Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

skkn hướng dẫn học sinh bí quyết giải bài tập về axit clohidric và axit sunfuric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.92 KB, 20 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DẦU GIÂY

Mã số: ……………
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH BÍ QUYẾT GIẢI BÀI
TẬP VỀ AXIT CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC

Người thực hiện: HỒ THỊ SEN
Lĩnh vực nghiên cứu: Phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Có đính kèm:
Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác 

Năm học: 2013 – 2014
Trang
1

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I/ THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: HỒ THỊ SEN
2. Ngày tháng năm sinh: 12/12/1965
3. Nam,nữ: Nữ
4. Địa chỉ: 153/2 Xuân Thạnh - Thống Nhất - Đồng Nai
5. Điện thoại:
Cơ quan: 061.3761229 Nhà riêng: 061.3761857 Di động: 01212500486 ,
Email :
6. Chức vụ: Tổ trưởng tổ Hóa
7. Đơn vị công tác: Trường THPT Dầu Giây
II/ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất: Cử nhân hóa học


- Năm nhận bằng: 1987
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa học
III/ KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa học
- Số năm có kinh nghiệm: 28 năm
- Các sáng kiến đã có trong 5 năm gần đây:
• Năm học 2007-2008 sáng kiến : “Tổ trưởng chuyên môn quản lí
thực hành thí nghiệm hóa học trường THPT ”, được tặng danh
hiệu : Chiến sĩ thiđua cấp cơ sở theo quyế định 2508/ GĐ.GD – ĐT
ngày 30-7-2008 của GĐ – ĐT Đồng Nai
• Năm học 2008-2009 sáng kiến : “Bài tập phát huy tính sáng tạo cho
học sinh” , Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm học 2008
– 2009 theo quyết định số 642/ QĐ. GD-ĐT của Sở Giáo dục và Đào
tạo Đồng Nai
• Năm học 2009-2010 : Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
học 2009 – 20010 theo quyết định số 519/ QĐ. GD-ĐT của Sở Giáo
dục và Đào tạo Đồng Nai
• Năm học 2011-2012 sáng kiến : “ Giúp học sinh tiếp cận với đề thi
tuyển sinh đại học ” Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
học 2011 – 2012 theo quyết định số 587/ QĐ. GD-ĐT ngày 04 tháng 7
năm 2012 của Giám đốc sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Đồng Nai
• Năm học 2012-2013 sáng kiến : “ Phương pháp giải sáng tạo bài
toán hóa hữu cơ ” Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp Cơ sở năm
Trang
2

học 2012 – 2013 theo quyết định số 447/ QĐ. GD-ĐT ngày 10 tháng 6
năm 2013 của Giám đốc sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Đồng Nai
HƯỚNG DẪN HỌC SINH “ BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ”

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Axitclohiđric và Axitsunfuric là hai loại axit cơ bản quan trọng trong chương trình
và trong công nghiệp hóa học . Tuy nhiên chỉ học và làm bài tập giáo khoa thì kiến
thức sẽ không sâu , không có dấu ấn , vận dụng khó linh hoạt.
Vậy làm sao để chuyên sâu và vận dụng linh hoạt về hai loại axít này ? Dó là lí do
tôi chọn đề tài này để áp dụng thực tế cho học sinh và giáo viên .
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN
A. Cơ sở lí luận:
Theo cuốn sách “ Những vấn đề chung của việc đổi mới GDTHPT của bộ GDDT ”
có nêu :
“ Ngày nay việc học tập và sáng tạo không phải hai mặt hoạt động tách rời mà là
hai mặt của một quá trình gắn bó chặt chẻ với nhau . Học không phải chỉ là tiếp
thu kinh nghiệm sẵn có của nhân loại mà là sáng tạo lại cho bản thân mình . Ngay
trong bài học đầu tiên của một bộ môn khoa học đã đặt cho học sinh vị trí của
người nhiên cứu, khám phá . Ngược lại chính nhờ cách học nghiên cứu khám phá
mà học sinh nắm vững kiến thức , biết sử dụng kiến thức một cách linh hoạt rồi tiếp
tục sáng tạo ra cái mới . Cách tốt nhất để hình thành và phát triển nhận thức sáng
tạo của học sinh là đặt họ vào vị trí chủ thể của hoạt động tự lực tự giác tích cực
của bản thân mà chiếm lỉnh kiến thức , phát triển năng lực sáng tạo , hình thành
quan điểm đạo đức .”
Cái sáng tạo của học sinh không những cái cao siêu , nhân loại chưa biết đến mà
còn những vấn đề phát hiện kiến thức mới trong học tập . Như trong chương trình
giảng dạy hóa học lớp 10 phổ thông đặt cho HS nhiệm vụ nhiên cứu hai loại axít
quan trọng HCl và H
2
SO
4,
hóa chất quan trọng trong công nhiệp hóa học . Hai loại
axít này luôn có trong các đề thi , các em phải tự tìm tòi , nhiên cứu , khám phá ra
những điều hứng thú , điều mới , sẽ giúp vận dụng làm bài với kết quả tốt đẹp

B . Cơ sở thực tiển :
Trong những năm qua , thực tế ở trường tôi cũng có học sinh đạt giải học sinh giỏi
cấp trường , cấp tĩnh , thi đậu vào các trường đại học. Tuy nhiên phần đa học sinh
chưa đi sâu vào chuyên đề này . Học sinh học bài mới ; làm bài tập dàn trãi ; kiến
thức thu được chưa chuyên sâu . Dễ quên , khó vận sụng linh hoạt . Khi giáo viên
khơi gợi lòng đam mê , hứng thú và giao nhiệm vụ các em , tự tìm kiếm thông tin ,
làm bài tập và rút ra phương pháp giải học sinh thích thú bắt tay vào công việc ,
khẩn trương , hợp tác . Sau một thời gian các em hoàn thành chuyên đề nhỏ . Các
em rất thích với thành quả của nhóm mình đạt được . Tuy trình bày đôi chỗ còn
Trang
3

vụng về nhưng cái quý ở đây các em có dịp thể hiện khả năng tự nghiên cứu ,tự
tìm tòi , tự trình bày , chắc chắn khiến thức tự tìm được khắc sâu .
Tính mới ở đây không phải phát minh mới hoàn toàn mà có tính cải tiến cách làm ,
đổi mới phương pháp học tập , tinh thần hợp tác tập nghiên cứu ,tập tham khảo
thông tin cho học sinh đi sâu vào chuyên đề . Nếu nhiều chuyên đề chuyên sâu
thành khối kiến thức vững vàng cho học sinh .
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP :
Ngay đầu năm học , tiết ôn tập giáo viên đưa ra nhiều bài tập trong đó có bài tập
về axit HCl và H
2
SO
4
. Có bài các em làm được , có bài dạng mới các em hoàn toàn
chưa biết . Giáo viên đặt ra nhiệm vụ cho học sinh phải nghiên cứu hai loại axit
quan trọng nầy ? Phân công các tổ tự tìm tòi thông tin ôn tập , đồng thời tìm ra kiến
thức mới , bài tập mới , sau đó phân dạng . Sau khi học xong phần axít HCl và
H
2

SO
4
chuyên đề hoàn thiện . Giáo viên thu thập , đánh giá , biểu dương các tổ làm
tốt đồng thời tổng kết thành chuyên đề cho các em ôn thi.
Với cách làm này các em nắm rất tốt các dạng bài tập axit HCl và H
2
SO
4
, vận
dụng linh hoạt khi làm bài , không còn bở ngỡ như ban đầu
NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ : “BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ”
1 / So sánh hóa tính chất hóa học của axit clohiđric và axit sun furic :
• Giống nhau :
- Cả hai axít đều mang tình axít mạnh :
1/ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2 / Tác dụng với ba zơ :
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
3/ Tác dụng với oxitbazơ :
CuO + H
2
SO
4

CuSO
4

+ H
2
O
4/ Tác dụng với kim loại :
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
5/ Tác dụng với nhiều muối :
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
• Khác nhau :

1/ HCl có tính khử :
MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2/ H
2
SO
4
đ , có tính oxihóa mạnh và tính háo nước:
Cu+ 2H
2
SO
4

CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
H

2
SO
4
đ ,hút nước chất hữu cơ và chất vô cơ
Trang
4

2/ Các dạng bài tập về axit clohiđric và axit sun furic :
Dạng 1 : Viết các phương trình phản ứng :
Axit clohiđric và axit sun furic đều là axít mạnh , mang đầy đủ tính chất của một
axít : Làm quỳ tím hóa đỏ , tác dụng với bazơ , oxít bazơ , kim loại , nhiều muối .
Đó là những kiến thức các em đả biết tử THPT cơ sở . Vậy kiến thức mới là gì ?
Là HCl có tính khử , H
2
SO
4
đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước . Viết và
cân bằng phản ứng oxihóa khử .
1/ HS hoàn thành các PTPƯ sau :
Al + HCl

Al + H
2
SO
4

KOH + HCl

KOH + H
2

SO
4

CuO + HCl

CuO + H
2
SO
4

K
2
CO
3
+ HCl

Fe
3
O
4
+ HCl

Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4


Fe
x
O
y
+ HCl

Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4


2 / Hoàn thành các phương trình phản ứng sau , cho biết vai trò chất tham gia
Fe + H
2
SO
4
đặc , nóng

FeO + H
2
SO
4
đặc , nóng


Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
đặc , nóng

Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
đặc , nóng

FeS
2
+ H
2
SO
4
đặc , nóng

3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
FeS + HCl


FeS+ H
2
SO
4

CuS+ HCl

PbS+ HCl

FeS+ H
2
SO
4
đ , nóng

Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4

4/ Viết các PTPƯ theo sơ đồ chuyển hóa :
a) FeS
2



SO
2

SO
3

oleum

H
2
SO
4

BaSO
4
b) NaCl

Cl
2

HCl

FeCl
2

FeCl
3

Fe(NO
3

)
3
Dạng 2 : Nhận biết ion clorua , ion sun phat
• Nhận biết ion clorua thuốc thủ dd AgNO
3
, hiện tượng kết tủa màu trắng không
tan trong axit
Trang
5

• Nhận biết ion sun phat : thuốc thủ dd muối bari , hiện tượng kết tủa màu trắng
không tan trong axit
1/Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất riêng biệt đựng trong các lọ
chứa các dung dịch riêng biệt
a) HCl ; H
2
SO
4
;NaCl ; Na
2
SO
4
b) HCl ; H
2
SO
4
;NaCl ; Na
2
SO
4

; HNO
3
; NaNO
3
2/ Dùng dd Ba(OH)
2
có thể nhận biết mấy dd : H
2
SO
4
; H
2
SO
3
;HCl
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Dạng 3 : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
*Nội dung định luật bảo toàn khối lượng : “ Trong một phản ứng hóa học tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng ”

01 ). Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất
rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
Giải mẫu :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m
muối
= m
kl

+ m
axit
- m
H2
= 9,14 + 0,35 . 2 . 36,5 -0,35 .2 = 33,99 gam
02). Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong
dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam.D. 34,2 gam.
03 ). Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm I
A
ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H
2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối
tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
04). Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô

cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
05 )Hòa tan 38,6 g hỗn hợp sắt và kim loại M trong ding dịch HCl dư thấy thoát ra
14,56 lít (đktc). Khối lượng muối clorua thu được là
A: 84,75g B:48,75g C:20,825g D:21,825g
Trang
6

06 )Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng thu
được 8,96 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối . Tính m
A: 88,96g B:9,52g C:10,27g D:49,4g
07 )Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 bằng
dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở O
o
C và 2 atm) và một dung dịch A.
Tổng số gam 2 muối trong dung dịch A là:
A: 31,7g B:3,17g C:1,71g D:7,31g
Dạng 4 : Tính theo lượng tăng giảm :
01 )Cho 50 gam hỗn hợp oxit ZnO, FeO, Fe
3
O
4
, MgO tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch HCl 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có
trong dung dịch X
A: 79,2g B:78,4g C:72g D:Kết quả khác

Giải mẫu :
n
HCl
= 0,8 mol
n
O
= 0,4 mol
Mỗi mol O tăng 71-16=55 gam
0,4 . 55 = 22gam
m
muối
= m
oxit
+ m
tăng
= 50 + 22 =72 gam
02 )Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối R
1
CO
3
và R
2
CO
3
vào dung dịch HCl thấy thoát ra
V lít khí CO
2
(đktc). Đun nóng dung dịch thu được cho đến khi cô cạn thu được 5,1
gam muối khan. Giá trị của V là
A: 11,2lít B:1,62lít C:2,24lít D:Kết quả khác

03 )Hòa tan 23,8 g hỗn hợp gồm muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối
cacbonat kim loại hóa trị 2 bằng dd HCl thu được 0,2 mol khí . Đem cô cạn dung
dịch dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
04 ) Cho 12 lít hỗn hợp H
2
và Cl
2
vào một bình thủy tinh thạch anh đậy kín rồi
chiếu sáng bằng ánh sáng khuyếch tán . Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì
được hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng Clo giảm xuống
còn 20 % sovới ban đầu . Xác định % về thể tích hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản
ứng
Dạng 5 : Áp dụng bảo toàn electron :
Trong phản ứng oxi hóa khử :
“Tổng số mol electron nhường bao giờ cũng bằng tổng số mol electron nhận ”
1) Có hỗn hợp A gồm O
2
và Cl
2
. Cho A tác dụng vừa hết với hỗn hợp 4,8 gam Mg
và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxít của kim loại. Xác
định phần trăm thể tích của hỗn hợp (Áp dụng từ lớp 10)
Trang
7

2) Hòa tan 0,9 gam một kim loại X vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được

1,12 lít khí SO
2
bay ra duy nhất (đkc). Kim loại X là
A: Al B:Fe C:Cu D:Zn
Giải mẫu :
M

M
n+
+ ne
0,1 /n 0,1 mol
S
+6


S
+4
+ 2e
0,05 0,1mol
M = 0,9/0,1 = 9 n
Khi n =3 thì M= 27 kim loại cần tìm là Al
3) Cho hỗn hợp X gồm 0,8 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng dư thu được 0,7 mol sản phẩm khử duy nhất chứa S. Xác định sản phẩm khử
A: SO
2
B:S C:H

2
S D:Tất cả đều đúng
5)Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam kim loại M vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư , sau
phản ứng thu được 2,688 lít (đktc) khí SO
2
duy nhất và dung dịch A chứa một
muối. Kim loại M là: A: Fe B:Al C:Zn D:Cu
6) Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch
HCl thu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 11 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thì thu được 0,45 mol khí SO
2
( Sản phẩm khử duy nhất).
Kim loại M là
A: Cu B:Zn C:Mn D: Al
7)Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn
X gồm 4 oxit kim loại. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 0,8 mol HCl, Giá trị của a là
A: 28,1g B:21,7g C:31,3g D: 24,9g
8) Cho hỗn hợp Y có khối lượng m
1
gam Fe,FeO, Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
có số mol bằng
nhau tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư , thu được dung dịch thu được
dung dịch Y
1
và 0,045 mol khí SO
2
. Tính m
1
A: 46,8g B:9,36g C:62,4g D: 31,2g
9) Cho hỗn hợp A có khối lượng a gam đồng số mol của Al và Al
2
O
3
tác dụng hết
với H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được dung dịch A và 0,12 mol khí SO
2

. Tính khối
lượng của hỗn hợp đó
A: 20,64g B:5,16g C:15,48g D: 10,32g
10) Cho hỗn hợp Z có khối lượng a gam gồm Cu
2
S và Cu
2
O, CuS có số mol bằng
nhau tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được dung dịch (có các ion
Cu
2+
, SO
4
2-
và axít dư) và 0,75 mol khí duy nhất SO
2
. Tính a
A: 20g B:40g C:30g D: 25,2g
11) Đun nóng hỗn hợp A gồm các kim loại: x mol Fe, 0,15 mol Cu trong không khí
một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các
oxít của chúng. Đem hòa tan hỗn hợp B trên bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư
thu được 0,3 mol khí SO

2
. Tính giá trị của x
A: 0,6 mol B:0,4 mol C:0,5 mol D: 0,7 mol
Trang
8

Dạng 6 :MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
Khi tham gia phản ứng hóa học số mol nguyên tử được bảo toàn
01. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe
2
O
3
đun nóng, sau phản ứng thu được
hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Hòa tan hoàn toàn X bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu
được là
A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam.
Giải mẫu :

n
Fe2O3
= 16/160 =0,1 mol
n
Fe2SO4
= 0,1 mol
m
Fe2SO4
=0,1 . 400 = 40 gam
03. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
2
O
3
trong dung dịch HCl thu
được 2,24 lít khí H
2
ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch
NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
04. Hỗn hợp X gồm Mg và Al
2
O
3
. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư
giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH
3
dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
05. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư

giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763
gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
06. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được
dung dịch A và khí H
2
. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy
tính thể tích khí H
2
thu được ở đktc.
A. 0,56 lít. B. 0,112 lít. C. 0,224 lít D. 0,448 lít
07. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
, C
3
H
4
và C
4
H
8
thì thu được
12,98 gam CO
2
và 5,76 gam H
2
O. Vậy m có giá trị là
Trang

9

A. 1,48 gam. B. 8,14 gam. C. 4,18 gam. D. 16,04
gam.
Đáp án các bài tập vận dụng:
1. C 2. C 3. C 4. C 5. B
6. A 7. C
Dạng 7 : MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEP PHƯƠNG
PHÁP TRUNG BÌNH
M = m
hh/
n
hh
M
/
< M < M
//
hoặc n
/
< n < n
//
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loai nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác
dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3,36 dm
3
khí H
2
(đkc). Hãy xác định hai
kim loại trên
Giải mẫu :
M + 2 HCl


MCl
2
+ H
2
0,15 mol 0,15 mol
24 < M = 4,4 / 0,15 = 29,33 <40
Mg Ca
2) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2
chu kỳ liên tiếp thuộc cung nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí
(đktc). Hai muối cacbonat đó là
A: BeCO
3
và MgCO
3
B: MgCO
3
và CaCO
3
C: CaCO
3
và SrCO
3
D: SrCO
3
và BaCO
3
3)Cho 8,8gam hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và thuộc
nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đkc)
a)Tìm hai nguyên tố đó

b)Cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn
c)So sánh tính kim loại của chúng
5)Cho 3 gam kim loại kiềm và Na tác dụng với nước.Để trung hòa dung dịch thu
được cần 0,2 mol HCl
a) Xác định kim loại kiềm trên
b)Tính phần trăm về khối lượng của tùng kim loại trong hỗn hợp trên
Dạng 8 :Bài toán liên quan đến nồng độ :
• Nồng độ %: Số g chất tan chứa trong 100g dung dịch
• Nồng độ mol : Số mol chất tan chứa trong 1 lít dung dịch
Trang
10

• Tỷ khối dung dịch : Số g chất tan chứa trong 1 ml dung dịch
1/ Có 2 lọ dung dịch H
2
SO
4.
Lọ thứ nhất có nồng độ 1 M . Lọ thứ hai 3M Hãy
tính toán trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ 1,5 M
Giải mẫu :
Số mol H
2
SO
4
= 0,05. 1.5 =0,075 mol
Gọi x là thể tích của dung dịch 1 ; y là thể tích của dung dịch 2:

x+y =0,05 x = 0,375
1 x+ 3y = 0 y = 0,125
Lấy 37,5 ml dung dịch H
2
SO
4
1M và 12,5 ml dung dịch H
2
SO
4
3M cho vào bình
tam giác lắc đều ta được 50 ml dung dịch H
2
SO
4
1,5 M H
2
SO
4
2/ Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H
2
SO
4
1 M từ
H
2
SO
4
98 % , có khối lượng riêng 1,84 g/ ml
3/ A là dung dịch H

2
SO
4
0,2 M . B là dung dịch H
2
SO
4
0,5 M
a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích V
A
: V
B
= 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác
định nồng độ mol của dung dịch C
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích thế nào để được dung dịch H
2
SO
4
0,3 M
4/ Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol H
2
SO
4
.3SO
3
vào nước được 500ml dung dịch X .
Tính nồng độ mol của dung dịch X ?
A. 0.8M
B. 0,4M
C. 1,2M

D. 1,6M
DẠNG 9 : phương pháp sơ đồ chéo :
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương
trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc
giải loại dạng bài tập này theo phương pháp sơ đồ đường chéo theo tác giả là tốt
nhất.
Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lượng m
1
, thể tích V
1
, nồng độ C
1
(nồng độ phần trăm
hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d
1
.
Dung dịch 2: có khối lượng m
2
, thể tích V
2
, nồng độ C
2
(C
2
> C
1
), khối lượng
riêng d

2
.
Dung dịch thu được: có khối lượng m = m
1
+ m
2
, thể tích V = V
1
+ V
2
, nồng độ
C (C
1
< C < C
2
) và khối lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:

2
1
2 1
C C
m
m C C

=

(1)
Trang

11
C
1
C
2
C
| C
2
- C |
| C
1
- C |

b. Đối với nồng độ mol/lít:

2
1
2 1
C C
V
V C C

=

(2)
c. Đối với khối lượng riêng:

2
1
2 1

C C
V
V C C

=

(3)
Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H
2
O là d = 1g/ml.
Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo trong tính toán
các bài tập.
Ví dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha
với m
2
gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m
1
/m
2

A. 1:2. B. 1:3. C. 2:1. D. 3:1.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (1):
1
2

45 25
m 20 2
m 15 25 10 1

= = =

. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V
ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ:
⇒ V
1
=
0,9
500
2,1 0,9
×
+
= 150 ml. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO
3
vào m
2
gam dung dịch H
2
SO
4
49% ta được dung

dịch H
2
SO
4
78,4%. Giá trị của m
2

Trang
12
C
| C
2
- C |
| C
1
- C |
`
C
M1
C
M2
d
1
d
2
| d
2
- d |
| d
1

- d |
d
V
1
(NaCl)
V
2
(H
2
O)
0,9
3
0
| 0,9 - 0 |
| 3 - 0,9 |

A. 133,3 gam. B. 146,9 gam.C. 272,2 gam. D. 300
gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
100 gam SO
3


98 100
80
×
= 122,5 gam H
2
SO
4
.
Nồng độ dung dịch H
2
SO
4
tương ứng 122,5%.
Gọi m
1
, m
2
lần lượt là khối lượng của SO
3
và dung dịch H
2
SO
4
49% cần lấy.
Theo (1) ta có:
1
2
49 78,4
m 29,4

m 122,5 78,4 44,1

= =


2
44,1
m 200
29,4
= ×
= 300 gam. (Đáp án D)
Ví dụ 4: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1,5M.
Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
A. 14,2 gam Na
2
HPO
4
; 32,8 gam Na
3
PO
4
.
B. 28,4 gam Na
2
HPO
4

; 16,4 gam Na
3
PO
4
.
C. 12 gam NaH
2
PO
4
; 28,4 gam Na
2
HPO
4
.
D. 24 gam NaH
2
PO
4
; 14,2 gam Na
2
HPO
4
.
Hướng dẫn giải
Có:
3 4
NaOH
H PO
n 0,25 2 5
1 2

n 0,2 1,5 3
×
< = = <
×
tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
.
Sơ đồ đường chéo:
Trang
13
2 4 1
2 4 2
5 2
Na HPO n 2 1
3 3
5
n
3
5 1
NaH PO n 1 2
3 3
= − =
=
= − =



2 4
2 4
Na HPO
NaH PO
n
2
n 1
=

2 4 2 4
Na HPO NaH PO
n 2n=
Mà:
2 4 2 4 3 4
Na HPO NaH PO H PO
n n n 0,3+ = =
mol

2 4
2 4
Na HPO
NaH PO
n 0,2 mol
n 0,1 mol
=




=



2 4
2 4
Na HPO
NaH PO
m 0,2 142 28,4 gam
n 0,1 120 12 gam
= × =



= × =


(Đáp án C)
Ví dụ 5: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và BaCO
3
bằng dung dịch HCl
dư, thu được 448 ml khí CO
2
(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3

trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.

Hướng dẫn giải
2
CO
0,488
n
22,4
=
= 0,02 mol →
3,164
M
0,02
=
= 158,2.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:

3
BaCO
58,2
%n
58,2 38,8
=
+
×100% = 60%. (Đáp án C)
Dạng 10 : Phương pháp chọn lượng chất
Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trường
hợp đặc biệt sau:
- Có một số bài toán tưởng như thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính toán.
- Có một số bài toán người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V
lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất
Như vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các

trường hợp trên tốt nhất ta tự chọn một giá trị như thế nào để cho việc giải bài toán
trở thành đơn giản nhất.
Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.
Trang
14
3 1
3 2
BaCO (M 197) 100 158,2 58,2
M 158,2
CaCO (M 100) 197 158,2 38,8
= − =
=
= − =

Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H
2
SO
4
9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là
kim loại gì?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Chọn 1 mol muối M
2
(CO
3
)
n
.

M
2
(CO
3
)
n
+ nH
2
SO
4
→ M
2
(SO
4
)
n
+ nCO
2

+ nH
2
O
Cứ (2M + 60n) gam → 98n gam → (2M + 96n) gam

2 4
dd H SO
98n 100
m 1000n gam
9,8
×

= =

2 3 n 2 4 2
M (CO ) dd H SO CO
m m m m= + −
dd muèi
= 2M + 60n + 1000.n − 44.n = (2M + 1016.n) gam.
( )
+ ×
= =
+
dd muèi
2M 96 100
C% 14,18
2M 1016n
⇒ M = 28.n → n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe.
(Đáp án B)
Ví dụ 2: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim
loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol M(OH)

2
tham gia phản ứng
M(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ MSO
4
+ 2H
2
O
Cứ (M + 34) gam → 98 gam → (M + 96) gam

2 4
dd H SO
98 100
m 490 gam
20
×
= =

( )
( )
4
dd MSO
M 96 100
m M 34 490
27,21

+ ×
= + + =
⇒ M = 64 → M là Cu. (Đáp án A)
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H
2
SO
4

loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có
Trang
15

khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại
R đó là
A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
2R + nH
2
SO
4
→ R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
Cứ R (gam) →

2R 96n
gam muèi
2
+
 
 ÷
 


( )
2R 96n
5R
2
+
=
→ R = 12n thỏa mãn với n = 2.
Vậy: R = 24 (Mg). (Đáp án D)
Bài tập tổng hợp về axit Clo hiđric va Axit sunfuric :
Sau khi học sinh biết các phương pháp giải nhận dạng giải bài tập tổng hợp nhằm
nâng cao chất lượng , vận dụng sáng tạo
1/ Hòa tan hoàn toàn 9,65 g hỗn hợp Al , Fe trong dung dịch HCl dư dung
dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa nung đến khối
lượng không đổi thì còn lại 8 g chất rắn . % của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao
nhiêu
Giải mẫu :
Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3 H

2
Fe + 2 HCl

FeCl
2
+ H
2
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+3 NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2 H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+2 NaCl

4Fe(OH)
2
+ O
2
+2 H
2
O

4 Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3


Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Chất rắn cuối cùng Fe
2
O
3
: Số mol = 8/160 =0,05 mol
Số mol Fe = 0,05.2 = 0,1 mol
Số gam Fe : 0,1. 56 = 5,6 gam
% của Fe = 5,6/9,65 = 58,03%
2/ Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp Na , K , Ba vào nước thu được dung

dịch X và 2,688 lít H
2
(đkc ) . Dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
tỷ lệ mmol
Trang
16

tương ứng 4 : 1 . Trung hỏa dd X bởi DD Y Tổng khối lượng được tạo ra là bao
nhiêu
3/ Chia 4,3 g hỗn hợp Fe ; Mg , Zn ; và Al làm hai phần bằng nhau .
Phần một hòa tan trong HCl dư thu được 1,176 lít H
2
(đkc ) . Phần hai cho tác
dụng với khí Cl
2
dư đốt nóng thu được 6,2325g muối . % khối lượng của sắt
trong hỗn hợp là bao nhiêu
4/ Cho m(g) hỗn hợp X gồm FeO , Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vào một lượng vừa đủ dd
HCl 2M, thu được dd Y có tỷ lẹ mol Fe

2+
và Fe
3+
là 1 : 2 . Chia Y thành 2 phần
bằng nhau . Cô cạn phần 1 thu được m(g) muối khan . Sục khí Cl
2
dư vào phần
2 , cô cạn dd sau phản ứng thu được m
2
gam muối khan . Biết m
2
– m
1
= 0,71 .
Tính thể tích dd HCl đã dùng
5/ Có 28,1gam hỗn hợp MaCO
3
và BaCO
3
trong đó MgCO
3
chiếm a% về
khối lượng . Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO
2

rồi đem sục vào dung dịch chứa 0,2 mol CaCO
3
được kết tủa B . Tính A để
được kết tủa B lớn nhất
6/Nung 8,4g Fe trong không khí , sau phản ứng thu được m (g) chất rắn X

gồm Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và FeO , Hòa tan hỗn hợp X vào dd H
2
SO
4
đ,n (dư) thu
được 1,12lít SO
2
(đkc) . Giá trị của m là ?
7/ Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au ; Ag ; Cu ; Fe ; Ni với một lượng dư khí
O
2
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 23.2 gam chất rắn X . Thể tích DD
HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu
8/ Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Fe ; Zn với 9,6 g bột lưu huỳnh thu
được hỗn hợp X . Nung X trong bình kín ( không có không khí ) sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y . Hòa tan Y trong trong DD H
2
SO
4
đặc nóng thấy có
26,88 lít khí ( đkc ) SO
2

thoát ra . Dung dịch thu được cho tác dụng với DD
NaOH dư thấy có 10,7 gam kết tủa .Giá trị của m là ?
9/ Nung 1,92 g hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không có không khí .
Sau một thời gian thu được chất rắn Y . Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch
H
2
SO
4
vừa đủ thu được DD chỉ chứa muối Fe
3+
và V lít khí SO
2
( đkc ) . Cho Z
tác dụng với DD BaCl
2
dư thu dược 5,826 g kết tủa . Tính giá trị của V
10. Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe
2
O
3

35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO
2
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21
ml dung dịch KMnO
4
0,10 M. Mặt khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên
trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO
4
0,10 M vào dung dịch

thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch
KMnO
4
0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trang
17

b) Tính thể tích SO
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần
trăm theo khối lượng của FeO, Fe
2
O
3
có trong mẫu quặng.
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI :
* Trên đây là kết quả nghiên cứu của bản thân , nhằm tích lủy kinh nghiệm giảng
dạy ngày càng phong phú . Kết quả này có thể tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp ,
đồng thời trang bị cho học sinh trong về phương phảp giải bài toán hóa trong các kì
thi nhất là kì thi tuyển sinh đại học .
* Kết quả này đã được đưa vào cho học sinh ứng dụng các lớp10 ; 11 và 12 , đặc
biệt các lờp học sinh khá giỏi , làm hành trang trong các kì thi tuyển sinh đại học ,
cao đẳng rất tốt . Giúp giảm hiện tượng dạy thêm học thêm như bộ giáo dục đã qui
định.
Năm học Lớp học Điểm trung bình Điểm khá giỏi
2012-2013 10A1
,
1A
13

80% 20%
2013-2014 10B2 , 10B
4
26,015% 73,985%
V. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ , KHẢ NĂNG ÁP DỤNG :
* Đừng vội áp đặt phương pháp cho học sinh . Đưa bài tập học sinh sáng tạo tìm ra
phương pháp giải . Sau đó Giáo viên đúc kết thành phương pháp giải , ra nhiều bài
tập cùng dạng nhằm khắc sâu
* Muốn làm một chuyên đề phải tham khảo nhiều sách , mạng , đồng nghiệp , học
sinh , duyệt của tổ chuyên môn
* Thử nghiệm đối với nhiều đối tượng học sinh
* Mỗi giáo viên nên có một vài chuyên đề đưa ra học hỏi lẫn nhau để tự hòan thiện
kiến thức đồng thời trang bị cho học sinh về phương pháp giải toán . Hạn chế việc
dạy thêm học thêm , tiết kiệm công sức và tiền bạc cho học sinh
* Ban lảnh đạo quan tâm , phát hiện kịp thời những sáng kiến khen thưởng động
viên , đồng thời đưa những sáng kiến vào áp dụng thực tế
* Xây dựng môi trường học tấp tốt như sinh hoạt chuyên đề , xây dựng thư viện
sách phong phú
* Kịp thời khen thưởng những học sinh học tốt làm gương cho các em khác
* Trên đây là những sáng kiến bản thân tôi , được đúc kết qua những năm tháng
giảng dạy . Tính mới ở đây không phải phát minh mới hoàn toàn mà có tính cải
tiến cách làm , đổi mới phương pháp học tập , tinh thần hợp tác tập nghiên cứu
,tập tham khảo thông tin cho học sinh đi sâu vào chuyên đề . Nếu nhiều chuyên đề
chuyên sâu thành khối kiến thức vững vàng cho học sinh .
* Hi vọng ít nhiều góp phần xây dựng phương pháp giải bài tập linh hoạt cho các
em học sinh , là tài liệu tham khảo cho giáo viên môn hóa
Trang
18

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO :

Tên tài liệu Tác giả Nhà xuất bản Năm xuất bản
Violet.com.vn
Học mãi .vn
Hóa học ứng dụng Tạp chí của hội hóa
học hóa học Việt Nam
2009- 2014
Giáo khoa và bài tập
hóa học lớp 10 , 11 ,
12
Nguyễn Xuân Trường
Nhiều tác giả khác
Giáo dục 2013
Bộ đề thi trắc nghiệm
khác quan hóa học
Ngô Ngọc An Đại học quốc
gia Hà nội
2010
Phân dạng và phương
pháp giải bài toán hóa
vô cơ
Huỳnh văn Út Tổnghợp thành
phố Hồ Chí
Minh
2008
Những vấn đề chung
về đổi mới GDTHPT
Nhà xuất bản
giáo dục
2007
Bài tập trắc nghiệm

hóa học
Hoàng kim Ngân –
Nguyễn Ngọc Ánh
Thanh Hóa 2006
Phương pháp dạy hóa
học ở trường phổ
thông
Nguyễn Xuân Trường Giáo dục 2005
Các đề thi tuyển sinh
đại học cao đẳng
2001-2013
Câu hỏi và bài tập trắc
nghiệm hóa 12
Ngô ngọc An Giáo dục 2007
Phương pháp giải
nhanh bài tập trắc
nghiệm hóa học
Nguyễn Xuân Trường Hà Nội 2011
Phương pháp giải các
bài tập trắc nghiệm
hóa hữu cơ
Nguyện Thanh Khuyến Đại học quốc
gia Hà Nội
2006
Phương pháp giải các
dạng đề thi hóa học
Phạm đức Bình – Lê
Thị Tam
Đại học sư
phạm

2010
Các đề thi theo hình
thức trắc nghiệm môn
hóa học
Đoàn Thanh trường Đại học sư
phạm
2011
Trang
19

VII . PHỤ LỤC :
• Tài liệu học sinh tự nghiên cứu về chuyên đề axit HCl và axit H
2
SO
4
của học
sinh năm học 2013-2014
• Kết quả chất lượng học sinh môn hóa của giáo viên trực tiếp giảng dạy năm
học 2013-2014
• Kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh của giáo viên trực tiếp giảng dạy năm học
2013-2014
• Đĩa CD chép nội dung sáng kiến “BÍ QUYẾT GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT
CLOHIDRIC VÀ AXIT SUNFURIC ” năm học 2013-2014
• Biên bản họp xét thi đua của tổ chuyên môn tổ hóa năm học 2013-2014
• Biên bản họp xét thi đua của liên tịch nhà trường năm học 2013-2014
Người thực hiện :
HỒ THỊ SEN
Trang
20

×