Phương pháp tọa độ trong KG Trang 1/17
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
2
GIỚI THIỆU
3
PHƯƠNG PHÁP
3
a) Khách thể nghiên cứu
3
b) Thiết kế
4
c) Quy trình nghiên cứu
5
d) Đo lường
5
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
5
BÀN LUẬN
6
KẾT LUẬN VÀ khuyẾn NGHỊ
6
Các phụ lục
8-14
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 2/17
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO KỸ NĂNG GIẢI TOÁN HÌNH KHÔNG GIAN
THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ. (HỌC
SINH LỚP 12 TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU-CAM RANH)
Người nghiên cứu:
Nguyễn Văn Nhân,
Giáo viên, Trường THPT Phan Bội Châu, Sở GD&ĐT Khánh Hòa.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nâng cao kỹ năng giải toán hình học giải tích cho học sinh THPT
Phan B
ội Châu nói riêng và cho học sinh 12 THPT nói chung là một yêu
c
ầu cấp thiết và quan trọng. Đặc biệt là sử dụng phương pháp tọa độ để
giải được các bài toán khó của phần hình học không gian dạng toán có
tính trừu tượng nên học sinh gặp rất nhiều khó khăn ở phân môn này, khó
khăn vì những lý do sau:
- Khi
giải toán hình không gian học sinh phải vẽ hình biểu diễn của
nó trên mặt phẳng rồi tưởng tượng hình thật của nó để tìm mối liên quan
gi
ữa các yếu tố cho trước từ giả thiết và suy luận dẫn đến các kết quả cần
đạt được theo yêu cầu của bài toán.
-
Các bài toán hình không gian rất phong phú và đa dạng nhưng thời
l
ượng giải mỗi bài toán không phải là ít do đó giáo viên gặp nhiều khó
khăn trong việc chuyển tải các kiến thức và các bài tập cơ bản cho học
sinh.
Gi
ải pháp của tôi là thông qua việc khai thác các công thức được
xây dựng cụ thể của hình học giải tích 12, bằng phương pháp tọa độ luyện
cho học sinh kỹ năng chọn hệ trục tọa độ thích hợp cho từng loại hình và
v
ận dụng đúng công thức để chứng minh được các tính chất mà trong phần
hình học không gian giải quyết rất khó khăn và phức tạp.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp
12A4 và lớp 12A9 Trường THPT Phan Bội Châu. Lớp 12A4 là lớp thực
nghiệm và 12A9 là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải
pháp thay thế là được tham gia vào các tiết dạy thực nghiệm theo kế hoạch
và nội dung đã chuẩn bị trước đó. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh
hưởng r
õ rệt đến kỹ năng giải toán của học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt
kết quả cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra sau khi tác động
của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,2; điểm bài kiểm tra đầu ra
của lớp đối chứng là 6,5. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 có
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 3/17
nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và
l
ớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng qua hệ thống các bài tập đã được
chọn lọc đã làm tăng kỹ năng giải toán hình không gian bằng phương pháp
tọa độ của học sinh tại trường THPT Phan Bội Châu.
GIỚI THIỆU
Khảo sát thực trạng kiến thức và kỹ năng giải toán hình không gian
của học sinh THPT Phan Bội Châu, Tỉnh Khánh Hòa cụ thể là lớp 12A4
và
12A9 thông qua bài kiểm tra 15 phút thu được kết quả như sau: (phu
lục 1 – trang 9) Học sinh chưa nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng
chọn hệ trục tọa độ cho thích hợp với hình vẽ.
Giải pháp thay thế: Giải pháp của tôi là hệ thống kiến thức thông
qua vi
ệc cho học sinh nêu lại các công thức đã được xây dựng trong hình
gi
ải tích, nêu lên mối liên hệ và cách nhớ các công thức đó nhằm giúp học
sinh n
ắm vững kiến thức cơ bản để rèn kỹ năng giải toán hình học giải
tích.
Vấn đề nghiên cứu: Chọn nhiều dạng toán trong hình học không
gian và bằng phương pháp tọa độ cho học sinh cách chọn hệ trục tọa độ
thích hợp để thuận lợi cho việc áp dụng các công thức đã biết trong hình
gi
ải tích có nâng cao kết quả nhận thức và kỹ năng sử dụng phương pháp
tọa độ để giải các bài toán hình không gian của học sinh hay không?
Giả thuyết nghiên cứu: Tổ chức các tiết dạy hình học bằng phương
pháp tọa độ theo hệ thống các bài tập đã chọn phù hợp với mục đích và
yêu cầu đặt ra đã nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng phương pháp tọa
độ để giải các b
ài toán hình không gian.
PHƯƠNG PHÁP
a) Khách thể nghiên cứu
Tôi lựa chọn 2 lớp của trường THPT Phan Bội Châu có những điều
kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng.
* Học sinh:
Hai lớp 12A4 và 12A9 được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều
điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính của hai lớp 12A4 và 12A9.
S
ố HS các nhóm
Tổng số
Nam Nữ
Lớp 12A4 42 18 24
Lớp 12A9 42 16 26
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 4/17
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ
động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau
về điểm số của tất cả các môn học.
b) Thiết kế
Chọn lớp 12A4 là nhóm thực nghiệm và 12A9 là nhóm đối chứng
và
tiến hành kiểm tra các kiến thức cơ bản để đánh giá và so sánh mức độ
củ
a 2 lớp trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của
hai lớp không có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để
kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 lớp trước khi tác
động.
Kết quả:
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đố
i chứng (ĐC) Thực nghiệm (TN)
TBC 6,4 6,4
p = 0,99
p = 0,99 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi
là tương đương.
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra
trước TĐ
Tác độ
ng (TĐ) Kiểm tra
sau TĐ
Thực nghiệm O1
Dạy học theo hệ thống
bài tập tính khoảng
cách, góc, th
ể tích bằng
phương pháp tọa độ
trong không gian
O3
Đối chứng O2
Dạy học theo hệ thống
bài tập thông thường
O4
ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
c. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
Kh
ảo sát thực trạng (phụ lục 1 – trang 8)
Thi
ết kế bày dạy lớp thực nghiệm theo hệ thống bài tập liên quan và
chứa nhiều yếu tố vuông góc, song song, khoảng cách, góc và thể tích
bằng phương pháp tọa độ trong không gian và áp dụng các công thức đã
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 5/17
biết trong hình giải tích giải quyết các yêu cầu bài toán. (phụ lục 2 – trang
9)
Thi
ết kế bày dạy lớp đối chứng theo hệ thống bài tập thông thường.
Ti
ến hành dạy thực nghiệm:
Chọn 2 lớp để khảo sát với nội dung như phụ lục 1 – trang 8 đánh
g
iá điểm và kiểm chứng T-Test để chọn đúng 2 lớp tương đương.
Th
ời gian tiến hành thực nghiệm : Tổ chức các tiết dạy học theo như
kế hoạch.
d. Đo lường
Đánh giá học sinh sau tác động thông qua bài kiểm tra 1 tiết (phụ
lụ
c 3 – trang 9) sau đó dùng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc và tính mức
độ ảnh hưởng đối với nhóm thực nghiệm.
PHÂN TÍCH D
Ữ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đố
i chứng Thực nghiệm
ĐTB 6,5 7,2
Độ lệch chuẩn 1,22 1,42
Giá trị P của T- test 0,00001
Chênh lệch giá trị TB
chu
ẩn (SMD)
0,59
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là
tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho
k
ết quả P = 0,00001, cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm
và nhóm đối chứng
rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm
thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do
k
ết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
7,2 6,5
0,59
1,22
. Điều đó
cho thấy mức độ ảnh hưởng của nhóm thực nghiệm là lớn.
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 6/17
Giả thuyết của đề
tài
“Nâng cao kỹ năng giải
toán hình không gian thông
qua vi
ệc sử dụng phương
pháp tọa độ” đã được kiểm
ch
ứng.
5.8
6.0
6.2
6.4
6.6
6.8
7.0
7.2
7.4
KT trước
tá c động
KT sau
tá c động
Thự c nghiệ m
đố i chứ ng
Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=
7.2, k
ết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 6,5. Độ
chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,7; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai
lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có
điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD =
0,59
. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là
p=0.00001< 0.001. K
ết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai
nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
* Hạn chế:
Có một số hình đưa hệ trục tọa độ vào lại gặp khó khăn.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận:
Việc hệ thống kiến thức thông qua việc giải các bài toán hình không
gian b
ằng phương pháp tọa độ với nhiều dạng hình chóp, nhiều dạng hình
lăng trụ, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải
toán hình không gian bằng phương pháp tọa độ.
* Kiến nghị
Đối với các cấp lãnh đạo: Quan tâm và khuyến khích giáo viên kết
h
ợp linh hoạt các phương pháp trong dạy học và thường xuyên kiểm tra
đánh giá hoạt động này ở mỗi tổ chuyên môn.
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 7/17
Đối với giáo viên: Với nội dung của đề tài này, tôi mong rằng các
bạn đồng nghiệp thường xuyên trao đổi kinh nghiệm trong việc giảng dạy
môn
hình không gian, vì qua thực tế khảo sát học sinh đa số học sinh học
y
ếu kém nên rất ngại học phân môn này, nhiệm vụ giáo viên của chúng ta
là cần hệ thống các bài tập và lựa chọn sao cho phù hợp với từng đối
t
ượng học sinh đẻ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản cũng như kỹ
năng giải toán, có như vậy các em mới yêu thích môn toán và ngày càng
đạt nhiều kết quả cao hơn.
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 8/17
Phụ lục 1. Kiểm tra tìm hiểu thực trạng
BÀI KIỂM TRA 15phút
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N, P, Q
lần lượt là trung điểm A’D’ , D’C’, C’C, A’A
1)Chứng minh 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng
2)Tính diện tích tứ giác MNPQ theo a
Biểu điểm và đáp án
1)Chứng minh 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng
Chọn hệ trục Oxyz sao cho
tia Ox tia AB, tia Oy tia AD, tia Oz tia AA’ = 1đ
Khi đó A(0;0;0); B(a;0;0);C(a;a;0);D(
0;a;0) (2 x 0.25) = 0.5đ
A’(0;0;a); B’(a;0;a);C’(a;a;a);D’(0;a;a) (2 x 0.25) =. 0.5đ
M(0;
a
2
;a);N(
a
2
;a;a);P(a;a;
a
2
);Q(0;0;
a
2
) 4x0.25 = 1đ
MN
=(
a
2
;
a
2
;0);
PQ
=(-a;-a;0) = 0.5đ
Suy ra
PQ
=-2
MN
= 0.5đ
MN//PQ M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng = 1đ
2)Tính diện tích tứ giác MNPQ theo a
PQ
=(-a;-a;0)
PM
=(-a; -
a
2
;
a
2
) = 0.5đ
PN
=(-
a
2
;0;a) = 0.5đ
[
PM
PQ
]=,(-
2
a
2
;
2
a
2
;-
2
a
2
) = 1đ
[
PM
PN
]=,(-
2
a
4
;
2
a
4
;-
2
a
4
) = 1đ
MNPQ PQM PMN
S S S
= 0.5đ
=
1
2
[
PM
PQ
]+
1
2
[
PM
PN
] = 0.5đ
=
1
2
4 4 4
a a a
4 4 4
+
1
2
4 4 4
a a a
16 16 16
= 0.5đ
=
2
1
a 3 3
8
= 0.5đ
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 9/17
P
N
M
A
y
z
x
C
D'
B'
C'
B
D
A'
Q
z
x
y
O
C
B
A
K
H
Phụ lục 2. Kiểm tra sau tác động
BÀI KIỂM TRA 1 tiết
Cho hình chóp O.ABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với
nhau đôi môt tại O v
à OA=1, OB=2, OC=3. Tính khoảng cách từ O đến mặt
phẳng (ABC) và khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB và OC.
(Gi
ải bằng 2 cách trong đó có một cách dùng phương pháp tọa độ)
Cách 1: (5đ)
Kẻ OK AB tại K (1) , Kẻ OH CK tại H (2) =0.5
Ta có OC
OA & OCOB OC(OAB) OCAB (3) =0.5
(1)&(3)
AB(OCK) ABOH (4) =0.5
(2)&(4)
OH(ABC) d(O,(ABC))=OH =0.5
OC
(OAB) OCOK (5) =0.5
(1)&(3)
d(OC;AB) = OK =0.5
OAB vuông tại O, nên
2 2 2
1 1 1 1 5
1
4 4
OK OA OB
=0.5
d(OC;AB) = OK =
2
5
=0.5
OCK vuông tại O, nên
2 2 2
1 1 1 1 5 49
9 4 36
OH OC OK
=0.5
d(O,(ABC))=OH=
6
7
=0.5
Cách 2: (5đ)
Chọn hệ trục Oxyz sao cho
tia Ox tiaOA, tia Oy tiaOB, tia Oz tiaOC = 0.50đ
Khi đó
O(0;0;0); A(1;0;0);B(0;2;0);C(0;0;3) = 0.50đ
Phương tr
ình mp(ABC)
1
1 2 3
x y z
=.0.50đ
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 10/17
6 3 2 6 0
x y z
=0.50đ
d(O;(ABC)) =
| 6 |
36 9 4
=
6
7
=0.50đ
OC
=(0; 0; 3)
AB
=(-1; 2; 0) =0.50đ
[OC;AB]
=(-6; 3; 0) =0.50đ
Mp(P) qua AB và song song với OC có VTPT là
[OC;AB]
=(-6; 3; 0)
Phương trình Mp(P) -6(x-1) + 3y =0 -2x -y +2 =0 =0.50đ
d(OC;AB) = d(OC;(ABC))=d(O;(ABC)) =
| 2 | 2
5 5
=1.00đ
Phụ lục 3. Giáo án (dạy 2 tiết)
CÁC BÀI T
ẬP TỔNG HỢP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Bi
ết cách chọn hệ trục tọa độ tương ứng cho từng hình;
+ N
ắm các công thức tọa độ trong không gian để áp dụng tính toán.
K
ỹ năng:
+ Với cách chọn hệ trục tọa độ cho mỗi hình, học sinh vận dụng được
nhiều cách xác định được tọa độ các điểm trong hình đó;
+ Vận dụng các công thức tọa độ trong không gian để giải quyết các
tính chất phức tạp của bài toán hình học.
Thái độ:
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Có tinh thần hợp tác trong
học tập.
+ Tự đánh giá bài làm của mình, và bài làm của bạn
II.Phương pháp: Phối hợp các phương pháp
III.Tiến trình:
Lưu ý: + do có phần phân tích nên mẫu giáo án trình bày 2 cột
+ Giáo viên phân tích và cho học sinh hoạt động theo nhóm, với tinh thần
h
ợp tác học sinh phát hiện kiến thức nêu hướng chứng minh và có thể nhận xét lời
giải của nhóm khác sau đó giáo viên kết luận
Hoạt động của GV Ghi bảng & Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1; (Tổ 1 trình bày)
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có chiều cao SA= h, đáy là tam giác vuông tại C, AC=b,
Bc=a. G
ọi M là trung điểm của AC và N là điểm sao cho 3
SB SN
a) Tính độ dài MN
b) Tìm s
ự liên hệ của a,b,h để MN
SB
Phần này luyện cho học sinh
- Cách ch
ọn hệ trục tọa độ trong
trường hợp đáy của hình chóp là
Hướng dẫn
- Ch
ọn hệ trục Oxyz sao cho
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 11/17
tam giác vuông ;
- Cách xác định tọa độ của một
điểm từ mối quan hệ vectơ
3
SB SN
;
A
y
z
B
S
C
M
N
tiaOxtiaAC; tiaOy cùng hướng tiaCB;
tiaOz
tiaAS
- Cho h
ọc sinh xác định tọa độ các điểm A, B, C, S
- Tính t
ọa độ của các vectơ
SB
và
3
SN
để suy ra tọa
độ điểm N
- Tính t
ọa độ của các vectơ
MN
và
SB
để thực hiện
yêu c
ầu bài toán
Hoạt động 2 : (Tổ 2 trình bày)
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h. Gọi
I là trung điểm của SC. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABI).
y
z
x
C
D
A
B
S
Phần này luyện cho học sinh
Cách ch
ọn hệ trục tọa độ trong
trường hình chóp tứ giác đều
Hướng dẫn
G
ọi O=ACBD
- Ch
ọn hệ trục Oxyz sao cho
tiaOx
tiaOA; tiaOytiaOB; tiaOztiaOS
- Cho h
ọc sinh xác định tọa độ các điểm
A, B, C, D, S và I
-Vi
ết phương trình mặt phẳng (ABI)
- Tính kho
ảng cách d(S,(ABI))
Hoạt động 3 : (Tổ 3 trình bày)
Bài 3: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại đỉnh C; CA=CB=a;
S có hình chi
ếu trên đáy là trọng tâm G của ABC; SG=h. Tính h theo a để mp(SAC)
và mp(SBC) t
ạo với nhau một góc 60
0
.
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 12/17
A
y
z
B
G
S
C
Phần này luyện cho học sinh
Cách ch
ọn hệ trục tọa độ trong
trường hợp đáy của hình chóp là
tam
giác vuông nhưng hình chiếu
c
ủa S trùng với trọng tâm của
tam giác ABC
Hướng dẫn
- Ch
ọn hệ trục Oxyz sao cho: OA
tiaO
x cùng hướng tiaCB; tiaOytiaAC; tiaOz cùng
hướng tia GS
- Cho h
ọc sinh xác định tọa độ các điểm
A, B, C
- T
ừ tọa độ các điểm A, B, C suy ra tọa độ điểm G
- T
ừ tọa độ các điểm G suy ra tọa độ điểm S
- Tính VTPT c
ủa 2 mặt phẳng (SAC) và (SBC)
- Dùng công th
ức tính góc giữa 2 mặt phẳng để
giải quyết yêu cầu bài toán
Hoạt động 4 : (Tổ 4 trình bày)
Bài 4: Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có chiều cao h và 2 đường thẳng AB' và BC' vuông
góc. Tìm th
ể tích của lăng trụ đó
A
y
z
x
C
B'
C'
B
A'
Phần này luyện cho học sinh
Cách ch
ọn hệ trục tọa độ trong
trường hợp đáy của hình lăng trụ
là tam giác đều và điểm hay của
bài toán là dùng gi
ả thiết vuông
góc c
ủa 2 đường thẳng để tính
được cạnh đáy (việc này thuận
l
ợi khi sử dụng phương pháp tọa
độ trong không gian)
Hướng dẫn
G
ọi I là trung điểm AB & a là cạnh của ABC
- Ch
ọn hệ trục Oxyz sao cho: OA
Tia O
x cùng hướng tia IC,; tiaOytiaAB;
tiaOz
tiaAA’
- Cho h
ọc sinh xác định tọa độ các điểm
A, B, C, A’, B’, C’
- Tính t
ọa độ các vectơ
'
AB
và
'
BC
- Dùng điều kiện cần và đủ của 2 vectơ vuông góc
để
suy ra cạnh a từ đó giải quyết yêu cầu bài toán
Hoạt động 5 : Giáo viên hướng dẫn
Bài 4: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều có cạnh bằng 2a
2
, cạnh SC
vuông góc v
ới mặt phẳng (ABC) và có SC=a. Gọi (d
1
) là đường thẳng đi qua đỉnh S và
trung điểm E của cạnh BC, (d
2
) là đường thẳng đi qua C và trung điểm D của cạnh AB.
Tính góc và kho
ảng cách giữa 2 đường thẳng (d
1
) và (d
2
)
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 13/17
d1
d2D
E
C
y
z
x
A
B
S
Phần này hình chóp theo giả thiết
cho không ph
ức tạp, nhưng giáo
viên hướ
ng dẫn học sinh linh
động chọn hệ trục để các yếu tố
cần xác định được tính toán đơn
giản nhất.
Hướng dẫn
- Ch
ọn hệ trục Oxyz sao cho: OC
Tia O
x cùng hướng tia AB,; tiaOytiaCD;
tiaOz
tiaCS
- Cho h
ọc sinh xác định tọa độ các điểm
A, B, C, S, E, D
- Tính t
ọa độ các vectơ
SE
,
D
C
,
S
C
- Dùng công thức tính góc và khoảng cách giữa 2
đường thẳng (d
1
) và (d
2
)
*** Qua các bài toán trên giáo viên cần cho học sinh nhận xét các bài toán phức tạp của
phần hình học có thể giải dễ dàng bằng phương pháp tọa độ trong không gian, từ đó tạo
cho học sinh niền tin vào năng lực học tập của chính mình.
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 14/17
Phụ lục 4. Bảng điểm
LỚP THỰC NGHIỆM
Stt Họ và tên Phái
KT tr
ước
tác
động
KT sau
tác động
1
Lê Thanh
BÌNH
7.5 8.3
2
Lê Thị Kim
CHI Nữ
5.0 5.5
3
Nguy
ễn Hữu Quốc
CƯỜNG
7.0 7.5
4
Nguy
ễn Thị Mỹ
DUNG Nữ
7.5 8.5
5
Lê Đình Cát
DUY
6.5 7.0
6
Lê Thị Mỹ
DUN Nữ
4.0 4.5
7
Trương Thị
ĐỨC Nữ
3.0 4.0
8
Nguy
ễn Thanh
HIẾU
7.5 8.5
9
Trần Thị Mỹ
HỊA Nữ
4.0 5.5
10
Trần Thái
HỊA
5.0 5.5
11
Võ Văn
HỒI
7.5 8.3
12
Nguy
ễn Minh
HỒNG
7.5 8.5
13
Nguy
ễn Thị Bích
HUỆ Nữ
7.0 7.5
14
Đồn Thị Mỹ
HUYỀN Nữ
7.5 8.5
15
Nguy
ễn Văn
KHANH
8.0 8.5
16
Phan Minh Nhật
LÂM
6.0 7.0
17
Nguy
ễn Thị Mỹ
LỆ Nữ
7.5 8.5
18
Bùi Nữ Tố
LIÊN Nữ
4.0 5.0
19
Trần Dương Khánh
LINH Nữ
5.0 6.0
20
Nguy
ễn Thị Kim
LOAN Nữ
7.0 7.8
21
Đặng Thị Trà
MY Nữ
6.0 7.0
22
Trần Hữu
MỸ
7.5 8.8
23
Trần Thị Bích
NGA Nữ
7.8 8.8
24
Võ Thị Tú
NHI Nữ
6.0 7.0
25
Mai Ý
NHI Nữ
6.0 7.0
26
Phạm Ngọc Bảo
OANH Nữ
6.0 6.5
27
Nguy
ễn Duy
PHÚC
6.0 7.0
28
Nguy
ễn Bá Hồng
QN
7.5 8.3
29
Võ Đức
QUANG
5.0 6.0
30
Dương Đình Lệ
SƯƠNG Nữ
7.5 8.5
31
Nguy
ễn Tấn
TÀI
7.5 8.0
32
Nguy
ễn Trọng
TẤN
6.5 7.0
33
Huỳnh Nhựt
THANH
7.5 8.8
34
Nguy
ễn Thị
THẢO Nữ
4.0 4.0
35
Nguy
ễn Thị Mỹ
THUẬN Nữ
7.5 8.5
36
Phạm Út
TIÊN Nữ
7.0 7.5
37
Nguy
ễn Văn
TỒN
5.0 5.8
38
Dương Thị Thanh
TRÚC Nữ
5.0 5.5
39
Nguy
ễn Hữu
TRƯỜNG
7.5 8.8
40
Lê Nguyễn Hải
VI Nữ
5.0 5.8
41
Tơ Đình Hiền
VIÊN Nữ
8.0 8.5
42
Võ Thị Trúc
VY Nữ
7.0 7.5
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 15/17
LỚP ĐỐI CHỨNG
Stt Họ và tên Phái
KT tr
ước
tác
động
KT sau
tác động
1
Phạm Thị Phi
ÂN Nữ
4.0 5.0
2
Nguy
ễn Hồi
ÁNH Nữ
7.0 7.0
3
Lưu Đức
BẢO
6.0 6.0
4
Nguy
ễn Vương
BẢO
7.0 6.8
5
Trần Đình Quốc
BẢO
6.3 6.5
6
Nguy
ễn Thục
CHI Nữ
6.3 6.5
7
Đặng Hữu
DUY
7.0 7.0
8
Nguy
ễn Đình
ĐỨC
8.0 7.0
9
Nguy
ễn Thị Hương
GIANG Nữ
6.0 6.3
10
Nguy
ễn Thị Thu
HÀ Nữ
8.5 8.3
11
Hồ Phương
HẢI Nữ
7.0 7.0
12
Nguy
ễn Thị Mỹ
HẠNH Nữ
6.0 6.3
13
Phan Nữ ngọc
HIẾU Nữ
8.0 7.5
14
Trần Thanh
HIẾU
7.0 7.3
15
Phan Thị Ngọc
HỊA Nữ
8.5 8.5
16
Nguy
ễn Phạm Thái
HƯNG
4.0 5.0
17
Bùi Vương Quốc
HUY
7.5 7.0
18
Đỗ Đăng
KHA
7.5 7.3
19
Hồng Ngun
KHA
6.5 6.5
20
Hồng Thị Kim
LIÊN Nữ
6.0 6.0
21
Ngơ Văn
LỢI
6.0 6.0
22
Bùi Thị Bích
LŨY Nữ
6.0 6.0
23
Nguy
ễn Thị Cẩm
LY Nữ
8.0 8.3
24
Đào Thị
MAI Nữ
4.0 5.5
25
Nguy
ễn Thị Phương
MAI Nữ
8.5 8.0
26
Nguy
ễn Văn
NGUN
6.0 6.0
27
Ngơ Th
ị Xn
QUỲNH Nữ
8.0 7.5
28
Ngơ Th
ị Thanh
TÂM Nữ
3.0 4.5
29
Phạm Thị Thanh
TÂM Nữ
7.8 7.0
30
Nguy
ễn Hữu
TẤN
5.0 5.5
31
Bùi Đức
THẮNG
3.0 4.0
32
Nguy
ễn Thị Thu
THẢO Nữ
8.0 7.3
33
Nguy
ễn Hà
THI Nữ
3.0 4.0
34
Nguy
ễn Thị Bích
THUỶ Nữ
8.5 8.0
35
Đồn Mỹ
TIÊN Nữ
8.5 8.0
36
Trần Thị Mạnh
TIẾN Nữ
4.0 4.5
37
Võ Đức
TÍN
8.0 7.5
38
Lý Văn
TỒN
4.0 5.0
39
Hồng Thi
TRÚC Nữ
8.0 7.5
40
Lê Thị Anh
TUYẾT Nữ
5.0 5.0
41
Nguy
ễn Phương Hồi
VI Nữ
4.0 4.5
42
Lê Tơn
VŨ
6.3 6.5
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 16/17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hình học 12 (Chuẩn và nâng cao)
2. Hình h
ọc giải tích, tác giả: Trần Đình Thi
3. Các tài li
ệu từ nguồn Internet
Phương pháp tọa độ trong KG Trang 17/17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO KỸ NĂNG GIẢI TOÁN HÌNH KHÔNG GIAN
THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
(TẠI TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU-CAM RANH)
Họ và tên: NGUYỄN VĂN NHÂN
Giáo viên Toán
Khánh Hòa – 4/2013