BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
Trí Tuệ Và Phát Triển
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
RAU, MÀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Khóa
Ngành
Chuyên ngành
: TS. Lê Kim Chi
: Nguyễn Như Ngọc
:I
: Kinh tế
: Quy hoạch phát triển
HÀ NỘI – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Khóa luận
này là hồn tồn trung thực và khách quan. Các thông tin tài liệu trích dẫn
trong Khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhƣ Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Chính sách và Phát
triển, Phịng Quản lý Đào tạo và các Thầy Cô giáo Khoa Quy hoạch và Phát
triển đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ts. Lê Kim Chi đã
tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian chỉ bảo tơi trong
q trình thực hiện Khóa luận này.
Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng ân tình tới Gia đình của tơi, Gia đình đã
thực sự là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để
tơi hồn thành Khóa luận.
Sinh viên
Nguyễn Như Ngọc
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6.1. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ................................................................... 3
6.2. Phương pháp bản đồ và hệ thống GIS ................................................................. 3
6.3. Phương pháp khảo sát thực địa ........................................................................... 3
6.4. Phương pháp điều tra nhanh nơng thơn có sự tham gia của người dân ............. 3
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................. 5
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp........................................................... 5
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất nơng nghiệp ............................................................ 7
1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp................................................................................... 8
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................................................... 9
1.1.5. Các quan điểm về sản xuất hàng hóa ............................................................. 16
1.1.6. Xu hướng phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố .................. 18
1.2. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA
VIỆT NAM VÀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỜI GIAN QUA .................................. 21
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam ............................................. 21
1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp phục vụ sản xuất hàng hóa ....... 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN RAU MÀU
PHỤC VỤ SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................ 27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN HOÀI ĐỨC ............................................................ 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 27
iii
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 30
2.2.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN RAU MÀU
CHUYÊN PHỤC VỤ SẢN XUẤT HÀNG HĨA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HỒI ĐỨC ............................................................................................................... 33
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................... 33
2.2.2. Các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện .......... 34
2.2.3. Hiệu quả kinh tế của sử dụng đất chuyên rau, màu phục vụ sản xuất
hàng hoá .................................................................................................................... 37
2.2.4. Hiệu quả xã hội sử dụng đất chuyên rau, màu phục vụ sản xuất hàng hố .... 46
2.2.5. Hiệu quả mơi trường sử dụng đất chuyên rau, màu phục vụ sản xuất
hàng hoá .................................................................................................................... 53
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN RAU MÀU PHỤC VỤ SẢN XUẤT
HÀNG HỐ HUYỆN HỒI ĐỨC ĐẾN NĂM 2020 .......................................... 62
3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp huyện
Hoài Đức đến năm 2020............................................................................................ 62
3.2. Đề xuất hướng sử dụng đất canh tác và giải pháp tăng cường hiệu quả
cho các loại hình sử dụng đất chuyên rau màu theo hướng sản xuất hàng hóa
huyện Hồi Đức đến năm 2020 ................................................................................. 62
3.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất rau màu trên địa
bàn huyện Hoài Đức .................................................................................................. 66
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch .................................................................. 66
3.3.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ....................................................................... 68
3.3.3. Giải pháp thu hút vốn ...................................................................................... 69
3.3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách ...................................................................... 70
3.3.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 71
3.3.6. Giải pháp thị trường ........................................................................................ 72
3.3.7. Giải pháp về môi trường ................................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 74
1. Kết luận ................................................................................................................ 74
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
HTX
Hợp tác xã
FAO
Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSX
Giá trị sản xuất
CPTG
Chi phí trung gian
TCP
Tổng chi phí
TNHH
Thu nhập hỗn hợp
IFAD
Quỹ Nông nghiệp và phát triển quốc tế
LĐ
Lao động
LUT
Loại hình sử dụng đất
NXB
Nhà xuất bản
PĐTNH
Phiếu điều tra nơng hộ
TSHH
Tỷ suất hàng hóa
TSĐV
Tỷ suất đồng vốn
ĐBSH
Đồng bằng sơng Hồng
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
SDĐ
Sử dụng đất
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất canh tác huyện Hoài Đức .............. 34
Bảng 2.2. Hiệu quả kinh tế bình quân của các loại hình sử dụng đất vùng bãi ...... 38
Bảng 2.3: Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng bãi ................................ 39
Bảng 2.4. Hiệu quả kinh tế bình quân của các loại hình sử dụng đất vùng nội đồng ...... 42
Bảng 2.5. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng nội đồng ....................... 43
Bảng 2.6: Hiệu quả xã hội bình quân của các loại hình sử dụng đất vùng bãi ............... 47
Bảng 2.7: Chỉ tiêu cụ thể đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất
vùng bãi ...................................................................................................... 48
Bảng 2.8: Hiệu quả xã hội bình quân của các loại hình sử dụng đất vùng bãi .................. 50
Bảng 2.9. Chỉ tiêu cụ thể đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất
vùng nội đồng ............................................................................................ 52
Bảng 2.10. So sánh mức đầu tư phân bón của nơng hộ với tiêu chuẩn phân cân
đối và hợp lý .............................................................................................. 55
Bảng 2.11. So sánh lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng .............. 57
Bảng 3.1. Đề xuất hướng sử dụng đất canh tác huyện Hoài Đức ............................. 63
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2012 huyện Hoài Đức(%) ...................................... 33
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu các LUT canh tác huyện Hoài Đức .................................................... 36
Biểu đồ 2.3. TNHH (nghìn đồng/ha) của các ....................................................................... 38
Biểu đồ 2.4. Tỷ suất đồng vốn của các LUT vùng bãi ........................................................ 38
Biểu đồ 2.5. TNHH (nghìn đồng/ha) của các LUT vùng nội đồng .................................... 42
Biểu đồ 2.6. Tỷ suất đồng vốn của các LUT vùng nội đồng .............................................. 42
Biểu đồ 2.7. Số lao động của các LUT vùng bãi .................................................................. 47
Biểu đồ 2.8. Giá trị ngày công lao động của các LUT vùng bãi......................................... 48
Biểu đồ 2.9. Số lao động của các LUT vùng bãi .................................................................. 51
Biểu đồ 2.10. Giá trị ngày công lao động của các LUT vùng bãi ...................................... 51
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Cảnh quan ruộng trồng cây dưa chuột ở Hồi Đức ............................................ 45
Hình 2.2. Cảnh quan ruộng trồng cây cà tím ở Hồi Đức ................................................... 45
Hình 2.3. Cảnh quan ruộng trồng cây đậu đũa ở Hồi Đức ................................................ 46
Hình 2.4. Cảnh quan ruộng trồng cây ngơ ở Hồi Đức ....................................................... 46
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sử dụng đất nông nghiệp như thế nào để đảm bảo an ninh lương thực và
phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự
gia tăng dân số, của q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đang trở thành
một vấn đề vấn đề bức thiết của các nước đang phát triển. Đối với Việt Nam,
việc tổ chức sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu đảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển bền vững. Cùng với tiến
trình Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước, diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp có xu hướng giảm dần do chuyển sang các mục đích sử dụng khác,
trong khi dân số ngày càng tăng. Vì thế để đáp ứng được yêu cầu về lương
thực thực phẩm trong nước, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến và xuất khẩu cần phải có nền nơng nghiệp vừa mang lại hiệu quả
kinh tế cao vừa sử dụng đất bền vững.
Hoài Đức là một trong những cửa ngõ quan trọng của thủ đô Hà Nội với
nhiều huyết mạch giao thơng quan trọng và các khu đơ thị. Huyện Hồi Đức
lấy kinh tế nông nghiệp là chủ đạo với gần 50% tổng dân số làm trong ngành
nông nghiệp (số liệu năm 2013). Trong những năm vừa qua, với những thuận
lợi khó khăn đan xen tốc độ đơ thị hóa nhanh theo quy hoạch kinh tế - xã hội
của thủ đô Hà Nội đến năm 2020 quá nửa huyện Hoài Đức trở thành đô thị.
Cơ cấu sử dụng đất cho sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp nhanh
chóng do tác động của q trình đơ thị hóa. Sự thay đổi này có những mặt
thuận lợi song cũng có những mặt khó khăn vì nó tác động trực tiếp đến tất cả
các lĩnh vực kinh tế - xã hội và tập qn của nhân dân.
Bên cạnh đó, sản xuất nơng nghiệp của huyện đang trong quá trình
chuyển dịch mạnh từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa với những
sản phẩm nơng nghiệp có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu
thụ nội huyện và đặc biệt là thị trường thành phố Hà Nội, vì vậy, việc sử dụng
hiệu quả đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện đang là vấn đề bức thiết hiện nay
1
nhằm hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa, hiệu quả và bền
vững trên địa bàn huyện Hồi Đức.
Với ý nghĩa đó, tơi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất chuyên rau, màu phục vụ sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội” làm đề tài Khóa luận của mình nhằm luận giải
những vấn đề hiện trạng hiệu quả sử dụng đất sản xuất rau màu, từ đó đề
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử đụng đất nơng nghiệp
của huyện Hồi Đức.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sử dụng đất chuyên rau màu huyện Hồi Đức trong
giai đoạn vừa qua, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất đất chuyên rau màu phục vụ sản xuất hàng hóa tại huyện Hồi Đức –
thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đối tượng là hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trường của việc sử dụng đất chuyên rau màu phục vụ sản xuất hàng
hóa ở huyện Hồi Đức.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu : tập trung nghiên cứu thực trạng của việc sử
dụng đất rau, màu trên địa bàn huyện Hoài Đức, Hà Nội.
Về khơng gian nghiên cứu : địa bàn huyện Hồi Đức – thành phố Hà
Nội, bao gồm 19 xã: Đức Thượng, Minh Khai, Dương Liễu, Di Trạch, Đức
Giang, Cát Quế, Kim Chung, Yên Sở, Sơn Đồng, Vân Canh, Đắc Sở, Lại Yên,
Tiền Yên, Song Phương, An Khánh, An Thượng, Vân Côn, La Phù, Đông La.
Về thời gian nghiên cứu : đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất rau
màu trên địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn 2005 – 2020.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp và đất nông nghiệp phục vụ sản xuất hàng hóa;
2
Phân tích hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường của
đất chuyên rau màu phục vụ sản xuất hàng hóa tại huyện Hồi Đức;
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
đất chuyên rau màu phục vụ sản xuất hàng hóa tại huyện Hồi Đức.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Các tài liệu, số liệu thống kê về thực trạng sử dụng đất rau màu trong
thời gian qua rất nhiều và dàn trải, nên việc chọn lọc, tính tốn và xử lý số
liệu để thấy những số liệu cần thiết giúp cho việc nghiên cứu đề tài thêm sức
thuyết phục là rất quan trọng.
Từ các số liệu đã thu thập được từ thống kê tiến hành tổng hợp, phân tích
theo nhiều nội dung khác nhau bằng chương trình ứng dụng Excel với độ chính
xác cao để tính tốn xử lý số liệu, xây dựng các bảng biểu trong báo cáo.
6.2. Phương pháp bản đồ và hệ thống GIS
Đây là phương pháp sử dụng hệ thống các bản đồ hành chính huyện để
chuẩn bị cho việc nghiên cứu, thu thập thông tin, đọc bản đồ, phân tích và so
sánh để thấy được thực trạng, mối liên hệ giữa chúng giúp cho việc nâng cao
hiệu quả sử dụng đất rau màu trên địa bàn huyện Hoài Đức, Hà Nội.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và bản đồ máy tính. Sử dụng phối kết
hợp các phần mềm : Mapinfo, Access, Excel, Word… trong việc phân tích và
xử lý số liệu thu thập được.
6.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong thực trạng sử
dụng đất rau, màu trên địa bàn huyện Hoài Đức; hiện trạng hạ tầng cơ sở phục
vụ sản xuất rau, màu; chụp ảnh …việc đi khảo sát thực địa huyện Hoài Đức sẽ
có cái nhìn chính xác và tổng thể về thực trạng hiệu quả sử dụng đất rau, màu
ở đây và phục vụ tốt hơn cho đề tài nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất rau, màu trên địa bàn huyện.
6.4. Phương pháp điều tra nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân
Phương pháp này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn các thành
3
viên của các hộ gia đình trong vùng đại diện. Nội dung điều tra hộ bao gồm:
điều tra về lao động, loại cây trồng, mức độ thích hợp cây trồng với đất đai …
Từ các kết quả nghiên cứu, đề tài có tham khảo thêm ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ phịng Nơng nghiệp, phịng Tài ngun và Mơi trường.
Các phần mềm Excel, Word … được sử dụng để xử lý số liệu, tài liệu
thu thập được và từ đó xây dựng các bảng biểu.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và hệ thống các bảng biểu đi kèm, cấu trúc
đề tài khóa luận gồm 03 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp
Chương 2: Thực trạng sử dụng đất chuyên rau màu phục vụ sản xuất
hàng hóa trên địa bàn huyện Hồi Đức
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất
chuyên rau màu phục vụ sản xuất hàng hóa huyện Hồi Đức đến năm 2020.
4
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
1.1.1.1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản hoặc nghiên cứu
thí nghiệm về nơng nghiệp. [10]
Đất nơng nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia, nó tham gia vào q trình sản xuất và làm ra sản
phẩm cần thiết nuôi sống con người;
Theo Điều 13 Luật Đất đai Việt Nam năm 2003, đất đai được chia thành 3
nhóm lớn là: nhóm đất nơng nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng;
Trong nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất sản xuất nơng nghiệp (đất
trồng cây hàng năm hay đất canh tác, đất trồng cây lâu năm), đất lâm nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. [11]
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
a. Đất sản xuất nông nghiệp (SXN):
Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao
gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm (CHN): Là đất chuyên trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01)
năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác khơng thường xun, đất cỏ tự
nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn ni. Loại này bao gồm đất trồng
lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên
5
hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho
phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng
lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi
cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự
nhiên có cải tạo.
+ Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm
không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng
màu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ khơng để chăn
ni….; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN): Là đất trồng các loại cây có thời gian
sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời
gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như
Thanh long, Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu
năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
b. Đất lâm nghiệp (LNP):
Là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn
rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt
phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất
có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng
rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng.
c. Đất ni trồng thuỷ sản (NTS):
Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao
gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản
nước ngọt.
d. Đất nông nghiệp khác (NKH):
Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực
6
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở
ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân
để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ sản
xuất nơng nghiệp. [11]
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của
động - thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để
con người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất
đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng
ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau.
Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có
vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay
thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất
đai là đối tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá
trình sản xuất như: cày, bừa, xới,...để có mơi trường tốt cho sinh vật phát
triển. Đất đai là tư liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ
lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất
đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi
trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất
cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất
lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản
xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai
nói chung cũng như đất nơng nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu
quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sơng ngịi,
kênh rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo,… cịn
có nhiều vai trị quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn, là
7
nơi diễn ra các hoạt động giải trí, ni trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gien
quý hiếm. Ngoài ra, đất nơng nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng trong việc
lọc nước thải, điều hồ dịng chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hịa khí hậu
địa phương, chống xói lở ở bờ biển, ổn định mạch nước ngầm cho nguồn sản
xuất nơng nghiệp, tích lũy nước ngầm, là nơi cư trú của các loài chim, phát
triển du lịch, ...
Hướng sử dụng đất quy định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác
và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thông qua đất, các tư liệu sản xuất mới tác động
đến hầu hết các cây trồng, vật ni. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai,
giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu
lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền
nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối
với mỗi quốc gia.
1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp
1.1.3.1. Quan niệm về sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi
trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử
dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh
thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động
kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử
dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự
nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và
nội dung sử dụng đất nơng nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
8
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. [5]
1.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp
cần được sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng
phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng
suất cây trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
- Đất nơng nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu
thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị
diện tích đó.
- Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và
chất lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn khơng những để đáp ứng mục
đích trước mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày
càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền
với điều kiện sinh thái mơi trường.
Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp
hài hịa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài. [4]
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất
Khi nhận thức của con người còn hạn chế, người ta thường quan niệm
kết quả và hiệu quả là một. Sau này, khi nhận thức của con người phát triển
cao hơn, người ta thấy rõ sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả. Theo trung
tâm từ điển ngơn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc làm
9
mang lại [14]. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu
cầu ngày càng tăng của con người mà người ta phải xem xét kết quả được tạo
ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu; có đưa lại kết
quả hữu ích hay khơng? Chính vì thế khi đánh giá chất lượng các hoạt động
sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất
lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất
lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được quan tâm hiện nay của
hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà
cịn là mong muốn của cả nhà nơng – những người trực tiếp tham gia vào q
trình sản xuất nông nghiệp. [25]
Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác định đúng khái niệm, bản
chất của hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và
những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3
khía cạnh: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường. [24]
*) Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới
nền sản xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác.
Nó phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng
cường các nguồn nhân lực sẵn có phục vụ lợi ích của con người [24]
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, là khâu trung tâm
để đạt được các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa
bằng các chỉ tiêu kinh tế, tài chính. [23]
*) Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con
người, có tác động tới hiệu quả kinh tế [6]. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất
hiện nay là phải thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp
10
phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa phương được
phát huy, đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về ăn, mặc và nhu cầu sống khác.
Sử dụng đất phù hợp với tập quán, nền văn hóa của địa phương thì việc sử
dụng đất đó bền vững hơn, được sự ủng hộ nhiều hơn của người dân.
Theo ơng Nguyễn Duy Tính [16] hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện
tích đất nơng nghiệp.
*) Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả mơi trường đảm bảo tính bền vững cho hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội. Hiệu quả môi trường đang là vấn đề được cả nhân loại quan
tâm và được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ được độ mầu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thối hóa đất, bảo vệ
môi trường sinh thái, độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%), đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững
hơn độc canh...).
1.1.4.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
*) Sử dụng đất bền vững
Ngày nay, sử dụng đất nông nghiệp bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả
trở thành chiến lược quan trọng có tính tồn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của nhân loại [24]
Khái niệm bền vững được nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong
nước nêu ra hướng vào 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh kế cao, được thị
trường chấp nhận;
- Bền vững về môi trường: Loại sử dụng đất phải bảo vệ được đất đai,
ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ được mơi trường tự nhiên;
- Bền vững về xã hội: thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội
Điều hóa giữa áp lực tăng dân số và tăng trưởng về kinh tế nhằm đáp
11
ứng yêu cầu sử dụng đất bền vững. Quản lý hệ thống nơng nghiệp nhằm đảm
bảo có sản phẩm tối đa về lâu dài, đồng thời duy trì độ phì nhiêu đất. Bảo đảm
phát triển tài nguyên rừng nhằm thỏa mãn nhu cầu về thương mại, chất đốt,
xây dựng và dân dụng mà không làm mất đi nguồn nước và thối hóa đất. Sử
dụng đất trên cơ sở quy hoạch bảo đảm lợi ích trước mắt cũng như lâu dài của
người sử dụng đất và cộng đồng. [24]
*) Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Từ xa xưa ta đã thấy được tầm quan trọng của tài nguyên đất nói chung
và đất nơng nghiệp nói riêng, nhưng do tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước mà đất nơng nghiệp ngày nay càng có xu hướng giảm do chuyển
sang mục đích phi nơng nghiệp. Vì thế, sử dụng đất nơng nghiệp ở nước ta
với mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở bảo đảm an ninh
lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và xuất
khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân
nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế và không làm ảnh hưởng xấu đến
môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai
thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó đất nông nghiệp cần
được sử dụng theo nguyên tắc: “đầy đủ và hợp lý”. Mặt khác, phải có
những quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả
kinh tế xã hội cao.
*) Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp bền vững là một nền nông nghiệp: Về kinh tế: đảm bảo
được hiệu quả cao và lâu bền; Về xã hội: không tạo khoảng cách lớn giữa
giàu nghèo, khơng làm bần cùng hóa nơng dân và gây ra những tệ nạn xã hội
nghiêm trọng; Về tài nguyên môi trường: khơng làm cạn kiệt tài ngun,
khơng làm suy thối và hủy hoại mơi trường; Về văn hóa: quan tâm đến việc
bảo tồn và phát huy bản sắc nền văn hóa dân tộc. [12]
Theo tổ chức nơng lương thế giới, FAO (1989, 1991), hệ thống nông
12
nghiệp bền vững là hệ thống quản lý thành công các nguồn lợi phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, để thỏa mãn những nhu cầu của con người, trong khi
duy trì hoặc nâng cao chất lượng mơi trường và bảo vệ các nguồn lợi thiên
nhiên. Hệ thống đó bao gồm sự quản lý, bảo vệ các nguồn lợi thiên nhiên một
cách hợp lý và phải có phương hướng thay đổi cơng nghệ và thể chế để đảm
bảo duy trì và thoải mãn liên tục những nhu cầu của con người ở hiện tại và
trong tương lai. Sự phát triển như vậy phải gắn liền với việc bảo vệ đất, nước,
các nguồn gen cây trồng, vật nuôi và đảm bảo lợi ích kinh tế và sự chấp nhận
xã hội. [26]
Eckngert và Breitchuh (1994) cho rằng, nông nghiệp bền vững là sự
quản lý và sử dụng hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách duy trì tính đa dạng
sinh học, năng suất, khả năng tái sinh và hoạt động của nó, để nó có thể hồn
thành những chức năng kinh tế, xã hội và sinh thái ở hiện tại và tương lại trên
phạm vi địa phương, quốc gia và tồn cầu mà khơng làm tổn hại đến các hệ
sinh thái khác. [26]
Các quan điểm trên có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung
thường bao gồm 3 thành phần cơ bản:
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống
nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường;
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong
mối quan hệ con người hiện tại và cả cho đời sau;
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp
hợp lý. [7]
Quan điểm sử dụng đất [24]:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học, kỹ thuật, đất đai, lao động, để phát triển cây trồng, vật ni có tỉ
suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu;
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa
dạng hóa” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hóa
13
cây trồng, vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh
thái bảo vệ môi trường;
- Trên quan điểm phát triển hệ thống, thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp
theo hướng tập trung chun mơn hóa, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành
hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục; [2]
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; [19]
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng sử dụng đất nơng nghiệp và q trình tích tụ ruộng đất. [14]
1.1.4.3. Một số tiêu chí cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Tiêu chí cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng
nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn
định lâu dài của hiệu quả. [25]
- Đối với nơng nghiệp, tiêu chí để đánh giá hiệu quả là mức đạt được
các mục tiêu kinh tế - xã hội, môi trường do xã hội đặt ra như tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thỏa mãn nhu
cầu nông sản cho thị trường trong nước và xuất khẩu, đồng thời đáp ứng yêu
cầu bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững;
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có đặc thù riêng, trên 1
đơn vị đất nơng nghiệp nhất định có thể sản xuất được những kết quả cao nhất
với chi phí bỏ ra ít nhất, ảnh hưởng ít nhất tới môi trường;
- Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất nơng nghiệp, đến hệ thống môi trường, đến những người lao động ngành
nông nghiệp;
**) Hiệu quả kinh tế:
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là giá trị toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong
kỳ sử dụng đất (một vụ, một năm, tính cho từng cây trồng và có thể tính cho
cả công thức luân canh hay hệ thống sử dụng đất);
+ Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ chi phí vật chất và dịch vụ sản
14
xuất quy ra tiền sử dụng trực tiếp cho quá trình sử dụng đất (giống, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật…);
+ Giá trị gia tăng (GTGT): Là giá trị sản phẩm vật chất mới tạo ra trong
quá trình sản xuất, trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất, được xác định
bằng giá trị sản xuất trừ chi phí trung gian.
GTGT = GTSX – CPTG
GTGT thường tính tốn ở 3 góc độ hiệu quả:
GTGT/1 ha đất nơng nghiệp
GTGT/1 đơn vị chi phí (đồng, USD…)
GTGT/1 cơng lao động
+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): Là thu nhập sau khi đã trừ các khoản chi
phí trung gian, thuế, khấu hao tài sản cố định, chi phí lao động th ngồi.
TNHH tính trên 3 góc độ hiệu quả:
TNHH/1 ha đất nơng nghiệp
TNHH/1 đơn vị chi phí (đồng, USD…)
TNHH/1 công lao động
**) Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội chính là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội
(kết quả xét về mặt xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Trong phạm vi nghiên cứu
đề tài, tôi xin phép chỉ đề cập đến các nội dung sau:
+ Mức độ thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm (công/ha);
+ Tổng thu nhập cho sản xuất nông hộ (tiền/ha);
+ Khả năng, mức độ ổn định thu nhập hàng tháng.
**) Hiệu quả môi trường:
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất
nơng nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, địi hỏi phải được nghiên
cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài của tơi chỉ dừng lại ở việc
đánh giá:
+ Khả năng tận dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai về số lượng,
chất lượng;
15
+ Ảnh hưởng của hoá chất trong sản xuất (phân hố học, thuốc bảo vệ
thực vật...) đến mơi trường đất và nước;
+ Ảnh hưởng của quá trình thâm canh, luân canh cây trồng đến môi
trường đất và nước.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất cần kết hợp chặt chẽ giữa 3 hệ thống chỉ
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường trong một thể thống nhất. Tuy nhiên, tùy
từng điều kiện cụ thể mà ta có thể nhấn mạnh từng hệ thống chỉ tiêu ở mức độ
khác nhau.
1.1.5. Các quan điểm về sản xuất hàng hóa
Trong lĩnh vực nơng nghiệp, sản phẩm được sản xuất ra không phải để
thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người sản xuất mà là để trao đổi trên thị trường
thì được gọi là sản phẩm hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm đem bán để thu về giá trị của
nó trong đó có phần thặng dư để tái sản xuất và mở rộng quy mơ. [22]
Sản xuất hàng hóa là quy luật khách quan của mọi hình thái kinh tế xã
hội, nó phản ánh trình độ phát triển sản xuất của xã hội đó. Sản xuất hàng hóa
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố kinh tế, xã hội, tự nhiên, mơi trường, do đó khả
năng rủi ro trong sản xuất hàng hóa là khơng thể tránh khỏi.
Đối với hệ thống trồng trọt, nếu mức hàng hóa sản xuất được bán ra
trên thị trường dưới 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt thương mại một phần,
nếu trên 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt thương mại hóa (sản xuất theo
hướng hàng hóa). [3]
Đối với hộ nơng dân, những sản phẩm được đưa ra bán thì gọi là sản
phẩm hàng hóa [22]
*) Vai trị của sản xuất hàng hố trong nền kinh tế thị trường:
Hệ thống kinh tế nông nghiệp theo định hướng XHCN mà chúng ta
nhằm xây dựng ở Việt Nam là một hệ thống kinh tế mang tính hỗn hợp, đa
dạng và đan xen nhiều hình thức sở hữu, nhiều khu vực sản xuất và dịch vụ,
nhiều thành phần kinh tế cùng bình đẳng tồn tại và phát triển trong mối quan
16
hệ hợp tác, liên kết và cạnh tranh phù hợp với pháp luật Nhà nước, được pháp
luật bảo vệ, trong đó sở hữu Nhà nước, thành phần kinh tế Nhà nước là lực
lượng định hướng XHCN chủ yếu của hệ thống. Dưới sự quản lý vĩ mô của
Nhà nước, hệ thống kinh tế nông nghiệp nhiều thành phần phát triển trong sự
chi phối ngày càng hoàn hảo của cơ chế thị trường. Thị trường và các quan hệ
thị trường ngày càng đóng vai trị quyết định trong việc phân phối các tài
nguyên quốc gia vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm thúc đẩy sự hài
hòa giữa sản xuất và nhu cầu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản. [9]
Sản xuất hàng hóa là một tất yếu khách quan, một thuộc tính bên trong lâu
dài của chính sự phát triển nền nông nghiệp nước ta theo định hướng XHCN.
Phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng quan hệ hàng hóa – tiền tệ trong lĩnh vực
nơng nghiệp, nơng thơn có ý nghĩa to lớn về kinh tế xã hội:
- Sản xuất hàng hóa thúc đẩy nhanh chóng q trình phân cơng lao động
trong sản xuất nơng nghiệp, góp phần chuyển nền nông nghiệp từ độc canh
lương thực sang phát triển tồn diện trên cơ sở chun mơn hóa kết hợp với
kinh doanh tổng hợp, tạo ra những vùng chuyên môn hóa tập trung, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn hợp lý;
- Tạo tiền đề trong việc nâng cao phúc lợi, cải thiện đời sống nông dân
và bộ mặt nông thôn;
- Thông qua quan hệ cạnh tranh và hợp tác, quan hệ trao đổi bình đẳng
giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh, giữa các ngành, các vùng trong nước và
nước ngồi mà làm cho trình độ xã hội hóa ngày càng được mở rộng;
- Thúc đẩy việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng và lợi
thế của từng vùng, từng địa phương, từng chủ thể kinh doanh để tạo ra nhiều
nông sản trao đổi trên thị trường, thu lợi nhuận cao;
- Kích thích các đơn vị sản xuất kinh doanh áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, đầu tư vốn và lao động hợp lý, tiết kiệm để đạt được năng
suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao nhất trong việc sản xuất ra các loại
nông sản hàng hóa;
17