần: ân, ăn.
- Học sinh đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Đọc được câu, từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò .Bé chơi thân với bạn Lê Bố
bạn Lê là thợ lặn.
GV: TRN TH HP

24
TRƯỜNG TH PHƯC TN B
2/ Kĩ năng:
- Luyên nói từ 1-4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
- Học sinh biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của vần ăn và ân
- 3/Thái độ:
-Giáo dục học sinh biết giữ gìn tình bạn và khi chơi trò chơi cần giữ vệ sinh cá nhân.
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THẦY
1/ Ổn định (1’
2/ Kiểm tra (5’).
- Gọi học sinh đọc: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn
ghế
- Gọi học sinh đọc SGK.
-Yêu cầu học sinh viết: mẹ con, nhà sàn.
- Nhận xét,
3/ Bài mới.
a/ Giới thiệu bài (1’).
Giáo viên viết vần ân lên bảng.
- Hôm nay các em học vần mới đó là vần ân.
b/ Dạy vần ân ( 15’ ) .
Phương pháp: Quan sát –hỏi đáp – Phân tích –
tổng hợp .
Hình thức: cá nhân, tổ, lớp.
Nhận diện vần: ân
-Vần ân được ghép bởi những âm nào?
- So sánh ân và an.

-Yêu cầu học sinh cài vần ân.
- Nhận xét, sữa sai.
-Gọi học sinh phân tích vần ân
-Gọi học sinh đánh vần.
- Chú ý sửa sai.
- Khi có vần ân muốn có tiếng cân ta làm thế
nào?
- Yêu cầu học sinh cài chữ cân.
+ Nhận xét, sửa sai.
-Gọi học sinh phân tích tiếng cân.
-Gọi học sinh đánh vần tiếng cân (gọi học sinh
yếu)
+ Chú ý sửa sai.
- Yêu cầu học sinh xem tranh – tranh vẽ gì?
Giảng: người ta dùng cân để biết vật nặng, nhẹ
TRÒ
- 4-5 học sinh đọc
- 2học sinh đọc.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- 1-3 học sinh đọc: ân
- 1,2 học sinh đọc
-âm â và n.
- Giống: Đều có âm n
- Khác: ân có thêm â, an có a đứng trước
- Học sinh cài bảng: ân
- Có â trước n sau.
- 6,8 học sinh đánh vần: â – nờ – ân.
- Thêm âm c
- Học sinh cài bảng: cân
- Âm c vần ân.

-cờ – ân – cân. (cá nhân, tổ).
-cái cân
GV: TRN TH HP
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×