Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÓC MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.04 MB, 114 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************


BÙI THỊ CÚC



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÓC MÔN







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2011



ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


*************


BÙI THỊ CÚC



KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÓC MÔN


Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Người hướng dẫn: Th.S BÙI CÔNG LUẬN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2011

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI HÓC MÔN” do Bùi Thị Cúc, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày _____________________ .




BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn




________________________
Ngày tháng năm




Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo




________________________ ________________________
Ngày tháng năm Ngày tháng năm


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên con xin khắc ghi công ơn bà Ngoại, Ba Mẹ người đã sinh thành,

dưỡng dục và tạo mọi điều kiện cho con học tập để con có được kết quả như hôm nay.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu cùng quý thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm TP.
Hồ Chí Minh những người đã hết lòng truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho
tôi. Xin cho tôi gửi lời tri ân đế
n thầy Bùi Công Luận người đã tận tình hướng dẫn và
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Ban Giám đốc và công nhân viên công ty Cổ Phần Thương Mại Hóc Môn, đặc
biệt là các anh chị phòng Tài chính – Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ
tôi nghiên cứu để thực hiện khóa luận và học hỏi kinh nghiệm thực tế trong thời gian
thực tập tại công ty.
Và thân thương gửi l
ời cảm ơn đến những người thân, bạn bè đã cùng tôi chia
sẽ những vui buồn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Xin nhận ở nơi tôi lòng biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe, thành công và
hạnh phúc đến tất cả.
ĐHNL, Ngày tháng năm 2011
Sinh viên thực tập



Bùi Thị Cúc






NỘI DUNG TÓM TẮT


BÙI THỊ CÚC. Tháng 08 năm 2011. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Các
Khoản Thanh Toán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Hóc Môn”.

BUI THI CUC.August 2011. “Accounting for Currency Cash anh Payment
at Hoc Mon Trade Joint Stock Company”.

Trước hết, đề tài mô tả khá rõ nét về tình hình thực tế tại công ty Cổ phần
Thương Mại Hóc Môn và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý thuyết để làm cơ
sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại công ty.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình th
ực tế về công tác
kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty Cổ phần Thương Mại Hóc
Môn trên cơ sở quan sát, mô tả, phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình
lưu chuyển chứng từ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Bên
cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế
toán thực tế tại dơn vị.










MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt viii

Danh mục các hình ix
Danh mục phụ lục x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Cấu trúc luận văn 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 3
2.1. Giới thiệu công ty 3
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty 4
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 5
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn 6
2.2.1. Nhiệm vụ 6
2.2.2. Quyền hạ
n 6
2.3. Những thuận lợi và khó khăn 6
2.3.1. Thuận lợi 6
2.3.2. Khó khăn 7
2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty 7
2.4.1. Tổ chức bộ máy, quản lý của công ty 7
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 9
2.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 11
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ 12
2.5.3. Chế độ kế toán tạ
i công ty 14

v

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16

3.1. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền 16
3.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền 16
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 16
3.1.3. Kế toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau 16
3.1.4. Kế toán vốn bằng tiền 17
3.1.4.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 17
3.1.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 20
3.1.4.3. Kế toán tiền mặt, tiề
n gửi Ngân hàng là Ngoại tệ 23
3.1.4.4. Tiền đang chuyển 24
3.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản thanh toán 25
3.2.1. Khái niệm các khoản thanh toán 25
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán 26
3.2.3. Kế toán các khoản phải thu 26
3.2.3.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng 26
3.2.3.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 27
3.2.3.3. Kế toán các khoản tạm ứng 29
3.2.4. Kế toán các khoản phải trả 31
3.2.4.1. Kế toán các khoản phải trả người bán 31
3.2.4.2. Kế toán các khoả
n thanh toán với nhà nước 32
3.2.4.3. Kế toán khoản phải trả người lao động 35
3.2.4.4. Kế toán phải trả, phải nộp khác 36
3.3. Phương pháp nghiên cứu 38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
4.1. Kế toán vốn bằng tiền 39
4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 39
4.1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 47
4.2. Kế toán các khoản thanh toán 53
4.2.1. Kế toán các khoản phải thu từ khách hàng 53

4.2.2. Kế toán các khoản phải trả 60
vi
4.2.2.1. Kế toán phải trả người bán 60
4.2.2.2. Kế toán phải trả cho người lao động 65
4.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả khác 68
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
5.1. Kết luận 65
5.1.1. Về hoạt động tổ chức của công ty 65
5.1.2. Về hoạt động kinh doanh 65
5.1.3. Về công tác kế toán tại công ty 65
5.2. Kiến nghị 67
5.2.1. Về cơ cấu tổ chức của công ty 69
5.2.2. Về công tác kế toán 72
























DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TK Tài khoản
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
GTGT Giá trị gia tăng
TM Tiền mặt
TGNH Tiền gửi Ngân hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn





















vii



DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty 8
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty 12
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty 15
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ Là Đồng Việt Nam 19
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Là Đồng Việt Nam 22
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt, Tiền Gửi Ngân Hàng Là Ngoại Tệ 23
Hình 3.3. Sơ Đồ
Hạch Toán Đang Chuyển 25
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Khách Hàng 27
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Được khấu Trừ 28
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Tạm Ứng Cho Nhân Viên 30
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Bán 32
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước 33
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động 36
Hình 3.10. Sơ Đồ Phản Ánh Các Nghiệp V
ụ Phải Trả, Phải Nộp Khác 37
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Thu Tiền Mặt 40

Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Tiền Mặt 41
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt Tại Quỹ 46
Hình 4.4. Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Thu Tiền Gửi Ngân Hàng 49
Hình 4.5 . Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Chi Tiền Gửi Ngân Hàng 50
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng 51
Hình 4.7. Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng Tại Công Ty 54
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Nghiệp Vụ Phải Thu Khách Hàng 56
Hình 4.9. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Mua Hàng 59
Hình 4.10. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Trả Lương Người Lao Động 62
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động 64
viii
ix



DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Sổ cái TK 111
Phụ lục 2. Sổ cái TK 112
Phụ lục 3. Sổ cái TK 131
Phụ lục 4. Sổ cái TK 334
Phụ lục 5. Sổ chi tiết TK 11211C
Phụ lục 6. Sổ chi tiết TK 131B – 131B13
Phụ lục 7. Sổ chi tiết TK 131B – 131B15
Phụ lục 8. Sổ chi tiết TK 131CK
Phụ lục 9. Sổ chi tiết TK 3311C

























x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn vươn mình phát triển, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước hòa nhập vào biển cả kinh tế thế
giới. Để thực hiện được mục tiêu này đòi hỏi sự cố gắng của các ngành nghề. Và dĩ

nhiên, nòng cốt của sự thành công này là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong cơ chế mới, s
ự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe dọa cho những doanh
nghiệp phải phấn đấu không ngừng để giữ vững chỗ đứng trên thị trường.
Do đó, vốn kinh doanh là điều kiện, là tiền đề để một doanh nghiệp có thể hoạt
động vì bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng cần có một nguồn vốn nhất định. Trong
đó, nguồn vốn bằng tiền có tầ
m quan trọng không nhỏ. Vốn bằng tiền là một bộ phận
thiết yếu của vốn lưu động, nếu có đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp không những có
khả năng duy trì các hoạt động kinh doanh, giữ vững và cải thiện quan hệ với khách
hàng mà còn có khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh doanh. Ngược lại,
nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không có hiệu qu
ả thì nó sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản.
Bên cạnh đó sự vững mạnh và hoạt động hiệu quả của các doanh nghiệp còn thể
hiện ở việc quản lý các khoản thanh toán bao gồm các khoản nợ phải thu, các khoản
nợ phải trả vì các khoản này liên quan trực tiếp đến doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp, mà lợi nhuận là động lự
c
chính thúc đẩy hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời lợi nhuận cũng là yếu
tố hướng dẫn những hoạt động của doanh nghiệp.
Từ những vấn đề trên đặt ra một nhiệm vụ cho công tác kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán là phải làm sao tổng hợp số liệu và cung cấp cho nhà quản trị
những thông tin chính xác, kịp thời nhằm phục vụ
cho việc quản lý và ra quyết định.

2
Nhận thấy tầm quan trọng đó nên em quyết định chọn đề tài “Kế Toán Vốn
Bằng Tiền và Các Khoản Thanh Toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn”
làm đề tài thực tập của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu cụ thể trong luận văn này bao gồm:
- Tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trình tự
ghi chép sổ sách tại công ty
- Đánh giá điểm mạnh và các tồ
n tại trong công tác kế toán, từ đó có những
đóng góp ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn trong công tác kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 25/02/2011 đến
25/05/2011
- Thông tin số liệu sử dụng để nghiên cứu trong tháng 02 năm 2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: M
ở đầu
Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc luận văn.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Thương Mại Hóc Môn, quá trình hình thành
phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, phương
pháp nghiên cứu.
- Ch
ương 4: Kết quả và thảo luận
Phản ánh tình hình thực tế tại công ty về kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán. Nhận xét, đánh giá về các mặt có liên quan đến mục tiêu đã nêu.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua việc nghiên cứu, đánh giá đưa ra những nhận xét hợp lý cho công ty, phân
tích rõ ưu, nhược điểm nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh.



CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu công ty

- Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn được thành lập trên cơ sở cổ phần
hóa Doanh nghiệp Nhà Nước Công ty Thương mại – đầu tư tổng hợp Huyện Hóc Môn
theo quyết định 7508/QĐUB ngày 14/11/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000761 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 31/12/2001.

- Tên công ty viết bằng Tiếng Anh: HOCMON TRADE JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: HOTRACO
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 53/1D đường Lý Thường Kiệt, Thị Trấn Hóc Môn,
Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84-8)38915294 – 38913942
- Fax: (84-8)38910457
- Website:

- Email:

- Mã số thuế: 0302481483
- Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng)
- Tổng số lao động có mặt đến 01/01/2011 là 122 người .
+ Lao động trực tiếp: 79 người.
+ Lao động gián tiếp: 43 người.
- Tỷ lệ cổ phần do Nhà nước giữ sở hữu chiếm 20% vốn điều lệ.

- Tỷ lệ cổ phần cho người lao động trong doanh nghiệp và các đối tượng ngoài
doanh nghi
ệp chiếm 80% vốn điều lệ.


4
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty
- Tiền thân của Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn là Công ty Thương mại
– đầu tư tổng hợp Huyện Hóc Môn.
- Công ty Thương mại – đầu tư tổng hợp Huyện Hóc Môn đã hình thành và đi
vào hoạt động từ năm 1979 với tên gọi là Xí nghiệp Đại lý Cung ứng Vật tư Tổng hợp
Huyện Hóc Môn (trực thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Hóc Môn) trên cơ sở sáp nhập
hai đơ
n vị: Trạm xăng dầu số 9 (trực thuộc Công ty Xăng dầu Thành phố Hồ Chí
Minh) và Trạm Vật tư nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (trực thuộc Công ty Vật
tư nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đến năm 1985, Xí nghiệp Đại lý Cung ứng Vật tư Tổng hợp Hóc Môn được
chuyển thành Công ty Vật tư Tổng hợp Hóc Môn (trực thuộc Ủy ban nhân dân Huyện
Hóc Môn) theo Quyết định số 39/QĐ-UB ngày 12 tháng 03 nă
m 1985 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Thi hành Nghị định số 388/HĐBT của Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Chính phủ) công ty được thành lập lại theo Quyết định số 199/QĐ-
UB ngày 01 tháng 12 năm 1992 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 103267 ngày 02 tháng 01 năm
1993 của Trọng tài kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đến năm 1998, Công ty Thương mại – đầu tư tổng hợp Hóc Môn đượ
c thành
lập trên cơ sở sáp nhập Công ty Thương mại – dịch vụ Hóc Môn và Công ty vật tư
tổng hợp Huyện Hóc Môn, theo Quyết định số 497/QĐ-UB-KT ngày 02 tháng 02 năm
1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động theo Giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh số 103465 ngày 20 tháng 03 năm 1998 của Sở Kế hoạch và
đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 14/11/2001, công ty Thương mại - đầu tư tổng hợp Huyện Hóc Môn
chính thức chuyể
n đổi thành Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn. Vốn điều lệ ban
đầu là 14 tỷ đồng.
- Ngày 30/09/2003, Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn (HOTRACO)
thành lập Công ty TNHH Quản lý và kinh doanh Chợ đầu mối nông sản thực phẩm
Hóc Môn theo Quyết định số 58/2003/QĐ-HĐQT và đã được Sở Kế hoạch và đầu tư

5
Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4104000073
ngày 07/10/2003.
- Ngày 31/05/2004, phần vốn Nhà nước 20% tại Công ty được chuyển giao về
Tổng Công ty Bến Thành (SUNNIMEX) quản lý và bắt đầu từ đây, Công ty Cổ phần
Thương mại Hóc Môn (HOTRACO) trở thành một trong 47 doanh nghiệp thành viên
trong hệ thống Tổng Công ty Bến Thành (SUNIMEX).
- Ngày 17/11/2009, tăng vốn điều lệ lên 35 tỷ đồng thông qua phương thức phát
hành cổ phiếu thưởng từ
nguồn Quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận chưa phân phối.
- Ngày 07/05/2010, cổ phiếu của công ty được niêm yết và giao dịch trên thị
trường.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
- Bán buôn và bán lẻ hàng công nghệ phẩm, thực phẩm, hàng tiêu dùng, nông
hải sản;
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống, dịch vụ sinh hoạt, dịch vụ du lịch;
- Kinh doanh, cung ứng vật tư kỹ thuật: xăng dầu, nhớt, mỡ công nghiệp, kim
khí
điện máy, vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh hàng nông lâm thủy hải sản, thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp,

hàng mỹ nghệ để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà trọ;
- Xuất khẩu máy móc, thiết bị, vật tư nhiên liệu, hàng hóa; Dịch vụ xuất nhập
khẩu;
- Xây dựng (dân dụng, công nghiệp, giao thông công chánh) và kinh doanh nhà;
- Mua bán vật tư, thuốc bảo vệ thực vậ
t, phương tiện vận tải đường bộ;
- Vận tải xăng dầu đường bộ; Karaoke; Giết mổ gia súc; cho thuê mặt bằng, văn
phòng, kho, ki ốt;
- Kinh doanh bất động sản.



6
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.2.1. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước các cổ đông
về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và
dịch vụ do công ty thực hiện.
- Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với đối tác.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối vớ
i người lao động theo qui định của pháp luật
Lao động. Bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý công ty bằng thỏa ước lao
động tập thể và các qui chế khác.
- Thực hiện các qui định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an
ninh quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy
- Tuân thủ chế độ hạch toán, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo
định kỳ theo qui định của Nhà nước và báo cáo bất thường theo qui định của
Đại hội
cổ đông và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.

2.2.2. Quyền hạn
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của công ty.
- Tự chủ trong mọi hoạt động kinh doanh, chủ động tìm kiếm thị trường.
- Lựa chọn hình thức, cách thức huy động vốn.
- Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo nhu cầu.
- Công ty có quyền ký hợp đồng kinh tế với các
đơn vị trong nước trên cơ sở
chấp hành các chỉ tiêu kinh tế của Nhà nước
2.3. Những thuận lợi và khó khăn
2.3.1. Thuận lợi
Công ty có kinh nghiệm và uy tín trong các lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là
kinh doanh xăng dầu trong nhiều năm, giữ vững vị trí là một trong những doanh
nghiệp bán lẻ mạnh và có uy tín trên thị trường kinh doanh xăng dầu của huyện và
thành phố.

7
Quản lý và kinh doanh có hiệu quả Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Hóc
Môn, góp phần thực hiện chủ trương di dời các chợ trong nội thành ra ngoại thành của
thành phố, phấn đấu xây dựng thành chợ văn minh.
Có một đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, có kinh nghiệm, nắm bắt được tình hình
giá cả xăng dầu đang diễn biến phức tạp trên thị trường, nhiệt tình trong công việc. Do
đó, việc quản lý và thực hiện các hoạt động kinh doanh tương đối tốt. Riêng bộ phận
Tài chính kế toán được tổ chức quản lý rất hiệu quả với sự trợ giúp của các thiết bị xử
lý thông tin hiện đại. Do vậy, bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho người ra quyết
định một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đạt hiệu quả cao.
Công ty là đơn vị kinh tế dẫn đầu trong huyện, được nhận Huân chương Lao
động Hạng Ba vào năm 1995, Huân chương Lao động Hạng Nhì vào năm
2000. Ngày
05/01/2007, công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn đã tổ chức Lễ đón nhận Huân
chương Lao động Hạng Nhất.


2.3.2. Khó khăn
Công ty cần phải thực hiện tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực mới có
năng lực và chuyên nghiệp trong từng lĩnh vực chuyên ngành, đặc biệt là bên khâu đầu
tư xây dựng cơ bản, bất động sản, đầu tư chứng khoán và đồng thời mở rộng việc hợp
tác chiến lược với một số đối tác có tiềm năng trong cùng ngành nghề hoạt động.

Chịu sự cạnh tranh gây gắt của nền kinh tế thị trường.
2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.4.1. Tổ chức bộ máy, quản lý của công ty









8
Cửa Hàng Trực Thuộc
Các Phòng NghiệpVụ


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty
Phòng Đầu Tư
Phòng Tổ Chức –
Hành chính
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh Doanh

CH xăn
g
d

u s

1
HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Công Ty Con
CH ăn u

n
g
Hươn
g
Cau

g
i
ế
t m


g
ia súc
Công ty TNHH Quản
Lý và Kinh Doanh Chợ

Đầu Mối Nông Sản
Thực Phẩm Hóc Môn

CH xăng d

u s

3
CH XD Thị Tr

n
CH XD Lam Sơn
CH XD Tân Chánh Hiệp
CH XD Bà Đi

m 2
CH XD Bà Đi

m 1
CH XD Tân Xuân
CH XD Thới Tam Thôn
CH XD Tân Hiệp
CH XD Trung Mỹ Tây
CH xăng d

u s

2

9

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông, có quyền biểu quyết là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ
công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua báo cáo tài chính hàng n
ăm của
công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo.
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý công ty
có toàn quyền nhân danh công ty giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quả
n trị có trách nhiệm giám sát. Tổng Giám đốc điều hành những người quản lý
khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật pháp và điều lệ công ty, các
quy chế nội bộ của công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. Hiện tại,
Hội đồng quản trị công ty có 6 thành viên.
- Ban Kiểm Soát
Ban Kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ
đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều
hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban Kiểm soát hoạt động
độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Hiện tại, Ban Kiểm soát có 3
thành viên.
- Ban Tổng Giám đốc:
Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm quản lý công ty, điều hành toàn bộ công ty.
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ về
hoạt động kinh doanh của công ty và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Ban Tổng Giám đốc có quyền điều
hành mọi hoạt động của công ty, ngoài ra Ban Tổng Giám đốc còn có quyền quyết
định cơ cấu quản lý của công ty đồng thời đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

- Phòng Tổ chức - hành chính:
Phòng Tổ chức - hành chính có trách nhiệm tham mưu cho Tổng giám đốc công
ty về t
ổ chức bộ máy kinh doanh và bố trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển
của công ty.Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn công ty, giải quyết thủ
tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ

10
hưu…Quản lý lao động tiền lương của cán bộ công nhân viên, cùng với phòng kế toán
xây dựng, xét duyệt và phân bổ quỹ lương. Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành
chánh và con dấu thực hiện công tác lưu trữ tài liệu của công ty. Xây dựng lịch công
tác, lịch giao ban, lịch hội họp sinh hoạt định kỳ và bất thường.
- Phòng kinh doanh
+ Phòng kinh doanh là một đơn vị trực thuộc công ty chịu sự quản lý đi
ều hành
của Ban Giám đốc công ty. Cùng với các phòng ban khác của công ty và các cửa hàng
trực thuộc xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch kinh doanh theo từng mặt hàng chủ lực,
theo từng thời kỳ, theo từng đơn vị trực thuộc, kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế tổng
xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.
+ Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc ký kết các hợp đồng mua bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ. Giúp Ban Tổ
ng giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, phát
hiện các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết.
+ Quản lý chất lượng, vật tư hàng hóa.
- Phòng kế toán
Phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc. Đây là bộ phận chịu
trách nhiệm về quản lý nguồn tài chính của công ty, cân đối nguồn vốn.Theo dõi và
hạch toán toàn bộ hoạt động của công ty, phân tích hoạ
t động kinh doanh và lập báo
cáo tài chính cho công ty. Tính toán và thực hiện các chỉ tiêu giao nộp ngân sách. Tuân

thủ theo các chế độ quy định của Nhà nước. Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng và một
phó phòng điều hành có các chức năng sau:
+ Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị.
+ Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời, có hệ thống sự diễn biến của
các loại nguồn vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên li
ệu, hàng hóa trong quá
trình kinh doanh và đầu tư của công ty. Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề
xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các chứng từ thanh toán khác. Tổng hợp kết quả quá
trình kinh doanh, lập báo cáo, thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ
cho việc kiểm soát, thực hiện kế hoạch của công ty.
+ Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán.



11
- Phòng đầu tư
Đề xuất với Ban Tổng Giám đốc công ty về công tác phát triển các dự án đầu
tư của công ty .Tổ chức thực hiện, tham gia thực hiên công tác liên quan đến dự án đầu
tư, xây dựng cơ bản của công ty theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hệ thống các cửa hàng trực thuộc
Tại mỗi cửa hàng trực thuộc của công ty sẽ do một cửa hàng trưởng ph
ụ trách,
điều hành, một kế toán và các nhân viên bán hàng có nhiệm vụ như sau:
+ Tiếp nhận, bảo quản và bán hàng theo đúng giá qui định của công ty và đảm
bảo phục vụ tốt cho khách hàng.
+ Bảo quản tài sản được giao trong phạm vi sử dụng.
2.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
- Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thố
ng công cụ quản lý

kinh tế tài chính, có vai trò quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài
chính trong doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan
trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế
toán là tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế
toán cho các đối tượng khác nhau.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán t
ại công ty là tổ chức kế toán tập trung
nhằm giúp cho công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và
cung cấp thông tin nhanh.











12

Kế Toán Trưởng
Kế
Toán
Tiền
Gửi

Ngân
Hàng

Kế
Toán
Xây
Dựng

Bản
Kế
Toán
Hàng
Hóa
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tiền
Lương
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Thủ
quỹ
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
Kế
Toán
Tiền
Mặt



2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc lập, bảo quản và ghi chép hệ
thống chứng từ kế toán của các bộ phận có liên quan và các đơn vị trực thuộc.
+ Tổ chức, quy định trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê theo quy định.
+ Phân công và chỉ đạo nhiệm vụ cho t
ừng nhân viên kế toán.
+ Giám sát, tiến hành kiểm kê tài sản vật tư, hàng hóa và đề nghị xử lý các
khoản thừa, thiếu, hư hỏng.
+ Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước Tổng Giám
đốc và cơ quan Nhà nước. Có quyền yêu cầu các bộ phận khác cung cấp kịp thời các
tài liệu cần thiết.
- Kế toán tiền mặt:
+ Lập, bảo quản phiếu thu, phiếu chi theo quy đị
nh của kế toán trưởng.

13
+ Mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi xuất nhập quỹ tiền mặt.
+ Hàng ngày, kế toán tiền mặt cùng thủ quỹ và tổ kiểm quỹ kiểm kê số tiền mặt
tồn quỹ tiền thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh
lệch phải kiểm tra lại và báo cáo
để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Kế toán Ngân hàng có nhiệm vụ mở sổ kế toán phản ánh, ghi chép, theo dõi
tình hình biến động, tăng giảm các khoản tiền gửi Ngân hàng, các khoản tiền vay của
công ty theo từng Ngân hàng. Khi nhận Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của Ngân hàng, kế
toán có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ kế

toán.
- Kế toán xây dựng cơ bả
n:
Kế toán xây dựng cơ bản có nhiệm vụ tập hợp số liệu của các nghiệp vụ liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Kế toán hàng hóa:
Kế toán hàng hóa là bộ phận theo dõi tình hình biến động tăng giảm các loại
hàng hóa của doanh nghiệp ghi chép, phản ánh chính xác giá mua thực tế của từng mặt
hàng, trị giá vốn hàng hóa xuất bán theo đúng quy định. Kế toán hàng hóa kiểm tra đối
chiếu hàng hóa tại các kho hàng, cửa hàng trực thuộc để kịp thời phát hiện, xử lý hàng
hóa tồn kho.
- Kế toán công nợ:
Kế toán công nợ là bộ phận chịu trách nhiệm mở sổ chi tiết ghi chép theo dõi
các kho
ản nợ phải thu, đã thu của khách hàng, phản ánh các khoản phải trả, đã trả với
khách hàng về tiền bán hàng hóa.
- Kế toán lương:
Tập hợp và kiểm tra bảng chấm công, lập và tính bảng lương cùng các khoản
phụ cấp theo lương.Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định. Lập các báo cáo theo yêu cầu Ban Tổng Giám đốc. Lưu trữ các hồ sơ chứ
ng
từ liên quan.


14

- Kế toán tổng hợp:
+ Có nhiệm vụ mở sổ kế toán chi tiết ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về tình hình biến động của tài sản cố định, phản ảnh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản,
các khoản thuế, phí và lệ phí phải thanh toán với ngân sách nhà nước, tình hình tăng

giảm nguồn vốn kinh doanh và các quỹ … mà các kế toán phần hành cụ thể chưa phản
ánh theo dõi.
+ Kế toán tổng hợ
p tiến hành phân loại, kiểm tra các chứng từ gốc, các bảng kê
chứng từ, đối chiếu và ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng tổng hợp số liệu, lập báo
cáo tài chính và các báo cáo chi tiết khác theo yêu cầu của kế toán trưởng và Ban Tổng
giám đốc.
- Thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nhiệm
vụ nộp rút tiền tại Ngân hàng. Hàng ngày, thủ quỹ ph
ải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt
thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch phải
có kiểm tra lại và báo cáo, kiến nghị để có biện pháp xử lý kịp thời
2.5.3. Chế độ kế toán tại công ty
- Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản (TK) kế toán và chế độ
Báo cáo tài chính theo quyết định số
15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các thông tư,
hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế độ kế toàn hiện hành của Bộ Tài Chính.
- Mô hình kế toán: tập trung.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (Ký hiệu: đ, ký hiệu quốc tế: VND)
- Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng t
ồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận theo giá gốc.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước – xuất trước.

×