TRNG I HC Y H NI
TRIệu thị trần băng
NH GI TC DNG H TR CA FASTAPAIN
CREAM TRONG IU TR BNH NHN AU
THN KINH HễNG TO .
LUN VN TT NGHIP thạc sỹ Y HC
Chuyờn ngnh: Y hc c truyn
Mó s: 607260
NGI HNG DN KHOA HC:
PGS. TS. đỗ thị phơng
H NI - 2009
B GIO DC V O TO B Y T
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRIÖu thÞ trÇn b¨ng
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HỖ TRỢ CỦA FASTAPAIN
CREAM TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐAU
THẦN KINH HÔNG TO .
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP th¹c sü Y HỌC
HÀ NỘI - 2009
Lời cảm ơn
Tụi xin trân trọng cảm ơn Đảng uỷ, ban Giám hiệu, khoa
Sau đại học, trờng đại học Y H Nội đã tạo điều kiện cho tụi
trong suốt quá trình học tập v nghiên cứu!
Tụi xin by tỏ lòng kính trọng v biết ơn sâu sắc nhất tới
PGS. TS Đỗ Thị Phơng- phó chủ nhiệm khoa Y học cổ truyền-
trờng đaị học Y H Nội l cô giáo hớng dẫn đã hết lòng tận
tuỵ v trực tiếp hớng dẫn, giúp đỡ tụi hon thnh luận văn ny!
Xin trân trọng biết ơn:
- PGS.TS Nguyễn Nhợc Kim, trởng khoa Y học cổ truyền-
trờng đại học Y H Nội;
- TS. Đặng Kim Thanh- phó trởng khoa Y học cổ truyền-
trờng đại học Y H Nội;
- Cỏc thy cụ giỏo trong hi ng chm lun vn ó úng
gúp nhng ý kin quý bỏu tụi hon thnh lun vn ny;
- Ton thể các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp ở khoa Y
học cổ truyền- trờng đại học Y H Nội, trung tâm nghiên cứu
ứng dụng Sinh Y Dợc học - học viện Quân y, bệnh viện Y học
cổ truyền Trung ơng, bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền H
Nội v tập thể lớp cao học khoá 16 chuyên ngnh Y học cổ
truyền, ti chng, con, nhng ngi thõn trong gia ỡnh v bn
bố.
Đã tạo điều kiện giúp đỡ, ng viờn tụi trong suốt quá trình
học tập v nghiên cứu.
Một lần nữa tụi xin by tỏ lòng biết ơn chân thnh nhất tới
các thầy cô giáo v bạn bè đồng nghiệp của tụi, bnh vin, nh
trờng nơi tụi công tác, học tập v nghiên cứu đã giúp tôi hon
thnh luận văn ny!
Tác giả
Triu Th Trn Bng
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tình hình đau TKHT trên thế giới và Việt nam 3
1.2. Quan niệm của YHHĐ về đau TKHT 4
1.3. Quan niệm của YHCT về đau TKHT và phương pháp điều trị 13
1.4. Kết quả một số nghiên cứu một số thuốc dung ngoài của YHCT trong
điều trị giảm đau đối với các bệnh lý cơ xương khớp và đau thần kinh
hông to 20
1.5.
Nghiên cứu về dầu đà
điểu…………………………………………… 21
CHƯƠNG 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Chất liệu nghiên cứu 27
2.2. Đối tượng nghiên cứu 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu 31
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 42
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 43
3.2. Kết quả điều trị 51
3.3. Kết qủa theo dõi tác dụng không mong
muốn
………………………… 60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63
4.1. Bàn luận về đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu 63
4.2 Bàn luận về
t¸c dông gi¶m ®au của Fastapain cream trong điều trị đau
chứng thần kinh hông to…………………………………………………… 71
Kết luận 80
Khuyến nghị 81
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSTL :
Cột sống thắt lưng
TKHKN :
Thần kinh hông khoeo ngoài
TKHKT :
Thần kinh hông khoeo trong
Đau TKHT :
Đau thần kinh hông to
ĐT
CBNH
:
:
Điều trị
Cán bộ nghỉ hưu
LĐCT :
Lao động chân tay
LĐTO :
Lao động trí óc
L
:
Thắt lưng
S
:
Cùng
NC :
Nghiên cứu
C :
Chứng
n :
Số bệnh nhân
RL :
Rối loạn
RLCG :
Rối loạn cảm giác
RLVĐ :
Rối loạn vận động
RLPXGX :
Rối loạn phản xạ gân xương
RLPXGG :
Rối loạn phản xạ gân gót
VAS :
Visual analogue Scale
YHCT :
Y học cổ truyền
YHHĐ :
Y học hiện đại
DANH MụC CáC BảNG
Bảng 3.1. So sánh sự phân bố bệnh nhân theo tuổi của hai nhóm. 43
Bảng 3.2. So sánh nghề nghiệp của bệnh nhân ở hai nhóm. 44
Bảng 3.3. Các phơng pháp điều trị trớc khi nghiên cứu. 46
Bảng 3.4. So sánh hội chứng cột sống trớc điều trị của 2 nhóm 46
Bảng 3.5. So sánh hội chứng rễ trớc điều trị của 2 nhóm 47
Bảng 3.6. Sự phân bố bệnh nhân theo thể bệnh Y học cổ truyền 50
Bảng 3.7. So sánh mức độ đau theo thang điểm VAS trớc
iu tr 50
Bảng 3.8. Thay i
h s im VAS trung bỡnh ti cỏc thi im NC 51
Bảng 3.9. So sỏnh mức độ gim
au theo thang im VAS sau T ca 2
nhúm 52
Bảng 3.10.
Bin i mc gim au cỏc thi gian iu tr theo tiờu chun
Macnacb ca hai nhóm 53
Bảng 3.11. So sánh
kt qu hội chứng cột sống sau điều trị của 2 nhóm 54
Bảng 3.12. So sánh
kt qu hội chứng rễ sau điều trị của 2 nhóm 55
Bảng 3.13.
Kết quả điều trị theo tin s điều trị của BN trớc NC 57
Bảng 3.14. Kết quả điều trị đối với bệnh nhân mắc bệnh 1 đến 6 tháng 58
Bảng 3.15. Kết quả điều trị đối với bệnh nhân mắc bệnh trên 6 tháng 59
Bảng 3.16. Kết quả điều trị của hai nhóm theo thể bệnh phong hn 59
Bảng 3.17. Kết quả điều trị của hai nhóm theo thể bệnh phong hn thấp 60
Bảng 3.18. S thay i mt s ch s huyt hc (hng cu (HC), bch cu
(BC), tiu cu (TC) trc v sau iu tr ca 2
nhóm 61
Bảng 3.19. Kết quả biến đổi các chỉ số sinh hóa máu 61
Bảng 3.20. Thnh phn bt thng trong nc tiu 62
DANH MôC C¸C BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So s¸nh sù ph©n bè bÖnh nh©n theo giới cña hai nhãm 44
Biểu đồ 3.2. So s¸nh thêi gian m¾c bÖnh cña hai nhãm45
Biểu đồ 3.3. Phân loại
rÔ thần kinh tổn thương cña 2 nhãm 49
Biểu đồ 3.4.
So sánh mức chênh điểm VAS trung bình tại các thời
điểm NC51
Biểu đồ 3.5.
So sánh kết quả chung sau điều trị của 2 nhóm 56
Biểu đồ 3.6. . KÕt qu¶ ®iÒu trÞ ®èi víi BN m¾c bÖnh d−íi 1 th¸ng cña
hai nhóm….57
1
Đặt vấn đề
Đau thần kinh hông to (TKHT) hay au thn kinh ta l một hội
chứng bệnh lý phổ biến th
ng l au r thn kinh tht lng V v cựng I.
Bệnh gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới v thờng ở độ tuổi 30 - 60 tuổi. Tớnh
cht đau dọc theo đờng đi của dây thần kinh hông (t
tht lng xung
hụng)
, au dc theo mt sau ựi xung cng chõn, lan ra ngún ỳt hoc ngún
cỏi (tựy theo r b tn thng)[14].
ở Mỹ, đau thần kinh hụng to chiếm 5%
số ngời trởng thnh[61], v trong một năm có khoảng 2 triệu ngời phải
nghỉ việc vì bệnh ny[19].
Tại Việt Nam n nay, mc dự cha cú thng kờ ton din nhng theo
thống kê iu tra của Trần Ngọc Ân v cộng sự đau thần kinh hông to l mt
hi chng thng gp nc ta, bnh chim 2% dõn s v chim 17% s
ngi trờn 60 tui[1], au thn kinh hụng to chim t l 41,45% trong nhúm
bnh thn kinh ct sng v l mt trong 15 bnh c xng khp hay gp
nht[2]. Theo thống kê iu tra ca Phm Khuờ trờn 13.392 ngi t 60 tui
tr lờn min Bc thỡ cú ti 17,1% s ngi b mc bnh thn kinh hụng to
[14]. Thống kê của Bệnh viện Châm cứu Trung ơng trong số bệnh nhân đau
thần kinh hông to hng năm đến viện điều trị chiếm khoảng 50% số bệnh
nhân tổn thơng dây thần kinh ngoại vi v khoảng 10% số bệnh nhân thu
dung điều trị. Theo Nguyn Vn Thu v cng s, thng kờ c cu bnh tt
nm iu tr ti khoa thn kinh- Quõn Y vin 103, trong 10 nm thy au
dõy TKHT chim t l 31,1% tng s BN[40]. Về vic điều trị hi chng
đau thần kinh hông to, nhm mc ớch giỳp ngi bnh tr li sinh hot v
lm vic bỡnh thng. Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phơng pháp nh
dùng thuốc chống viêm giảm đau, thuốc giãn cơ, Vitamin nhóm B liều cao,
dùng hỗn dịch Corticoid tiêm ngoi mng cứng - tiêm cạnh sống, vật lý trị
2
liệu, kéo giãn cột sống. Khi các phơng pháp trên chỉ định đúng m không
đạt hiệu quả hay cú hi chng uụi nga thỡ trong một số trờng hợp phải
dựng ph
ng phỏp phẫu thuật, phơng pháp ny đòi hỏi kỹ thuật cao, tốn
kém, đôi khi có tai biến trầm trọng[14].
Y hc c truyn (YHCT) có nhiều phơng pháp điều trị đối với chứng
đau thần kinh hông to bao gm phơng pháp dùng thuốc ung v phơng
pháp khụng dùng thuốc (nh
chõm cu, xoa búp, bm huyt). i vi
phơng pháp dùng thuốc, bờn cnh cỏc thuc YHCT dựng theo ng ung
trong, YHCT cũn cú cỏc ch phm thuc dựng ngoi cỏc dng nh: cao
dỏn, kem bụi Trong nhng nm gn õy vic nghiờn cu, sn xut nhng
ch phm thuc dựng ngoi cú ngun gc t ng vt v tho dc cng
ngy c quan tõm. Fastapain cream l mt ch phm thuc dựng ngoi cú
ngun gc t ng vt, c bo ch di dng thuc kem bụi c ch
nh dựng trờn lõm sng iu tr cỏc chỳng au nhc xng khp, thn kinh
ngoi vi, cú tỏc dng gim au, chng viờm mnh. Ch phm ny c
Trung tõm NC ng dng Sinh Y Dc hc - Hc vin Quõn Y NC trờn thc
nghim v c tớnh cp, c tớnh bỏn trng din, phn ng da- niờm mc v
tỏc dng chng viờm gim au[47]. Tuy nhiờn cha cú mt cụng trỡnh khoa
hc no NC ỏnh giỏ tỏc dng ca ch phm ny trong iu tr bnh đau
thần kinh hông to trờn lõm sng. Vỡ vy, chỳng tụi thc hin ti: ỏnh
giỏ tỏc dng h tr ca Fastapain cream trong iu tr BN au thn kinh
hụng to nhm hai mc tiờu:
1. ỏnh giỏ tỏc dng h tr gim au trờn lõm sng ca Fastapain
cream trong iu tr BN đau thần kinh hông to.
2. Kho sỏt tỏc dng khụng mong mun ca Fastapain cream trờn
lõm sng.
3
chơng I: tổng quan ti liệu
1.1. tình hình mắc đau thần kinh hông to trên thế
giới v việt nam.
1.1.1. Trên thế giới
- Tại Liên Xô cũ, theo thống kê của bộ y tế, số bệnh nhân đau thần kinh
hông to chiếm 50% tổng số bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên phải
nằm điều trị tại bệnh viện[64].
- Tại Mỹ, đau thần kinh hông to chiếm 5% số ngời trởng thnh[61]
v theo Toufexis trong mt nm cú khong 2 triu ngi phi ngh vic vỡ
bnh ny[19].
- Tại Tây Ban Nha, theo Aragones, điều tra trên 29.258 công nhân cho
thấy ngy nghỉ lao động do đau thần kinh hông to chiếm tỷ lệ cao nhất
(3,38%) trong lao động phải bỏ hẳn việc lm[18].
- Theo Cailliet.R 90% nhân loại phải chịu ít nhất một lần trong đời
những cơn đau đớn do hội chứng thắt lng- hông[13].
1.1.2. Tại Việt Nam
- Theo Trần Ngọc Ân, đau thần kinh hông to l một hội chứng thờng
gặp ở nớc ta, bệnh chiếm khoảng 2% dân số, 17% số ngời trên 60 tuổi
mắc hội chứng ny[1].
- Điều tra của Phạm Khuê về sức khoẻ của ngời trên 60 tuổi tại miền
Bắc Việt nam thì hội chứng thắt lng hông chiếm 17,1%[13].
- Theo Ngô Thanh Hồi điều tra 250 công nhân lái xe tải nặng tại công
trờng thuỷ điện Ho bình thấy 18% công nhân có tuổi nghề trên 4 năm bị
đau thần kinh hông to[18].
4
- Theo Nguyễn Văn Thu v cộng sự, thống kê cơ cấu bệnh tật nằm
điều trị tại khoa thần kinh - Quân y viện 103, trong 10 năm tỷ lệ đau TKHT
chiếm 31,1% tổng số bệnh nhân[40].
Trong s nhng ngi au dõy thn kinh hụng to kộo di trờn 3-6
tun ch cú 50% hi phc tr li lao ng c, cũn li l au dai dng, hay
tỏi phỏt l tình trạng bệnh lý rất phổ biến cả trên thế giới v Việt nam, ảnh
hởng nhiều tới sức lao động - chất lợng cuộc sống, kinh t xó hi[14], việc
điều trị phải luôn đợc quan tâm để lm giảm thiểu mức tối đa những bất cập
do hậu quả của bệnh gây ra.
1.2. quan niệm của y học hiện đại về AU THN KINH
HễNG TO
1.2.1. Đặc điểm giải phẫu dây thần kinh hông to:[1],[5],[14],
[15].
Dõy thn kinh hụng to hay dõy thn kinh to l dõy hn hp, to nht
trong c th, xut phỏt t ỏm ri cựng do nhng si ca r thắt lng IV, V,
r cựng I,II,III to nờn
[30],[31]. Khi cỏc r tht lng V v r cựng I hp
thnh dõy thn kinh hụng to i ra ngoi ng sng, phi qua mt khe hp
gi l khe gian t a m - dõy chng. R tht lng V chi phi cm giỏc
mt sau ựi, mt trc ngoi cng chõn, hng n ngún cỏi. R cựng I ch
huy cm giỏc mt sau ựi, mt sau cng chõn, b ngoi bn chõn v lũng bn
chõn phớa 2/3 ngoi.[14],
[15],[27],[32]. Khi cỏc thnh phn ny b tn
thng u cú th gõy au thn kinh hụng to do chốn ộp hoc dy dớnh dõy
thn kinh hụng to. vn ng v cm giỏc cng chõn v bn chõn bi cỏc
nhỏnh tn ca nú dõy hụng khoeo ngoi v trong[31].
5
H×nh 1. §¸m rèi thÇn kinh th¾t l−ng[31]
H×nh1. §−êng ®i vμ chi phèi c¶m gi¸c cña thÇn kinh h«ng to[31]
6
1.2.2 Khái niệm chung về đau thần kinh hông to
Đau thần kinh hông to chủ yếu l đau rễ thần kinh thắt lng V v cùng
I, có đặc tính: đau lan từ thắt lng xuống mông, dọc theo mặt sau đùi xuống
cẳng chân, xuyên ra ngón cái hoặc ngón út tuỳ theo rễ bị đau l thắt lng V
hay cùng I[14],
[15].
1.2.3. Nguyên nhân đau thần kinh hông to
[15].
Có nhiều nguyên nhân gây đau TKHT. Nguyên nhân chủ yếu do tổn thơng
ở cột sống thắt lng gây nên:
1.2.3.1. Đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm[19].
- Thoỏt v a m: L nguyờn nhõn hay gp nht chim 60- 90% cỏc trng
hp theo nhiu tỏc gi, 75% theo Castaigne P[13]. Cn lõm sng : X quang
bao r thn kinh cú hỡnh nh khuyt bao r thn kinh hoc ct ct r. Chp
cng hng t hoc chp ct lp vi tớnh (CT-canner) thy c v trớ v mc
thoỏt v[25].
1.2.3.2. Đau thần kinh hông to không do thoát vị đĩa đệm.
* Loại mắc phải: Thoái hoá cột sống: cỏc gai x
ng kớch thớch vo r
thn kinh[14],[54],[57], trợt đốt sống tht lng V, bệnh Paget (viêm xơng
biến dạng) gây phì đại xơng đốt sống, xẹp đốt sống, dẫn đến chèn ép một
hoặc nhiều rễ, u xơng sống, lao đốt sống, ung th tiên phát hoặc di căn đốt
sống, viêm đốt sống thắt lng, áp-xe ngoi mng cứng do tụ cầu, liên cầu
khuẩn, gẫy đốt sống do chấn thơng, bnh ngh nghip.
* Loại bẩm sinh: cùng hoá tht lng V, thắt lng hoá cùng I. Các dị dạng
ny ảnh hởng tới chức năng bản lề thắt lng - cùng. Hẹp ống sống thắt lng,
cú c im l au thn kinh nhiu r v hai bờn. Chn oỏn da vo ng
kớnh ng sng qua chp bao r bm hi ct lp[5],[12],[14],[27],[28]. Gai
7
đôi đốt sống tht lng V hoặc cùng I. t sng khụng lin do s phỏt trin
ca bo thai (gai ụi). Qua ch h cỏc mụ phỏt trin hn n gõy au hoc
chốn ộp vo r thn kinh.
* Còn có nguyên nhân trong ống sống: u tuỷ v mng tuỷ chèn ép vo
rễ của dây thn kinh hông, viêm mng nhện tuỷ khu trú, áp-xe ngoi mng
cứng vùng thắt lng. Các nguyên nhân khó chẩn đoán: thờng chỉ xác định
đợc sau phẫu thuật nh giãn tĩnh mạch quanh rễ, r tht lng V, cựng I to
hơn bình thờng [15],[30],
[67].
- Trong nh
ng nm gn õy y hc ó NC c yu t gen liờn quan n
bnh au thn kinh hụng to[5
7].[60],[62].
1.2.4. Chẩn đoán v điều trị đau TKHT theo y học hiện đi (YHH).
1.2.4.1. Đặc điểm lâm sng:
* Triệu chứng lâm sng:
Triu chng c nng:[5],[11],
[12],[58],[62],[65],[66].
- Đau lan theo ng i ca dõy thần kinh hông thờng xuất hiện sau
một gắng sức hay một chấn thơng (ngã ngồi, ngã đập thắt lng xuống hay
cúi bê một vật nặng), thờng gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
- Đau r tht lng V: đau từ vùng thắt lng v lan xuống dọc theo mặt
ngoi cẳng chân, đi qua trớc mắt cá ngoi v bắt chéo mu chân tận cùng ở
ngón chân cái.
- Đau rễ cựng I: đau từ vùng thắt lng rồi lan xuống dọc theo mặt sau
hay mặt ngoi cẳng chân, đi qua phía mặt sau mắt cá ngoi trên gân gót rồi
xuống dới gan chân v tận cùng ở ngón chân út.
8
- Cờng độ đau thay đổi, đôi khi rất mạnh, gây mất ngủ. Ho, hắt hơi v
đại tiện lm cho đau tăng thêm, nghỉ ngơi đỡ ít hoặc không đỡ.
Ngoi ra, còn gặp các rối loạn khác nh rối loạn cảm giác, dị cảm (tê bì,
kiến bò, bỏng rát, lạnh cóng) do sự kích thích, đè ép rễ nhiều, mạn tính. Rối
loạn (giảm hoặc mất) tổn thơng dây thần kinh hông khoeo trong (TKHKT)
v dây thần kinh hông khoeo ngoi (TKHKN).Rối loạn dinh dỡng; yếu, teo
cơ, giật thớ cơ, đôi khi phù do ứ trệ[1],[14],[39].
Triu chng thc th:
Hội chứng cột sống thắt lng.
- Cỏc c
cnh ct sng cú phn ng co cng bờn au: Cú im au
ct sng hoc cú im au cnh ct sng tng ng.
- Bin dng ct sng do t th chng au[14]:
+ T th trc- sau: mt hoc o ngc ng cong sinh lý, gự
chng au tng ng vi thoỏt v a m ra phớa sau cn tr s khộp li ca
khoang gian t.
+ T th chng au thng: vo chng au v phớa bờn au.
+ T th chng au chộo: vo chng au v phớa bờn lnh.
- Du hiu nghn ca Desốze : BN ng nghiờng ngi sang trỏi hoc
sang phi, phớa khụng cú t th chng au l phớa b nghn (cũn gi l du
hiu góy khỳc ng gai sng)[14].
- Du hiu bm chuụng: Thy thuc dựng ngún tay n mnh vo cnh
t sng tht lng V v cựng I, BN thy au nhúi truyn xung chõn theo
ng i ca õy thn kinh hụng[14].
9
- Giảm tầm hoạt động của cột của cột sống thắt lưng (dấu hiệu
Schober): Độ dãn cột sống thắt lưng (CSTL) giảm: BN đứng thẳng nghiêm,
hai gót sát nhau, hai bàn chân mở một góc 60
0
đánh dấu mỏm gai đốt sống
LV, đo lên 10cm và đánh dấu ở đó. Cho BN cúi tối đa, đo lại khoảng cách
giữa hai điểm đã đánh dấu. Độ dãn CSTL là hiệu số giữa độ dài đo được sau
cúi và độ dài ban đầu. Ở độ tuổi thành niên khoảng cách này thường dãn
thêm 4- 5cm[14]. Dấu hiệu Schober tư thế đứng: ≤4cm.
Héi chøng rÔ thần kinh.
- Dấu hiệu Lasègue: BN nằm ngửa, chân duỗi thẳng, thầy thuốc từ từ
nâng gót chân BN lên khỏi giường đến mức nào đó xuất hiện đau dọc theo
đường đi của dây thần kinh hông thì dừng lại tính góc tạo thành giữa đùi và
mặt giường. Bình thường là góc >70
0
đây là dấu hiệu quan trọng và thường
có, dấu hiệu này sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị[46].
- Dấu hiệu Bonnet: BN nằm ngửa, gấp cẳng chân vào đùi, vừa ấn đùi
vào bụng vừa xoay vào trong. Xuất hiện đau ở mông hoặc đau từ mông mặt
sau đùi và cẳng chân[14].
- Dấu hiệu Neri: BN đứng thẳng, từ từ cúi xuống để hai ngón tay trỏ
chạm đất, xuất hiện đau dọc theo đường đi của dây thần kinh hông, chân đau
co gối lại[5]. (Ba dấu hiệu trên bổ xung cho nhau nhằm mục đích là căng
dây thần kinh hông to gây đau).
- Thống điểm walleix (+)[28]: Gồm: walleix 1 (Gữa ụ ngồi và mấu
chuyển lớn); walleix 2 (Giữa nếp lằn mông); walleix 3(Giữa mặt sau đùi);
walleix 4 (Giữa khoeo) và walleix 5(Giữa cẳng chân sau).
- Rối loạn cảm giác (RLCG):
10
+ Tổn thương rễ dây thắt lưng V: Giảm cảm giác mặt ngoài đùi, mặt
trước ngoài cẳng chân, mu chân, ngón chân. (đau kiểu thắt lưng V).
+ Tổn thương rễ dây cùng I: Giảm cảm giác mặt sau đùi, mặt sau
ngoài cẳng chân, bờ ngoài bàn chân. (đau kiểu cùng I).
- Rối loạn phản xạ gân xương (RLPXGX):
+ Tổn thương rễ dây thắt lưng V: Phản xạ gân gối giảm, phản xạ gân
gót bình thường.
+ Tổn thương rễ dây cùng I: Phản xạ gân gót giảm hoặc mất, phản xạ
gân gối bình thường.
- Rối loạn vận động (RLVĐ):
+ Tổn thương rễ dây thắt lưng V: Gây yếu cơ gấp bàn chân và các cơ
xoay bàn chân ra ngoài làm bàn chân rũ xuống và xoay trong. BN không đi
được bằng gót.
+ Tổn thương rễ dây cùng I: Gây yếu cơ duỗi bàn chân và các cơ
xoay bàn chân vào trong làm cho bàn chân có hình “bàn chân lõm”. BN
không đi được bằng mũi.
- Trương lực cơ: Giảm trương lực cơ và teo cơ vùng bị tổn thương. Cơ
mông nhìn xệ, nhẽo, nếp lằn mông mất, cơ sau đùi, khối cơ cẳng chân trước,
cẳng chân sau nhẽo, mất độ săn chắc.
* Cận l©m sμng:
- C«ng thøc m¸u (Số lượng HC, BC, TC), men gan (ALT, AST), Creatinin,
Ure, nước tiểu (Tế bào, protein).
- Chụp Xquang cột sống thắt lưng thông thường tư thế thẳng- nghiêng, cho
phép hướng tới một số nguyên nhân gây chèn ép rễ dây thần kinh hông như:
11
- Chp bao r thn kinh: õy l mt phng phỏp tt chn oỏn trc khi
cú chp ct lp v cng hng t. Ngy nay ch yu ta dựng thuc cn
quang tan trong nc khụng ion húa (Amipaque, Omipaque, Lopamirone).
Trờn phim ta cú th d rng phỏt hin hỡnh nh thoỏt v a m (cú th thoỏt
v trung tõm hoc thoỏt v bờn), hỡnh nh chốn ộp do tn thng xng, hỡnh
nh hp ng sng hoc cỏc hỡnh nh chốn ộp khỏc[52].
- Chp ct lp vi tớnh ct sng v a m (CT- scanner) v chp cng
hng t (MRI-Magnetic resonance imaging) ct sng l nhng phng tin
hin i nht cú th phỏt hin c tt c cỏc tn thng v ct sng
[14],[15],[4
6],[60],[65].
1.2.4.2. Chẩn đoán đau thần kinh hông to theo y học hiện đi.
Chn oỏn xỏc nh: Da vo triu chng c nng da vo tớnh cht au
dc theo ng i ca dõy thn kinh hụng, v triu chng thc th cú hi
chng ct sng v hi chng r.[5],[11],[14],[
27],[62].
Chn oỏn nguyờn nhõn: nh ó trỡnh by phn (1.2.3).
1.2.4.3. Điều trị.[15],[38],[45],[67].
* Điều trị ni khoa:
- Điều trị nguyên nhân nu tỡm thy c nguyên nhân chớnh xỏc nh viờm
t sng, lao t sng
-
Điều trị triệu chứng nu cha tỡm c nguyên nhân. Trong thc hnh
thng ỏp dng phỏc nh sau:
+ Cỏc t cp ca th mm tớnh:
12
Nằm nghỉ trên giờng có ván cứng.
Thuốc chống viêm giảm đau: Aspirin, Salixylat, Indomethacin.
Vitamin B1, B6, B12 liều cao.
Thuốc dãn cơ (Mydocalm) v an thần nhẹ: nhóm Diazepam.
Tiêm ngoi, mng cứng bằng Novocain, Hydrocortison.
Tiêm ngoi mng cứng khoang gian t sng tht lng III- IV, tht lng IV -
V hoc tht lng V - cựng I bằng Novocain, Hydrocortison
[14],[50],[51].
+ Giai đoạn bỏn cp v mạn tính:
- Điều trị vật lý:
Các phơng pháp nhiệt chỉ định sau giai đoạn cấp tính: bó parafin, dùng
khay nhiệt điện, đèn hồng ngoại, túi chờm nớc nóng, tắm suối nớc nóng,
ngâm nớc ấm. những phơng pháp dân gian chờm cám rang, muối rang, lá
lốt, lá ngải cứu nóng.
Dùng dòng điện điều trị bằng sóng ngắn. Dòng điện xung.Dòng
Galvanic v Faradic. Dòng giao thoa. Điện phân. Điều trị bằng laser. Kéo
dãn cột sống thắt lng
[12].
- Các phơng pháp phong bế: phong bế cạnh sống thắt lng. Phong bế thần
kinh ở lỗ ghép. Phong bế hốc xơng cụt.
- Phơng pháp nắn chỉnh cột sống: Dùng tay (Manipulation) để chữa bệnh.
Liệu pháp vận động: lúc đầu tập thụ động, sau đó (khi đã giảm chuyển sang
tập chủ động. Các bi tập nhằm tăng cờng hệ cơ bụng, cơ lng v ổn định
cột sống.
13
- Thể dục điều trị: Các bi tập cải thiện chức năng của cơ, giữ t thế cột sống
thắt lng, hạn chế biến dạng cột sống, chống teo cơ, phục hồi sự dẫn truyền
thần kinh ở chi dới.
* Điều trị ngoi khoa:
Trong cỏc trng hp cú lit v teo c, ri lon c trũn, cú khi u chốn
ộp, viờm dy dớnh mng nhn v cỏc trng hp thoỏt v a m ton phn
hoc bỏn phn tỏi phỏt nhiu ln lm nh hng nghiờm trng n sinh hot
v lao ng khụng ỏp ng vi thuc ni khoa t 3- 6 thỏng[12],[14],[48],
[49].
1.3. QUan niệm của y học cổ truyền về bệnh đau thần
kinh hông to
1.3.1. Bnh danh theo YHCT của au thn kinh hụng to.
Đau thần kinh hông to đợc mô tả trong chứng thống tý của y học cổ
truyền
[4],[8],[9],[10],[34],[36]. Trong các y văn cổ nh Hong đế nội kinh
tố vấn đã mô tả bệnh đau thần kinh hông to với nhiều bệnh danh khác nhau
tuỳ thuộc vo vị trí hoặc nguyên nhân gây bệnh: yêu cớc thống (đau lng -
chân), yêu thoái thống (đau lng - đùi), yêu cớc đông thng (đau lng -
chân vo mùa đông), toạ in ct phong (đau xơng hông do phong t)
1.3.2. Nguyên nhân đau TKHT theo YHCT:
Theo y học cổ truyền, đau l do khí huyết không vn hnh c trong
lũng mch bị ứ trệ dn n au theo nguyờn lý "thông tắc bất thống, thống
tắc bất thông". Cú nhiu nguyờn nhân khỏc nhau:
* Do ni nhõn (chính khí h): Do tỡnh chớ trong c
th b ri lon gõy
nờn bnh lm cho ch
c nng ca cỏc tng, ph trong c th cng b ri lon
dn n khí huyết lu thông ở hệ kinh lạc bị ứ trệ. Theo lý luận của y học cổ
14
truyền "thông bất thống, thống bất thông" nghĩa l khí huyết, kinh lạc đợc
lu thông thì không đau đớn, còn khí huyết, kinh lạc bị bế tắc sẽ gây đau, bế
tắc chỗ no sẽ gây đau chỗ đó
[6],[7],[36].
* Do ngoi nhõn (t khí thực): do t khí từ bên ngoi xâm nhập vo cơ
thể gây bệnh
[6],[7].
+ Phong t: phong l gió, chủ khí về mùa xuân, có tính di chuyển, đột
ngột xuất hiện v đột ngột mất đi. trong trờng hợp ny, bệnh nhân thờng
khởi phát đột ngột, diễn biến nhanh v đau lan truyền theo đờng đi của dây
thần kinh hông to.
+ Hn t: chủ khí về mùa đông, có tính chất ngng trệ lm cho khí
huyết, kinh lạc bị ngng tắc. Do bản thân ngời bệnh sẵn có tình trạng ngng
trệ khí huyết ở kinh lạc, gặp thêm hn t nên bệnh dễ có điều kiện phát sinh,
huyết trệ nặng hơn thnh huyết ứ. Tính co rút của hn rất cao lm cho co rút
cân, cơ. Ngoi ra, hn t còn gây cảm giác đau buốt v sợ lạnh.
+ Thấp t: l chủ khí về cuối mùa hạ, thờng có xu hớng phát triển từ
dới lên (thấp t l âm t). Trong bệnh đau thần kinh hông to ít có biểu hiện
của thấp, song cũng có một số triệu chứng nh cảm giác tê bì, nặng nề, ra
mồ hôi chân, rêu lỡi nhờn dính, chất lỡi bệu.
Vùng eo lng trở xuống l vùng dới của mạch đới: đới hạ khu liên
quan tới thấp - đới thợng khu liên quan tới phong - thấp t ở đới hạ khu liên
quan tới tạng tỳ (tỳ chủ thấp).
* Do bt n
i ngoi nhõn : Do chn thng, trt lm huyt li gõy
b tc kinh lc, kinh khớ khụng lu thụng gõy au v hn ch vn ng [7].
1.3.3. Phân loại, chẩn đoán v điều trị.[8]
,[9],[23],[24],[37],[42].
15
au thần kinh hông to c chia thnh nm thể theo YHCT: Thể phong hn,
thể phong hn thp, thể can thận h, thể phong thấp nhiệt v thể huyết ứ.
ắ Thể phong hn:
Th
ng gp trong đau thần kinh hông to do lnh.
* Triu chng lõm sng: Sau khi b nhim lnh, đau cấp, đột ngột, dữ dội
ngay từ ban đầu. Đau ngang thắt lng, lan xuống hông v mặt sau, ngoi đùi
v cẳng chân, có thể tới gót v mu bn chân. Đau co rút, buốt giật nh
xuyên, đau tăng khi tr
i lnh, vận động v khi thay đổi t thế, chm núng
d chu,
cha teo c. Sợ lạnh, chân tay lạnh. Rờu li trng mng, cht li
nht. Mạch phù hoc phự khn.
* Chn oỏn bỏt cng: Biu thc hn.
* Phỏp iu tr: Khu phong , tỏn hn, ụn thụng kinh lc.
* Phng iu tr:
- Thuc ung:
+ Thuc ung trong: bi c phng: c hot ký sinh thang gia gim[6].
c hot 12g Qu chi 08g Uy linh tiờn 12g
Phũng phong 08g Xuyờn khung 12g Ch xỏc 08g
Tang ký sinh 20g Ngu tt 12g Trn bỡ 08g
T tõn 06g an sõm 12g
Tt c lm thang sc ung, ngy 1 thang chia 2 ln.
+ Bi thuc nam nghim phng dựng ung trong[6]:
R lỏ lt 12g Qu chi 08g Uy linh tiờn 12g
16
Thiờn niờn kin 12g Xuyờn khun
g
12g Ch xỏc 08g
Cu tớch 16g Ch xỏc 08g Trn bỡ 08g
Ngi dip 08g
Tt c lm thang sc ung, ngy 1 thang chia 2 ln.
+ Thuc dựng ngoi: Mt s loi cao dỏn, kem bụi vựng au cú tỏc dng
gim au (cao dỏn thiờn hng, ct thng linh).
- Chõm cu[6]:
+ Chõm cỏc huyt: i trng du, trt biờn, hon
khiờu, tha phự, y trung, tha sn, dng lng tuyn, gii khờ, cụn lụn, a
th huyt.
+ Cu cỏc huyt: i trng du, tha phự, tha sn,
dng lng tuyn, gii khờ, cụn lụn.
- Xoa búp bm huyt: + Xoa búp: t tht lng xung mụng, xung ựi, cng
chõn, bn chõn theo ng i ca dõy thn kinh hụng to theo nguyờn tc t
nh n mnh, t nụng vo sõu.
+ Bm huyt: cỏc huyt nh trờn.
ắ Thể phong hn thấp tý:
Th
ng gp au thn kinh hụng to do thoỏi húa ct sng tht lng (cựng húa
tht lng V, tht lng húa cựng I).
* Triu chng lõm sng: au vựng thắt lng cựng, lan xuống hông v mặt
sau, ngoi đùi v cẳng chân, có thể tới gót v mu bn chân (dc theo ng
i ca dõy thn kinh hụng to), chân nặng, cơ mềm nhẽo, có thể teo cơ. Đau
nhiều về đêm, nằm nghỉ không đỡ đau. au tng khi lnh v m tbnh