Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Chống thất thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------o0o---------

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

CHỐNG THẤT THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

CHỐNG THẤT THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ HỮU TÙNG
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2015


CAM KẾT
Tôi xin cam kết bản luận văn: “Chống thất thu thuế giá trị gia tăng trên địa
bàn huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu tự lực của cá
nhân tôi, không sao chép một phần hoặc toàn bộ luận văn nào khác.
Tôi xin lƣu ý rằng các thông tin trong luận văn cần đƣợc giữ bí mật và không
tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào khác.
Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập và luận
văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thƣờng xuyên nghiên cứu, cập
nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Hà


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS. TS. Đỗ Hữu Tùng là ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn tôi nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo
và hƣớng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên
khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể của

trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên trong Chi cục
thuế huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội và các doanh nghiệp trong địa bàn huyện
Hoài Đức đã sẵn sàng giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số
liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã hết
lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động
viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm
thực hiện ƣớc mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nguyễn Thị Ngọc Hà


TÓM TẮT
Thuế Giá trị gia tăng đã đƣợc nghiên cứu và ứng dụng từ rất lâu trên thế giới,
tuy nhiên đến năm 1999 Luật thuế này mới ra đời và đƣợc áp dụng tại Việt Nam.
Chi Cục thuế huyện Hoài Đức với chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý
thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nƣớc thuộc phạm vi nhiệm
vụ của ngành thuế trên địa bàn huyện Hoài Đức – những năm qua đã có đóng góp
lớn cho đất nƣớc nói chung và ngành thuế nói riêng – luôn cố gắng thực hiện công
tác quản lý thuế một cách tốt nhất, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhà nƣớc giao
phó. Muốn hoàn thành nhiệm vụ thì một trong những công tác cần quan tâm là
chống thất thu thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn huyện. Vì vậy, việc tăng cƣờng các
biện pháp chống thất thu thuế Giá trị gia tăng là vấn đề hết sức cần thiết. Đề tài
"Chống thất thu thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành
phố Hà Nội" đƣợc tiến hành nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý
thuế Giá trị gia tăng và chống thất thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện
Hoài Đức đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội. Qua
đó đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và chống thất thu thuế giá trị gia

tăng hiện tại có phù hợp không, đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành thuế đặt ra
chƣa, phƣơng hƣớng trong tƣơng lai là gì. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cƣờng công tác chống thất thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, TP. Hà Nội. Đây là nền tảng để Chi cục thuế huyện Hoài Đức sẵn sàng
ứng phó với những gian lận về thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp trên địa
bàn và góp phần hoàn thành mục tiêu đặt ra của Chi cục cũng nhƣ của ngành.


MỤC LỤC

CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ..................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ..................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................3
4. Những đóng góp mới của đề tài. ......................................................................4
5. Kết cấu của luận văn. ........................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THẤT THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. .................................................................5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới. ...........................................................5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam. .........................................................6
1.1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ......................................................9
1.2. Cơ sở lí luận ..................................................................................................10

1.2.1. Lý luận chung về thuế GTGT. ................................................................10
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT. .............................................10
1.2.1.2. Ƣu, nhƣợc điểm của thuế GTGT. ....................................................12


1.2.1.3. Vai trò của thuế GTGT. ...................................................................14
1.2.1.4. Nội dung cơ bản của thuế GTGT. ....................................................15
1.1.2.5. Nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT. .........................................19
1.2.2. Thất thu thuế GTGT. ...............................................................................23
1.2.2.1. Khái niệm về thất thu thuế GTGT. ..................................................23
1.2.2.2. Các dạng thất thu thuế GTGT và các dạng gian lận thuế GTGT của
doanh nghiệp gây thất thu thuế. ....................................................................24
1.2.2.3. Nguyên nhân gây thất thu thuế GTGT. ............................................28
1.2.2.4. Ảnh hƣởng của việc thất thu thuế GTGT.........................................29
1.2.3. Công tác chống thất thu thuế...................................................................30
1.2.3.1. Quan điểm chống thất thu thuế. .......................................................30
1.2.3.2. Sự cần thiết của công tác chống thất thu thuế. .................................32
1.2.4. Kinh nghiệm chống thất thu thuế GTGT tại một số quốc gia trên thế giới
và bài học có thể vận dụng tại Việt Nam. .........................................................33
1.2.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong công tác chống thất thu
thuế. ...............................................................................................................33
1.2.4.2. Bài học có thể tham khảo và vận dụng cho Việt Nam trong công tác
chống thất thu thuế. .......................................................................................35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..............37
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ....................................................37
2.1.1. Nguồn thu thập dữ liệu. ...........................................................................37
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................37
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu. .............................................38
2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng ...........................................................................38
2.4. Mô tả phƣơng pháp điều tra, tính toán, lựa chọn đơn vị phân tích ........39

2.5. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp phân tích số liệu ...............40


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU THUẾ VÀ CHỐNG THẤT THU
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC..........41
3.1. Giới thiệu về huyện Hoài Đức và Chi cục thuế huyện Hoài Đức.............41
3.1.1. Giới thiệu chung về huyện Hoài Đức. ....................................................41
3.1.2. Địa giới hành chính và đặc điểm kinh tế huyện Hoài Đức. ....................41
3.1.3. Chi cục Thuế huyện Hoài Đức. ...............................................................43
3.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục thuế huyện Hoài Đức.
.......................................................................................................................43
3.1.3.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế huyện Hoài Đức. ...........43
3.1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ bộ máy tổ chức tại chi cục. ...........................44
3.1.3.4. Tình hình nhân sự tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức .......................47
3.2. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức ..47
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý đối tƣợng nộp thuế. ...................................47
3.2.2. Công tác quản lý kê khai và tính thuế. ....................................................49
3.2.3. Công tác quản lý thu nộp thuế. ...............................................................53
3.2.4. Công tác quản lý hoàn thuế. ....................................................................57
3.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ............................................................59
3.3. Thực trạng thất thu thuế GTGT và công tác chống thất thu thuế GTGT
tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức. ......................................................................62
3.3.1. Các trƣờng hợp thất thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức .62
3.3.2. Công tác chống thất thu thuế GTGT Chi cục thuế huyện Hoài Đức đã áp
dụng. ..................................................................................................................64
3.4. Kết quả khảo sát ...........................................................................................72
3.4.1. Kết quả khảo sát các doanh nghiệp do Chi cục thuế huyện Hoài Đức
quản lý. ..............................................................................................................72
3.4.2. Kết quả khảo sát các cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức.
...........................................................................................................................78



3.4.2.1. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 1: Các chính sách pháp luật về thuế.
.......................................................................................................................79
3.4.2.2. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 2: Thủ tục quản lý thuế..................79
3.4.2.3. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 3: Trình độ cán bộ quản lý. ...........80
3.4.2.4. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 4: Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý thuế..........................................................................................81
3.4.2.5. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 5: Công tác kiểm tra, giám sát đối
tƣợng nộp thuế. .............................................................................................81
3.4.2.6. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 6: Chính sách tuyên truyền, khuyến
khích các ĐTNT. ...........................................................................................82
3.4.2.7. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 7: Sự phối hợp giữa các ban ngành
chức năng trong công tác quản lý thuế..........................................................83
3.4.2.8. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 8: Tăng cƣờng công tác chống thất
thu thuế. Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 8 thể hiện ở bảng 3.31. ................84
3.5. Đánh giá chung về công tác chống thất thu thuế GTGT trên địa bàn Chi
cục thuế Huyện Hoài Đức trong thời gian qua. ................................................85
3.5.1. Những thành tựu đạt đƣợc.......................................................................85
3.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân. ......................................................86
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CHỐNG THẤT THU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN HOÀI ĐỨC ..............................88
4.1. Phƣơng hƣớng thực hiện dự toán thu thuế GTGT cho ngân sách Nhà
nƣớc tới năm 2020 tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức ......................................88
4.2. Giải pháp chung trong công tác chống thất thu thuế GTGT ...................90
4.3. Giải pháp chi tiết từ Chi cục thuế huyện Hoài Đức nhằm tránh thất thu
thuế GTGT ...........................................................................................................90
4.3.1. Đổi mới công tác quản lý thuế GTGT. ...................................................91
4.3.1.1. Quản lý đối tƣợng nộp thuế theo nhóm. ..........................................91
4.3.1.2. Quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế ....................................................91



4.3.1.3. Cải cách hiện đại hóa công tác thanh tra, kiểm tra thuế. .................92
4.3.2. Áp dụng công nghệ tin học vào việc xây dựng và thu thập thông tin phục
vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra có hiệu quả cao .........................................93
4.3.3. Tổ chức tốt công tác cán bộ. ...................................................................94
4.3.4. Xử lý nhanh, gọn các khoản nợ thuế.......................................................94
4.3.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế.........................95
4.3.6. Tăng cƣờng phối hợp liên ngành: Công an, Hải quan, Kế hoạch - Đầu tƣ,
Kho bạc, Thuế và các ngành khác có liên quan. ...............................................97
4.4. Kiến nghị. ......................................................................................................99
4.4.1. Tiếp tục sửa đổi và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về
thuế. ...................................................................................................................99
4.4.2. Kiến nghị khác. .....................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................102
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1


CQT

Cơ quan thuế

2

DN

Doanh nghiệp

3

DNNN

4

ĐKT

5

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

6

GTGT

Giá trị gia tăng


7



Hóa đơn

8

KQ

Kết quả

9

KT

Kiểm tra

10

KBNN

11

MST

Mã số thuế

12


NNT

Ngƣời nộp thuế

13

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

14

SXKD

Sản xuất kinh doanh

15

TNCN

Thu nhập cá nhân

16

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

17


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18

TP

19

UBND

Doanh nghiệp nhà nƣớc
Đăng ký thuế

Kho bạc nhà nƣớc

Thành phố
Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng


Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Số liệu cấp mới đăng kí thuế giai đoạn 20122014 cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hoài Đức

48

2

Bảng 3.2

Trạng thái hoạt động của các doanh nghiệp thuộc
Chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 20122014

49

3

Bảng 3.3

Bảng so sánh số liệu giữa năm 2014 với năm
2012

50


4

Bảng 3.4

Tình hình quản lý và kê khai thuế GTGT giai
đoạn 2012-2014

51

5

Bảng 3.5

Hoạt động kê khai thuế GTGT của các doanh
nghiệp thuộc Chi cục thuế huyện Hoài Đức giai
đoạn 2012-2014

52

6

Bảng 3.6

Tình hình ghi thu và thực thu thuế GTGT của các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức giai
đoạn 2012-2014

53


7

Bảng 3.7

Tình hình ghi thu và nợ đọng thuế GTGT của các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hoài Đức giai
đoạn 2012-2014

55

8

Bảng 3.8

Kết quả kiểm tra trƣớc hoàn thuế GTGT giai
đoạn 2012-2014 của Chi cục thuế huyện Hoài
Đức

58

9

Bảng 3.9

Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp của
Chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 20122014

60

10


Bảng 3.10

Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN theo
địa bàn

68

11

Bảng 3.11

Nguyên nhân mắc lỗi của xã An Khánh và xã
Kim Chung

69

ii


STT

Bảng

Nội dung

Trang

12


Bảng 3.12

Chênh lệch DT tính thuế GTGT và DT tính thuế
TNDN của Công ty TNHH Hoàng Hải

70

13

Bảng 3.13

Tình hình nợ thuế GTGT của các DN giai đoạn
2012-2014

71

14

Bảng 3.14

Kết quả đánh giá về các quy định của luật thuế
GTGT hiện nay

73

15

Bảng 3.15

Kết quả đánh giá của DN về sự hỗ trợ của cơ

quan thuế

73

16

Bảng 3.16

Kết quả đánh giá của DN về năng lực chuyên
môn của cán bộ thuế

73

Bảng 3.17

Kết quả đánh giá của DN khi sử dụng phần mềm
kê khai thuế GTGT

74

Bảng 3.18

Kết quả trả lời của DN về xuất hóa đơn GTGT
đầu ra

75

Bảng 3.19

Kết quả trả lời của DN về số lần đƣợc CQT thanh

tra, kiểm tra

76

Bảng 3.20

Kết quả trả lời về nội dung DN đƣợc CQT thanh
tra, kiểm tra

76

Bảng 3.21

Kết quả trả lời của DN sự đồng nhất chi phí giữa
DN và thuế

77

Bảng 3.22

Kết quả đánh giá của DN về chi phí hợp lí

77

Bảng 3.23

Kết quả đánh giá của DN về việc mua bán hóa
đơn GTGT

78


24

Bảng 3.24

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 1

79

25

Bảng 3.25

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 2

79

26

Bảng 3.26

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 3

80

27

Bảng 3.27

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 4


81

17
18
19
20
21
22
23

iii


STT

Bảng

Nội dung

28

Bảng 3.28

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 5

81

29


Bảng 3.29

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 6

82

30

Bảng 3.30

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 7

83

31

Bảng 3.31

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố 8

84

iv

Trang


DANH MỤC HÌNH
STT


Hình

1

Hình 1.1

Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Thúy

8

2

Hình 3.1

Cơ cấu bộ máy tổ chức Chi cục thuế huyện Hoài
Đức

44

3

Hình 3.2

Chức năng và nhiệm vụ đội Quản lý và Cƣỡng
chế nợ thuế

46

4


Hình 4.1

Tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT trong chiến lƣợc
hƣớng tuân thủ của ĐTNT

96

Nội dung

v

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
Nhà nƣớc, trong đó thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là thuế GTGT) là một trong
các loại thuế có vị trí đặc biệt đối với nguồn thu này. Thuế GTGT giúp hệ thống
chính sách thuế, sắc thuế tƣơng đồng với Luật thuế Nhà nƣớc và phù hợp với thông
lệ quốc tế. Điều này giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác, phù hợp với
lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có thời hạn,
có điều kiện, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển và
đảm bảo lợi ích Quốc gia. Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong
tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội; khuyến khích phát triển sản xuất kinh
doanh, xuất khẩu đầu tƣ, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp. Mặc
dù vai trò của thuế đặc biệt nhƣ vậy, nhƣng trên thực tế, với sự hội nhập ngày càng
sâu rộng, sự phát triển của công nghệ thông tin, với trình độ dân trí ngày một nâng
cao thì mức độ gian lận về thuế có xu hƣớng ngày một gia tăng (bao gồm cả về số
lƣợng vụ việc lẫn mức độ nghiêm trọng của vụ việc) với thủ đoạn trốn thuế ngày

một tinh vi hơn.
Không thể phủ nhận những thành tựu mà ngành thuế đạt đƣợc trong lịch sử 70
năm hình thành và phát triển Việt Nam nhƣng qua chỉ thị số 01/CT-BTC ngày
16/03/2012 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính có thể thấy đang tồn tại một thực tế nhức
nhối đối với ngành đó là tình trạng thất thu, nợ đọng, chiếm dụng thuế đang ảnh
hƣởng tới sự phát triển của nền kinh tế. Bộ trƣởng Bộ Tài chính đã nhận định rằng
việc Thu ngân sách trong nhiều năm qua so với tiềm lực của nền kinh tế vẫn còn
chƣa tƣơng xứng, vẫn còn tình trạng thất thu thuế, nợ đọng thuế, chiếm dụng tiền
thuế tại một số lĩnh vực, địa bàn; Sự phối hợp giữa các ngành chức năng với cơ
quan quản lý thu có lúc, có nơi chƣa thƣờng xuyên, chặt chẽ, tích cực; Tình trạng
đầu cơ, buôn lậu, gian lận thƣơng mại, trốn thuế, gian lận thuế vẫn còn xảy ra dƣới
nhiều hình thức và ngày càng phức tạp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công
tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc đảm bảo hoạt động tài

1


chính quốc gia trong đó có nhiệm vụ chống thất thu thuế, Bộ Tài chính, Bộ Công
an, UBND Thành phố Hà Nội cũng đã ban hành Thông tƣ, Chỉ thị, Quy chế, công
văn phối hợp đảm bảo cho công tác phối hợp đƣợc chặt chẽ, thông suốt và hiệu quả.
Trong những năm qua, công tác thu nộp NSNN, công tác quản lí thuế trên địa
bàn Thành phố Hà Nội nói chung và huyện Hoài Đức nói riêng đã đạt đƣợc những
mục tiêu cơ bản. Tuy nhiên, ý thức chấp hành luật thuế của một số bộ phận doanh
nghiệp – ngƣời nộp thuế còn hạn chế, còn nhiều sai phạm nhƣ: bán hàng không xuất
hóa đơn; bán hàng hóa ghi trên hóa đơn nhỏ hơn thực tế thu tiền; mua, bán, sử dụng
hóa đơn bất hợp pháp để gian lận thuế, trốn thuế. Theo số liệu của Chi cục Thuế
Huyện Hoài Đức thì trong năm 2014, số tờ khai thuế của đối tƣợng nộp thuế chịu sự
quản lý của chi cục là 9.108, trong đó số tờ khai thuế không nộp là 183 tờ, chiếm tỉ
lệ 2% so với tổng số tờ khai phải nộp, tỉ lệ này tăng so với năm 2013 (năm 2013 tỉ
lệ này là 1,84%). Số hồ sơ khai thuế sai số học là 129 hồ sơ, chiếm 1,4% so với

tổng số tờ khai thuế đã nộp. Đối tƣợng nộp chậm cũng tới 712 trƣờng hợp, đã giảm
tỉ lệ so với năm 2013 nhƣng vẫn nhiều, đối tƣợng nộp thuế bị phạt là 53 trƣờng hợp
với số tiền phạt là 64 triệu đồng. Trong số 102 đơn vị mà cơ quan thuế vào kiểm tra
thì số thu và phạt nộp NSNN lên tới 1,5 tỷ đồng. Đến 31 tháng 12 năm 2014, số tiền
nợ đọng vẫn lên đến 38,287 tỷ đồng, tỉ lệ nợ đọng trên ghi thu là 80%. Qua số liệu
này ta có thể thấy số lƣợng đối tƣợng nộp thuế vẫn chƣa có ý thức, chƣa tự giác
thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc vẫn còn cao, điều này là nguyên nhân chính gây
thất thu thuế. Ngoài ra một số trƣờng hợp thất thu do trình độ nhân viên của doanh
nghiệp kém dẫn đến sai sót và sự quản lý của cơ quan thuế đôi khi còn lỏng lẻo. Từ
nhận định trên của ngƣời đứng đầu ngành Tài chính, kết hợp những thực tế trong
cuộc sống, ngành thuế nói chung và chi cục thuế huyện Hoài Đức riêng luôn xác
định nhiệm vụ thu và chống thất thu thuế luôn luôn là nhiệm vụ hàng đầu để tránh
thất thoát cho NSNN và đảm bảo sự công bằng cho các DN trong việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế với nhà nƣớc. Hơn nữa, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, do vậy nhiều loại thuế đang và sẽ đƣợc cắt giảm theo những hiệp
định đã kí kết, nhất là các loại thuế xuất nhập khẩu, đồng nghĩa với việc cắt giảm

2


các loại thuế này là NSNN sẽ mất đi một khoản thu đáng kể, do vậy việc chống thất
thu thuế ngày càng trở nên cấp thiết.
Nhƣ vậy có thể khẳng định, Chi cục thuế Hoài Đức đã triển khai và quan tâm
tới công tác chống thất thu thuế GTGT, tuy nhiên câu hỏi đặt ra là Chi cục thuế
Hoài Đức đã thực hiện công tác này nhƣ thế nào? Có đạt kết quả nhƣ mong đợi? Và
cần những giải pháp nào nhằm hạn chế tối đa việc thất thu thuế GTGT? thì đến nay
vẫn chƣa đƣợc đánh giá một cách hệ thống, đầy đủ.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác chống thất thu thuế, đặc biệt là
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong thời gian công tác tại
Chi cục thuế huyện Hoài Đức tôi nhận thấy đây là mảng chuyên đề hấp dẫn, có

chiều sâu, phù hợp với chuyên ngành Quản lí kinh tế tôi đã học nên tôi chọn vấn đề:
“Chống thất thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội” để nghiên cứu và làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Đây là đề
tài mang ý nghĩa thực tiễn đối với ngành thuế tại khu vực huyện Hoài Đức, tuy
nhiên đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
* Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện công tác chống thất
thu thuế GTGT hiệu quả tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
* Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu, hệ thống các vấn đề lý luận về thuế GTGT, thất thu thuế GTGT.
- Điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu để phân tích, đánh giá thực trạng thất thu
và công tác chống thất thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế việc thất thu thuế GTGT tại huyện
Hoài Đức trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
* Đối tượng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác chống thất thu thuế GTGT của Chi cục thuế
Hoài Đức.

3


* Phạm vi nghiên cứu.
- Về nội dung: Công tác chống thất thu thuế GTGT và các yếu tố liên quan.
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội và một số doanh nghiệp tại địa bàn do Chi cục thuế quản lý.
- Về thời gian: Số liệu từ năm 2012 đến tháng 8 năm 2015.
4. Những đóng góp mới của đề tài.
Đề tài đƣợc nghiên cứu với mong muốn có những đóng góp sau:

- Tổng hợp, bổ sung, hệ thống hóa một số nội dung lý luận về thuế GTGT, thất
thu thuế GTGT.
- Phân tích đƣợc thực trạng, chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân trong công tác chống thất thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Hoài
Đức làm căn cứ đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh công tác chống thất
thu thuế.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về lý luận và đánh giá thực trạng về công tác
chống thất thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức, đề tài đã đề xuất ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chống thất thu thuế GTGT tại Chi cục
thuế huyện Hoài Đức.
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Mục lục, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ
lục thì luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về thuế giá trị
gia tăng, thất thu thuế giá trị gia tăng.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng công tác thu thuế và chống thất thu thuế giá trị gia
tăng tại Chi cục thuế huyện Hoài Đức.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm chống thất thu thuế giá trị gia tăng tại Chi
cục thuế huyện Hoài Đức.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THẤT THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên

trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng
theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng Anh gọi
là Value Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng.
Khai sinh từ nƣớc Pháp, thuế giá trị gia tăng đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc
trên thế giới. Rất nhiều tác giả trên thế giới đã dành tâm huyết để nghiên cứu về
thuế GTGT, thất thu thuế GTGT nhƣ:
Maurice Laure, 1953. La taxe sur la valeur ajoutée. Paris: Recueil Sirey.
Maurice ngƣời đƣợc coi là “cha đẻ của thuế GTGT”, đã viết cuốn “Thuế GTGT”
năm 1953. Cuốn sách giới thiệu về loại thuế gián tiếp đƣợc trả bởi ngƣời tiêu dùng
cuối cùng theo một tỉ lệ trên giá trị hàng hóa dịch vụ. Ông Maurice Laure, khi đó là
một viên chức thuế Pháp, đã hoàn chỉnh đạo luật thuế GTGT và thuế này đã chính
thức ra đời vào năm 1954 tại Pháp.
Michael Keen and Stephen Smith, 2007. VAT Rraud and Evasion:What do we
know, and what can be done?USA: International Monetary Fund Working Paper.
Michael Keen and Stephen Smith đã có bài viết: Gian lận và trốn thuế: Chúng ta
biết điều gì, và có thể làm được gì?Bài viết đã nêu quan điểm: thuế VAT, cũng
giống nhƣ các loại thuế khác dễ bị trốn và gian lận. Cơ chế khấu trừ và hoàn thuế dễ
tạo cơ hội cho việc lạm dụng để trốn và gian lận thuế, và điều này trở thành mối
quan tâm khẩn cấp trong Liên minh Châu Âu (EU). Bài viết này mô tả các hình
thức chủ yếu của việc không tuân thủ luật thuế VAT, xem xét làm thế nào chúng có
thể đƣợc giải quyết, và đánh giá các bằng chứng về mức độ của các nƣớc có thu
nhập cao. Trƣớc những khó khăn của EU nhƣ vậy, bài viết cũng đƣa ra phƣơng

5


pháp để giải quyết, đối phó với tình trạng này. Bài viết cũng đƣa ra kết luận và nêu
những bài học đối với Hoa Kỳ.
Xu Yan, 2010. Reforming Value Added Tax in Mainland China: A Comparison
with the EU. Revenue Law Journal, volume 20, issue 1, article 4. Xu Yan viết bài:

Cải cách thuế GTGT ở Trung Quốc đại lục: Một so sánh với EU năm 2010. Thuế
GTGT đƣợc giới thiệu ở Trung Quốc đại lục trong cải cách thuế năm 1994. Hệ
thống thuế GTGT ở Trung Quốc tƣơng tự hệ thống thuế GTGT ở EU. Bài viết này
thảo luận về hệ thống thuế GTGT của Trung Quốc và những vấn đề về trốn thuế
gây thất thu thuế, kinh nghiệm trong việc cải cách thuế ở Trung Quốc cũng nhƣ
kinh nghiệm triển khai thuế GTGT của liên minh Châu Âu (EU). Bài viết thảo luận
về những bài học có thể học đƣợc từ kinh nghiệm từ Trung Quốc đại lục và EU, qua
đó có thể giảm thiểu việc trốn thuế và thất thu thuế GTGT.
Mohd. Azam Khan and Nagma Shadab, 2013. Impact of Value-Added Tax
(VAT) Revenue in Major States of India. Romanian Journal of Fiscal Policy.
Volume 4, Issue 1(6), Pages 27-46. Mohd. Azam Khan và Nagma Shadab thuộc
Khoa Kinh tế, Đại học Aligarh Muslim đã viết bài: Tác động của doanh thu thuế
GTGT (VAT) trong các bang lớn của Ấn Độ vào năm 2013. Bài viết nói về thuế
GTGT là một loại thuế gián tiếp đƣợc áp dụng với hàng hóa, dịch vụ. Một trong
những cải cách quan trọng nhất của tài chính công Ấn Độ trong vòng 50 năm qua là
Ấn Độ sau nhiều lần trì hoãn thì cuối cùng đã áp dụng thuế GTGT từ 1 tháng 4 năm
2005 tại 21 bang. Thuế GTGT đã thay thế thuế bán hàng địa phƣơng hiện tại ở hầu
hết các bang của Ấn Độ. Bài viết đã phân tích tầm quan trọng của thuế GTGT trong
xã hội Ấn Độ, tác động của nó, sức mạnh và hiệu quả của nó và triển vọng tƣơng lai
cho sản phẩm công nghiệp và dịch vụ ở Ấn Độ.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam.
Tại Việt Nam, thuế GTGT đƣợc áp dụng chính thức vào năm 1999. Mặc dù các
công trình nghiên cứu gần đây đối với sắc thuế này không nhiều, tuy nhiên có một
số công trình nghiên cứu liên quan, đề cập đến những khía cạnh nhất định đến vấn
đề này nhƣ sau:

6


Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (Đồng chủ biên), 2009. Giáo trình thuế.

Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính. Trong cuốn sách này chƣơng 2, tác giả đƣa ra khái
niệm, đặc điểm của thuế GTGT, nội dung cơ bản của thuế GTGT nhƣ: Phạm vi áp
dụng thuế GTGT, căn cứ tính thuế GTGT, phƣơng pháp tính thuế GTGT, hóa đơn
chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ, khai thuế, nộp thuế GTGT, hoàn thuế GTGT.
Chƣơng 2 của cuốn sách này nêu lên đƣợc những vấn đề cơ bản của quản lý thuế
GTGT.
Đồng Thị Vân Hồng (chủ biên), 2010. Giáo trình Thuế. Hà Nội: Nhà xuất bản
Lao động. Cuốn giáo trình đƣợc viết với mục tiêu trang bị cho học viên những kiến
thức cơ bản và kĩ năng tính toán số tiền phải nộp cho từng sắc thuế liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo chế độ trong nền kinh tế tại
thời điểm viết, với nội dung tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Giáo trình cũng
nêu đặc điểm, vai trò của thuế trong nền kinh tế. Ngay từ chƣơng 1 giáo trình đã
trình bày về thuế GTGT, nêu những đặc điểm riêng biệt, nguyên tắc thiết lập,
phƣơng pháp tính thuế GTGT… với những ví dụ cụ thể đi kèm. Ngoài ra, giáo trình
còn trình bày quy định về hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ, vấn đề đăng kí kê
khai thuế, chế độ hoàn thuế, quyết toán thuế GTGT… Có thể nói cuốn giáo trình
nhƣ cuốn sổ tay nhỏ có đầy đủ thông tin hữu ích, kiến thức cơ bản cho bạn đọc về
thuế.
Vũ Cẩm Nhung, 2013. Giải pháp chống thất thu thuế GTGT và thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn đầu tư nước ngoài tại phòng kiểm
tra thuế số 2 – Cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học Nông
nghiệp Hà Nội. Đề tài đề cập đến khái niệm về thất thu thuế, các dạng thất thu thuế,
hậu quả của thất thu thuế và chỉ ra sự cần thiết phải chống thất thu thuế. Đồng thời,
đáng giá thực trạng công tác quản lý thuế theo chức năng bao gồm: công tác Đăng
ký - kê khai – nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ NNT, quản lý nợ thuế, thanh tra – kiểm
tra thuế. Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế, xác định mặt yếu
kém của từng khâu đề ra giải pháp chống thất thu thuế.

7



Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009. Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm
tăng cường sự tuân thủ thu thuế của doanh nghiệp. Luận án tiến sĩ kinh tế. Trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc dân – Hà Nội. Trong đề tài của mình tác giả đã đƣa ra mô
hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế của nhà nƣớc và những yếu tố ảnh
hƣởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị
Lệ Thúy thể hiện ở hình 1.1.
Nguồn lực cơ
quan thuế

Yếu tố Xã hội
Các yếu tố
thuộc cơ quan
quản lý thuế
Quản lý thu
thuế của Nhà
nƣớc đối với
Doanh nghiệp

Các hoạt
động hỗ trợ

Quản lý các
hoạt động
chính

Yếu tố Kinh tế

Các yếu tố
thuộc môi

trƣờng của cơ
quan quản lý
thu thuế

Yếu tố Luật pháp
Đặc điểm ngành của doanh nghiệp
Đặc điểm tâm lý doanh nghiệp

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Bối cảnh của quản lý thu thuế
Quản lý thu thuế là yếu tố luật pháp tác động đến sự tuân thủ của DN

Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Thúy
Nhận xét: Đề tài đã đƣa ra đƣợc các nhân tố tác động đến sự tuân thủ thuế của
DN bao gồm: Yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, Ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp, tâm lý doanh nghiệp và đặc điểm hoạt động doanh nghiệp.
Nguyễn Quang Úy, 2014. Tăng cường chống thất thu thuế GTGT trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị. Luận văn Thạc sỹ. Trƣờng Đại học Tài chính Marketing. Nội dung
chính của đề tài đề cập đến những nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế GTGT
nhƣ: Đăng ký, khai thuế, nộp thuế, cƣỡng chế nợ thuế, hoàn thuế, công tác kiểm tra,
thanh tra thuế GTGT. Trên cơ sở công tác quản lý thuế GTGT để làm rõ hơn các
vấn đề về thất thu thuế GTGT nhƣ: các dạng thất thu thuế GTGT, nguyên nhân dẫn
đến tình trạng thất thu thuế GTGT, ảnh hƣởng của thất thu thuế. Trên cơ sở phân
tích thực trạng và đề ra các giải pháp tăng cƣờng công tác chống thất thu thuế
GTGT.
8


Lê Xuân Trƣờng và Nguyễn Đình Chiến, 2013. Nhận diện các hành vi gian lận

thuế. Tạp chí Tài chính số 9, trang 11-12. Bài viết đăng trên tạp chí với nội dung:
gian lận thuế là hành vi vi phạm pháp luật luôn tồn tại song hành cùng với hoạt
động thuế của Nhà nƣớc. Có thể nói, Nhà nƣớc còn đánh thuế thì sẽ còn tồn tại
hành vi này do động cơ luôn muốn giảm và trốn nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế.
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là chúng ta chấp nhận các hành vi nói trên. Gian
lận thuế sẽ giảm bớt nếu hoạt động quản lý thuế đạt hiệu quả cao, trong đó nhận
diện các hành vi gian lận thuế là việc cần làm thƣờng xuyên.
Bài viết của Đình Tăng đăng trên Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam ngày
20/04/2015: “Đà Nẵng: Quyết liệt chống thất thu thuế”. Nội dung bài viết: Công
tác chống thất thu thuế luôn đƣợc UBND và ngành thuế TP Đà Nẵng quan tâm đẩy
mạnh. Không chỉ tăng cƣờng nguồn thu cho ngân sách, công tác này còn góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý và văn hóa kinh doanh trên địa bàn.
1.1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các công trình khoa học trên tiếp cận công tác quản lý thuế GTGT, chống gian
lận, thất thu thuế GTGT từ nhiều cách, nhiều góc độ khác nhau, nhƣng tựu chung
lại, các nhà khoa học với tƣ cách là chủ thể sáng tạo, nghiên cứu, khảo sát, phân tích
khái quát nêu trên đều cố gắng giải quyết những vấn đề cốt lõi của việc nâng cao
hiệu quả quản lý thuế GTGT để giảm thiểu gian lận, trốn thuế với những cách thức
khác nhau. Xuyên qua những công trình đó, có thể tổng quan lại những vấn đề sau:
Một là, các nhà khoa học, các tác giả đã tập trung phân tích quan niệm, vai trò,
đặc điểm của thuế GTGT, những nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT. Điều này
rất quan trọng giúp chúng ta hiểu đƣợc ý nghĩa của thuế GTGT đối với hoạt động
thu của ngân sách nhà nƣớc.
Hai là, với các cách tiếp cận khác nhau, các công trình nghiên cứu đã đƣa ra
đƣợc những vấn đề chung về thất thu thuế, thất thu thuế GTGT, những quan niệm
về thất thu thuế, ý nghĩa của việc chống thất thu thuế. Từ việc nhận thức đƣợc sự
cần thiết phải chống thất thu thuế GTGT, xác định đƣợc nguyên nhân, cách thức

9



gian lận, thất thu thuế, các đơn vị đề ra đƣợc kế hoạch về công tác chống thất thu
thuế phù hợp với đơn vị mình.
Ba là, từ việc đánh giá thực trạng công tác chống thất thu thuế GTGT, các công
trình nghiên cứu đã rút ra đƣợc những ƣu điểm, tồn tại, nguyên nhân của những tồn
tại, từ đó xác định đƣợc những giải pháp chống thất thu thuế GTGT.
Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, tuy nhiên cho đến nay chƣa có
tác giả nào nghiên cứu về việc chống thất thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Hoài
Đức - Hà Nội, và đây chính là khoảng trống để tác giả thực hiện nghiên cứu của
mình.
Luận văn này đƣợc thực hiện với mong muốn, trên cơ sở thực tế hoạt động thất
thu thuế GTGT của các doanh nghiệp trên địa bàn do Chi cục thuế Hoài Đức quản
lý, tác giả đề ra một số giải pháp chống thất thu thuế trên địa bàn và nhân rộng các
giải pháp ra các địa bàn khác trong cả nƣớc. Với quan điểm đó, luận văn xin đƣợc
kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã công bố có liên quan
để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Lý luận chung về thuế GTGT.
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT.
* Khái niệm:
Ở Việt Nam, thuế GTGT đƣợc nghiên cứu từ khi tiến hành cải cách thuế bƣớc I
(năm 1990) rồi đƣợc áp dụng thử nghiệm năm 1993 ở 11 đơn vị (Đƣờng, dệt, xi
măng...). Thuế GTGT đƣợc ban hành thành luật và đƣợc thông qua tại kỳ họp thứ
11 Quốc hội khoá 9 ngày 10 tháng 05 năm 1997, chính thức đƣợc áp dụng từ ngày
01 tháng 01 năm 1999.
Theo Điều 2 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 của Quốc hội
nêu rõ: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng”.
Giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trừ đƣợc tính nhƣ sau:
Giá trị gia tăng = Giá đầu ra – Giá đầu vào.


10


×