Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

tiểu luận môn quản lý dự án xây dựng nhà máy nước đồng tâm & hệ thống chuyển tải nước sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 44 trang )

1
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
..
XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐỒNG TÂM
& HỆ THỐNG CHUYỂN TẢI NƯỚC SẠCH
TP. HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2013
MÔN : QUẢN LÝ DỰ ÁN
GVHD : THẦY LƯU TRƯỜNG VĂN
MSHV : MBA12B – 026
HỌC VIÊN : NGUYỄN QUỲNH NHƯ
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
I.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN DTW (General information): 6
II.MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives): 6
III.QUY MÔ DỰ ÁN (Scope statements): 8
1.Tổng mức đầu tư: 1,412.062 tỷ đồng 8
2.Nguồn tài trợ dự án: 8
3.Quy mô và tiến độ đầu tư: 9
4.Cam kết về doanh thu: 10
5.Hiệu quả tài chính của dự án (dự kiến): 11
IV.CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions) 11
V.CÁC RÀNG BUỘC (Constraints) : 12
1.Ràng buộc về điều kiện đầu tư dự án: 12
2.Ràng buộc về mặt nguồn vốn: 12
3.Ràng buộc về doanh thu: 12


4.Các ràng buộc về chất lượng 13
5.Các ràng buộc khác 13
VI.CÁC DỰ ÁN LOẠI TRỪ (Exclutions) 13
VII.CÁC DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related project): 13
1.Các dự án cụm công nghiệp huyện Gò Công Tây: 13
2.Dự án khu công nghiệp xã Gò Công 13
3.Dự án khu công nghiệp huyện Gò Công Đông: 14
4.Trạm tăng áp Gò Công và mạng lưới tiếp nhận và tiêu thụ nước: 14
5.Dự án xây dựng mở rộng nâng cao năng lực hệ thống cấp nước khu vực
Gò Công - Tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 14
VIII.WBS: 14
IX.TIẾN ĐỘ DỰ ÁN 16
X.CÁCH THỨC KIỂM SOÁT DỰ ÁN: 18
1.Kiểm soát nhân sự: 18
2.Kiểm soát tiến độ: 18
3.Kiểm soát chi phí: 19
4.Kiểm soát chất lượng công trình: 20
XI.CÁCH THỨC KIỂM SOÁT RỦI RO: 21
XII.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart) 24
XIII.MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (RAM – Responsibilities Assignment
matrix): 25
XIV.SƠ ĐỒ RACI (Responsible – Accountable – Coordinate – Inform) 28
XV.GIAO TIẾP GIỮA CÁC BÊN THAM GIA: 28
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
3
XVI.ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 29
Quản lý tiến độ: Hoàn thành vượt kế hoạch về tiến độ 31
Quản lý chất lượng dự án: 31

Quản lý hiệu quả đầu tư: 32
XVII.BIỆN PHÁP CẢI THIỆN & BÀI HỌC KINH NGHIỆM: 32
1.Biện pháp cải thiện: 32
2.Bài học kinh nghiệm: 32
LỜI KẾT 39
Phụ lục 1: Một số ký hiệu sử dụng trong báo cáo 41
Phụ lục 2. Một số thông tin dư luận Dự án DTW: 42
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
4
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Dự án nhà máy nước Đồng Tâm là một dự án đầu tư có quy mô lớn
Dự án nhà máy nước Đồng Tâm là một dự án đầu tư có quy mô lớn
nhất tại tỉnh Tiền Giang vào thời điểm năm 2008. Dự án này đã từng được
nhất tại tỉnh Tiền Giang vào thời điểm năm 2008. Dự án này đã từng được
rất nhiều ưu đãi từ phía chính quyền tỉnh Tiền Giang nói riêng và chính
rất nhiều ưu đãi từ phía chính quyền tỉnh Tiền Giang nói riêng và chính
quyền các cấp nói chung vì mục tiêu dài hạn và lợi ích xã hội của nó.
quyền các cấp nói chung vì mục tiêu dài hạn và lợi ích xã hội của nó.
Năm 2007, Chủ đầu tư, là đơn vị đã có kinh nghiệm trong việc đầu
Năm 2007, Chủ đầu tư, là đơn vị đã có kinh nghiệm trong việc đầu
tư và thực hiện một số nhà máy nước lớn như Nhà máy BOO nước Thủ
tư và thực hiện một số nhà máy nước lớn như Nhà máy BOO nước Thủ
Đức (TDW) công suất 300.000 m
Đức (TDW) công suất 300.000 m
3
3
/ngày và nhà máy nước Kênh Đông tại

/ngày và nhà máy nước Kênh Đông tại
TP.HCM, đã có các cuộc khảo sát về tình hình cung cấp nước sạch tại địa
TP.HCM, đã có các cuộc khảo sát về tình hình cung cấp nước sạch tại địa
bàn tỉnh Tiền Giang (yếu và thiếu, không đủ đáp ứng nhu cầu nước trong
bàn tỉnh Tiền Giang (yếu và thiếu, không đủ đáp ứng nhu cầu nước trong
tương lai), xem xét định hướng phát triển của tỉnh (khuyến khích phát triển
tương lai), xem xét định hướng phát triển của tỉnh (khuyến khích phát triển
các cụm công nghiệp) và đã đánh giá việc thực hiện dự án là hết sức khả
các cụm công nghiệp) và đã đánh giá việc thực hiện dự án là hết sức khả
thi. Dự án được sự quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư trong nước và quốc
thi. Dự án được sự quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư trong nước và quốc
tế, nhiều tổ chức và ngân hàng muốn tham gia tài trợ vốn cho dự án, tuy
tế, nhiều tổ chức và ngân hàng muốn tham gia tài trợ vốn cho dự án, tuy
nhiên tại thời điểm này, việc đầu tư và khai thác tài nguyên vẫn có chủ
nhiên tại thời điểm này, việc đầu tư và khai thác tài nguyên vẫn có chủ
trương hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài.
trương hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài.
Dự án được khởi công vào tháng 07 năm 2008 theo hình thức BOO
Dự án được khởi công vào tháng 07 năm 2008 theo hình thức BOO
(Xây dựng – vận hành – sở hữu), thời gian dự kiến hoàn thành giai đoạn 1
(Xây dựng – vận hành – sở hữu), thời gian dự kiến hoàn thành giai đoạn 1
là 30 tháng, công suất thiết kế 50,000 m3/ngày cung cấp nước sạch cho
là 30 tháng, công suất thiết kế 50,000 m3/ngày cung cấp nước sạch cho
toàn bộ tỉnh Tiền Giang, đặc biệt là xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch đáp
toàn bộ tỉnh Tiền Giang, đặc biệt là xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch đáp
ứng dự án khu công nghiệp tại khu vực Gò Công Tây, cách thành phố Mỹ
ứng dự án khu công nghiệp tại khu vực Gò Công Tây, cách thành phố Mỹ
Tho khoảng hơn 40 km.
Tho khoảng hơn 40 km.
Giai đoạn đầu tư và xây dựng giai đoạn 1 có thể nói là đã thành

Giai đoạn đầu tư và xây dựng giai đoạn 1 có thể nói là đã thành
công tốt đẹp, tuy nhiên dự án này đến nay vẫn chưa được khai thác đúng
công tốt đẹp, tuy nhiên dự án này đến nay vẫn chưa được khai thác đúng
công suất kế hoạch và vẫn chưa mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư vì một
công suất kế hoạch và vẫn chưa mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư vì một
số lý do như vấn đề quản lý và hoạch định kế hoạch còn yếu kém, công tác
số lý do như vấn đề quản lý và hoạch định kế hoạch còn yếu kém, công tác
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
5
đánh giá rủi ro chưa đúng và đủ, nhiều yếu tố rủi ro mang tính khách
đánh giá rủi ro chưa đúng và đủ, nhiều yếu tố rủi ro mang tính khách
quan, hy hữu như thay đổi chính trị, thay đổi về mặt quan điểm của người
quan, hy hữu như thay đổi chính trị, thay đổi về mặt quan điểm của người
kế nhiệm các cấp thẩm quyền, sự thất bại của các dự án liên quan, sự phủ
kế nhiệm các cấp thẩm quyền, sự thất bại của các dự án liên quan, sự phủ
nhận các văn bản pháp lý của bộ máy chính quyền tiền nhiệm,… Mọi vấn
nhận các văn bản pháp lý của bộ máy chính quyền tiền nhiệm,… Mọi vấn
đề pháp lý giữa nhà đầu tư và chính quyền các cấp tỉnh Tiền Giang đến
đề pháp lý giữa nhà đầu tư và chính quyền các cấp tỉnh Tiền Giang đến
thời điểm này vẫn chưa ngã ngũ. Thiệt hại cho nhiều phía, nhiều đơn vị.
thời điểm này vẫn chưa ngã ngũ. Thiệt hại cho nhiều phía, nhiều đơn vị.
Tuy nhiên, về mặt dài hạn, đây vẫn là một dự án cần thiết và tiềm năng vì
Tuy nhiên, về mặt dài hạn, đây vẫn là một dự án cần thiết và tiềm năng vì
nước sạch là nhu cầu không thể thiếu và có xu hướng tăng dần theo sự
nước sạch là nhu cầu không thể thiếu và có xu hướng tăng dần theo sự
phát triển dân số nói chung và sự phát triển theo định hướng công nghiệp
phát triển dân số nói chung và sự phát triển theo định hướng công nghiệp
hóa của tỉnh Tiền Giang nói riêng.

hóa của tỉnh Tiền Giang nói riêng.
Báo cáo này nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình hoạch định và thực
Báo cáo này nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình hoạch định và thực
hiện dự án này và đưa ra một số đánh giá cũng như giải pháp chủ quan
hiện dự án này và đưa ra một số đánh giá cũng như giải pháp chủ quan
dưới góc độ của một người đã từng tham gia vào quá trình thực hiện dự
dưới góc độ của một người đã từng tham gia vào quá trình thực hiện dự
án. Đây là một dự án lớn, phức tạp và nhạy cảm, hiện nay đang ảnh hưởng
án. Đây là một dự án lớn, phức tạp và nhạy cảm, hiện nay đang ảnh hưởng
rất lớn tới dư luận và niềm tin của người dân, của nhà đầu tư và các đơn
rất lớn tới dư luận và niềm tin của người dân, của nhà đầu tư và các đơn
vị quốc tế có hợp tác trong quá trình triển khai dự án… về sự thất bại của
vị quốc tế có hợp tác trong quá trình triển khai dự án… về sự thất bại của
một dự án vốn thực sự cần thiết và được nhiều ưu đãi.
một dự án vốn thực sự cần thiết và được nhiều ưu đãi.
Báo cáo này tất nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong những đánh
Báo cáo này tất nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong những đánh
giá, hỗ trợ và những kinh nghiệm hoạch định và quản lý dự án từ thầy để
giá, hỗ trợ và những kinh nghiệm hoạch định và quản lý dự án từ thầy để
em có thể rút kinh nghiệm và áp dụng vào những dự án tiếp theo để công
em có thể rút kinh nghiệm và áp dụng vào những dự án tiếp theo để công
tác đầu tư và thực hiện các dự án đạt được hiệu quả cao hơn.
tác đầu tư và thực hiện các dự án đạt được hiệu quả cao hơn.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
6
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN DTW (General information):
Tên dự án: Dự án Xây dựng – Vận hành – Sở hữu (BOO) Nhà máy nước Đồng
Tâm và hệ thống chuyển tải nước sạch công suất 90,000 m3/ngày.

Giai đoạn 1 được thực hiện tới công suất 50,000 m3/ngày, thời gian bắt
đầu thực hiện dự án: năm 2007, thời gian khởi công: 14/07/2008, Thời
gian dự kiến hoàn thành giai đoạn 1: năm 2010.
Giai đoạn 2 dự kiến thực hiện vào năm 2012 nâng công suất cấp nước
lên 90,000 m3/ngày. Dự án có thể mở rộng lên đến công suất 150,000
m3/ngày.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần BOO Nước Đồng Tâm
Địa điểm: Ấp Tân Thuận, Xã Bình Đức, Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Phạm vi: Đầu tư xây dựng mới hệ thống cấp nước, có công suất đáp ứng được
nhu cầu dùng nước sinh hoạt, dịch vụ công cộng, và cấp cho các khu
công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 của các khu vực tiêu thụ nước
như sau:
• Thị trấn Chợ Gạo và các Khu công nghiệp (KCN) Huyện Chợ Gạo.
• Thị trấn Vĩnh Bình và các các KCN Huyện Gò Công Tây.
• Thị trấn Gò Công và các KCN của Thị xã.
• Thị trấn Tân Hòa, thị tứ Vàm Láng, thị tứ Tân Thành và các KCN
Huyện Gò Công Đông.
Hình thức: B.O.O (Xây dựng – Vận hành – Sở hữu)
Thời gian khai thác dự án: 50 năm
Nguồn khai thác: Nước mặt sông Tiền.
Ngày hoàn thành giai đoạn 1: 14/11/2010
Dự án tham chiếu: Nhà máy nước BOO Thủ Đức, công suất 300,000 m
3
/ngày đêm tại
Thủ Đức, TP.HCM.
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives):
Trước khi thực hiện dự án, một số mục tiêu cơ bản của dự án là:
− Đây là dự án kinh doanh sinh lợi mang lại hiệu quả tài chính cho chủ đầu tư.
Sau 20 năm, dự kiến IRR = 15.52%.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN

MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
7
− Tăng nguồn nước sạch phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội khu vực
phía Đông của tỉnh Tiền Giang, đảm bảo khai thác nguồn nước hợp lý với
công nghệ tiên tiến cung cấp lượng nước ổn định và đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng.
− Mở rộng và nâng cao năng lực hệ thống cấp nước khu vực Gò Công tỉnh
Tiền Giang.
− Thực hiện chủ trương xã hội hóa dịch vụ cấp nước sạch, cải thiện kinh tế xã
hội tại địa phương.
− Thực hiện chỉ tiêu năm 2010, đạt 98% dân cư có nước sạch sử dụng. Đến
năm 2020, có 99.5% dân số có nước sạch sử dụng.
1
− Thu được nguồn lợi nhuận ổn định từ việc bán sỉ nước sạch cho Công ty
TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang.
− Đảm bảo dự án triển khai và giải ngân đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
công trình theo đúng quy định nhà nước, và đảm bảo chất lượng nước sạch
và công suất cung cấp sỉ theo hợp đồng Bán sỉ nước sạch đã ký kết với Công
ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang.
Hiệu quả về kinh tế
− Thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế và đời sống nhân dân trong vùng,
cụ thể là:
+ Tạo điều kiện phát triển công nghiệp đặc biệt là các khu, cụm công
nghiệp tập trung và dịch vụ du lịch.
+ Hấp dẫn các nhà đầu tư, tăng khả năng sử dụng đất.
− Giúp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế khu vực Gò Công, tạo thêm việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động.
Hiệu quả về xã hội
− Nâng cao mức sống, điều kiện sống, tiện nghi sinh hoạt của nhân dân trong

khu vực, đặc biệt là cải thiện kiện sống & lao động của phụ nữ.
1
Theo Quyết định số 1694/QD-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2008 V/v phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
8
− Hạn chế bệnh tật, đặc biệt là bệnh truyền nhiễm dễ lây lan trong cộng đồng.
III. QUY MÔ DỰ ÁN (Scope statements):
1. Tổng mức đầu tư: 1,412.062 tỷ đồng.
Hạng mục Giá duyệt 2008
Chi phí xây dựng
(Gói 1,2,3,QL60)
939,845,542,378
Chi phí thiết bị 108,115,235,917
Chi phí GPMB 909,090,909
Chi phí quản lý dự án 10,969,964,671
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
(Khảo sát, Thiết kế, Thẩm tra, giám sát, QLDA)
28,991,195,102
Chi phí khác
(bản đồ, vận chuyển, dịch vụ hải quan, bảo
hiểm…)
8,108,092,104
Chi phí dự phòng 129,900,456,763
Tiền thuê đất trả trước 25,000,000,000
Vốn lưu động ban đầu 15,000,000,000
Lãi vay trong thời gian thi công 145,300,000,000
Tổng 1,412,139,577,844

2. Nguồn tài trợ dự án:
Nguồn tài trợ Tỷ đồng Ghi chú
Cty CP đầu tư hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII) 14%
Góp vốn cổ
phần
Quỹ Đầu Tư Tiền Giang (Quỹ ĐTư TG) 5%
Góp vốn cổ
phần
Công ty xổ số kiến thiết TG (XSKT TG) 5%
Góp vốn cổ
phần
Công ty Cấp thoát nước TG (CTN TG) 1%
Góp vốn cổ
phần
Công ty Investco (HCMC) (Investco) 2%
Góp vốn cổ
phần
Vay ưu đãi từ BIDV (lsuất 8.4%) 69% Vay ưu đãi
Vay từ các tổ chức tín dụng khác 4% Vay tín dụng
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
9
3. Quy mô và tiến độ đầu tư:
Diện tích khu đất xây dựng các hạng mục xử lý chính: 17,1 ha
Quy mô tuyến ống chuyển tải bằng ống HDPE dài 44,5 km, đường kính 900mm
từ xã Bình Đức về đến huyện Gò Công Tây.
Nội dung đầu tư giai đoạn 1: từ 2007 đến 2010 ( công suất 50,000 m3/ngày đêm)
Xây dựng hệ thống khai thác và dự trữ nước thô có công suất
90.000m³/ngày, trong đó trạm bơm cấp 1 chỉ lắp đặt máy bơm cho giai

đoạn 1 công suất 50.000m³/ngày.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
10
Xây dựng cụm xử lý nước có công suất 50.000m³/.
Xây dựng khu nhà quản lý, điều kiển và các công trình phụ trợ.
Xây dựng tuyến ống chuyển tải có khả năng vận chuyển được
90.000m³/ngày.
Xây dựng trạm tăng áp Chợ Gạo có công suất 50.000 m³/ ngày, có dự
trù phát triển cho giai đoạn 2.
Nội dung đầu tư giai đoạn 2: 2012 (Nâng công suất lên 90,000 m3/ngày đêm)
Lắp đặt thêm các thiết bị nâng công suất hệ thống khai thác và dự trữ
nước thô lên 90.000m³/ngày đến năm 2020.
Xây dựng thêm một đơn nguyên xử lý nước nâng tổng công suất của
nhà máy xử lý lên 90.000m³/ngày đến năm 2020.
Xây thêm bể chứa và lắp đặt thêm các thiết bị nâng công suất trạm tăng
áp Chợ Gạo lên 90.000m³/ngày.
4. Cam kết về doanh thu:
Theo Hợp đồng BOO ký giữa Cô g ty Cổ phần BOO Nước Đồng Tâm và Uỷ
Ban Nhân Dân Tỉnh Tiền Giang, Giá bán sỉ nước sạch và khối lựơng nước mà
Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang cam kết tiêu thụ từ Công ty được trình bày
trong bảng sau:
ĐƠN GIÁ PHỤ LỤC 02 ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ KL MUA SỈ
2
TT
Năm KD
(kể từ ngày
phát nước)
Khối lượng

nước sạch
(m ³/ngày
đêm)
Đơn giá bán
sỉ nước sạch
qua đồng hồ
tổng (đồng/m³
)
Doanh thu
(tỉ đồng)
1 Năm thứ 1 50 8,000 400,000
2 Năm thứ 2 60 8,000 480,000
3 Năm thứ 3 70 8,680 607,600
4 Năm thứ 4 80 8,680 694,400
5 Năm thứ 5 90 9,418 847,620
6 Năm thứ 6 90 9,418 847,620
7 Năm thứ 7 90 10,218 919,620
8 Năm thứ 8 90 10,218 919,620
9 Năm thứ 9 90 11,087 997,830
10 Năm thứ 10 90 11,087 997,830
11 Năm thứ 11 90 12,029 1,082,610
12 Năm thứ 12 90 12,029 1,082,610
13 Năm thứ 13 90 13,052 1,174,680
14 Năm thứ 14 90 13,052 1,174,680
2
Đơn giá điều chỉnh tang so với hợp đồng đầu tiên.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
11

ĐƠN GIÁ PHỤ LỤC 02 ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ KL MUA SỈ
15 Năm thứ 15 90 14,161 1,274,490
16 Năm thứ 16 90 14,161 1,274,490
17 Năm thứ 17 90 15,365 1,382,850
18 Năm thứ 18 90 15,365 1,382,850
19 Năm thứ 19 90 16,761 1,508,490
20 Năm thứ 20 90 16,761 1,508,490
5. Hiệu quả tài chính của dự án (dự kiến):
Với các thông số và các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày 17/06/2003, sau 20 năm, dự án đạt hiệu quả tài chính như
sau:
Hiện giá dòng tiền thuần NPV (chiết khấu 11,5%) là 19,12 tỷ đồng.
Tỷ suất hoàn vốn nội tại IRR là 11,89%
Thời gian hoàn trả nợ vay: 12 năm
Thời gian hoàn vốn (có chiết khấu 11,5%) là 19 năm
IV. CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions)
Báo cáo đầu tư dự án có thể hiện các thông số nghiên cứu cũng như kế hoạch
phát triển các dự án liên quan đến đầu ra của dự án nhà máy nước Đồng Tâm. Tuy
nhiên báo cáo đầu tư chưa thể hiện rõ các giả định để tính toán hiệu quả đầu tư, thực tế
cho thấy, một số định hướng và mục tiêu của tỉnh Tiền Giang đã không được thực hiện
đúng, một số cam kết không được thực hiện, nhu cầu nước sạch của tỉnh TG sau khi
dự án hoàn thành không phù hợp với công suất của dự án.
Có thể bổ sung một số giả định như sau.
- Quy mô dân số và và nhu cầu sử dụng nước sạch tăng trưởng đúng kế hoạch.
- Các dự án phụ trợ có trong định hướng phát triển của tỉnh Tiền Giang được
thực hiện đúng và đạt mục tiêu đề ra.
- Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang đủ nguồn lực tài chính để thực hiện
cam kết về giá sau khi kết thúc dự án.
- Không xảy ra các biến động vượt tầm kiểm soát của Chính phủ về chính trị,
chiến tranh, kinh tế, xã hội… trong thời gian thực hiện và khai thác dự án.

- Các đơn vị tham gia góp vốn thực hiện việc góp vốn đủ và đúng theo tiến độ
cam kết.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
12
- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện đúng các cam kết
về tiến độ giải ngân vốn, lãi suất và thời hạn thanh toán.
- Không xảy ra thiên tai, cháy nổ và các rủi ro… có thiệt hại ảnh hưởng đến tiến
độ và chi phí của dự án.
- Mặt bằng được bàn giao đúng tiến độ.
V. CÁC RÀNG BUỘC (Constraints) :
Các ràng buộc của dự án tương đối đầy đủ và chặt chẽ:
1. Ràng buộc về điều kiện đầu tư dự án:
Theo Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Vận hành giữa Công ty cổ phần BOO
Nước Đồng Tâm và Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang, chậm nhất trong
vòng 9 tháng kể từ khi dự án được duyệt.
Mặt bằng: UBND tỉnh Tiền Giang sẽ bàn giao toàn bộ mặt bằng trống để
thực hiện dự án, Công ty cổ phần BOO Nước Đồng Tâm sẽ nộp trước
cho Ngân sách 25 tỷ đồng. Đây là tiền thuê đất trả trước đối với 03 khu
đất:
• Khu vực 0,77 ha dọc sông Tiền, tại xã Bình Đức để xây dựng trạm
bơm nước thô và công trình thu;
• Khu vực 17,6 ha tại xã Bình Đức để xây dựng hệ thống mương dẫn
nước thô, hồ chứa nước thô, khu xử lý nước và các công trình điều
hành;
• Khu vực xây dựng trạm tăng áp tại Chợ Gạo.
Các trường hợp thay đổi đơn giá bán sỉ và miễn trừ trách nhiệm trong
trường hợp bất khả kháng;
Các điều khoản về chuyển nhượng dự án;

Công ty cổ phần BOO Nước Đồng Tâm phải đảm bảo việc huy động
kinh phí đầu tư và chất lượng công trình;
2. Ràng buộc về mặt nguồn vốn:
- Các hợp đồng và tiến độ góp vốn với các đơn vị cổ đông;
- Hợp đồng vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, lãi suất
vay vốn 8,4%/năm. Với thời gian triển khai thi công là 24 tháng, tổng
lãi vay trong thời gian thi công là 95,51 tỷ đồng.
3. Ràng buộc về doanh thu:
- Hợp đồng mua bán sỉ nước sạch giữa Công ty cổ phần BOO Nước
Đồng Tâm và Cty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang thể hiện sản
lượng mua và giá mua, trong thời gian 20 năm đầu dự án, sản lượng
cam kết sẽ tăng dần đến khi đạt công suất thiết kế 90,000 m3/ngày
đêm, giai đoạn sau mua sỉ đều 90,000 m3/tháng, đơn giá cho phần trữ
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
13
lượng vượt kế hoạch. Sau 20 năm, đơn giá bán sỉ sẽ được thống nhất
lại giữa các bên.
- DTW phải đảm bảo khối lượng và chất lượng nước cung cấp.
4. Các ràng buộc về chất lượng
Tiêu chuẩn Việt Nam số 1329/2002/QĐ/BYT của bộ Y tế ban hành ngày
18/4/2002 và tiêu chuẩn ngành số 20 TCVN (33-85).
5. Các ràng buộc khác.
- Các ràng buộc về tác động môi trường, xử lý nước thải…
- Các ràng buộc với các nhà thầu và các đơn vị cung cấp.
- Ràng buộc về chấm dứt hợp đồng, vi phạm khối lượng, không cấp
điện…
VI. CÁC DỰ ÁN LOẠI TRỪ (Exclutions)
- Theo thông tin được công bố, vào đầu năm 2007, Văn phòng Chính phủ có văn

bản truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ giao cho Chủ tịch UBND tỉnh
Tiền Giang quyết định việc đầu tư xây dựng công trình mở rộng hệ thống cấp
nước khu vực Gò Công, với dự án 170.000 m3/ngày đêm.
VII. CÁC DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related project):
1. Các dự án cụm công nghiệp huyện Gò Công Tây:
Số
TT
Tên dự án Địa điểm XD
Tổng
diện tích
đất (ha)
Thời gian thực hiện
2006-
2010
2011-
2015
2016-
2020
1 Cụm công nghiệp
Vàm Giồng
Xã Vĩnh Hữu 30 x
2 Cụm công nghiệp
thị trấn Vĩnh Bình
Thị trấn Vĩnh
Bình
15 x
3 Cụm công nghiệp
Tân Long
Xã Bình Tân +
Long Bình

20 x
4 Cụm công nghiệp
Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn 15 x
2. Dự án khu công nghiệp xã Gò Công
Tên dự án Địa điểm XD Thời gian thực hiện
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
14
Số
TT
Tổng
diện tích
đất (ha)
2006-
2010
2011-
2015
2016-
2020
1 Cụm công nghiệp
Long Hưng
Xã Long
Hưng
15 x
2 Cụm công nghiệp
xã Long Chánh
Xã Long
Chánh

20 x
3. Dự án khu công nghiệp huyện Gò Công Đông:
Số
TT
Tên dự án Địa điểm XD
Tổng
diện
tích
đất
(ha)
Thời gian thực hiện
2006-
2010
2011-
2015
2016-
2020
1 Cụm công nghiệp
Vàm Láng
Xã Vàm Láng 30 x
2 Khu công nghiệp
tàu thủy Soài Rạp
Xã Gia Thuận,
Vàm Láng
500 x x x
3 Cụm công nghiệp
Bình Đông
Xã Bình Đông 150 x x
4 Cụm công nghiệp
Tân Tây

Xã Tân Tây 20 x x
4. Trạm tăng áp Gò Công và mạng lưới tiếp nhận và tiêu thụ nước:
Trạm tăng áp Gò Công và mạng lưới tiếp nhận và tiêu thụ nước sẽ được nghiên
cứu triển khai trong dự án khác (Dự án tiếp nhận và tiêu thụ nước từ nhà máy BOO
Đồng Tâm).
5. Dự án xây dựng mở rộng nâng cao năng lực hệ thống cấp nước khu vực Gò
Công - Tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
VIII. WBS:
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
Chuẩn bị đầu tư Thực hiện dự án Chuẩn bị vận hành
Hình thành ban QLDA
Chọn nhà thầu tư vấn QLDA
Chọn nhà thầu EPC
Khảo sát thiết kế và xây
lắp các hạng mục xử lý
Khảo sát thiết kế và xây
lắp tuyến ống
Đấu nối 2 gói thầu
Tuyển nhân sự vận
hành
Đào tạo nhân sự
Chạy thử và nghiệm
thu, chuyển giao công
nghệ
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
15
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
16
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW

T h á n g 5 , 2 0 1 3
IX. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Start
Wed 1/2/08
Finish
Mon 6/28/10
Qtr 2,
2008
Qtr 3,
2008
Qtr 4,
2008
Qtr 1,
2009
Qtr 2,
2009
Qtr 3,
2009
Qtr 4,
2009
Qtr 1,
2010
Qtr 2,
2010
Chuẩn bị đầu tư
Wed 1/2/08 - Fri 5/16/08
Hình
thàn
h
ban

QLD
A
Wed
1/2/08
- Tue
1/29/0
8
Chọn
nhà
thầu

vấn
QLD
A
Tue
1/29/
08 -
Mon
2/25/
08
Chọn nhà thầu
EPC
Mon 2/25/08 - Fri
5/16/08
Thực hiện dự án
Wed 5/28/08 - Thu 3/25/10
Khảo sát thiết kế và xây lắp Gói 1
Wed 5/28/08 - Tue 6/23/09
Khảo sát thiết kế và xây lắp Gói 2
Fri 1/2/09 - Thu 1/28/10

Chuẩn bị khai thác
Tue 12/29/09 - Mon 6/28/10
Tuyển nhân sự
vận hành
Tue 12/29/09 -
Mon 3/22/10
Đấu nối 2
gói thầu
Fri 1/29/10 -
Thu 3/25/10
Đào tạo nhân
sự
Tue 4/6/10 - Mon
6/28/10
Chạy thử và
nghiệm thu,
chuyển giao
công nghệ
Tue 4/6/10 - Mon
6/28/10
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
17
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
18
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
X. CÁCH THỨC KIỂM SOÁT DỰ ÁN:

Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn nước ngoài
để quản lý & giám sát dự án. Dự án được thực hiện theo hình thức tổng thầu EPC.
Việc kiểm soát dự án được tư vấn quản lý dự án (Công ty tư vấn GHD Pty, Ltd.
của Úc) thực hiện theo hợp đồng tư vấn theo thời gian, gồm 1 tư vấn trưởng giàu kinh
nghiệm (người Úc) phối hợp với chuyên gia tư vấn viên (tùy theo hạng mục mà phân
bổ số lượng tư vấn và chuyên môn) để theo dõi tổng thể dự án, tiến độ, nhân sự, chi
phí, chất lượng… và báo cáo cho Chủ đầu tư mỗi tháng 1 lần.
Hợp đồng ký kết với nhà thầu là hợp đồng EPC trọn gói về thiết kế, cung ứng,
thi công, công nghệ…, tư vấn xem xét tiến độ công việc và thiết kế thi công do nhà
thầu trình, phê duyệt hoặc góp ý trước khi cho phép nhà thầu tiến hành. Dự án này
không có kiểm soát dự án theo mô hình EVM được vì cho đến nay, dự án vẫn chưa
được khai thác chính thức và đủ công suất thiết kế và chưa mang lại cho công ty doanh
thu từ việc bán sỉ nước sạch. Sau đây là cách thức kiểm soát dự án thực tế:
1. Kiểm soát nhân sự:
- Ban quản lý dự án: gồm 1 Giám đốc dự án, 1 thư ký và 1 chuyên viên kỹ thuật;
- Bộ phận văn phòng gồm: phòng hành chính nhân sự và phòng kế toán;
- Tư vấn quản lý giám sát: Công ty GHD Pty Ltd. có nhiều kinh nghiệm về các
công trình nước, đã tham gia một số dự án xử lý nước ở khu vực phía Nam,
Việt Nam. Nhân sự của tư vấn QLDA tại dự án DTW gồm có 1 tư vấn trưởng
lưu trú tại công trường, và các tư vấn chuyên môn được bố trí tùy theo từng
giai đoạn thực hiện dự án.
- Nhà thầu:
o Công ty Salcon Engineering Berhad (Malaysia) phụ trách gói thầu các
hạng mục xử lý và trạm bơm tang áp Chợ Gạo. Bố trí bảo vệ 24/24, chỉ
huy công trường, kỹ sư phụ trách kỹ thuật, cơ điện, QA QC,… đảm bảo
tiến độ và chất lượng thi công, thong báo kịp thời cho các bên liên quan
khi xảy ra sự cố…
o Công ty Cổ phần xây dựng số 5, giàu kinh nghiệm trong việc thi công
tuyến ống, có năng lực tài chính mạnh đảm bảo việc thực hiện dự án.
- Nguồn nhân lực vận hành: được bộ phận hành chính nhân sự tuyển dụng với

trình độ và số lượng theo đề xuất và yêu cầu của các chuyên gia công nghệ của
nhà thầu. Thời điểm tuyển chọn nhân lực phải đảm bảo sau khi đấu nối xong là
có thể tiến hành đào tạo vận hành.
2. Kiểm soát tiến độ:
- Việc kiểm soát tiến độ được quy định rõ trong hợp đồng EPC.
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
19
- Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư chương trình kế họach thời gian chi tiết trong
vòng 28 ngày sau ngày khởi công. Trong đó thể hiện chi tiết bao gồm thời
điểm, tiến độ cung cấp vật tư thiết bị của Nhà thầu, công tác thi công lắp đặt,
kiểm tra hoàn công, kế hoạch đào tạo của Nhà thầu; mỗi giai đoạn quan trọng
được đánh dấu thời điểm hoàn thành từng phần của công trình.
o Đối với những hạng mục đã được thống nhất trong bảng tiến độ (kế
hoạch) bị trì hoãn hơn 30 ngày, mà không có lý do hoặc nguyên nhân
nào khác ngoài tầm kiểm soát của Nhà Thầu thì Chủ đầu tư có quyền
giao hạng mục đó cho Nhà thầu khác, kèm theo văn bản chấp thuận của
nhà thầu, khi đó Chủ đầu tư sẽ trừ vào hợp đồng với Nhà thầu một khoản
tương đương giá trị thi công hạng mục này trong hợp đồng. Khi tổng giá
trị công việc chủ đầu tư phải chuyển giao cho nhà thầu khác bằng hoặc
vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng, mà nhà thầu không có lý do chính
đáng hoặc không có thỏa thuận nào khác thì chủ đầu tư có quyền chấm
dứt hợp đồng với nhà thầu và thu hồi toàn bộ tiền bảo lãnh thực hiện
Hợp đồng.
o Trong trường hợp tiến độ bị trì hoãn, số tiền phạt được đề xuất một giá
trị hợp lý là 160,000,000VND/1 ngày chậm trễ. Tổng số tiền phạt tối đa
là mười phần trăm (10%) giá trị Hợp Đồng nêu trong Thỏa thuận hợp
đồng.
- Nhà thầu lập nhật ký công trình cho Tư vấn và chủ đầu tư kiểm tra bất kỳ.
- Nhà thầu trình báo cáo tiến độ và kế hoạch thi công, nhân sự và máy móc…

tiếp theo cho Tư vấn 1 tuần 1 lần.
- Tư vấn trình báo cáo đánh giá tiến độ và đề xuất cho Chủ đầu tư 1 tháng 1 lần.
3. Kiểm soát chi phí:
- Dự án được thực hiện theo hình thức EPC, hợp đồng trọn gói, không cho phép
điều chỉnh giá. Tuy nhiên, vì thời điểm ký hợp đồng có mức lạm phát cao, nên
chủ đầu tư và nhà thầu đã linh động bổ sung điều khoản cho phép thay đổi giá 1
lần duy nhất theo thực tế thị trường, tỷ lệ điều chỉnh căn cứ vào Nghị định
166/2007/NĐ CP, thông tư 05/2008/TT-BXD and 09/2008/TT-BXD. Việc điều
chỉnh chỉ được thực hiện một lần, tại thời điểm thỏa thuận giữa chủ đầu tư và
nhà thầu. Nhà thầu chuẩn bị danh sách vật tư và thiết bị bao gồm phẩm chất,
loại, xuất xứ và các yêu cầu kỹ thuật của từng hạng mục làm cơ sở điều chỉnh
dự toán. Đây là dự án có mức độ an toàn cao về biến động giá.
- Kiểm toán mức độ phù hợp chi phí và hồ sơ được thực hiện 3 tháng 1 lần.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
20
- Dự án này có sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi từ BIDV, công ty phải lên kế
hoạch giải ngân và nộp cho BIDV sáu tháng 1 lần để BIDV huy động nguồn
tiền. Tuy nhiên, việc giải ngân thực tế được thực hiện trên tiến độ thực tế thi
công công trình, nếu thực hiện không đúng tiến độ cam kết, Chủ đầu tư sẽ bị
phạt.
- Tư vấn QLDA kiểm tra và nghiệm thu, việc thanh toán được thực hiện trên khối
lượng công việc hoàn thành và được thanh toán 2 tháng 1 lần, bao gồm các
Bảng khối lượng của các hạng mục. Các Bảng này sẽ là cơ sở để Nhà thầu lập
và đệ trình đề nghị thanh toán cho các đợt thanh toán tạm thời. Vào thời điểm
đó, Nhà thầu lập đề nghị thanh toán tạm thời và Đại diện Chủ đầu tư sẽ xác
định phần trăm công việc hoàn thành của mỗi hạng mục (làm tròn đến tỷ lệ
10%) và phải đệ trình đề nghị thanh toán tạm thời ròng bằng 85% giá trị thực
tế. Với phương thức này, Nhà Thầu sẽ nhận được 95% giá trị Hợp Đồng sau khi

hoàn tất thi công, 5% cuối cùng sẽ được thanh toán sau khi hết thời gian bảo
hành công trình.
- Ngoài ra, việc thực hiện công trình cũng được đảm bảo bằng các Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng.
4. Kiểm soát chất lượng công trình:
- Chất lượng công trình được quản lý theo quy trình của GHD Pty Ltd. (Úc), hồ
sơ quản lý chất lượng (QA/QC), bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp thi công
đúng theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, đảm bảo an toàn, đảm bảo chất lượng công
trình và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và pháp luật Việt Nam liên quan.
- Kiểm tra vật liệu đầu vào, tiêu chuẩn phòng thí nghiệm, trình độ và số lượng
nhân công, máy móc, an toàn lao động, vệ sinh môi trường tại công trình và khu
vực lân cận…
- Các hạng mục vật tư nhập khẩu từ nước ngoài phải có chứng nhận xuất xứ và
chứng nhận chất lượng đúng theo danh mục đề xuất trong hợp đồng. Tư vấn
kiểm tra nghiệm thu vật tư trước khi lắp đặt. Báo cáo bằng hình ảnh cho Chủ
đầu tư.
- Một số hạng mục đòi hỏi chứng chỉ giám định của 1 phòng thí nghiệm độc lập
với chi phí của Chủ đầu tư. Quatest 3, một số hạng mục thiết bị phải đưa ra
nước sản xuất để làm thí nghiệm kiểm định với sự chứng kiến của chủ đầu tư và
kỹ thuật viên đại diện các bên liên quan trước khi chấp nhận sử dụng tại công
trình.
- Thời gian bảo hành công trình là 2 năm kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành gói
thầu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư sẽ giữ lại 5% mỗi đợt thanh toán hoặc nhà
thầu đăng ký bảo lãnh ngân hàng mức 5% cho đến khi hết thời hạn bảo hành.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
21
- Một số hạng mục nghiệm thu đòi hỏi sự chứng kiến và chứng nhận của các bên
liên quan (như hệ thống điện, phòng cháy chữa cháy, môi trường…)

- Nguồn nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
XI. CÁCH THỨC KIỂM SOÁT RỦI RO:
Dự án có các phương án kiểm soát các rủi ro về mặt thi công và thực hiện hợp
đồng Tuy nhiên vẫn chưa thể hiện các rủi ro nếu các giả định bị vi phạm, chưa nêu
mức khả năng có thể xảy ra nên khó đánh giá được tầm quan trọng và mức tác động.
Chủ đầu tư khá lạc quan và chắc chắn về cơ chế pháp lý và nguồn doanh thu đầu ra,
nên dự án thực tế phát sinh một số rủi ro không kiểm soát được. Dự án thực tế có đánh
giá và kiểm soát một số rủi ro và như sau:
Ký hiệu: H: Cao M: Trung bình L: Thấp
STT Vấn đề rủi ro
Khả
năng
xảy ra
Giải pháp giảm nhẹ Ảnh hưởng thực tế
1
Rủi ro vi phạm
hợp đồng
M Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Quản lý tốt
2
Rủi ro thiếu
vật tư
L Dự phòng 10% Quản lý tốt
3 Rủi ro ảnh
hưởng môi
trường
H - Biện pháp thi công khoa học
và hợp lý nhất, đảm bảo ảnh
hưởng ít nhất tác hại đến môi
trường: Như phân đoạn xây
dựng, tránh thi công tràn lan.

Thi công theo phương pháp
cuốn chiếu, dứt điểm từng
hạng mục. Tưới nước để giảm
nồng độ bụi, có các biện pháp
tránh cản trở giao thông như
thi công vào ban đêm ở khu
vực qua đường lộ, có biển báo,
làm đường tránh đảm bảo an
toàn cho người và xe cộ
- Xây dựng đồng bộ các công
trình hạ tầng kỹ thuật như
đường xá, vỉa hè, nhất là hệ
thống thoát nước để tổ chức tốt
việc thu gom nước thải trong
hệ thống dẫn kín, không để ứ
đọng và chảy lộ thiên.
- Không được xây dựng các
công trình có khả năng thải các
chất độc hại (kể cả nước thải)
trên các lưu vực thượng lưu.
- Tại công trình thu và nhà máy
nước phải có hàng rào bảo vệ,
cách ly với môi trường xung
quanh. Phải có chế độ bảo vệ
Quản lý tốt
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
22
STT Vấn đề rủi ro

Khả
năng
xảy ra
Giải pháp giảm nhẹ Ảnh hưởng thực tế
nghiêm ngặt
4
Rủi ro cháy nổ,
tai nạn lao
động
H
- Đào tạo và trang bị kiến thức
cho các bộ công nhân tham gia
quản lý vận hành.
- Có nội quy, quy tắc và chỉ dẫn
cụ thể về quản lý kỹ thuật cho
từng công trình.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao
động và các phương tiện
phòng chống cháy nổ.
Quá trình thi công: vẫn xảy ra
một số sự cố tại công trường.
Quá trình vận hành: Quản lý
tốt.
5
Không đủ
lượng nước
thô, nguồn
nước thô bị ô
nhiễm, phá
hoại, chất

lượng nước thô
không đạt yêu
cầu… không
phải do lỗi chủ
đầu tư
L
- Nộp xác nhận của đơn vị thí
nghiệp độc lập, thông báo cho
công ty Cấp nước Tiền Giang.
- Thay đổi giá trên cơ sở chấp
thuận của UBND Tỉnh Tiền
Giang. (nêu trong Hợp đồng
BOO)
-
Không xảy ra
6
Thay đổi khách
quan về tiêu
chuẩn nước
sạch, giá điện,
luật, thuế
7
Đình công dẫn
đến đóng cửa
nhà máy
L
UBND tỉnh sẽ cung cấp nhân sự
thay Công ty DTW vận hành nhà
máy cho đến khi giải quyết đình
công.  Nên bổ sung giải pháp

đào tạo lực lượng nhân sự dự
phòng.
Không xảy ra
8 Ủy ban nhân
dân tỉnh muốn
chấp dứt hợp
đồng.
L Đã nêu rõ trong hợp đồng BOO,
DTW sẽ được đền bù toàn bộ chi
phí đầu tư kể cả chi phí sử dụng
vốn và mức lợi nhuận định mức
bằng 50% giá trị công trình đã
đầu tư tại thời điểm chấm dứt hợp
đồng.

Thực tế đã xảy ra trường hợp
này, các điều khoản trong hợp
đồng BOO đã ký bị phủ nhận
bởi bộ máy quản lý nhà nước
mới của tỉnh Tiền Giang.
Đánh giá: Rủi ro này ở tầm
quản lý vĩ mô, khó đưa ra biện
pháp cụ thể.
Cần quản lý kỹ lưỡng và chặt
chẽ hơn về mặt hồ sơ công
trình, tuân thủ các quy định
việc sử dụng nguồn vốn ưu
đãi.
Công ty đã chủ quan trong
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN

MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
23
STT Vấn đề rủi ro
Khả
năng
xảy ra
Giải pháp giảm nhẹ Ảnh hưởng thực tế
việc lựa chọn hình thức thực
hiện dự án theo quy định dành
cho công ty cổ phần mà không
tính đến yếu tố dự án có sự
tham gia của các đơn vị nhà
nước, sử dụng vốn vay ưu đãi
lãi suất. Việc định giá sau khi
châm dứt hợp đồng gặp nhiều
khó khăn và tranh cãi giữa các
bên liên quan.
9
Các đơn vị
không thực
hiện cam kết
góp vốn.
M Không có giải pháp
Thực tế, công ty Investco
không thực hiện cam kết góp
vốn do tình hình tài chính
công ty. Cổ đông CII đã nhận
góp thay phần của Investco và
nâng tỷ lệ góp vốn vào dự án

của CII lên.
Tuy nhiên, nếu CII không có
đủ khả năng bù đắp phần vốn
này thì khả năng dự án gặp
khó khan là rất lớn.
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
24
XII. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart)
Dự án không mô tả cụ thể công việc và chức năng từng vị trí trong sơ đồ tổ chức, cần
bổ sung như sau:
Tổng giám đốc là người đại diện pháp luật và chịu trách nhiệm chính trong việc thực
hiện dự án đầu tư DTW.
Phó tổng giám đốc Công nghệ nguyên là Giám đốc dự án Nhà máy nước Thủ Đức,
có kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư tương tự, chịu trách nhiệm cố vấn cho Tổng
Giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, hỗ trợ nhà
thầu và tư vấn về mặt kinh nghiệm xử lý các khó khăn trong thi công, hỗ trợ các bên
trong việc tuyển dụng và đào tạo chuyển giao công nghệ.
Phó tổng giám đốc Hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, giải
quyết một số vấn đề trong thẩm quyền, thay mặt cho Tổng Giám đốc điều hành công
ty làm việc với sở ban ngành địa phương, phê duyệt nhân sự, xem xét kế hoạch và báo
cáo chung về lương, phúc lợi,… cho Tổng gíam đốc định kỳ 2 tháng 1 lần.
Ban Quản lý dự án chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp từ Tổng Giám Đốc gồm có:
Giám đốc dự án chịu trách nhiệm chung trong việc quản lý dự án, đại diện phía chủ
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán
Phòng hành
chính nhân sự

Phòng hành
chính nhân sự
Nhóm vận hành
Nhóm vận hành
Giám đốc dự án
Giám đốc dự án
Thư ký
Thư ký
CV Kỹ thuật
CV Kỹ thuật
Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Công nghệ
Phó Tổng Giám đốc
Công nghệ
Phó Tổng Giám đốc
Hành chính Nhân sự
Phó Tổng Giám đốc
Hành chính Nhân sự
MBA12B 026 - BÁO CÁO DỰ ÁN DTW
T h á n g 5 , 2 0 1 3
25
đầu tư phối hợp với tư vấn QLDA, nhận báo cáo của tư vấn, truyền đạt ý kiến của chủ
đầu tư với các bên liên quan trong quá trình thực hiện dự án, giải quyết 1 số vấn đề
phát sinh trong phạm vi thẩm quyền, kiểm tra, tham gia nghiệm thu 1 số hạng mục
quan trọng và lập đề xuất thanh toán tiến độ cho nhà thầu trình cho TGĐ phê duyệt,
các công việc về đấu thầu… Chuyên viên kỹ thuật đã từng tham gia Dự án NMN Thủ
Đức, chịu trách nhiệm hỗ trợ GĐDA kiểm tra tình hình công trường, thay mặt GĐDA
tham gia nghiệm thu, kiểm tra hồ sơ thanh toán, hồ sơ hoàn công… hỗ trợ đào tạo vận

hành. Thư ký dự án chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ liên quan đến dự án, theo dõi hợp
đồng, tiến độ giải ngân và huy động vốn, kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ thanh toán, liên
lạc, phối hợp với các bên thực hiện dự án theo chỉ đạo của GĐDA, theo dõi xuất nhập
khẩu thiết bị, hỗ trợ nhà thầu đào tào sử dụng công cụ nhập khẩu… Lập báo cáo cho
GĐDA bất kỳ khi nào GĐDA yêu cầu, dịch thuật, phân phối tài liệu cho các bên liên
quan.
Phòng tài chính kế toán: Nhận hồ sơ thanh toán từ phòng QLDA, kiểm tra và tiến
hành thanh toán đúng thời hạn, chi lương, bảo hiểm XH, thuế… phối hợp với đơn vị
kiểm toán thực hiện kiểm toán định kỳ 3 tháng 1 lần, …
Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ tổng thể của Công ty
DTW, tuyển dụng nhân sự, quản lý nhân sự vận hành theo ca kíp, thu mua nguyên liệu
đầu vào, hóa chất xử lý, quản lý và bảo trì thiết bị văn phòng… thực hiện 1 số công tác
khác theo sự chỉ đạo của Phó tổng giám đốc hành chính quản trị.
Nhóm vận hành: Được tuyển vào thời điểm vận hành thử, được đào tạo về công nghệ
vận hành, kiến thức an toàn lao động… để thực hiện công việc vận hành và bảo trì nhà
máy trong giai đoạn khai thác. Làm việc theo ca, kíp theo sự phân công của phòng
hành chính nhân sự.
XIII. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (RAM – Responsibilities Assignment matrix):
Dự án này không lập RAM, không phân công và quy định rõ trách nhiệm của
các bộ phận nội bộ chủ đầu tư, việc phân công công việc rất chung chung chủ yếu là
do tự mặc định theo chuyên môn giữa các phòng ban, thực tế đã xảy ra một số mâu
thuẫn về trách nhiệm không đáng có giữa nội bộ các phòng ban công ty DTW, về quan
hệ trách nhiệm giữa các đơn vị thuộc dự án có nêu trong từng hợp đồng giữa các bên
nhưng cũng có ma trận tổng thể để tham chiếu, quan hệ trách nhiệm theo hợp đồn
chưa được tuân thủ đúng, Chủ đầu tư tham gia trực tiếp vào quá trình giám sát và quản
lý nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án. Cần bổ sung như sau:
Sơ đồ trách nhiệm trực tiếp trong thi công dự án:
GVHD: TS. LƯU TRƯỜNG VĂN

×