Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

skkn gây hứng thú cho học sinh trong tiết kể chuyện đã đọc đã nghe trưởng tiểu hoc thống nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.53 KB, 22 trang )


MỤC LỤC
Stt Nội dung Trang
1 Tên đề tài 1
2 Mục lục 2
3 Tóm tắt 3
3 Giới thiệu và phương pháp 4,5
4 Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả 6
5 Kết luận và khuyến nghị 7
6 Tài liệu tham khảo 8
7 Phụ lục 9-16

1

I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. Mục đích :
* Bất kỳ môn học nào cũng cần sự hứng thú của học sinh trong học
tập. Học sinh có hứng thú mới tích cực, tự giác và sáng tạo làm cho giờ
học nhẹ nhàng, mang lại hiệu quả cho cả người dạy và người học, quan
hệ thầy trò trở nên thân thiện hơn. Đối với các môn học khác có nhiều
hình thức giúp học sinh nâng cao hứng thú học tập như: tổ chức các trò
chơi, làm đồ dùng đẹp, sưu tầm tranh ảnh, riêng tiết kể chuyện đã đọc,
đã nghe các hình thức đó không mang lại hứng thú cho học sinh. Tiết kể
chuyện đã đọc, đã nghe thường cả giáo viên và học sinh đều e ngại (học
sinh thiếu nội dung nên không tự tin, khi không tự tin sẽ không hứng thú
học, học sinh không hứng thú trong giờ học giáo viên trở nên lúng túng
e ngại). Qua nhiều năm dạy kể chuyện ở lớp 5 giáo viên trong khối chưa
tìm ra được hình thức tổ chức dạy học gây hứng thú cho học sinh trong
các tiết kể chuyện theo yêu cầu : đã nghe, đã đọc.
Năm học 2011-2012 tôi chọn đề tài nghiên cứu “ Gây hứng thú
cho học sinh trong tiết kể chuyện đã đọc đã nghe”. Ngay đầu năm học


tôi đã thăm dò ý kiến học sinh và cuối cùng nhóm chọn hình thức tổ
chức cho học sinh đọc truyện ngoài giờ lên lớp cho hoc sinh lớp 5B, lớp
vùng sâu vùng xa có nhiều em không hứng thú trong tiết này. Nhằm
cung cấp cho học sinh một số câu chuyện có nội dung theo yêu cầu của
tiết kể chuyện, giúp các em tự tin hơn và hứng thú hơn.
2. Quy trình nghiên cứu:
* Giải pháp của tôi là chọn hình thức đọc truyện trước tiết kể
chuyện đã nghe, đã đọc .
Nghiên cứu được tiến hành trên một nhóm thực nghiệm duy nhất
là các học sinh của lớp 5
B
trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng. Tôi tiến
hành khảo sát sự tự tin học tập của các em trước tác động sau đó tác
động và khảo sát sau tác động lại lần nữa. Quá trình tác động được thực
hiện trong các buổi phụ đạo của các tuần 12-14-16. Kết quả cho thấy tác

2

động có ảnh hưởng tích cực đến sự tự tin học tập của học sinh trong tiết
kể chuyện đã nghe, đã đọc.
3. Kết quả :
* Giá trị trung bình điểm khảo sát sự tự tin của học sinh trước tác
động là 23.82 và sau tác động là 30.55. Kết quả kiểm chứng T-test là
0.0000198534590 < 0.05 có nghĩa là có sự khác biệt giữa điểm trung
bình qua khảo sát trước và sau tác động của nhóm thực nghiệm. Điều
này nói lên rằng tổ chức cho học sinh đọc truyện ở lớp 5
B
đã nâng cao sự
tự tin học tập của học sinh đối với tiết học kể chuyện đã đọc, đã nghe
theo chủ điểm .



3

II. GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài :
Tự tin học tập của học sinh trong tiết học kể chuyện đã nghe, đã
đọc có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình dạy. Để học sinh tích
cực và tự tin khi học kể chuyện không phải là chuyện dễ và càng không
dễ chút nào đối với các em vùng sâu, vùng xa như lớp 5
B
Trường Tiểu
học Đinh Tiên Hoàng, do các em ở xa điểm trường chính hơn 6km,
đường sá đi lại khó khăn, thiếu rất nhiều thông tin vui chơi giải trí như
truyện đọc, các loại báo hình, báo ảnh, mà chỉ được tiếp xúc các câu
chuyện trong sách giáo khoa do thầy cô cung cấp cho và càng khó khăn
hơn khi kể theo chủ điểm.
Từ đó mỗi khi đến tiết kể chuyện có nội dung trong sách giáo
viên được nghe thầy cô kể các em rất hào hứng chờ đợi cho mau đến.
Khi nghe thầy cô kể, các em rất chăm chú và trong hoạt động cho học
sinh kể lại các em xung phong sôi nổi. Nhưng rồi các em lại lo sợ đến
tiết kể chuyện được kể chuyện đã nghe đã đọc. Vậy là, giờ học trở nên
nặng nề cho cả thầy lẫn trò.
Kể chuyện là một môn học rất quan trọng vì môn học này không
chỉ giúp các em biết kể chuyện và giáo dục đạo đức thông qua các câu
chuyện mà môn học còn rèn cho các em về kĩ năng sống,
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu :
Trong thực tế từ trước đến nay , ở địa phương nơi tôi công tác,
chưa có giáo viên nào tổ chức cho học sinh đọc truyện ngoại khoá để
phục vụ cho giờ dạy kể chuyện đã nghe, đã đọc

Hoạt động đưa việc tổ chức đọc truyện cho học sinh không phải là
mới lạ mà đã được cán bộ thư viện ở các trường tổ chức thường xuyên
nhưng còn mang tính hình thức chưa mang lại giá trị cho việc đọc
truyện. Nhưng việc tổ chức cho học sinh đọc truyện theo yêu cầu của bài
dạy là hoạt động ít ai thực hiện nếu không nói là hoàn toàn mới lạ và gặp
nhiều khó khăn khi tổ chức.

4

Tôi thiết nghĩ, dù thầy có giỏi cỡ nào đi chăng nữa mà trò không
tự tin học tập cũng không thể mang lại hiệu quả cho giờ dạy .Điều đó
đã khiến tôi trăn trở và chọn đề tài nghiên cứu trên.
Giải pháp thay thế: Đưa hoạt động tổ chức đọc truyện vào các
giờ dạy ngoại khóa.
3. Vấn đề nghiên cứu:
Tổ chức cho học sinh đọc truyện ngoài giờ lên lớp theo yêu cầu
của chủ điểm có làm cho học sinh tự tin trong tiết kể chuyện đã nghe, đã
đọc không?
4. Giải thuyết nghiên cứu:
Có. Việc tổ chức cho học sinh đọc truyện ngoài giờ chính khóa sẽ
làm tăng sự tự tin của học sinh trong tiết kể chuyện đã nghe, đã đọc cho
các em học sinh lớp 5
B
Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng.

5

III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khách thể nghiên cứu:
*Giáo viên: Nguyễn Thị Lợi

*Học sinh: 22 học sinh lớp 5
B
(Nhóm thực nghiệm).
2. Thiết kế:
Tôi dùng thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy
nhất.
Cùng là học sinh lớp 5
B
, tôi thực hiện khảo sát bằng thang đo thái
độ trước tác động của học sinh về mức độ tự tin của các em đối với tiết
kể chuyện đã nghe, đã đọc theo chủ điểm, kế đến tôi thực hiện tác động
bằng cách tìm các quyển truyện có nội dung theo yêu cầu của từng giờ
kể chuyện có ở thư viện, học sinh có thể tự tìm kiếm thêm theo yêu cầu
nội dung giáo viên đưa ra. Sau đó, tổ chức cho học sinh đọc trong giờ
phụ đạo trước khi dạy tiết kể chuyện, cuối cùng tôi khảo sát lại mức độ
tự tin của các em một lần nữa. Kết quả cho thấy có sự chênh lệch điểm
khảo sát trung bình giữa khảo sát trước tác động và sau khi tác động. Sau
đó, tôi dùng phép kiểm chứng T-test phụ thuộc để phân tích dữ liệu.

Bảng thiết kế nghiên cứu:
Nhóm Kiểm tra
trước
tác động
Tác động Kiểm tra sau
tác động
Lớp 5
B
(Thực
nghiệm)
O 1

Tổ chức cho học sinh đọc
truyện ngoài giờ lên lớp với
những câu chuyện theo yêu
cầu của tiết kể chuyện đã
đọc, đã nghe
O 2

6

3. Quy trình nghiên cứu:
-Tìm hiểu trước nội dung yêu cầu của tiết kể chuyện ở các tuần:
12,15,17 - sau đó, tiến hành tìm những quyển truyện đúng với nội dung,
thiết kế các hoạt động cho giờ đọc truyện.
Quy trình và phương pháp dạy tiết kể chuyện vẫn tiến hành bình
thường.
- Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành dạy thực
nghiệm theo thời khoá biểu, lịch phụ đạo của nhà trường từ tuần 13 đến
tuần 17
Bảng thời gian thực nghiệm:
Thứ ngày Hoạt động được
tổ chức
Lớp Nội dung truyện đọc
Thứ tư
16/11/2011
Đọc truyện 5
B
Bảo vệ môi trường: Con người với
thiên nhiên
Thứ tư
30/11/2011

Đọc truyện 5
B
Vì hạnh phúc con người: Chống
đói nghèo, lạc hậu
Thứ Tư
14/12/2011
Đọc truyện 5
B
Vì hạnh phúc con người: Biết sống
đẹp,biết đem lai niềm vui, hạnh
phúc cho người khác

4. Đo lường và thu thập dữ liệu:
Thang đo thái độ mức độ tự tin học tập môn kể chuyện của học
sinh lớp 5
B
được tôi biên soạn với 8 câu, mỗi câu có 5 mức độ trả lời,
ứng với mỗi mức độ trả lời có số điểm được quy định. Thang đo này
được áp dụng chung cho cả khảo sát trước và sau tác động. Học sinh làm
trên phiếu bài tập, đánh dấu x vào ý các em chọn sau đó tôi thu về và
phiên điểm nhập vào bảng tổng hợp khảo sát trước và sau tác động của
từng em
Bảng thời gian tiến hành khảo sát và chấm khảo sát
Thứ, ngày Nội dung thực hiện Địa điểm
Thứ sáu
11/11/2011
Khảo sát trước tác động Lớp 5
B
Trường Tiểu học Đinh
Tiên Hoàng

Thứ sáu Chấm khảo sát trước tác Văn phòng Trường Tiểu học Đinh

7

11/11/2011 động Tiên Hoàng
Sáu
16/12/2011
Khảo sát sau tác động Lớp 5
B
Trường Tiểu học Đinh Tiên
Hoàng
Sáu
16/12/2011
Chấm khảo sát sau tác
động.
Văn phòng Trường Tiểu học Đinh
Tiên Hoàng
Sau khi tiến hành khảo sát theo bảng thang đo thái độ (trình bày
ở phụ lục), tiến hành chấm bài khảo sát theo đáp án đã cho sẵn.
Để kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu, tôi dùng phương pháp chia
đôi dữ liệu. Kết quả như sau :
STT HỌ TÊN HỌC SINH
THANG ĐO THÁI ĐỘ
TỔNG LẺ CHẴN
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
1 Điểu Bảo 1 2 3 4 4 3 2 1
20 10 10
2 Nguyễn Văn Minh Bi 3 2 4 3 3 3 3 3
24 13 11
3 Trương Quốc Cảnh 4 3 2 3 3 3 3 2

23 12 11
4 Lý Thành Duy 5 2 3 4 2 4 2 2
24 12 12
5 Lương Thanh Đăng 3 2 3 3 3 3 2 2
21 11 10
6 Phan Thanh Đông 4 4 2 3 3 3 3 3
25 12 13
7 Nguyễn Anh Giàu 3 3 2 2 5 4 2 3
24 12 12
8 Phan Thoại Hào 3 2 2 3 3 2 2 2
19 10 9
9 Điểu Thị Huyền 3 3 2 4 4 4 2 3
25 11 14
10 Đặng Thanh Minh 4 3 2 3 4 3 2 3
24 12 12
11 Lê Hoài Nam 4 3 2 5 3 4 4 4
29 13 16
12 Trương Thị Nguyên 3 2 3 4 2 3 4 3
24 12 12
13 Trần Trần Long Nhân 4 2 2 2 3 3 3 3
22 12 10
14 Trần Hoàng Trúc Nhi 2 4 2 3 4 3 2 3
23 10 13
15 Trần Quốc Khanh 4 3 2 3 3 2 3 3
23 12 11
16 Trương Thị Hoàng
Oanh
4 2 2 2 3 4 3 3
23 12 11
17 Võ Hoàng Phương 4 3 3 3 3 4 3 3

26 13 13
18 Trần Văn Ri 3 3 2 3 4 3 3 3
24 12 12
19 Nguyễn Ngọc Thảo 4 4 3 3 3 3 3 4
27 13 14
20 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 3 3 3 3 3 3 3 3
24 12 12
21 Bùi Thị Sơn Trang 3 4 4 4 4 3 3 4
29 14 15
22 Trần Thanh Ý 3 2 2 3 3 2 3 3
21 11 10
TƯƠNG QUAN CHẴN - LẺ 0.57
ĐỘ TIN CẬY (rsb) 0.73

8

BẢNG ĐỐI CHIẾU
rsb >= 0,7 Dữ liệu đáng tin cậy
rsb <0,7
Dữ liệu không đáng tin cậy
KẾT LUẬN DỮ LIỆU ĐÁNG TIN CẬY
SAU TÁC ĐỘNG
STT HỌ TÊN HỌC SINH
THANG ĐO THÁI ĐỘ
TỔNG LẺ CHẴN
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
1 Điểu Bảo 2 2 2 3 3 2
4
3
21 11 10

2 Nguyễn Văn Minh Bi 5 5 4 4 4 4
3
3
32 16 16
3 Trương Quốc Cảnh 4 4 4 3 4 4
4
3
30 16 14
4 Lý Thành Duy 4 4 3 3 3 3
4
4
28 14 14
5 Lương Thanh Đăng 4 4 4 5 4 3
3
5
32 15 17
6 Phan Thanh Đông 3 4 4 4 5 4
4
3
31 16 15
7 Nguyễn Anh Giàu 4 4 4 4 4 3
3
4
30 15 15
8 Phan Thoại Hào 4 3 3 5 4 4
4
4
31 15 16
9 Điểu Thị Huyền 4 4 3 4 3 4
3

3
28 13 15
10 Đặng Thanh Minh 4 3 3 3 4 3
5
3
28 16 12
11 Lê Hoài Nam 4 4 3 3 3 4
4
4
29 14 15
12 Trương Thị Nguyên 3 3 3 4 3 3
5
3
27 14 13
13 Trần Trần Long Nhân 3 4 3 4 4 4
3
3
28 13 15
14 Trần Hoàng Trúc Nhi 5 3 4 3 4 5
5
5
34 18 16
15 Trần Quốc Khanh 4 4 4 4 4 4
5
5
34 17 17
16 Trương T HoàngOanh 5 4 4 4 5 4
5
5
36 19 17

17 Võ Hoàng Phương 4 4 4 3 4 5
4
4
32 16 16
18 Trần Văn Ri 4 4 4 4 4 4
4
5
33 16 17
19 Nguyễn Ngọc Thảo 4 4 4 5 3 3
4
4
31 15 16
20 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 5 4 3 3 4 5
5
5
34 17 17
21 Bùi Thị Sơn Trang 3 4 4 5 4 4
5
5
34 16 18
22 Trần Thanh Ý 4 3 3 4 4 3
4
4
29 15 14
672 337 335
TƯƠNG QUAN CHẴN - LẺ 0.63
ĐỘ TIN CẬY (rsb) 0.77
BẢNG ĐỐI CHIẾU

9


rsb >= 0,7
Dữ liệu đáng tin cậy
rsb <0,7
Dữ liệu không đáng tin cậy
KẾT LUẬN DỮ LIỆU ĐÁNG TIN CẬY
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:
So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Trước tác động Sau tác động
Điểm TB cộng 23.82 30.55
Độ lệch chuẩn 2.50 3.28
Giá trị p xủa T-test 0.0000198534590
Mức độ ảnh hưởng SMD 2.053142931
Sau khi kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình T-test cho kết quả
p = 0.0000198534590 cho thấy sự chênh lệch điểm khảo sát trung bình
trước và sau tác động là có ý nghĩa, tức là sự chênh lệch điểm trung bình
khảo sát trước và sau tác động là không xảy ra ngẫu nhiên mà là do
tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn là 2.053142931 > 1. So sánh với
bảng tiêu chí Cohen cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc tổ chức cho
học sinh đọc truyện ngoài giờ lên lớp của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài “Việc tổ chức cho học sinh đọc truyện ngoài giờ
lên lớp sẽ làm tăng sự tự tin cho học sinh khi học tiết kể chuyện đã
nghe, đã đọc ở lớp 5
B
Trường

Tiểu học Đinh Tiên Hoàng” đã được
chứng minh.


V.BÀN LUẬN:
Kết quả điểm trung bình của khảo sát sau tác động là 30.55 kết quả
điểm trung bình của khảo sát trước tác động là 23.82. Độ chênh lệch
điểm trung bình của khảo sát trước và sau tác động là 6.73. Điều này cho
thấy điểm trung bình khảo sát sau tác động lớn hơn điểm khảo sát trung
bình trước tác động.

10

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: SMD = 2.053142931 > 1 Điều
này có nghĩa là mức độ ảnh hưởng là rất lớn.
Phép kiểm chứng T-test của điểm trung bình trước và sau tác động
p= 0.0000198534590. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung
bình trước và sau tác động là có ý nghĩa không phải do ngẫu nhiên mà
là do tác động.
* Hạn chế:
Nghiên cứu này thể hiện việc tổ chức cho học sinh đọc truyện trước
tiết kể chuyện đã nghe, đã đọc có ảnh hưởng rất lớn cho sự tự tin học tập
trong tiết kể chuyện đã đọc, đã nghe cho học sinh lớp 5
B
Trường Tiểu
học Đinh Tiên Hoàng.Nhưng để tổ chức được hoạt động này giáo viên
gặp rất nhiều khó khăn như: sưu tầm truyện đúng với yêu cầu buộc giáo
viên phải đọc qua hoặc lên mạng Internet tra cứu tên truyện sau đó mới
tìm kiếm
;
thời gian tổ chức đọc truyện (vì trong chương trình chính khóa
không có)
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
*Kết luận : Việc tổ chức cho học sinh đọc truyện ngoài giờ chính khóa

sẽ làm tăng sự tự tin học tập trong tiết kể chuyện đã nghe, đã đọc cho
các em học sinh lớp 5
B
Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng.
*Khuyến nghị:
- Đối với các cấp lãnh đạo: Cần tạo điều kiện cho giáo viên có thời
gian tổ chức hoạt động này. Tổ chức thi kể chuyện đã nghe, đã đọc trong
các buổi sinh hoạt ngoại khóa; phối hợp với cán bộ thư viện tìm kiếm
đúng các loại truyện theo yêu cầu của từng khối lớp phong phú hơn.Bổ
sung nguồn sách theo chủ điểm cho thư viện trường hàng năm.
- Đối với giáo viên: Phải không ngừng sưu tầm truyện hỗ trợ vào tủ
sách của lớp và tích cực đọc truyện kể cho học sinh nghe ngoài giờ lên
lớp. Mỗi lớp cần có kệ sách. Khuyến khích học sinh đọc truyện biết sáng
tạo trong lời kể sao cho nội dung của truyện không thay đổi nhưng hấp

11

dẫn lôi cuốn người nghe nhằm tạo hứng thú cho các bạn chưa ham thích
giờ học này.
Với kết quả của đề tài nghiên cứu, tôi mong hội đồng thẩm định
và quý đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ, đóng góp ý kiến cho việc nâng
cao sự tư tin học tập của học sinh lớp 5 trong giờ học kể chuyện ngày
càng hiệu quả.

12

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt
Bỉ - Bộ GD&ĐT
- Sách giáo khoa lớp 2,3,4,5 – Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ GD&ĐT.

- Sách truyện đọc lớp 5 – Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ GD&ĐT.

13

VIII. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
1/ BẢNG THANG ĐO THÁI ĐỘ HỌC MÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC,ĐÃ
NGHE HỌC SINH LỚP 5
B
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH TIÊN HOÀNG
Họ và tên học sinh: Ngày, tháng, năm:
Đánh dấu x vào ý em chọn
TT NỘIDUNG KHẢO SÁT
ĐIỂM
5 4 3 2 1
1 Tiết kể chuyện đã nghe, đã
đọc có nội dung theo yêu
cầu của từng chủ điểm rất
cần thiết .
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Bình
Thường
Không
cần thiết
Hoàn toàn
không cần
thiết
2 Em rất tự tin trong giờ học

kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Rất
hứng
thú
Hứng
thú
Bình
thường
Không
hứng thú
Hoàn toàn
không hứng
thú
3 Em rất tự tin khi được thầy
cô và bạn bè mời lên kể câu
chuyện đã nghe, đã đọc theo
chủ điểm
Rất tự
tin
Tự tin Bình
thường
Không
tự tin
Hoàn toàn
không tự tin
4 Trong tuần em rất lo ngại
khi đến tiết kể chuyện đã
đọc ,đã nghe.
Hoàn
toàn

không
ngại
Không
ngại
Bình
thường
Ngại Rất ngại
5 Em rất thích đọc truyện về
các câu chuyện theo chủ
điểm
Rất
thích
Thích Bình
thường,có
thì đọc
Không
thích
Hoàn toàn
không thích
6 Em thường xuyên tìm
truyện theo chủ điểm để
đọc chuẩn bị cho tiết kể
chuyện đã nghe, đã đọc
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Đôi khi Không
thường

xuyên
Hoàn toàn
không
7 Em thường xuyên kể
chuyện cho người thân , bạn
bè nghe
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Đôi khi Không
thường
xuyên
Hoàn toàn
không
8 Có cần thiết biết trước hoặc
nắm chắc nội dung câu
chuyện trước khi học Kể
chuyện không?
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Bình
Thường
Không
cần thiết
Hoàn toàn
không cần

thiết

14

GHI CHÚ:
C
1
: Rất cần thiết: 5 điểm; cần thiết: 4 đểm; bình thường: 3 điểm: Không cần
thiết: 2 điểm; hoàn toàn không cần thiết:1điểm.
C
2
: Rất hứng thú: 5 điểm; hứng thú: 4 đểm; bình thường: 3 điểm; không hứng
thú: 2 điểm; hoàn toàn không hứng thú: 1điểm.
C3 : Rất tự tin : 5điểm; tự tin: 4 đểm; bình thường:3 điểm; không tự tin: 2
điểm; hoàn toàn không tự tin: 1điểm.
C
4
: Hoàn toàn không ngại : 5điểm; không ngại: 4 đểm; bình thường:3 điểm;
không ngại: 2 điểm; rất ngại: 1điểm.

C
5
: Rất thích : 5điểm; thích: 4 đểm; bình thường:3 điểm; không thích: 2 điểm;
hoàn toàn không thích: 1điểm.
C6: Rất thường xuyên: 5điểm; Thường xuyên: 4 đểm; Đôi khi: 3 điểm; không
thường xuyên: 2 điểm; hoàn toàn không: 1điểm.
C7: Rất thường xuyên: 5điểm; Thường xuyên: 4 đểm; Đôi khi: 3 điểm; không
thường xuyên: 2 điểm; hoàn toàn không: 1điểm.
C8 : Rất cần thiết: 5 điểm; cần thiết: 4 đểm; bình thường: 3 điểm: Không cần
thiết: 2 điểm; hoàn toàn không cần thiết:1điểm.


15

2/ BẢNG TỔNG HỢP KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG:
A/ BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC TÁC ĐỘNG:
STT Họ và tên học sinh
Câu hỏi
TỔNG
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
1 Điểu Bảo 1 2 3 4 4 3 4 2
23
2 Nguyễn Văn Bi 3 2 4 2 3 2 3 3
22
3 Trương Quốc Cảnh 4 3 2 3 3 3 3 2
23
4 Lý Thành Duy 5 1 3 4 1 4 1 2
21
5 Lương Thanh Đăng 3 2 3 2 3 3 2 3
21
6 Phan Thanh Đông 4 4 2 2 3 2 3 5
25
7 Nguyễn Anh Giàu 3 3 2 2 5 4 2 5
26
8 Phan Thoại Hào 3 2 2 3 3 2 4 4
23
9 Điểu Thị Huyền 3 3 2 4 4 4 2 2
24
10 Đặng Thanh Minh 4 2 2 3 5 3 1 1
21
11 Lê Hoài Nam 4 3 2 5 3 4 3 2

26
12 Trương Thị Nguyên 2 1 3 4 2 3 4 4
23
13 Trần Long Nhân 4 2 2 1 3 2 2 1
17
14 Trần Hoàng Trúc Nhi 2 4 1 3 4 3 2 2
21
15 Trần Quốc Khanh 4 3 2 3 3 1 3 2
21
16 Trương Thị Hoàng Oanh 4 4 2 2 3 4 4 3
26
17 Võ Hoàng Phương 4 3 3 3 3 4 3 4
27
18 Trần Văn Ri 3 2 2 3 4 3 2 4
23
19 Nguyễn Ngọc Thảo 4 4 3 3 3 3 3 5
28
20 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 3 2 3 3 3 3 3 3
23
21 Bùi Thị Sơn Trang 3 4 4 4 4 3 3 5
30
22 Trần Thanh Ý 3 2 2 3 3 2 3 2
20
B/ BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT SAU TÁC ĐỘNG:

16

STT HỌ TÊN HỌC SINH
THANG ĐO THÁI ĐỘ
TỔNG

C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
1 Điểu Bảo 2 2 2 3 3 2
4
3
21
2 Nguyễn Văn Minh Bi 5 5 4 4 4 4
3
3
32
3 Trương Quốc Cảnh 4 4 4 3 4 4
4
3
30
4 Lý Thành Duy 4 4 3 3 3 3
4
4
28
5 Lương Thanh Đăng 4 4 4 5 4 3
3
5
32
6 Phan Thanh Đông 3 4 4 4 5 4
4
3
31
7 Nguyễn Anh Giàu 4 4 4 4 4 3
3
4
30
8 Phan Thoại Hào 4 3 3 5 4 4

4
4
31
9 Điểu Thị Huyền 4 4 3 4 3 4
3
3
28
10 Đặng Thanh Minh 4 3 3 3 4 3
5
3
28
11 Lê Hoài Nam 4 4 3 3 3 4
4
4
29
12 Trương Thị Nguyên 3 3 3 4 3 3
5
3
27
13 Trần Trần Long Nhân 3 4 3 4 4 4
3
3
28
14 Trần Hoàng Trúc Nhi 5 3 4 3 4 5
5
5
34
15 Trần Quốc Khanh 4 4 4 4 4 4
5
5

34
16 Trương Thị Hoàng Oanh 5 4 4 4 5 4
5
5
36
17 Võ Hoàng Phương 4 4 4 3 4 5
4
4
32
18 Trần Văn Ri 4 4 4 4 4 4
4
5
33
19 Nguyễn Ngọc Thảo 4 4 4 5 3 3
4
4
31
20 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 5 4 3 3 4 5
5
5
34
21 Bùi Thị Sơn Trang 3 4 4 5 4 4
5
5
34
22 Trần Thanh Ý 4 3 3 4 4 3
4
4 29

3/ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐỌC TRUYỆN NGOẠI KHOÁ

a/ KẾ HOẠCH LẦN 1

17

Ngày tổ chức : 16/11/2011
Chủ điểm: Bảo vệ môi trường
I.Muïc tieâu:
- Giúp hs tìm đọc những câu chuyện có nội dung theo chủ điểm Bảo vệ môi
trường
- Rèn kĩ năng đọc thầm, đọc kết hợp quan sát hình ảnh
- Giúp hs yêu thích đọc truyện, biết lựa chọn nội dung câu chuyện theo chủ
điểm
II. Chuẩn bị:
- Gv, HS tìm câu chuyện theo chủ điểm: Con chim họa mi, Cuộc dạo chơi
ở trường, Hồ Ba Bể, Chuyện các loài voi, Cô chủ không biết quý tình
bạn,Cóc kiện trời,Người đi săn và con vươn, Công chúa thủy cung
III Các hoạt động chính
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV yêu cầu hs giới thiệu các câu chuyện
em tìm được theo tổ
- Gv tuyên dương hs tìm được nhiều
truyện, nhắc nhở các em chưa tìm được
HĐ 2 : Giới thiệu truyện
- Yêu cầu hs giới thiêụ tên, nội dung câu
chuyện đã sưu tầm được
- GV giới thiệu tên, hình ảnh, nội dung câu
chuyện gv sưu tầm ( Các câu chuyện trong
phần chuẩn bị)
HĐ 3: Tổ chức đọc truyện

- GV cho chơi trò chơi kết bạn – chia nhóm
2 bạn
- Gv theo dõi kiểm soát học sinh
HĐ 4 :Kiểm tra kết quả đọc.
- Gv yêu cầu một số nhóm em trình bày
tên và số lượng câu chuyện nhóm mình
đọc được
- GV theo dõi hỗ trợ
- Gv tuyên dương một số em đọc và nắm
nội dung tốt
IV : Tổng kết dặn dò
GV dặn dò HS tìm đọc thêm các câu
chuyện khác thuộc chủ điểm
Về nhà đọc lại các câu chuyện, kể lại cho
người thân nghe để nhớ và kể tốt hơn trong tiết
kể chuyện sau
- Từng tổ hs tự kiểm
tra, báo cáo số lượng
truyện sưu tầm được.
- HS cá nhân giới thiệu
về các câu chuyện
mình sưu tầm được.
- Hs lắng nghe
- HS kết bạn theo yêu
cầu
- HS đọc truyện theo
nhóm
- Đại diện một số nhóm
nêu tên và số lượng câu
chuyện nhóm mình đọc

được
- Các nhóm còn lại hỏi
đáp nội dung hoặc ý
nghĩa một số câu
chuyện
b)KẾ HOẠCH LẦN 2
Ngày tổ chức : 30/11/2011

18

Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
I.Muïc tieâu:
- Giúp hs tìm đọc những câu chuyện có nội dung theo chủ điểm “Chống đói
nghèo lạc hậu”
- Rèn kĩ năng đọc thầm, đọc kết hợp quan sát hình ảnh
- Giúp hs yêu thích đọc truyện, biết lựa chọn nội dung câu chuyện theo chủ
điểm
II. Chuẩn bị:
- GV, HS tìm câu chuyện theo chủ điểm: Ngẩng đầu lên đi em, Phần
thưởng, Nhà ảo thuật, Gã thợ xây nghèo khó, Trường mới
III Các hoạt động chính
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gv tổ chức trò chơi: “Tôi cần”
- Luật chơi mỗi lần “tôi cần” GV
tăng số lượng lên dần: 1 quyển,
2 quyển…
- Tuyên dương hs tìm được
nhiều truyện, nhắc nhở các em
chưa tìm được

HĐ 2 : Giới thiệu truyện
- Yêu cầu hs trưng bày câu
chuyện đã sưu tầm được lên mặt bàn
theo nhóm 4
- GV giới thiệu câu chuyện gv
sưu tầm: Ngẩng đầu lên đi em, Phần
thưởng, Nhà ảo thuật, Gã thợ xây
nghèo khó, Trường mới
HĐ 3: Tổ chức đọc truyện
- GV cho hs đọc truyện
- Gv theo dõi kiểm soát học sinh
HĐ 4: Kiểm tra kết quả đọc.
- Gv tổ chức cho HS chơi trò
chơi bắn tên
- GV theo dõi hỗ trợ
- Gv tuyên dương một số em đọc
và nắm nội dung tốt
IV . Tổng kết dặn dò
GV dặn dò HS tìm đọc thêm
các câu chuyện khác thuộc chủ điểm
Về nhà đọc lại các câu chuyện,
kể lại cho người thân nghe để nhớ và
kể tốt hơn trong tiết kể chuyện sau
HS cầm truyện theo yêu cầu trò chơi
- HS tham quan tìm hiểu câu
chuyện các nhóm khác thông
qua lời giới thiệu nhóm trưởng
- Hs lắng nghe
- HS đọc cá nhân.
- HS trúng tên trình bày nội dung

chính câu chuyện đã đọc.
c)KẾ HOẠCH LẦN 3
Ngày tổ chức : 14/12/2011

19

Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
I.Muïc tieâu:
- Giúp hs tìm đọc những câu chuyện có nội dung theo chủ điểm “Vì hạnh phúc
con người”
- Rèn kĩ năng đọc thầm, đọc kết hợp quan sát hình ảnh
- Giúp hs yêu thích đọc truyện, biết lựa chọn nội dung câu chuyện theo chủ
điểm
II. Chuẩn bị:
- Gv, HS tìm câu chuyện theo chủ điểm: Câu chuyện trong rừng, Ông
Lương Đình Của, Công việc của bác lao công, Thầy hiệu trưởng, Chiếc
áo đẹp, Đứa bé tội nghiệp
III . Các hoạt động chính
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gv tổ chức trò chơi: “tiếp sức theo dãy”
- Tuyên dương dãy hs tìm được nhiều truyện,
nhắc nhở các em chưa tìm được
HĐ 2 : Giới thiệu truyện
- Yêu cầu một số hs giới thiệu sơ lược câu
chuyện đã sưu tầm được.
- GV giới thiệu câu chuyện gv sưu tầm: Câu
chuyện trong rừng, Ông Lương Đình Của, Công
việc của bác lao công, Thầy hiệu trưởng, Chiếc áo
đẹp, Đứa bé tội nghiệp

HĐ 3: Tổ chức đọc truyện
- GV cho hs đọc truyện theo nhóm 4
- Gv theo dõi kiểm soát học sinh
HĐ 4: Kiểm tra kết quả đọc.
- Gv tổ chức cho HS đếm số, gv gọi số, hs
mang số đó trình bày tóm tắt nội dung
chính câu chuyện mình đã đọc.
- GV theo dõi hỗ trợ
- Gv tuyên dương một số em nắm nội dung
tốt
IV : Tổng kết dặn dò
GV dặn dò HS tìm đọc thêm các câu
chuyện khác thuộc chủ điểm
Về nhà đọc lại các câu chuyện, kể lại cho
người thân nghe để nhớ và kể tốt hơn trong tiết kể
chuyện sau
HS từng dãy tiếp sức theo yêu
cầu trò chơi. (cầm truyện đặt
truyện lên bàn gv)
- Đại diện một số hs giới
thiệu sơ lược câu chuyện
- HS Hs lắng nghe
- HS đọc theo nhóm
- HS lắng nghe thực hiện
theo yêu cầu.
ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG:

20

STT HỌ TÊN Bài KT trước TĐ Bài KT sau TĐ

1
Điểu Bảo
20 21
2
Nguyễn Văn Minh Bi
24 32
3
Trương Quốc Cảnh
23 30
4
Lý Thành Duy
24 28
5
Lương Thanh Đăng
21 32
6
Phan Thanh Đông
25 31
7
Nguyễn Anh Giàu
24 30
8
Phan Thoại Hào
19 31
9
Điểu Thị Huyền
25 28
10
Đặng Thanh Minh
24 28

11
Lê Hoài Nam
29 29
12
Trương Thị Nguyên
24 27
13
Trần Trần Long Nhân
22 28
14
Trần Hoàng Trúc Nhi
23 34
15
Trần Quốc Khanh
23 34
16
Trương Thị Hoàng Oanh
23 36
17
Võ Hoàng Phương
26 32
18
Trần Văn Ri
24 33
19
Nguyễn Ngọc Thảo
27 31
20
Nguyễn Thị Cẩm Tiên
24 34

21
Bùi Thị Sơn Trang
29 34
22
Trần Thanh Ý
21 29
524 672
MÔ TẢ DỮ LIỆU
Bài KT trước

Bài KT sau

Mode
24 28
Trung vị
24 31
Giá trị trung bình
cộng
23.82 30.55
Độ lệch chuẩn
2.50 3.28
KIỂM CHỨNG T-TEST
T-TEST THEO CẶP (2 BÀI KT)

21

NHÓM DUY NHẤT
P

0.000019853459029080

KẾT LUẬN
Có ý nghĩa, chênh lệch điểm là do tác động
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG (ES)
So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Trước tác động Sau tác động
Điểm TB cộng 23.82 30.55
Độ lệch chuẩn 2.50 3.28
Giá trị p xủa T-test
0.00001985345
90
Mức độ ảnh hưởng SMD 2.053142931

22

×