B GIO DC V O TO B Y T
TRNG I HC Y H NI
NGUYN DUY HUN
NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG Và CậN LÂM SàNG
CủA CáC Dị DạNG MạCH MáU
Chuyờn ngnh: PHU THUT TO HèNH
Mó s : 60.72.10
LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. NGUYN BC HNG
H NI - 2013
DANH MỤC CH VIẾT TT
Ch vit tt
:
Phiên gii
AM
:
Arterial malformation
(d dạng đng mạch)
AVM
:
arteriovenous malformation
(d dạng đng tnh mạch)
AVF
:
Arteriovenous fistula
(thông đng tnh mạch)
BN
:
Bệnh nhân
:
Bệnh nhân
CM
:
Capillary malformation
(d dạng mao mạch)
LM
:
Lymphatic malformation
(d dạng bạch mạch)
VM
:
Venous malformation
(d dạng tnh mạch)
TK
:
Thn kinh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. THUT NG V PHÂN LOI CÁC BẤT THƯNG MCH MÁU 3
1.1.1. Thut ng 3
1.1.2. Phân loại các bất thường mạch máu 3
1.2. ĐC ĐIM CA D DNG MAO MCH 8
1.2.1. Đặc đim lâm sàng 8
1.2.2. Đặc đim cn lâm sàng 9
1.2.3. Điu tr 10
1.3. ĐC ĐIM D DNG BCH MCH 11
1.3.1. Đặc đim lâm sàng 11
1.3.2. Đặc đim cn lâm sàng 12
1.3.3. Điu tr 13
1.4. ĐC ĐIM D D DNG TNH MCH 14
1.4.1. Đặc đim lâm sàng 14
1.4.2. Đặc đim cn lâm sàng 16
1.4.3. Điu tr 18
1.5. ĐC ĐIM D DNG ĐNG TNH MCH 18
1.5.1. Đặc đim lâm sàng 18
1.5.2. Đặc đim cn lâm sàng 19
1.5.3. Điu tr 20
1.6. CHN ĐOÁN D DNG MCH MÁU 21
1.6.1. Tin s lâm sàng 21
1.6.2. Chn đoán d dạng mao mạch 21
1.6.3. Chn đoán d dạng tnh mạch 22
1.6.4. Chn đoán d dạng bạch mạch 22
1.6.5. Chn đoán d dạng đng tnh mạch 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU 24
2.1. THI GIAN V ĐA ĐIM NGHIÊN CU 24
2.2. ĐI TƯNG NGHIÊN CU 24
2.2.1. Tiêu chun la chn 24
2.2.2. Tiêu chun loại tr 24
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU 25
2.3.1. Thiết kế nghiên cu 25
2.3.2. C mu 25
2.3.3. K thut chn mu 25
2.3.4. Phương tiện nghiên cu 25
2.3.5. Cách tiến hành nghiên cu 26
2.3.6. Các ch s và biến s nghiên cu 32
2.3.7. Phương pháp và công c thu thp thông tin 34
2.4. X L V PHÂN TCH S LIU 34
2.5. KHA CNH ĐO ĐC 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
3.1. ĐC ĐIM CHUNG CA NHÓM NGHIÊN CU 36
3.1.1. Tui và gii 36
3.1.2. S lưng d dạng trên 1 bệnh nhân 37
3.1.3. Thời gian xuất hiện các d dạng 37
3.1.4. T lệ các th d dạng 38
3.1.5. V tr xuất hiện d dạng 38
3.2. ĐC ĐIM LÂM SNG V CN LÂM SNG CÁC D DNG 39
3.2.1. Phân b màu sc các th d dạng 39
3.2.2. B mặt da các th d dạng 41
3.2.3. Mt đ các th d dạng 42
3.2.4. Mc đ đàn hồi ca các th d dạng 43
3.2.5. S biến đi kch thưc ca các d dạng 44
3.2.6. S dng siêu âm chn đoán d dạng mạch máu 45
3.2.7. Hnh nh trên MRI phát hiện các th d dạng 46
3.2.8. Biến chng các d dạng 47
3.3. PHÂN LOI CÁC D DNG MNG 49
3.3.1. Phân loại th CM 49
3.3.2. Phân loại th LM 52
3.3.3. Phân loại th VM 53
3.3.4. Phân b th AM theo các giai đoạn 54
3.3.5. T lệ các d dạng trong các hi chng 54
Chương 4: BÀN LUN 56
4.1. ĐC ĐIM CHUNG CA NHÓM NGHIÊN CU 56
4.1.1. Tui và gii 56
4.1.2. S lưng d dạng trên 1 bệnh nhân 57
4.1.3. Thời gian xuất hiện d dạng 58
4.1.4. T lệ các th d dạng mạch máu 58
4.1.5. V tr xuất hiện d dạng mạch máu 59
4.2. ĐC ĐIM LÂM SNG V CN LÂM SNG CÁC D DNG 60
4.2.1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca CM 60
4.2.2. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca LM 62
4.2.3. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca VM 64
4.2.4. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca AM 66
4.2.5. Liên quan gia các biến chng và các nhm tui 68
4.3. PHÂN LOI CÁC TH D DNG MCH MÁU 68
4.3.1. Phân loại th CM 68
4.3.2. Phân loại th LM 70
4.3.3. Phân loại th VM 70
4.3.4. Phân b AV theo các giai đoạn 71
4.3.5. Các hi chng trong nhm nghiên cu 72
KẾT LUN 74
KIẾN NGH 76
TÀI LIU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bng 1.1. Phân loại ca ISSVA (1996) v các bất thường mạch máu
(Vascular Anomalies) 5
Bng 1.2. Phân loại ca ISSVA v các d dạng mạch máu 6
Bng 3.1: Phân b v tui và gii 36
Bng 3.2: Mỗi liên quan gia th d dạng vi màu sc 39
Bng 3.3: Liên quan gia các th d dạng vi b mặt da 41
Bng 3.4: Liên quan gia các th d dạng vi mt đ d dạng 42
Bng 3.5: Liên quan các th d dạng khi ấn 43
Bng 3.6: Liên quan gia s biến đi kch thưc các th 44
Bng 3.7: Liên quan gia tc đ dòng chy vi các th d dạng 45
Bng 3.8: Liên quan hình nh trên MRI vi các th d dạng 46
Bng 3.9: Liên quan gia các biến chng vi các nhóm tui 47
Bng 3.10: Phân loại th CM 49
Bng 3.11: Phân loại LM theo v trí 52
Bng 3.12: Phân loại VM theo v trí 53
Bng 3.13: Các giai đoạn AM 54
Bng 3.14: T lệ các d dạng trong các hi chng 54
DANH MỤC BIU ĐỒ
Biu đồ 3.1: T lệ s lưng d dạng 37
Biu đồ 3.2: Thời gian xuất hiện d dạng 37
Biu đồ 3.3: T lệ các th d dạng 38
Biu đồ 3.4: V trí xuất hiện d dạng 38
Biu đồ 3.5: Phân b vết rưu vang theo các nhánh thn kinh V 49
Biu đồ 3.6: Phân b d dạng đường gia 51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cu 27
DANH MỤC HÌNH
Hnh 1.1. Bệnh nhân không đưc điu tr vết rưu vang (PWS) [9] 9
Hnh 1.2. Bệnh nhân b hi chng Sturge-Weber (SWS) [9] 10
Hnh 1.3. Bệnh nhân d dạng bạch mạch môi trên, má trái [30]. 12
Hnh 1.4. Hnh nh bệnh nhân d dạng bạch mạch trên MRI [9] 13
Hnh 1.5. Hnh nh canxi trong VM cng chân (P) [7] 15
Hnh 1.6. Các v tr d dạng tnh mạch c th gặp [3] 16
Hnh 1.7. D dạng tnh mạch má trên siêu âm 17
Hnh 1.8. BN d dạng tnh mạch lưi má vi hnh nh trên MRI [9] 17
Hnh 1.9. Các v tr thường gặp ca d dạng đng tnh mạch [3] 19
Hnh 1.10. Thông đng tnh mạch má phi [10] 20
Hình 2.1. Dng c thc hiện khám lâm sàng 26
Hình 2.2. Hình nh gii phu chi phi 3 nhánh cm giác thn kinh V 28
Hình 2.3. Hình nh sờ thăm khám b mặt và mt đ d dạng 29
Hình 2.4. Hình nh v đánh dấu ranh gii đ đo kch thưc d dạng 30
Hình 2.5. Hình nh siêu âm phát hiện dòng chy và phân biệt 31
Hình 3.1. Hình nh th hiện màu sc các d dạng 40
Hình 3.2. Si tnh mạch góc hàm phi và c 43
Hình 3.3. Hình nh dòng chy trên siêu âm 45
Hình 3.4. Hình nh MRI 46
Hình 3.5. Hình nh biến chng 48
Hình 3.6. Hình nh CM phân b theo nhánh thn kinh V 50
Hình 3.7. Hình nh d dạng đường gia 51
Hình 3.8. Hình nh các th LM 52
Hình 3.9. Hình nh bi tnh mạch 53
Hình 3.10. Hình nh hi chng Sturgr - Weber 55
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các bất thường mạch máu là bệnh lý rất hay gặp tr em và đưc các tác
gi nghiên cu t nhiu thp k trưc [1],[2],[3],[4]. Trưc đây việc chn đoán và
phân loại thường gặp kh khăn do thường gp chung các bệnh lý bất thường mạch
máu vi thut ng “u máu hay bưu máu” (angiomas, hemangiomas) [5],[6].
Năm 1982, Mulliken và Glowacki công b phân loại mi v bất thường
mạch máu da trên đặc đim lâm sàng, mô bệnh hc ca các tn thương [2].
Phân loại này v sau đưc chấp nhn và b sung bi Hiệp hi quc tế nghiên
cu v các bất thường mạch máu (ISSVA -International Society for the Study
of Vascular Anomalies), n đã tr thành hệ thng phân loại bất thường mạch
máu đưc chấp nhn rng rãi nhất trong y văn. Các bất thường mạch máu
(vascular anomalies) đưc phân chia thành 2 nhóm khác nhau gồm: Dị dạng
mạch máu (vascular malformations) và U mạch máu (vascular tumors).
U mạch máu (vascular tumors), đặc trưng bi s tăng sinh ca tế bào ni
mô, thường xuất hiện sau sinh, phn ln din tiến qua 3 giai đoạn: phát trin,
n đnh và thoái trin.
Dị dạng mạch máu (vascular malformations), đặc trưng bi s phát trin
bất thường v cấu trc hnh th ca mạch máu (đng mạch, tnh mạch, mao
mạch, bạch huyết) ngay thời k bào thai, tăng kch thưc theo s phát trin ca
cơ th, không thoái trin. Tuy nhiên, n c th đt ngt tăng kch thưc sau mt
chấn thương, nhim khun, hay thay đi hoc môn. Các biến chng c th gặp
như: máu, thiếu máu cc b, bất thường xương, bệnh đông máu, xơ cng
lng mạch, suy tim hoặc t vong [11].
2
Đ điu tr các bất thường mạch máu cn s phi hp ca nhiu chuyên
khoa: nhi khoa, da liu, phu thut tạo hnh, phu thut mạch máu, chn đoán
hnh nh, gây mê hồi sc [12]
Ở Việt nam, do chưa thng nhất v phân loại các bất thường mạch máu
nên đôi khi các bác s cn nhm ln gia các u mạch máu và các d dạng
mạch máu. Hơn na, cn chưa c s phi hp gia các chuyên khoa trong
chn đoán và điu tr dn đến chn đoán không chnh xác, kết qu điu tr
thấp, dn ti nhiu biến chng và di chng. Trong đ việc mô t chi tiết các
đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca các d dạng mạch máu là vô cng
quan trng, là cha kha cho việc chn đoán, phân loại và điu tr đng.
Chng tôi chưa tm thấy tài liệu nào trong nưc nghiên cu mt cách hệ thng
v vấn đ này. V vy, chúng tôi tiến hành đ tài “Nghiên cu đc đim lâm
sng v cn lâm sng ca cc d dng mch mu” vi mc tiêu:
1.
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ca cc d dng mch mu
.
2. Kt qu phân loại các dị dạng mạch máu trên người Việt Nam.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. THUT NG V PHÂN LOI CC BẤT THƯNG MCH MU
1.1.1. Thut ng
Phân loại ca bệnh c hiệu qu khi bt đu đng vi đnh ngha v
thut ng, hu t gc Hy Lạp “oma” ngha là “sưng n” hoặc “khi u”. Trong
quá kh, hu t “oma” đưc s dng đ miêu t chung khi u và d dạng. Tuy
nhiên, do d dạng không phi là khi u, các t như “lymphangioma” (u bạch
mạch) đã b dng sai và thut ng đ đã b b. T “hemangioma”(u máu) đã
đưc s dng đ miêu t cho nhiu loại tn thương mạch máu, mà hiện nay
đưc dng ch bệnh lý khi u mạch máu; cn d dạng mạch máu đưc dng
vi t “vascular malformation” [13]. Nhng nghiên cu gn đây th thut ng
“hemangioma” vn b s dng sai (71,3%), vn dùng chung cho các phân loại
bất thường mạch máu (vascular anomalies) [14].
1.1.2. Phân loi cc bt thưng mch mu
1.1.2.1. Cch phân loi bt thưng mch mu trên Th gii
Thời c đại, do hu hết các bất thường mạch máu đu liên quan đến
mc đ biến đi v da nên n đưc gi vi các tên theo mu sc [15]. Ti đu
thế k 19, nhng yếu t liên quan đến người m đưc dng đ gi như
“naevus maternus”, ‘‘mother’s mark”. Ngoài ra hệ thng phân loại miêu t
theo thc phm “strawberry hemangioma” (u máu hnh qu dâu tây), “cherry
angioma” (u máu hnh qu anh đào), “port-wine stain” (vết rưu vang),
“salmon patch” (miếng cá hồi) đưc dng đ gi [15].
Năm 1880, Virchow và Wegner phân loại theo đặc đim bệnh hc, da
trên kch thưc và đặc đim ca nhng mạch máu cấu tạo nên. Gồm 2 nhóm [3]:
4
U mạch máu (angiomas): u mạch máu đơn gin (Angioma simplex), u máu
hang (Angioma carvenosum), u mạch máu th chm (Angioma racemosum).
U bạch mạch (lymphangiomas): u bạch mạch đơn gin (simplex), u
bạch mạch th hang (cavernosum) và u bạch mạch th nang (cystoides).
Năm 1982, Mulliken và Glowacki đã da trên s khác nhau v đặc
đim lâm sàng, bệnh hc và mô hc đ phân loại các bất thường mạch máu
thành 2 nhm khác nhau [2]:
U mạch máu (Hemangiomas): là nhng tn thương tăng sinh tế bào
ni mô, thường xuất hiện sau sinh, phát trin nhanh trong nhng tháng đu
ca đời sng và thoái lui qua nhiu năm.
Dị dạng mạch máu (Vascular malformations): là nhng sai st trong
phát trin hnh dạng ca mạch máu vi các tế bào ni mô bnh thường, thường
xuất hiện vào lc sinh, ln lên t lệ thun vi s tăng trưng ca tr và không
bao giờ thoái lui.
Nhm t “Angiomas” đã đưc thay thế bng “Hemangiomas and
Vascular malformation”.
Năm 1993, Jackson và cng s đ xuất phân loại bất thường mạch máu
da vào lâm sàng, mô hc và đặc đim dng chy. Chia làm 3 nhm: (nhóm
I) u máu; (nhóm II) d dạng mạch máu (tn thương dng chy thấp hay d
dạng tnh mạch và dng chy cao hay d dạng đng mạch) và (nhóm III) d
dạng bạch mạch [11].
Năm 1996, tại hi ngh ln th 11 Roma, Hiệp hi quc tế nghiên cu
các bất thường mạch máu (ISSVA- International Society for the Study of Vascular
Anomalies) đã chấp thun và b sung theo phân loại ca Mulliken và Glowacki,
đưc áp dng d dàng trong chn đoán và gip đnh hưng cho điu tr [16].
5
Bảng 1.1. Phân loi của ISSVA (1996) về cc bt thưng mch mu
(Vascular Anomalies)
U mch mu (Vascular Tumors)
U mạch máu tr em (Infantile
Hemangioma)
U máu bm sinh (Congenital
hemangioma)
U mạch dạng ti (Tufted angioma)
U mạch ni mô kiu kaposiform
(Kaposiform hemangioendothelioma)
U hạt sinh m (Pyogenic granuloma)
D dng mch mu (Vascular
Malformations)
Đơn thuần (Simple)
D dạng mao mạch (CM)
D dạng bạch mạch (LM)
D dạng tnh mạch (VM)
D dạng đng mạch (AM)
Phi hp (Combined)
D dạng đng tnh mạch (AVM)
Thông đng tnh mạch (AVF)
…….
Trong bng phân loại này, các bất thường mạch máu (vascular
anomalies hoc vascular birthmarks) đưc phân chia thành các u mạch
máu (vascular tumors) và các d dạng mạch máu (vascular malformations)
(bng 1.1). Nhm u mạch máu đưc m rng cho c khi u khác hiếm gặp
hơn như: u hạt sinh m (pyogenic granuloma), u mạch ni mô dạng Kaposi
(kaposiform hemangioendothelioma) Các d dạng mạch máu bao gồm d
dạng mao mạch hay vết rưu vang (Capillary Malformation), d dạng tnh
mạch (Venous Malformation), d dạng bạch mạch (Lymphatic Malformation),
d dạng đng mạch (Arterial Malformation) và các th phi hp (combined):
d dạng đng tnh mạch (Arteriovenous Malformation), d dạng thông đng
tnh mạch (Arteriovenous Fistula)…
Phân loại ca ISSVA v các d dạng mạch máu c th đưc phân chia
thành 2 nhm da vào đặc đim dng chy và thành phn mạch máu [3].
6
Bảng 1.2. Phân loi của ISSVA về cc d dng mch mu
Dng chy chm (Slow-flow)
Đơn thun (Simple)
D dạng mao mạch (bt rưu vang): CM
D dạng tnh mạch
(D dạng tnh mạch nông, sâu, bi tnh
mạch): VM
D dạng bạch mạch (nang ln, nang nh,
phi hp): LM
Phi hp (Combined):
D dạng mao bạch mạch: CLM
(angiokeratoma)
D dạng mao bạch tnh mạch: CLVM
(capillary-lymphaticvenous
malformation)
Giãn mao mạch da: Telangiectatica
Congenital
Dng chy nhanh (Fast- flow)
D dạng đng mạch: AM
D dạng đng-tnh mạch: AVM
Thông đng-tnh mạch: AVF
D dạng mao-đng-tnh mạch:
CAVM
Trong phân loại này các d dạng mạch máu đưc chia (bng 1.2): Dng
chy chm (slow-flow) gồm c d dạng mao mạch (CM), d dạng tnh mạch
(VM), d dạng bi tnh mạch (Glomuvenous malformations), d dạng bạch
mạch (LM)… và dng chy nhanh gồm c d dạng đng mạch (AM), d dạng
đng tnh mạch (AVM), d dạng mao đng tnh mạch (capillary AVM), d
dạng thông đng tnh mạch (AVF).
Năm 1999, Waner và Suen [17] (da trên phân loại ca ISSVA -1996)
Tác gi phân loại bất thường mạch máu ging bng 1.1 và bng 1.2 ca ISSVA
7
nhưng c b sung. Tác gi chia th d dạng mao mạch thành: d dạng vết rưu
vang và d dạng đường gia. Phân loại bất thường v mạch máu ca Waner và
Suen hiện đưc ng dng nhiu nhất trong y văn.
1.1.2.2. Cc quan nim về bt thưng mch mu Vit Nam
Trưc kia, rất t các tài liệu giáo khoa bệnh hc ni v phân loại các bất
thường mạch máu, ch c vài sách chuyên ngành c đ cp đến mt s u mạch
máu đ gp chung cho tất c các tn thương khác nhau.
Theo sách bi ging răng hm mt: phân loại u mạch máu (gồm c u
máu và u bạch mạch) theo t chc hc và lâm sàng [18]:
Theo t chc hc: u máu (u máu mao mạch, u máu hang, u máu phi
hp 2 th trên) và u bạch mạch (u bạch mạch đơn gin, u bạch mạch hang, u
bạch mạch nang).
Theo lâm sàng: u máu (u máu phng, u máu gồ, phnh mạch ri, u máu
nông dưi da, u máu sâu dưi da, u máu niêm mạc miệng, u máu trong xoang
hàm) và u bạch mạch (th lan ta mặt, th nang c, các th đặc biệt khác).
Theo sách bi ging phu thut tạo hnh: phân loại u mạch máu (u
huyết qun và u bạch mạch) theo cấu trc và hnh thái lâm sàng [19]:
Theo cấu trc: u huyết qun (u mao mạch, u ni mạc mao mạch, u huyết
th hang, u huyết qun th ngành) và u bạch mạch (u bạch mạch th nang).
Theo hnh thái lâm sàng: u huyết qun (u huyết qun kiu hnh sao, u
huyết qun phng, u huyết qun si) và u bạch mạch (gồm c: u bạch mạch
th lan ta, u bạch mạch th si).
Nhng năm gn đây trong các nghiên cu ca Phạm Hu Ngh, Đỗ Đnh
Thun, Đỗ Ngc Linh, Phạm Minh Thông có phân chia bất thường mạch máu
theo phân loại ca ISSVA [20],[21],[22],[23].
8
1.2. ĐẶC ĐIM CA D DNG MAO MCH
Xuất hiện ngay t lc sinh, t lệ 3/1000 tr (tu thuc vào các nghiên
cu các nưc khác nhau), không bao giờ mất đi, c th gặp bất c đâu
trên cơ th, khu trú hay ri rác, t lệ gặp nam và n như nhau [3].
Các tác gi chia d dạng mao mạch thành 2 loại: vết rưu vang (Port-wine
stains) và d dạng đường gia (middle vascular malformation) [5],[17], [24].
1.2.1. Đc đim lâm sng
Lc mi sinh: tn thương dưi dạng nhng vết màu hồng hoặc đ, b
mặt phng hay mn (trưc kia hay gi là “u máu phng- angiome plan” hoặc
“vết rưu vang- porte-wine stains”).
Ở tui trưng thành: tn thương tr lên dày và thm màu (đ thm,
tm), c th ni sn cc gồ lên trên b mặt da hoặc gây ph đại t chc phn
mm hoặc sng ha.
Tn thương d dạng CM ln lên t lệ vi s phát trin ca tr, c th
gây ph đại các cấu trc phn mm hay xương lân cn (môi, mi, xương
hàm ) gây mất cân đi mặt, xương hàm, thân mnh và ph đại chi th.
Vi vết rưu vang biu hiện trên khuôn mặt: thường 1 bên nhiu hơn 2
bên, ch yếu biu hiện theo nhánh V2 ca dây TK V (thn kinh cm giác trên
khuôn mặt), đôi khi biu hiện các nhánh phi hp V1&V2, V2&V3.
Tránh nhm ln vết rưu vang (Port-wine stains) vi d dạng đường
gia (middle vascular malformation): thường xuất hiện gia: trán “angle’s
kiss – n hôn thiên thn”, gáy “stork bite – vết cò cn”, lưng “salmon path –
vết cá hồi”. Các d dạng này thường mờ dn hoặc biến mất sau vài năm (nhất
là các d dạng gáy và lưng) [5],[9],[17].
9
CM đôi khi cn phi hp vi d dạng tnh mạch hay d dạng bạch
mạch…km nhiu tn thương khác (não, gan, tim ) trong các các hi chng:
Sturge-Weber syndrome (SWS) [25], [26], Klippel-Trenaunay, Proteous.
Hnh 1.1. Bnh nhân không đưc điều tr vt rưu vang (PWS) [9]
A. Hnh nh d dạng mao mạch vi nt sn nh, da màu đ và mng.
B. Hnh nh d dạng mao mạch gây biến dạng t chc nh.
C. Hnh nh d dạng mao mạch gây biến dạng t chc nặng.
1.2.2. Đc đim cn lâm sng
Siêu âm: c hnh nh dng chy chm (th hiện bng hình nh không tín
hiệu mạch trên Doppler), ch yếu chn đoán phân biệt vi th AVM đôi khi c
dấu hiệu lâm sàng gi vi d dạng mao mạch (cn khám lâm sàng k trưc) [27].
MRI hay CT scan: thường không cn thiết, ch dng khi mun xác
đnh tn thương xương, phn mm nếu c và đánh giá tn thương đi km
các hi chng.
Giải phu bnh l: s giãn các mao mạch da, không c tăng sinh tế bào
ni mô (thường ch dng sau phu thut khng đnh lại chn đoán).
A
B
C
10
Hnh 1.2. Bnh nhân b hi chng Sturge-Weber (SWS) [9]
A. Hnh nh vết rưu vang v tr TK V1,V2.
B. Hnh nh teo não bên phi và ngấm thuc màng não phi trên phim CT scan.
1.2.3. Điu tr
Phương php trang đim: đơn gin, áp dng cho nhng BN tr d dạng
mao mạch phng, diện tích d dạng nh. Nhng tn thương gồ lên mặt da và
người già không dng đưc.
Phương php xăm da: đạt đưc hài lng nhất đnh, tuy vy mang tnh
che ph tạm thời, hay gặp bất thường b mặt da xung quanh và xuất hiện sn
mạch th phát do chấn thương vi kim xăm.
Phương php bo da cơ hc: ch đnh vi d dạng mao mạch phân b
nông mi c kết qu, ngưc lại sâu s t thành công.
Phương php chiu tia phng x: ch đnh hạn chế, kết qu hạn chế.
Phương php phu thut lnh: t đưc s dng do nhưc đim đau,
so xấu.
Phương php laser mu (pulsed dye laser): hiệu qu cao nhất 80% [3]
Ch đnh điu tr cho các vết rưu vang.
A
B
11
Tác dng da trên nguyên lý s dng các bưc sng chn lc lên
oxyhemoglobin (577, 585, 595 nm), tác dng làm đông lng mạch và t phá
hy các t chc xung quanh.
Kết qu điu tr tt nhưng cn nhưc đim phi điu tr nhiu ln (6-10)
Ngoài ra cn s dng laser CO2 đ điu tr, tuy nhiên c th gặp so
xấu sau điu tr.
Phương php phu thut: dng khi c nh hưng ti chc năng và
thm m. Gồm c:
Ct b u, ko 2 mp vết m lại rồi khâu đng da trc tiếp.
Ct b u rồi tạo hnh che ph bng các vạt da lân cn.
Ct u, khâu thu nhiu ln, ct u và ghp da rời t thân.
S dng ti căng giãn da [28].
C th s dng các loại vạt vi phu đ che ph khuyết hng sau ct
Điều tr cc tn thương km theo: ct các t chc phn mm xung quanh
ph đại, phu thut ct xương (ct chnh xương hàm khi c biến dạng xương)
1.3. ĐẶC ĐIM D DNG BCH MCH
Phân loại gồm d dạng nang ln, nang nh hoặc phi hp, gặp nam và
n như nhau và không bao giờ t mất đi [2],[5],[15].
1.3.1. Đc đim lâm sng
Nang ln:
Thường phát hiện lc sinh (50%), r nhất khong 2 tui (90%), v tr
hay xuất hiện c và nách, thường xuất hiện dưi da.[11]
Thường thấy khi dưi da, màu sc da bnh thường, mm khi sờ, đôi
khi thấy đau tại chỗ, cho ánh sáng xuyên qua khi chiếu đn.
Các biến chng ph thuc vào v tr và kch thưc. Nếu nang bạch
mạch to c c th gây tc nghn đường th, kh khăn khi ăn ung. Nếu gặp
12
mặt c th gây các biến chng ph đại phn mm và xương vng mặt gây
lệch, vo, biến dạng xương [29]. Nếu mt c th gây sung huyết, gim th
lc…. Nếu gặp lưi và sàn miệng c th gây ni kh, nut kh, nặng hơn
gây chn đường th. Nếu gặp bng c th sờ thấy khi, ấn đau, căng phồng
và c th gây tc nghn bng nh [3].
Nang nh:
Cng xuất hiện lc sinh như các d dạng mạch máu khác nhưng không
nhn thấy trên lâm sàng, ch thấy sau 1 nhim khun hoặc chy máu.
Thường xuất hiện cng tay, đi, nách hoặc ngc. C th xuất hiện
như mn cơm sau lưng, đôi khi nhm ln vi mn cơm chỗ sinh dc.
Hnh 1.3. Bnh nhân d dng bch mch môi trên, m tri [30].
A. Hnh nh tn thương tr lc sinh ra.
B. Hnh nh tn thương ln lên theo s phát trin ca tr.
1.3.2. Đc đim cn lâm sng
Siêu âm: dòng chy chm; c giá tr chn đoán phân biệt gia nang nh
và nang ln: nang nh (cho hnh nh tăng âm, cấu trc v nang r, cn nang
ln (cho hnh nh gim âm, cấu trc thy và c th thấy c dch nang nếu c
nhim trng hoặc chy máu). Đặc biệt nang ln c th thấy khi siêu âm trưc
B
A
13
sinh [31]. Ngoài ra cn chn đoán phân biệt gia LM (dng chy chm) vi
AM (dng chy nhanh) và hưng dn đ tiêm xơ.
Cng hưng t (MRI): là tiêu chun vàng đ xác đnh phạm vi tn
thương và xác đnh tn thương sâu ca d dạng bạch mạch nông [32]. Thấy tn
thương thành thy hoặc khi tách biệt, dấu hiệu gim sáng trên T1W và tăng
sáng trên T2W. Khi chp tiêm thuc cn quang: nang nh không c dấu hiệu
ngấm thuc, nang ln c dấu hiệu ngấm thuc hnh thành hoặc vách.
CT-scan: gip chn đoán tn thương xương km theo [10],[33].
Hnh 1.4. Hnh ảnh bnh nhân d dng bch mch trên MRI [9]
A.Hnh nh gim sáng trên T1W
B.Hnh nh tăng sáng trên T2W
1.3.3. Điu tr
Điều tr không phu thut:
Chc ht bạch mạch: đưc s dng tuy nhiên t lệ tái phát cao.
Tiêm sơ b mặt c th áp dng cho d dạng bạch mạch nang ln: các
chất tiêm như nưc mui ưu trương, cồn nguyên chất (Ethibloc), acetic acid,
bleomycin. Ngoài ra cn dng OK-432 (hp chất bào chế t A Streptococcus
pyogenes trn vi benzylpenicillin-Kali) c kết qu cao vi d dạng bạch
B
A
14
mạch nang ln, hiệu qu vng đu mặt c, nhất vi nang ln. Nang nh
không đáp ng vi điu tr tiêm xơ, c hiệu qu vi doxycycline [3].
Mt vài báo cáo điu tr d dạng bạch mạch vi laser Nd Yag- Qswitch
cho kết qu cao, tuy nhiên phi điu tr nhiu ln.
Các điu tr hỗ tr khác: ngh ngơi, chng đau, chng viêm.
Điều tr phu thut:
Ch đnh khi c hạn chế v chc năng, triệu chng nặng lên và mong
mun ci thiện thm m.
Mc đch ct hết tn thương v ct 1 phn d dn đến tái phát.Tuy
nhiên, ct hết tn thương rất kh v d dạng bạch mạch thường dính lin vi
các thành phn gii phu bnh thường.
Vi tn thương c gây chn p vào đường th c th phi m kh
qun sau đ phu thut bc tn thương, tn thương lưi cn bc trn và
khâu phc hồi trc tiếp hoặc bng vạt, biến dạng xương hàm mặt cn chnh
hnh và phu thut ct xương hàm. Sau phu thut cn đặt dn lưu đ tránh t
huyết thanh và bơm kháng sinh điu tr.
Vi tn thương nông c th ct toàn b và che ph bng vạt tại chỗ,
hoặc ghp da. Nhng tn thương sâu sau phu thut d tái phát, nhất là s
dng ghp da, tuy nhiên c th che ph lại bng vạt tại chỗ hoặc giãn da.
1.4. ĐẶC ĐIM D D DNG TNH MCH
Xuất hiện lc sinh, t lệ gặp 1-2/1.000 tr (tu vào các nghiên cu
khác nhau) [7], ln lên theo tui, không t mất đi, hay gặp nhất trong các d
dạng mạch máu.
C th gặp mi nơi trên cơ th, thường khu tr mặt [9], chi th, thân mnh.
C th xuất hiện bên trong như: hu hng, bàng quang, gan, xương…
1.4.1. Đc đim lâm sng
C th thấy đau và cng tại chỗ VM, đặc biệt khi thc dy bui sáng.
Sờ thường mm, khi màu xanh đặc trưng, c th ấn xp d dàng,
phồng tr lại khi th p, đôi khi sờ thấy các si tnh mạch, tăng th tch tư
15
thế dc xung. Đôi khi gặp d dạng bi tnh mạch (Glomuvenous
malformation) là 1 loại ca VM, hiếm hặp (5% VM) hoặc c th sờ thấy si
b mặt da, tn thương c th tăng lên [3].
Đôi khi thấy tc mạch, si tnh mạch c th xuất hiện bệnh nhân tr 2
tui, ln lên theo tui, tăng chm, thường to khi tui dy th.
C th gặp mi nơi, hay gặp nhất vng đu mặt c:
+ Ở vng mặt: tn thương thường da và dưi da nhưng thường lan ti
c cơ và niêm mạc miệng VM thường 1 bên, khi thường tác đng mất cân
đi mặt, hnh nh lệch mặt.
+ Tn thương thái dương thường lan ti c phn dưi h thái dương
và tuyến mang tai.
+ Miệng: răng b lệch, khp cn h hoặc cho.
+ Mt: gây thông rãnh chân bưm hàm vi h thái dương và má
+ Má, lưi c tn thương nhưng t gây nh hưng đến phát âm
Chi th: c th đi km các hi chng Klippel-Trenaunay…vi triệu
trng máu chi, đau và sưng n gây ph đại chi.
Biến chng c th gặp: viêm tnh mạch và chy máu ni tạng. C th
tc mạch do đng canxi.
B
A
Hnh 1.5. Hnh ảnh canxi trong
VM cng chân (P) [7]
A. Hnh nh si canxi ri rác
B. Hnh nh canxi ha gây biến dạng
t chc vng cng chân (P)
16
1.4.2. Đc đim cn lâm sng
Siêu âm: c hnh nh dng chy chm trên doppler, phân biệt dng
chy chm và nhanh (d dạng đng tnh mạch). Cho dấu hiệu gim âm hoặc
tn thương không đồng nhất. Đôi khi không thấy dng chy phn ánh dấu
hiệu tc mạch hoặc thiết b hng.
MRI: Tăng đ tương phn c giá tr nhất đ xác minh và khng đnh
chn đoán, phạm vi hnh nh và kế hoạch điu tr [27],[34].
B
A
C
D
Hnh 1.6. Cc v tr d dng tnh mch c th gp [3]
A. Hnh nh d dạng tnh mạch lưi gây ph đại lưi
B. Hnh nh d dạng tnh mạch bàn ngn tay gây ph đại ngn tay
C. Hnh nh d dạng tnh mạch sâu dưi cơ lưng to
D. Hnh nh d dạng tnh mạch dạng bi tnh mạch