Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo nam lớp 4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.36 KB, 21 trang )

Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí hay nghò lực của con
người - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS
-HS1: Tìm tính từ trong đoạn văn a trang
111 (phần luyện tập)
-HS2: Nêu đònh nghóa tính từ và cho VD
về tính từ
- Nhận xét – ghi điểm
HS nêu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV giao việc
-Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ
bảng cho 1 vài nhóm
-Cho HS trình bày kết quả

-GV nhận xét + chốt ý
+Chí có nghóa là rất, hết sức ( biểu thò
mức độ cao nhất)


+Chí có nghóa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV giao việc -Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
của từ nghò lực ( sức mạnh tinh thần làm
cho con người kiên quyết trong hành
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí- nghò lực
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi
theo nhóm

-Đại diện các nhóm lên trình bày bài
làm của nhóm
-Lớp nhận xét
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
công
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
1
động không lùi bước trước mọi khó
khăn)
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc

đoạn văn viết về Nguyễn Ngọc Ký
-GV giao việc -Cho HS làm bài.Gv phát
giấy+bút dạ cho 1 số HS chọn những chữ
cần thiết để điền vào chỗ trống
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
tính từ các từ cần điền là nghò lực, nản
chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
nguyện vọng
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập +3 câu
tục ngữ
-GV giải nghóa đen các câu tục ngữ
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại ý giải đúng
a) Lửa thử vàng gian nan thử sức
→Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan
vất vả thử thách con người, giúp con
người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
→Đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng.
Những người từ tay tắng mà làm nên sự
nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục
.
a) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho
→ Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn,
có ngày thành đạt

-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài theo cặp.Một số cặp
làm vào giấy GV phát
-HS dán kết quả lên bảng lớp
-Lớp nhận xét
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-HS lần lượt trình bày
-Lớp nhận xét
3. Củng cố –Dặn dò
- Nêu lại các từ đã học
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về học thuộc 3 câu tục ngữ
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU:
2
-Giúp học sinh
+ Biết thực hiện phép tính nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
+Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng kẻ nội dung bài tập 1 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Tiến hành tương tự như các tiết trước
Y/CHS tính 234x 4+234x6
GV nhận xét
Hs cả lớp làm bảng con

2. Bài mới
a)Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết
cách thực hiện nhân một số với một hòêu
theo nhiều cách khác nhau
Nghe GV giới thiệu
Hoạt động 1: Ví dụ
Tính và so sánh giá trò của 2 biểu thức
Viết lên bảng
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trò c ủa 2 biểu thức
trên
Giá trò của 2 biểu thức như thế nào so với
nhau?
Vậy ta có:
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
Hoạt động 2 : Quy tắc phân một số với
một hiệu
Chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5) và nêu
quy trình
Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu chúng ta có thể làm thế nào?
Gọi số đó là a, hiệu là ( b -c) hãy viết
biểu thức a nhân với hòêu ( b-c)
Biểu thức a x (b-c) có dạng là một số
nhân với một hòêu, khi thực hiện tính giá trò
của biểu thức này ta còncó cách nào khác?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó
Vậy ta có: a x ( b-c)= a x b - a x c
Yêu cầu HS nêu quy tắc một số nhân với

một hiệu
lần lượt nhân số đó với số bò
trừ và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho
nhau
HS viết a x (b-c)
HS viết a x b - a x c
HS viết và đọc lại
Nêu như phần bài học trong
SGK
3
Hoạt động 3:Luyện tâïp thực hành
ÄBài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chúng ta phải tính giá trò củacác biểu
thức nào?
Yêu cầu HS tự làm bài
Làm tương tự với 2 trường hợp còn lại
Như vậy giá trò của 2 biểu thức a x ( b –
c) và a x b – a x c luôn như thế nào với
nhau khi thay các chữ số a,b,c cùng 1 bộ số
ÄBài 2:
Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết: 26 x 9 yêu cầu HS đọc bàimẫu và
suy nghó về cách tính nhanh
Vì sao có thểû viết
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1)
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
ÄBài 3
Gọi 1 HS đọc đề
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
quả trứng chúng ta phải biết được gì?
Yêu cầu HS làm bài
ÄBài 4
Yêu cầu tính giá trò của 2 biểu thức
Có nhận xét gì về các TS của các tích
trong biểu thức thứ hai so với các số trong
biểu thức thứ nhất
Yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc nhân 1hiệu
với 1 số
3.Củng cố -Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số
nhân với một hòêu, một hòêu nhân với một
số
-Tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm. Tiết sau: luyện tập
Tính giá trò của biểu thức rồi
viết vào ô trống theo mẫu
Biểu thức a x ( b-c) và a x b - a
x c
1 HS lên bảng - cả lớp làm vào
vở bài tập
luôn luôn bằng nhau với mỗi
bộ số a,b,c
p dụng tính chất nhân một số
với 1 hiệu để tính
HS thực hiện yêu cầu và làm
bài
Vì 9 = 10 –1

2 HS lên bảng – cả lớp làm
vào vở bài tập 1HS lên bảng – cả
lớp làm vào vở bài tập
Bằng nhau
Chính tả( nghe – viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU.
4
- Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến só giàu
nghò lực”
-Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ ương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
-HS 1: Cho đọc đoạn thơ của Phạm Tiến
Duật (bài tập 2)
-HS 2: Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho
đúng chính tả ở bài tập 3 ( tiết trước)
GV nhận xét và cho điểm
-1HS lên bảng
-1 HS lên bảng
3. Bài mới
a: Giới thiệu bài
Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu.
b: Các hoạt động chính
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe- viết
-GV đọc đoạn chính tả 1 lượt

-Cho HS đọc thầm
-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:
trận, bức, triển lãm, trân trọng
- GV nhắc lại cách trình bày bài, cách
viết các lời thoại
-GV đọc cho HS viết chính tả + đọc từng
câu, từng cụm từ
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt
-GV chấm – chữa bài 5-7 bài
-Nêu nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả
-Bài tập 2: bài tập lựa chọn
a) Điền vào chỗ trống tr hay ch
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập +đọc truyện
“ Ngu … dời núi”
-GV giao việc:
-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức (dán
lên bảng 3 tờ giấy to+ phát bút cho HS)
-GV cho nhận xét và khen nhóm làm bài
nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng.
-HS theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn
-HS viết vào bảng con
-HS viết vào vở
-HS rà soát bài
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi
vàchữa ra bên lề trang vở
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm


học sinh làm bài
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Lớp nhận xét
5
b) Các tiến hành như câu a
Lời giải đúng: vươn lên ,chán chường,
thương trường, khai trương, dường thủy,
thònh vượng
3. Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-dặn HS về nhà đọc lại bài tập 2 để viết đúng chính tả những từ khó, kể lại
câu chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe
Lòch sử
CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU.
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trọng trong triều đình
* HS khá, giỏi : mô tả ngôi chùa mà HS biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ SGK
+ Phiếu học tập của HS
III.HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS
Nhận xét

Trả lời 2 câu hỏi cuối bài 9

2.Bài mới
a. Giới thiệu bài -ghi tựa
HS lắng nghe
b. Các hoạt động chính
Hoạt động 1:Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ
+ Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận để trả
lời câu hỏi
Ø Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ? ….Từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ
thời phong kiến phương Bắc đô hộ.
Ø Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
… Vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp
với cách nghó ,lối sống của dân ta.
Ø Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý đạo Phật rất thònh đạt?
…Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân
dân theo đạo Phật rất đông, Kinh thành
+ Thảo luận nhóm
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
6
Thăng Long và các làng xã có rất nhiều
chùa
Ä GV kết luận: Dưới thời Lý đạo Phật
rất phát triển và được xem là Quốc giáo
Hoạt động 2: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân
+ Phát phiếu học tập cho HS
+ Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng sự hiểu
biết của mình điền dấu x vào £ sau những ý

đúng
Ø Chùa là nơi tu hành của các nhà sư S
Ø Chùa la ønơi tổ chức tế lễ của đạo Phật S
Ø Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã S
Ø Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
+ GV nghe báo cáo – nhận xét
+ Làm theo yêu cầu của
GV và hoàn thành phiếu bài tập

Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số chùa
+ Quan sát tranh chùa Một cột ,chùa Keo,
Tượng phật A-đi-đà và mô tả cho HS và
khẳng đònh chùa là một công trình kiến trúc
đẹp.
+ Yêu cầu một vài HS
+ Quan sát tranh
+ Lắng nghe GV mô tả
+ Mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
ngôi chùa ma øem biết
3.Củng cố dặ dò
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
+ Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý đạo Phật rất thònh đạt?
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò ôn lại bài và trả lời các câu hỏi
+ Chuẩn bò bài sau
+ HS trả lời
+ HS trả lời
Kỷ thuật
KHÂU VIỆN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI

BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU.
- Biết cách khâu viện đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viện được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhu. Đường khâu có thể bò dúm.
- Với học sinh khéo tay:Khâu viện được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhu. Đường khâu ít bò dúm.
7
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu đường gấp mép vải và 1 số sản phẩm có đường khâu viền bằng các mũi
khâu đột hoặc may bằng máy
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu 20cm x30 cm
+Len ( sợi), khác màu vải
+Kim khâu len va økim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2.Bài mới
a.Giới thòêu và nêu mục tiêu bài học

Hoạt động 1:Thực hành khâu viền đường gấp mép vải
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ và thực hiện
thao tác gấp mép vải
-Nhận xét, củng cố cách khâu theo các
bước
+Bước 1 : Gấp mép vải
+Bước 2: Khâu đường (viền gáp mép
vải bằng mũi khâu đột )

- Yêu cầu HS thực hành
GV quan sát, uốn nắn
-1 HS nhắc lại ghi nhớ
-1HS thực hiện thao tác
- Thực hành khâu đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm
-GV Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về chuẩn bò bàisau: “Cắt khâu túi rút dây ”
Chiều thứ ba, ngày 26 thangs11 năm 2013
DỰ GIỜ DẠY THỂ HIỆN

Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Thể dục
8
THẦY LƯƠNG SOẠN BÀI LÊN LỚP

Tập đọc
VẼ TRỨNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các
tên riêng nước ngoài Lê-ô-nác-đô-đa Vin –xi,Vê-rô-ki-ô
-Biết đoc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với
giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi
-Hiểu các từ ngữ trong bài (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng)

-Hiểu ý nghóa câu truyện : Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nac-đô-đa Vin –xi đã
thành một họa só thiên tài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chân dung Lê-ô-nac-đô-đa Vin –xi trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-2-HS tiếp nối nhaọc truyện
“Vua tàuthủy “Bạch Thái Bưởi +
trả lời câu hỏi
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Treo tranh vẽ chân dung họa só Lê-ô-nac-
đô-đa Vin –xi và giới thiệu bài
-HS lắng nghe
b)Các hoạt động chính
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gọi HS
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong
bài 9 theo yêu cầu) -Sửa lỗi đọc hướng dẫn
đọc trôi chảy tên riêng, nghỉ hơi đúng tự
nhiên
-Gv đọc mẫu – chú ý đọc theo gợi ý ở mục
2a phần đọc diễn cảm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi
+ Sở thích của Lê-ô-nac-đô khi còn nhỏ là
-2 HS đọc nối tiếp từng (2-3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu…. vẽ được như ý
Đoạn 2: phần còn lại của bài


- HS Luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
-2HS đọc thành tiếng
– cả lớp đọc thầm đoạn và trả lời
câu hỏi
9
gì?
… Sở thích của Lê-ô-nac-đô khi còn nhỏ là
rất thích vẽ
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
bé Lê-ô-nac-đô cảm thấy chán ngán?
… Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng
+Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để
làm gì?
… để biết cách quan sát các sự vật một cách
tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy chính xác
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
Đoạn 1: Lê-ô-nac-đô khổ công vẽ trứng
theo lời khuyên chân thành của thầy Vê-rô-
ki-ô
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Lê-ô-nac-đô - đa Vin –xi thành đạt như
thế nào?
…Lê-ô-nac-đô đa Vin –xi trở thành danh
họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng
ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của
toàn nhân loại .ông đồng thời còn là nhà
điêu khắc ,kíến trúc sư, kó sư, nhà bác học

lớn của thời đại phục hưng .
+Theo em ,những nguyên nhân nào khiến
Lê-ô-nac-đô -đa Vin –xi trở thành họa só
nổi tiếng?
… Lê-ô-nac-đô là người bẩm sinh có tài/
Lê-ô-nac-đô gặp được thầy giáo giỏi / Lê-
ô-nac khổ luyện nhiều năm .
+Trong những nguyên nhân trên nguyên
nhân nào là quan trọng nhất?
… Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên thành
công của Lê-ô-nac-đô -đa Vin –xi nhưng
nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ
công luyện tập của ông. Người ta thường
nói thiên tài đựoc tạo nên bởi 1% năng
khiếu bẩm sinh ,99% do khổ công rèn
luyện
+Nội dung của đoạn 2 là gì?
… Sự thành đạt của Lê-ô-nac-đô -đa Vin –xi
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
-1HS đọc tiếng
- cả lớp đọc thầm trao đổi và trả
lời câu hỏi.

Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung

Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
10
+Nội dung chính của bài này là gì?
…bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện
của Lê-ô-nac-đô -đa Vin –xi, nhờ đó ông
đã trở thành danh họa nổi tiếng
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài HS cả
lớp theo dõi tìm cách đọc hay
-Gọi HS đọc cả bài
-Giới thiệu đọan văn cần luyện đọc
“Con đừng tưởng …. vẽ được như ý”
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
- 2HS đọc nối
- 1HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo cặp
-3-5 HS đọc
3. Củng cố dặn dò:
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài
-Câu chuyện về danh họa Lê-ô-nac-đô -đa
Vin –xi giúp em hiểu điều gì?
… Câu chuyện giúp em hiểu rằng
+Phải khổ công rèn luyện mới thành tài
+ Lê-ô-nac-đô -đa Vin –xi thành thiên tài
nhờ tài năng và khổ công rènluyện
+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy
học trò thật
-Nhận xét tiết học

-Dặn dò về nhà học bài
-3 HS thi đọc toàn bài
giỏi
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
-Giúp học sinh
+ Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân,
cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu)
+Thực hành tính toán, tính nhanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Tiến hành tương tự như các tiết trước
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
Giới thiệu bài -nêu mục tiêu bài học –
Nghe GV giới thiệu
11
ghi tên bài lên bảng
b) Hướng dẫn luyện tập
ÄBài 1: Tính
Nêu yêu cầu của bài tập ,sau đó cho HS
tự làm bài
a/ 135 x ( 20 +3)
= 135 x 20 + 135 x 3 = 3105
427 x(10 +8)
= 427 x 10 + 427 x 8 = 7686

b/ 642 x ( 30 - 6)
= 642 x 20 – 642 x 6 = 15408
287 x ( 40 – 8)
=287 x 40 – 287 x 8 =9184
ÄBài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
…Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện
Viết lên bảng biểu thức 134 x 4 x 5
Yêu cầu HS thực hiện tính giá trò của
biểu thức trên bằng cách thuận tiện
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
a/134 x 4 x 5
= 134 x( 4 x 5)
= 134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2
= 36 x ( 5 x 2)
= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5
= ( 2 x5) x 7 x 42
= 10 x 7 x 42
= 70 x 42 = 2940
b/ Tính ( theo mẫu)
+ Phần b yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng biểu thức
145 x 2 +145 x 98
= 145 x ( 2 + 98)
= 145 x 100 = 14500
137 x 3 + 137 x 97
= 137 x ( 3 + 97)

2 HS lên bảng làm
– cả lớp làm vào vở bài tập
HS thực hiện tính ( a)
2 HS lên bảng làm
– cả lớp làm vào vở bài tập.
Đổi chéo vở để kiểm tra
Tính theo mẫu ( b)
1 HS lên bảng làm
– cả lớp làm vào nháp

Hs sửa bài
Hs nhận xét sửa sai
12
= 137 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88
= 94 x ( 12 + 88)
= 94 x 100 = 9400
428 x 12 – 428 x 2
= 428 x ( 12 – 2)
= 428 x 10 = 4280
573 x 39 – 573 x 19
= 573 x( 39 – 19)
= 573 x 20 = 12460
Yêu cầu HS tính giá trò của biểu thức
theo mẫu
Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để
tính giá trò của biểu thức
Yêu cầu HS nêu tính chất trên
Yêu cầu HS làm tiếp các phần cònlại
ÄBài 3. Tính

Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân 1 số
với 1 tổng ( hoặc hòêu) để tính
a/ 217 x 11
= 217 x (10 + 1)
= 2170 + 217 = 2387
217 x 9
= 217 x (10 – 1)
= 2170 - 217 = 1953
b/ 413 x 21
= 413 x 20 + 413 x 1
= 8260 + 413
= 8663
413 x 19
= 413 x ( 20 – 1)
= 413 x 20 – 413 x 1
= 8260 – 413 = 7847
c/ 1234 x 31
= 1234 x ( 30 + 1)
= 1234 x 30 +1234 x 1
= 3720 + 1234 = 4954
875 x 29
= 875 x ( 30 – 1)
3 HS lên bảng làm – cả lớp làm
vào vở bài tập .
HS lên bảng làm
cả lớp làm vào vở bài tập
hs nhận xét sửa sau
13
= 875 x 30 – 875 x 1
= 3720 – 875 = 2845

Yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét – ghi điểm
3.Củng cố -Dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm
-Tiết sau: Nhân với số có 2 chữ số
Mỹ thuật
THẦY HI SOẠN BÀI LÊN LỚP

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- KĨ ®ỵc c©u chun ®· nghe, ®· ®äc cã cèt trun, nh©n vËt nãi vỊ ngêi cã nghÞ
lùc, cã ý chÝ v¬n lªn.
- HiĨu ®ỵc néi dung, ý nghÜa c©u chun cđa c¸c b¹n.
- Lêi kĨ tù nhiªn, s¸ng t¹o, kÕt hỵp víi nÐt mỈt, cư chØ, ®iƯu bé.
- BiÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ néi dung trun, lêi kĨ cđa b¹n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- B¶ng phơ ghi ®Ị bµi vµ gỵi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. KiĨm tra bµi cò:
Gäi HS tiÕp nèi nhau kĨ tõng ®o¹n trun “Bµn
ch©n k× diƯu” vµ tr¶ lêi c©u hái.
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
2. D¹y bµi míi:
a. thiƯu bµi.
GV giíi thiƯu bµi vµ ghi mơc bµi.

Hoạt động 1: Hương dÉn kĨ chun .
T×m hiĨu ®Ị bµi.
- GV gäi HS ®äc ®Ị bµi.
- GV ph©n tÝch ®Ị bµi.
- GV gäi HS ®äc gỵi ý.
- Gäi HS giíi thiƯu nh÷ng trun em ®· ®ỵc ®äc,
®ỵc nghe vỊ ngêi cã nghÞ lùc, ý chÝ.
- Gäi HS giíi thiƯu vỊ c©u chuyªn m×nh ®Þnh kĨ.
- HS kĨ chun
- HS l¾ng nghe, nh¾c l¹i.

- HS ®äc ®Ị bµi.
- HS l¾ng nghe GV ph©n tÝch.
- HS ®äc gỵi ý.
- LÇn lỵt HS giíi thiƯu trun.

14
- Yªu cÇu HS ®äc gỵi ý 3 trªn b¶ng.
Hoạt động 2: KĨ chun trong nhãm:
- Yªu cÇu HS thùc hµnh kĨ chun trong nhãm.
- GV ®i híng dÉn nh÷ng cỈp HS gỈp khã kh¨n.
Hoạt động 3: KĨ tríc líp.
- GV tỉ chøc cho HS thi kĨ
- GV gäi HS nhËn xÐt b¹n kĨ.
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm, tuyªn d¬ng HS
3.Còng cè,dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
DỈn häc sinh vỊ kĨ l¹i c©u chuyªn mµ em nghe
c¸c b¹n kĨ cho ngêi th©n nghe.
- LÇn lỵt HS giíi thiƯu.

- HS ®äc gỵi ý.
- HS kĨ trong nhãm.
- HS thi kĨ chun tríc líp.

- HS vỊ kĨ c©u chun.
Chiều thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tiếng anh
CÔ QUYÊN SOẠN BÀI LÊN LỚP

Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
THẦY LÝ SOẠN BÀI LÊN LỚP

Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013
Th ể d ụ c
THẦY LƯƠNG SOẠN BÀI LÊN LỚP

Tập làm văn
KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU.
Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn
kể chuyện. bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân
thật).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giấy, bút, làm kiểm tra.
-Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
-Hát

2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài
Sau khi học về văn kể chuyện, hôm nay
chúng ta sẽ làm bài kiểm tra về văn kể
chuyện. Qua bài viết của các em, cô sẽ biết
15
được các em có nắm vững văn kể chuyện hay
không ? và cô sẽ biết em nào biết làm một
bài văn kể chuyện hay.
b)Học sinh làm bài
-Gv ghi đề bài trên bảng lớp +dàn ý vắn tắt.
-Cho HS đọc.
-GV lưu ý: nhớ cách trình bày .
-HS làm bài .
-GV theo dõi.
-GV thu bài .

-1HS đọc to, cả lớp đọc lắng nghe.
-HS làm bài .
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
-Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
* Bài 2 ( cột 3, 4), bài 4,5 dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK
HS ; SGK
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2.KTBC : Nhân với số có 2 chữ số
Gọi 4 HS lên bảng làm bài 1
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
GV Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
a/ 17 x 86
b/ 428 x 39
c/ 2057 x 23
- Cho HS tự đặt tính rồi tính.
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách
tính của mình.
-Nhận xét , cho điểm HS .
Bài 2. Viết giá trị của biểu thức vào ô
trống.
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu
cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong
4 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét .
HS lắng nghe .
HS nhắc lại tựa bài
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
2 HS trả lời, lớp nhận xét
16
bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô
trống trong bảng ?
Nhận xét ;

-Dòng trên cho biết giá trò của m , dòng
dưới là giá trò của biểu thức : m x 78
-Thay giá trò của m vào biểu thức để tính
giá trò của biểu thức này, được bao nhiêu
viết vào ô trống tương ứng
Gọi 2 HS làm 2 dòng đầu, 2 hS khá giỏi
làm dòng 2 dòng kế.
m 3 30 23 203
m x
78
Nhận xét :
Bài 3.
-Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho 1 HS lên làm
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi).
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho hS khá giỏi lên gỉai
-Nhận xét
Bài 5 : (Dành cho HS khá giỏi).
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho hS khá giỏi lên gỉai
-Nhận xét
3.Củng cố dặn dò :
Ghi phép tính 34 x 57
Cho 3 HS đại diện 3 tổ lên thi tính nhanh
-Dặn dò HS về nhà xem bài và chuẩn bò
bài sau
- Nhận xét tiết học
HS lắng nghe .

4 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở.

1 HS đọc đề bài
1 HS lên làm
HS lắng nghe .
1 HS đọc đề bài
1 HS lên làm
HS lắng nghe .
1 HS đọc đề bài
1 HS lên làm
HS lắng nghe .
3 HS đại diện 3 tổ lên thi, lớp
nhận xét
HS lắng nghe .
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được vai trò của nước trong đới sống, sản xuất và sinh hoạt :
17
+ Nước gíup cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn
và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất
thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV : SGK.
HS : SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ : Sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên
Gọi 2 hS lên vẽ Sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên, trình bày.
Nhận xét ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng
Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự
sống của con người, động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2
-Các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội
dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu
hỏi SGK trang 50 .
Nhận xét và Kết luận: Nước có vai trò đặc
biệt đối với sự sống của con người, thực vật
và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng
lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười
đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể
sinh vật sẽ chết.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một
số hoạt động của con người.
Cho Hs thảo luận nhóm đôi
- Trong cuộc sống hàng ngày con người còn
cần nước vào những việc gì ?
-Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi,
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
HS nhắc lại tựa bài
-HS thảo luận theo nhóm 2
-Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp, lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
- 2HS đọc.
Hs thảo luận nhóm đôi, trình bày,
18
-Ghi các ý kiến không trùng lập.
-Nhu cầu sử dụng nước của con người chia
ra làm 3 loại đó là những loại nào ?
- Cho HS sắp xếp các sử dụng nước của
con người vào cùng nhóm.
Nhận xét :


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 /
SGK.
Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ
3.Củng cố dặn dò.
- Hỏi HS : Nêu vai trò của nước đối với sự
sống của con người, động vật và thực vật.
- Trong cuộc sống hàng ngày con người còn
cần nước vào những việc gì ?
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài. Xem bài trước
lớp nhận xét
-HS sắp xếp, trình bày, lớp nhận

xét
-HS suy nghó độc lập đề tài mà
GV đưa ra trong vòng 5 phút.
3 HS đọc phần ghi nhớ
2 HS trả lời, lớp nhận xét
HS lắng nghe
Sinh hoạt lớp
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 13
II. ĐỒ DÚNG DẠY HỌC.
Hoa điểm 10. 10 bơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét tuần 10
- u cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.

- HS nêu miệng.Nhận xét bổ
sung.

19
Vai trò của nước trong sinh
hoạt
Vai trò của nước
trong sản xuất nông
nghiệp
Vai trò của nước trong sản xuất công
nghiệp

Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe, …
Trồng lúa, tưới rau,
trồng cây non, tưới
hoa, tưới cây cảnh,
ươm cây giống, gieo
mạ, …
Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô,
chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thòt
hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi
măng, gạch men, tạo ra điện, …
* Nhận xét về học tập:
- u cầu các nhóm thảo luận về những ưu
khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời
gian đến lớp, học bài, làm bài
- u cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập
luyện đội, sao, lao động, tự quản
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 3: Tặng hoa điểm 12.
- u cầu các nhóm tổng hợp số lượng điểm 10
của tùng cá nhân trong nhóm.
- Tặng hoa cho 8 cá nhân nhiều điểm 10 và
thành tích các hoạt động nổi trội.
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 13
- Thi đua học tập thật tốt
- Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trưường và

đồn đội đề ra.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà trước
khi đến lớp.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ,có đủ đồ dùng học
tập.
* Kết thúc tiết học:
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào sổ
những ưưu, khut điểm chính
về vấn để GV đưưa ra.


-Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.

8 nhóm trưởng báo cáo.
HS gắn hoa điểm 10
- HS theo dõi.





- HS biểu quyết nhất trí HS
HS hát bài tập thể.
Chiều thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013
SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ VĂN HAY CHỮ TỐT.
CĨ GIÁO ÁN SINH HOẠT
……………………………

NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN



20
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×